Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

tổ chức công tác kế toán NVL tại chi nhánh công ty TNHH thiên phú – nhà máy sản xuất bao bì carton

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.45 KB, 54 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Kinh tế thị trường luôn gắn liền với cạnh tranh, muốn tồn tại và phát triển đòi
hỏi các doanh nghiệp phải biết hoàn thiện và đổi mới mình. Để đạt được mục tiêu
đó mỗi DN có những hướng đi khác nhau, những biện pháp khác nhau, và sử dụng
những công cụ khác nhau. Thực tế cho thấy để tăng khả năng cạnh tranh các sản
phẩm trên thị trường, ngoài việc nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng mẫu mã
sản phẩm, phương thức phục vụ khách hàng…thì việc quan trọng là cần phải biết
cách tiết kiệm cpsx nhằm hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi thế cạnh tranh, để đạt
mục đích này các nhà quản trị doanh nghiệp đặc biệt coi trọng việc sử dụng công cụ
kế toán, nhất là kế toán nguyên vật liệu.
Trong các DNSX chi phí NVL thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cpsx sản
phẩm, do vậy quản lý chi phí NVL có hiệu quả được coi là một bí quyết, một giải
pháp tài chính tối ưu để mỗi doanh nghiệp tồn tại và phát triển bền vững.
Cũng như các doanh nghiệp sản xuất khác, chi nhánh công ty TNHH Thiên
Phú – Nhà máy sản xuất bao bì carton, là một đơn vị chuyên sản xuất bao bì carton
1 lớp, 2 lớp, 3 lớp, 5 lớp, với đa dạng chủng loại. Do vậy việc sử dụng hợp lý và tiết
kiệm NVL đóng vai trị rất quan trọng nhằn tránh lãng phí nguồn nguyên liệu, tiết
kiệm cpsx. Nhận thức được tầm quan trọng đó, cũng như qua thời gian thực tập tại
cơng ty em quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài “ tổ chức cơng tác kế tốn NVL tại
chi nhánh cơng ty TNHH Thiên Phú – Nhà máy sản xuất bao bì carton’’
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu khái quát về q trình hình thành và phát triển, về cơng tác tổ
chức của chi nhánh công ty TNHH Thiên Phú – Nhà máy sản xuất bao bì carton
- Tìm hiểu về cơng tác tổ chức kế tốn tại cơng ty
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán nguyên vật
liệu trong DN sản xuất


- Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế tốn ngun vật liệu tại chi nhánh
cơng ty TNHH Thiên Phú – Nhà máy sản xuất bao bì carton.
- Những ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình tổ chức kế tốn NVL tại chi nhánh cơng ty TNHH
Thiên Phú – Nhà máy sản xuất bao bì carton.
- Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình tổ chức cơng tác kế tốn nguyên vật
liệu tại công ty
 Phạm vi về thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ 17/2/2014 đến ngày 10/4/2014
SVTH: Bùi Thị Huyền

Lớp: 51B11- Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

 Phạm vi về không gian
Tại chi nhánh công ty TNHH Thiên Phú – Nhà máy sản xuất bao bì carton
Địa chỉ: Khánh Sơn, xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu
- Phương pháp nghiên cứu, quan sát thực tiễn và tư duy logic
5. kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập gồm 2 phần

Phần thứ nhất: Tổng quan về công tác kế tốn tại chi nhánh cơng ty TNHH
Thiên Phú – Nhà máy sản xuất bao bì carton.
Phần thứ hai: Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại chi nhánh
công ty TNHH Thiên Phú – Nhà máy sản xuất bao bì carton.

SVTH: Bùi Thị Huyền

2

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH THIÊN PHÚ – NHÀ MÁY SẢN XUẤT BAO BÌ
CARTON..
1.1. Q trình hình thành và phát triển
Tên doanh nghiệp: Chi nhánh Công ty TNHH Thiên Phú - Nhà máy sản xuất bao
bì Carton
Địa chỉ: Khánh Sơn – Xã Nghi Khánh - huyện Nghi Lộc - tỉnh Nghệ An
Điện thoại : 038.3951.174
Fax: 038.3951.545
Cơ sở pháp lý:
Chi nhánh Công ty TNHH Thiên Phú - Nhà máy sản xuất bao bì Carton được
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số 2712000264 ngày 13/10/2001
do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Nghệ An cấp. Chi nhánh hoạt động theo ủy quyền của
Công ty TNHH Thiên Phú (thành lập theo quyết định số : 006872 ngày 21/02/1997

do UBND tỉnh Nghệ An cấp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 048987 ngày
21/5/1997 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp).
Vốn điều lệ : 28.763.000.000 đồng.
Ngày 13/10/1997, Công ty TNHH Thiên Phú chính thức nhận được giấy
phép đi vào hoạt động với chức năng ngành nghề hoạt động là dịch vụ du lịch,
khách sạn. Trải qua 14 năm hình thành và phát triển, Cơng ty Thiên Phú ngày nay là
doanh nghiệp hoạt động đầu tư trong nhiều lĩnh vực, nhiều ngành nghề. Bao gồm
sản xuất mua bán giấy và bao bì, kinh doanh dịch vụ khách sạn, dịch vụ cảng và bến
cảng, khai thác và chế biến khoáng sản, tạo công ăn việc làm cho gần 300 cán bộ
công nhân viên.
Năm 2001, Công ty Thiên Phú mở rộng quy mô hoạt động bằng cách mở
thêm chi nhánh Nhà máy sản xuất bao bì Carton. Cơng ty được UBND tỉnh Nghệ
An cho thuê 6.780 m2 tại xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An để sản
xuất giấy Karap và bao bì carton. Sau hơn 10 năm, Nhà máy sản xuất bao bì Carton
đã được xây dựng, đầu tư máy móc trang thiết bị đầy đủ, hiện đại như máy in Flexo
3 màu; máy cắt bằng lưỡi dao siêu mỏng; máy cắt góc, cắt lỗ; máy cắt khe, bổ rãnh.
Hiện nay Nhà máy đã trở thành đối tác với các ngành hàng như chế biến thủy sản,
may mặc, đồ gỗ mỹ nghệ, điện tử, dược phẩm, nước giải khát... Sản phẩm của công
ty không chỉ cung cấp cho các doanh nghiệp trong nước mà còn được xuất khẩu
sang các nước như Hàn Quốc, Hồng Kong, Lào..
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, nghành nghề kinh doanh.
- công ty thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước như nộp các khoản thuế theo
quy định.

SVTH: Bùi Thị Huyền

3

Lớp: 51B11 - Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

- thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động như thanh toán tiền lương,
thưởng… và các chế độ khác cho người lao động theo quy định của bộ luật lao
động cho người lao động
- Tổ chức cơng tác kế tốn theo chế độ, chuẩn mực mà Bộ Tài Chính quy định
- Nghành nghề kinh doanh chủ yếu:
Nhà máy sản xuất bao bì Carton là đơn vị chuyên sản xuất bao bì Carton 1
lớp, 2 lớp, 3 lớp và 5 lớp với đa dạng chủng loại, từ thùng Carton thông thường đến
các loại thùng âm dương, thùng 1 mảnh và các hộp dập nắp cài chuyên dụng khác.
Một số đối tác điển hình của cơng ty hiện nay là: Cơng ty cổ phần dệt may
Hồng Thị Loan, Cơng ty cổ phần thủ công mỹ nghệ Nghệ An, công ty TNHH bật
lửa ga Trung Lai Việt Nam, Công ty dược và thiết bị y tế Hà Tĩnh, Công ty cổ phần
dược phẩm Quảng Bình,Cơng ty TNHH chế biến hải sản Vinh Sơn (tỉnh Thanh
Hóa) Cơng tu Scanner Electric International 2004 (CHDCND Lào), Công ty
Hongkong Style (Hồng Kong), Công ty TNHH Namsung VINA, Công ty TNHH
Matrix Vinh,
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trỡnh cụng ngh
1.2.2.1. Quy trỡnh cụng ngh.
Giấy cuộn
Đầu sóng
1

Hộp ben
thuỷ lực


Máy ghép
đáy

Đầu sóng
2
Máy cắt

Máy chặt

Kết dính, sấy
khô

Máy bế rÃnh

Mâm
nhiệt

Máy đóng
đinh

Máy in

Dán keo

Dập định
hình

S 1.1: S dõy chuyn sản xuất bao bì Carton:

SVTH: Bùi Thị Huyền


4

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

Các sản phẩm chính của Nhà máy được sản xuất chủ yếu dựa vào máy móc
thiết bị được vận hành từ khâu đầu tiên cho đến khâu cuối cùng. Sản phẩm được sản
xuất hàng loạt và liên tục.
Nguyên liệu chính để sản xuất thùng Carton là giấy cuộn được tập kết tại
kho. Từ đây giấy cuộn được chuyển đến các hộp ben thủy lực để đưa vào các đầu
sóng 1 và 2 kết hợp với nhiệt điện và hồ dán, gắn kết các lớp lại với nhau và được
hệ thống băng chuyền chuyển sang máy ghép đáy. Máy ghép đáy sử dụng một lớp
giấy chạy qua máng hồ và nhập với các lớp của đầu sóng 1 tạo thành 3 hoặc 5 lớp
giấy đầy đủ. Băng chuyền tiếp tục chuyển đến mâm nhiệt để làm chín, kết dính lớp
hồ đáy và sấy khơ tấm phơi. Sau đó được chuyển qua máy chặt để có được tấm phơi
có kích thước theo u cầu. Tấm phôi được chuyển qua máy xả dọc và xả ngang để
cắt bỏ các phần dư thừa của cạnh biên và chuyển sang bộ phận in để in theo yêu cầu
của khách hàng lên bề mặt phôi như: Lô gô, tên và thông tin doanh nghiệp, tên
hàng, số lượng, trọng lượng.
Sau khi in ấn xong phôi được chuyển sang máy bế rãnh, dập định hình rồi
chuyển qua máy đóng đinh hoặc dán keo và hoàn thành sản phẩm.
Sản phẩm hồn thành được chuyển qua bộ phận bó buộc thành từng kiện và
được chuyển vào kho thành phẩm chờ xuất bán cho khách hàng.
1.2.2.2. đặc điểm tổ chức sản xuất.
- Đặc điểm sản xuất

Các sản phẩm của doanh nghiệp được sản xuất theo đơn đặt hàng với số lượng phụ
thuộc vào yêu cầu của khách hàng, liên tục trong năm, về cơ bản là sản xuất đến đâu
tiêu thụ đến đó, sản phẩm tồn kho rất ít.
- Chu kỳ sản xuất của doanh nghiệp có thời gian ngắn. Nguyên liệu xuất kho đến
đâu sản xuất đến đó, thơng thường chỉ trong vịng 1 đến 5 ngày. Tuy nhiên nếu tính
từ khâu thu mua đến khi xuất dùng hết nguyên vật liệu thì thường dao động trong
khoảng 15 ngày.
- Bộ phận sản xuất chính là Nhà máy sản xuất bao bì Carton.
Nhà máy khơng có bộ phận sản xuất phụ mà chỉ có các bộ phận phụ trợ như:
- Bộ phận sửa chữa máy móc thiết bị: Trong q trình sản xuất thi cơng thì máy
móc dùng để sản xuất ra sản phẩm khơng tránh khỏi những sự cố hỏng hóc. Vì vậy
khơng thể thiếu bộ phận sửa chữa.Bộ phận này với sự hỗ trợ của các phương tiện và
thiết bị có nhiệm vụ sửa chữa và bịa hành máy móc thiết bị trong Nhà máy.
Bộ phận vận chuyển: Nhà máy có các loại xe chuyên dụng để phục vụ cho
việc thu mua hàng hóa, nguyên vật liệu đầu vào và vận chuyển sản phẩm đến khách
hàng, nơi tiêu thụ.

SVTH: Bùi Thị Huyền

5

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức kinh doanh của cơng ty
Giám đốc


P. Hành chính

P. Kinh doanh

P. Kế tốn tài
chính

P. Kỹ thuật
sản xuất

Tổ thành
phẩm

Tổ sóng

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức quản lý nhà máy
Bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Công ty
TNHH Thiên Phú - Nhà máy sản xuất bao bì Carton cũng có nhiều điểm giống các
doanh nghiệp khác. Chức năng của từng phòng ban:
- Giám đốc: là đại diện pháp nhân của công ty, trực tiếp phụ trách các phòng
ban, các bộ phận sản xuất kinh doanh tồn cơng ty.
- Phịng hành chính: tham mưu và chịu trách nhiệm về công tác tổ chức bộ
máy, đào tạo, tuyển dụng, quản lý lao động, giải quyết thực hiện chế độ đối với
người lao động.
- Phòng kinh doanh: tham mưu và chịu trách nhiệm về kế hoạch sản xuất,
kinh doanh, tiêu thụ. Chỉ đạo và giám sát công tác sản xuất của nhà máy.
- Phịng kế tốn tài chính: chịu trách nhiệm về cơng tác hạch tốn kế tốn
tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong toàn Công ty theo đúng chế độ và
chuẩn mực do Bộ Tài chính ban hành.

- Phịng kỹ thuật sản xuất: tiến hành sản xuất, theo dõi, cải tiến thiết bị, công
nghệ sản xuất, đảm bảo chất lượng sản phẩm. Đảm bảo thiết bị máy móc hoạt động
có hiệu quả, xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, nội quy an toàn và quy trình vận
hành các thiết bị một cách có hiệu quả nhất.
- Phịng thành phẩm và tổ sóng: điều hành lao động và tổ chức thực hiện sản
xuất các đơn hàng theo đúng tiến độ.
Các bộ phận phòng ban, đơn vị sản xuất có mối quan hệ chức năng chặt chẽ
theo đúng định hướng của Nhà máy với một mục tiêu chung là hoàn thành tốt
SVTH: Bùi Thị Huyền

6

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

nhiệm vụ được giao, đồng thời nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp trên
thương trường.
1.3. Đánh giá khái qt tình hình tài chính
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
Bảng 1.1: Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
Năm 2012
Chỉ tiêu
1. Tài sản
ngắn hạn
2. Tài sản
dài hạn

3.Tổng tài
sản
4. Nợ phải
trả
5. Vốn chủ
sở hữu
6.Tổng NV

Năm 2013

Chênh lệch

14.818.577.793 60,73

Tỷ lệ
Tuyệt đối(đ)
%
16.858.074.942 66,83 2.039.497.150

Tương
đối(%)
13,76

9.583.640.833

8.366.487.735

-12,7

Số tiền(đ)


Tỷ lệ %

39,27

Số tiền(đ)

33,17 -1.217.153.098

24.402.218.626 100

25.224.562.677 100

3.078.478.445

2.552.159.826

12,62

822.344.050

10,12 -526.318.619

3,37
-17,09

21.323.740.181 85,6587,38 22.672.402.851 89,9

1.348.662.670


6,32

24.402.218.626 100

822.344.050

3,37

25.224.562.677 100

Phân tích:
Về phần tài sản: Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản của Công ty năm
2013 tăng lên so với năm 2012 là 822.344.050 đồng, tương ứng tăng 3,37%. Cụ thể:
- Tài sản ngắn hạn năm 2013 tăng so với năm 2012 là 2.039.497.150 đồng ,
tương ứng tăng 13,76%. Tài sản ngắn hạn năm 2013 tăng lên là do khoản thu hồi
công nợ tốt, hàng tồn kho của công ty tăng, các khoản phải thu khác từ đầu tư dịch
vụ ngồi tốt. DN đang có xu hướng sử dụng vốn để đầu tư cho tài sản ngắn hạn
nhiều hơn.
- Tài sản dài hạn của Công ty năm 2013 giảm so với năm 2012 là
1.217.153.098 đồng, tương ứng giảm 12,7% , chứng tỏ công ty không chú trọng vào
đầu tư TSCĐ phục vụ cho quá trình sản xuất. Chứng tỏ DN đang bị chiếm dụng vốn
do một lượng tiền hàng mà DN chưa thu được, hoặc hàng tồn kho của DN đang bị ứ
đọng. DN cần có các biện pháp để tránh tình trạng ứ đọng.
Về phần nguồn vốn:
- Nợ phải trả năm 2013 giảm xuống so với năm 2012 là 526.318.619 đồng ,
tương ứng giảm 17,09%. Điều này chứng tỏ khả năng tài chính của cơng ty tốt.
Chứng tỏ cơng ty đã sử dụng và quay vịng vốn hiệu quả.

SVTH: Bùi Thị Huyền


7

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

- Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2013 tăng lên so với năm 2012 là 1.348.662.670
đồng, tương ứng tăng 6,32%. Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao, điều này
chứng tỏ cơng ty có khả năng đảm bảo về mặt tài chính. DN ít bị phụ thuộc vào
nguồn vốn vay, và giảm được áp lực thanh toán cho DN
Như vậy, qua đánh giá khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty
có thể thấy năng lực tài chính của cơng ty đang dần phát triển theo hướng tốt. Đây
cũng là điều kiện để công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Bảng 1.2 : Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu

Năm 2012

Năm 2013

Chênh lệch

1. Tỷ suất tài trợ (%)

87


89

2

2. Tỷ suất đầu tư (%)

39

33

6

3. Khả năng thanh toán hiện hành (lần)

7,93

9,88

1,95

4. Khả năng thanh toán nhanh (lần)

0,76

0,036

-0,724

5. Khả năng thanh toán ngắn hạn (lần)


4,81

6,61

1,8

Nhận xét:
- Tỷ suất tài trợ năm 2013 so với năm 2012 tăng 2 %. Điều đó cho thấy mức độ độc
lập về mặt tài chính của Cơng ty tăng lên. Tài sản của Công ty lấy từ nguồn vốn chủ
sở hữu là tương đối lớn, Cơng ty ít phải chịu sức ép từ các khoản nợ vay.
- Tỷ suất đầu tư năm 2013 so với năm 2012 tăng lên 6%. Điều này cho thấy Công
ty đã chú trọng đầu tư vào TSCĐ và đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng. Nếu cơng
ty đang mở rộng quy mơ sản xuất thì việc chú trọng đầu tư vào TSCD là hợp lý,
nhưng nếu công ty không mở rộng quy mô sản xuất thì cần phải xem xét kỹ lưỡng
trước khi đầu tư vào TSCD.
- Khả năng thanh tốn hiện hành của Cơng ty năm 2013 so với năm 2012 tăng lên
1,95 lần, đây là điều tốt, chứng tỏ công ty tự chủ và độc lập về mặt tài chính.
- Khả năng thanh toán nhanh năm 2013 so với năm 2012 giảm 0,724 lần. Đây là
điều không tốt, khả năng cạnh tranh trên thị trường của cơng ty sẽ khó khăn.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn: tỷ suất này phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn bằng tài sản ngắn hạn của DN. Chỉ tiêu này ở năm 2013 tăng so với năm 2012
là 1,8 lần. Hệ số này tăng lên là do tài sản ngắn hạn tăng lên, trong khi nợ ngắn hạn
lại giảm xuống. Đây là điều tốt, chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài
sản ngắn hạn của Công ty được đảm bảo.

SVTH: Bùi Thị Huyền

8

Lớp: 51B11 - Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại chi nhánh cơng ty TNHH Thiên Phú – Nhà
máy sản xuất bao bì carton.
1.4.1. Đặc điểm chung.
* Đặc điểm hoạt động của DN
- Hình thức sở hữu vốn: Vốn tự có
- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất
- Ngành nghề kinh doanh: Bao bì carton
* Niên độ kế toán, đơn vị sử dụng tiền tệ kế toán:
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch
hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt nam đồng
- Kỳ kế toán của doanh nghiệp: Kỳ kế tốn năm
* Các chính sách kế tốn áp dụng:
- Ngun tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo thời điểm
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Theo phương pháp bình qn
gia quyền
- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho là phương pháp kiểm kê định kỳ
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Phương pháp tính giá thành: phương pháp tổng cộng chi phí
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Theo chi phí NVL trực tiếp hoặc
NVL chính
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo thời gian
* Chế độ kế toán áp dụng:
- Chế độ kế toán áp dụng : Doanh nghiệp nhỏ và vừa

- Tuyên bố về tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: Chuẩn mức kế
toán theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ
Tài Chính.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Hình thức nhật ký chứng từ
Trình tự ghi sổ nguyên, vật liệu của Công ty được khái quát bằng sơ đồ như
sau:

Chứng từ gốc, các bảng phân bổ

Bảng kê

Nhật ký - Chứng từ
Sổ cái

Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức "Nhật ký - Chứng từ"
Ghi chú :

SVTH: Bùi Thị Huyền

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
9

Lớp: 51B11 - Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

: Đối chiếu, kiểm tra

Hiên công ty đang sử dụng phầm mềm kế toán Totalsoft để thực hiện các
nghiệp vụ kế tốn phát sinh. Có thể khái qt hình thức sử dụng kế toán trên phần
mềm theo sơ đồ sau:

Chứng từ kế
toán
Phần mềm
kế toán
Totalsoft

Sổ kế toán:
- Sổ chi
tiết
- Sổ tổng
hợp

Báo cáo tài
chính
Báo cáo quản
trị

Bảng kê


Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn trên phần mềm máy tính
Ghi chú:
: Nhập số liệu hàng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Trước khi áp dụng phần mềm kế toán, kế toán Nhà máy tổ chức khai báo các
tham số hệ thống phù hợp với các tổ chức công tác kế toán của Nhà máy và tuân thủ
chế độ kế tốn hiện hành. Đồng thời mã hóa các danh mục đối tượng cần quản lý
một cách hợp lý, khoa học.
Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán viên sẽ kiểm tra chứng từ, phân loại
chứng từ theo đối tượng, nghiệp vụ phát sinh rồi nhập số liệu vào máy tính qua các
tệp số liệu chi tiết .
Khi nhập các số liệu và thông tin trên chứng từ vào máy, phần mềm kế toán
Totalsoft sẽ tự động xử lý các thơng tin theo chương trình đã định sẵn để in hoặc
hiển thị ra các báo cáo theo yêu cầu của người sử dụng.
Cuối tháng kế toán viên tổng hợp số liệu cuối tháng để đưa ra các sổ chi tiết, sổ tổng
hợp tháng.
SVTH: Bùi Thị Huyền

10

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

Cuối năm tài chính, từ các số liệu được cập nhật hàng tháng, phần mềm kế toán

Totalsoft sẽ tự động lên các báo cáo tài chính theo chương trình đã được định sẵn.
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế tốn
Phịng Kế tốn Tài chính của Nhà máy bao gồm 6 cán bộ có trình độ chun
mơn và việc tổ chức bộ máy kế toán của Nhà máy theo nguyên tắc tập trung (tồn
bộ cơng việc kế tốn được tập trung tại phịng Tài chính Kế tốn của Nhà máy từ
việc kiểm tra chứng từ, ghi sổ chi tiết, ghi sổ tổng hợp...).
Kế tốn trưởng

Kế tốn
tổng hợp

Kế tốn
cơng nợ
kiêm kế
tốn thuế

Kế tốn
TSCĐ

Kế tốn
vật tư

Kế toán
ngân
hàng
kiêm thủ
quỹ

Sơ đồ 1.5: Tổ chức bộ máy kế tốn
Chức năng nhiệm vụ:

- Kế tốn trưởng: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc, tổ chức lãnh đạo
chung cho từng phịng, bố trí cơng việc cho từng kế tốn viên. Là người chịu trách
nhiệm thực thi hướng dẫn thi hành các quan hệ tài chính với các đơn vị ngân hàng
và thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Kế tốn tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu được phản ánh từ
các nghiệp vụ của kế toán chi tiết, lên bảng cân đối tài khoản, sổ tổng hợp, các báo
cáo tài chính liên quan khác.
- Kế tốn cơng nợ kiêm kế tốn thuế: : thực hiện việc theo dõi công nợ các
khách hàng và nhà cung cấp, theo dõi các khách hàng đến hạn thanh toán để đôn
đốc công tác thu hồi nợ cũng như việc thanh toán tiền hàng cho các nhà cung cấp,
đồng thời tập hợp, báo cáo các chỉ tiêu thuế của Nhà máy.
- Kế tốn TSCĐ: theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định. Vào sổ chi
tiết tài sản cố định và lên nhật ký chứng từ và sổ cái
- Kế toán vật tư: theo dõi lượng hàng nhập, xuất tồn trong tháng. Vào sổ
chi tiết nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hóa.
- Kế tốn ngân hàng kiêm thủ quỹ: chịu trách nhiệm lưu giữ, quản lý số
lượng tiền mặt hiện có tại doanh nghiệp theo số chi và thu từng ngày thường xuyên
SVTH: Bùi Thị Huyền

11

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

kiểm sốt, thơng báo tình hình thu chi, liên hệ với các bộ phận có nhu cầu sử dụng
tiền mặt cũng như TGNH đảm bảo chế độ thanh toán đối với khách hàng, CBCNV,

và nhà cung cấp.
1.4.3. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn
1.4.3.1.Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
- Phiếu nhập kho:
Phiếu nhập kho được làm thành 03 liên: liên 1 lưu gốc cho thủ kho, liên 2 giao
khách hàng làm chứng từ thanh toán, liên 3 giao người vận chuyển.
Mẫu sổ 1.1: Mẫu phiếu nhập kho tại công ty
Đơn vị:
Bộ phận:
Mẫu số: 01 – VT
(BH theo QĐ số 15/2006 /QĐ- BTC
ngày 20 /03/2006 và QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của
Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày…tháng…năm….
Số:……

Nợ: ……
Có: ……

- Họ tên người giao hàng:
- Theo……số…….ngày….tháng…năm…..của………………
- Nhập tại kho:………………địa điểm………………………
STT

Tên, nhãn hiệu, quy
cách VT, SP, HH



số

A

B

C

Số lượng
ĐVT Theo
Thực nhập
CT
D
1
2

Đơn
giá

Thành
tiền

3

4

Cộng:
x
x
x

x
x
Tổng số tiền (viết bằng chữ):………………………………………………………..
- Số chứng từ gốc kèm theo:…………………………...................................
Ngày….tháng…..năm….
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

-

Người giao
hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên)

- Phiếu xuất kho:

SVTH: Bùi Thị Huyền

12

Lớp: 51B11 - Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

Mẫu sổ 1.2: Mẫu phiếu xuất kho
CN CTY TNHH Thiên Phú – NM SX BB
CARTON

Mẫu số: 02 - VT

Nghi Khánh – Nghi Lộc – Nghệ An

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
(20/03/ 2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO

số:

Ngày....tháng...năm....
Người nhận hàng:……………………………………
Đơn vị:……………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………
Nội dung:…………………………………………….
stt

mã kho


Tên vật tư

Tk nợ

Tk có

Đvt

số lượng

giá

thành
tiền

Tổng cộng
Bằng chữ:……………………………………
Xuất ngày…..tháng…..năm….

Tổng giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

SVTH: Bùi Thị Huyền

Người nhận hàng
(Ký, họ tên)


13

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

1.4.3.2. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán
- TK 151: Hàng mua đang đi đường
- Tk 152: nguyên liệu vật liệu
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
- Tk 627: Chi phí sản xuất chung
- TK 331: Phải trả người bán
1.4.3.3. Tổ chức vận dụng sổ kế toán
- Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu
- Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn
- Nhật ký chứng từ số 5
- Nhật ký chứng từ số 7
- Bảng kê số 3
- Sổ cái TK 152
1.4.3.4. Tổ chức báo cáo kế toán
Nhà máy tổ chức và hoạt động kế toán theo quyết định 15/2006- BTC, Năm

tài chính của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 dương lịch và kết thúc vào ngày
31 tháng 12 dương lịch hàng năm.
BCTC được Công ty lập và gửi dưới hình thức BCTC năm để phản ánh tình hình
tài chính của niên độ kế tốn đó cho các cơ quan quản lý Nhà nước. Gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh Báo cáo tài chính
1.4.4. Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn
- Bộ phận thực hiện: cơng tác kiểm tra kế tốn tại Cơng ty do Giám đốc, kế tốn
trưởng chỉ đạo. Ngồi ra, Cơng ty sẽ chịu sự kiểm tra của các cơ quan có thẩm
quyền của Nhà nước về cơng tác tài chính - kế tốn tại đơn vị mình.
- Phương pháp kiểm tra: Phương pháp đối chiếu và phân tích.
- Cơ sở kiểm tra: Căn cứ vào chứng từ gốc, các sổ kế toán, BCTC và các văn bản về
chế độ chính sách áp dụng tại đơn vị.
1.5. Phương hướng phát triển trong cơng tác kế tốn tại chi nhánh công ty
TNHH Thiên Phú – nhà máy sản xuất bao bì carton.
- Tổ chức bộ máy kế tốn: Bộ máy kế tốn của cơng ty cơ bản đáp ứng được u
cầu của việc hạch tốn kế tốn tại cơng ty. Trong thời gian tới công ty sẽ tổ chức cử
các nhân viên kế toán tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ
để nâng cao trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cho nhân viên.

SVTH: Bùi Thị Huyền

14

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

- Áp dụng công nghệ: Công ty đã áp dụng phần mềm kế tốn máy totalsoft, mỗi
nhân viên phịng kế tốn được trang bị một máy tính có nối mạng nên giảm được
lao động kế tốn thủ cơng đơn điệu, tiết kiệm thời gian, giúp cung cấp thơng tin kế
tốn nhanh chóng, chính xác, tạo thuận lợi cho kiểm tra sai sót trên sổ, báo cáo; có
thể lấy số liệu kế toán tại thời điểm bất kỳ khi cần. Số liệu được xử lý trực tiếp từ
chứng từ gốc nên không có sự sai lệch giữa sổ chi tiết và báo cáo kế tốn. Trong
thời gian tới cơng ty dự kiến mua sắm thêm trang thiết bị như máy tính, máy in để
thay thế cho những máy móc đã cũ, nhằm phục vụ tốt nhất cho cơng tác kế tốn.
- Trong thời gian tới công ty dự kiến sẽ tổ chức các buổi giao lưu với các nhân viên
trong phòng tài chính kế tốn, để hiểu rõ hơn tâm tư nguyện vọng của mỗi nhân
viên, để họ có thể chuyên tâm hơn nữa trong cơng việc của mình.

SVTH: Bùi Thị Huyền

15

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT
LIỆU TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THIÊN PHÚ – NHÀ MÁY SẢN
XUẤT BAO BÌ CARTON.
2.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu

2.1.1. Khái niệm.
Nguyên liệu, vật liệu là 1 trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ
sở vật chất cấu thành nên thực thể giá trị của sản phẩm.
NVL của DN là những đối tượng lao động mua ngồi hoặc tự chế biến dùng
cho mục đích SXKD của DN.
2.1.2. Đặc điểm của NVL tại công ty
Mỗi doanh nghiệp khi tham gia sản xuất - kinh doanh đều có những đặc trưng
riêng gắn liền với đặc điểm của từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh và tính chất của
NVL mà doanh nghiệp đó sử dụng cho việc sản xuất sản phẩm của cơng ty mình. Chi
nhánh cơng ty TNHH Thiên Phú – Nhà máy sản xuất bao bì carton cũng mang những
đặc trưng riêng như vậy.
Nguyên vật liệu của Công ty cũng mang đầy đủ những đặc điểm của NVL
trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung. NVL thuộc loại Tài sản ngắn hạn, nó
chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, giá trị của vật liệu chuyển một lần vào giá trị
của sản phẩm, hình thái bên ngoài của vật liệu thay đổi sau quá trình sản xuất. Điều
kiện thuận lợi nhất là các loại NVL của chi nhánh cơng ty có thể mua trong nước,
hoặc xung quanh khu vực nhà máy với giá cả khơng có sự biến động lớn, nên làm
cho giá thành của bao bì carton cũng ít biến động.
Chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản phẩm mà công ty sản xuất,
khi có biến động về chi phí NVL sẽ ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm, ảnh hưởng
tới doanh thu và lợi nhuận của công ty. Do vậy chi nhánh công ty đã và đang thực
hiện các biện pháp để tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm.
2.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế tốn NVL.
- u cầu quản lý:
Trong các DN chi phí NVL thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
SXKD. Quản lý tốt việc thu mua, dự trữ và sử dụng NVL là điều kiện cần thiết để
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho DN. Vì thế chi nhánh
cơng ty TNHH Thiên Phú – Nhà máy sản xuất bao bì carton đã thực hiện tốt các
biện pháp để quản lý tốt việc thu mua và sử dụng NVL.
Trong khâu thu mua, chi nhánh cơng ty đã kiểm sốt chặt chẽ chất lượng,

giá cả NVL thu mua. Quản lý tốt quá trình bảo quản, vận chuyển NVL về kho,
chống thất thoát, hao hụt, giảm chất lượng trong q trình vận chuyển.
Chi nhánh cơng ty đã xây dựng định mức dự trữ hợp lý cho từng danh điểm
SVTH: Bùi Thị Huyền

16

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

NVL. Định mức tồn kho NVL là cơ sở xây dựng kế hoạch thu mua và kế hoạch tài
chính của cơng ty.
Công ty đã giao nhiệm vụ cho các thủ kho, các thủ kho cần quản lý, bảo quản
tốt vật tư và cập nhật vào sổ sách kế toán.
-

Nhiệm vụ của kế toán NVL

Thực hiện việc đánh giá, phân loại NVL phù hợp với các nguyên tắc, yêu cầu
quản lý thống nhất của nhà nước và của DN.
Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế
toán hàng tồn kho áp dụng cho DN để ghi chép, phân loại, tổng hợp số liệu về tình
hình hiện có và sự biến động tăng giảm của NVL trogn q trình hoạt đơng SXKD,
cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Tham gia việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, tình
hình thanh tốn với người bán, người cung cấp và tình hình sử dụng NVL trong quá

trình SXKD.
2.2. Phân loại và đánh giá NVL Tại chi nhánh công ty
2.2.1. Phân loại NVL
Trong các doanh nghiệp sản xuất, NVL bao gồm rất nhiều loại, nhiều thứ khác
nhau với nội dung kinh tế và cơng dụng trong q trính sản xuất, tính năng lý, hố
học khác nhau. Để có thể quản lý tốt một cách chặt chẽ, và tổ chức hạch toán chi
tiết đối với từng loại, từng thứ NVL, phục vụ cho nhu cầu quản lý DN, cần thiết
phải tiến hành phân loại chúng theo những tiêu thức phù hợp
Do lĩnh vực hoạt động của chi nhánh Công ty là sản xuất bao bì carton Vì vậy, để
có thể quản lý chặt chẽ và tổ chức hạch tốn chính xác, đảm bảo công việc được thực
hiện dễ dàng, khoa học, không tốn nhiều thời gian, chi nhánh Công ty đã tiến hành phân
loại NVL căn cứ vào nội dung kinh tế, vai trị và tác dụng của chúng trong q trình sản
xuất.. Theo đó, ngun liệu, vật liệu của Cơng ty được phân thành:
- Nguyên vật liệu chính: Giấy nứa, giấy ruột, giấy kraft…
- Nguyên vật liệu phụ: Bột sắn dùng để làm hồ dán, đinh ghim dùng để dập
ghim tạo thành hình hộp, bột đá, mực in các loại, sơn màu các loại.
2.2.2. Đánh giá NVL
Đánh giá NVL là một khâu quan trọng trong việc tổ chức cơng tác kế tốn
cũng như trong quản lý NVL. Bởi lẽ, NVL trong công ty mang nhiều hình thái hiện
vật khác nhau, do đó sử dụng thước đo giá trị làm đơn vị tính thống nhất giúp phán
ánh và tổng hợp được chi phí của tất cả các loại NVL phát sinh trong quá trình sản
xuất, từ đó giúp xác định được giá thành thành phẩm hoàn thành.
Xác định đúng giá trị NVL giúp cho các khoản mục khác được phán ánh
đúng, góp phần cung cấp thơng tin chính xác để nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra
những quyết định cần thiết một cách kịp thời.
SVTH: Bùi Thị Huyền

17

Lớp: 51B11 - Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

-

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

Đánh giá NVL nhập kho:

Nguyên vật liệu chính của chi nhánh công ty là giấy mua ở thị trường trong
trong nước hoặc xung quanh khu vực nhà máy.
Chi nhánh công ty hạch toán NVL theo giá thực tế, và nguồn NVL chủ yếu là
do mua ngồi, nên kế tốn đã áp dụng công thức sau:
Giá thực tế NVL nhập kho = Giá mua ghi trên hố đơn + chi phí vận chuyển.
Ví dụ : Căn cứ vào hố đơn GTGT số 0000319 ngày 13/01/2014 chi nhánh
công ty TNHH Thiên Phú – Nhà máy sản xuất bao bì carton nhập mua giấy trắng
của công ty TNHH giấy Quốc Huy. Số lượng 19827 kg, đơn giá chưa thuế 10400
đ/kg. thuế GTGT 10%.
Giá thực tế NVL = 19827 kg x 10400 đ/kg = 206,200,800 đ.
Thuế GTGT 10 %
20,620,080 đ
Tổng tiền thanh toán
226,820,880 đ.
- Đánh giá NVL xuất kho.
Chi nhánh Công ty đã áp dụng phương pháp tính giá bình qn gia quyền để
tính. Đây là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện, đưa ra mức giá phù hợp với
nghiệp vụ xuất kho NVL phát sinh trong kỳ kế tốn. Kế tốn cơng ty đã tính giá
NVL xuất kho theo cơng thức sau:
Giá thực tế tồn đầu kỳ+ giá thực tế nhập trong kỳ

Số lượng tồn đầu kỳ +số lượng nhập trong kỳ
Giá thực tế xuất kho NVL = số lượng NVL xuất kho × Đơn giá bình qn
2.3. Kế tốn chi tiết NVL
2.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
2.3.1.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho:
Phiếu nhập kho do kế toán vật tư lập thành 3 liên: Liên 1: lưu ở nơi lập phiếu,
Liên 2: giao cho người nhận hàng để làm thủ tục thanh toán, Liên 3: thủ kho giữ để
ghi vào thẻ kho. Sau đó chuyển cho phịng kế tốn để ghi sổ kế toán.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ khái quát về quy trình nhập kho NVL
Đơn giá bình quân =

Người yêu cầu

Yêu cầu nhập kho

Kế toán

Lập Phiếu nhập kho

Ký phiếu và chuyển hàng

Nhận phiếu và Nhập kho
Ghi sổ kế toán NVL

SVTH: Bùi Thị Huyền

Thủ kho

18


Ghi thẻ kho
Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

Thủ kho tiến hành kiểm nghiệm và nhận vật tư, ghi số thực nhập vào thẻ kho.
Cụ thể khi nhập giấy trắng từ cơng ty TNHH Giấy Quốc Huy, kế tốn căn cứ vào
hóa đơn bên bán giao và lập phiếu NK như sau:
Mẫu sổ 2.1: Mẫu phiếu nhập kho tại công ty
Đơn vị:
Bộ phận:
Mẫu số: 01 – VT
(BH theo QĐ số 15/2006 QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 và QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 14 tháng 1 năm 2014
Số: 05

Nợ:
Có:

- Họ tên người giao:
- Theo HĐ số 0000319 ngày 13 tháng 1 năm 2014 của công ty TNHH Giấy
Quốc Huy

- Nhập tại kho: Thiên Phú…Địa điểm………..
STT
A
1

Tên, nhãn hiệu, quy
cách VT, SP, HH
B
Giấy trắng
thuế 10%

Số lượng
Mã đơn vị
Đơn
Thành tiền
Theo
số tính
giá
Thực nhập
CT
C
D
1
2
3
4
Kg
19827 10400 206,200,800
20,620,080


cộng
x
x
x
x
x
226,820,880
Tổng số tiền ( bằng chữ): Hai trăm hai sáu triệu, tám trăm hai mươi ngàn, tám trăm
tám mươi đồng
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 14/01/2014
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người giao
hàng
(Ký, họ tên)

SVTH: Bùi Thị Huyền

Thủ kho
(Ký, họ tên)

19

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)


(Ký, họ tên)

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

CÔNG TY TNHH GIẤY QUỐC HUY
Mã số thuế: 2300278828
Địa chỉ: Thôn Dương Ổ - Xã Phong Khê – TP Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh
Số tài khoản:
Điện thoại: 02413.828.969 – Fax: 02413.853.638
HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: QH/11P

Liên 2: Giao cho người mua

Số: 0000319

Ngày 13. Tháng 01 Năm 2014
Họ tên người mua hàng:……………………………………………………..
Tên đơn vị: Chi nhánh công ty TNHH Thiên Phú – Nhà máy sản xuất bao bì carton.

Địa chỉ: Nghi Khánh – Nghi Lộc – Nghệ An
Hình thức thanh toán: CK

Số tài khoản…………………………….
MST: 2900329270

STT

Tên hàng hoá, dịch vụ

1

2

1

Giấy trắng

Đơn
vị
tính
3
kg

Số lượng
4
19827

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:

Tổng cộng tiền thanh toán
Người mua hàng
(Ký,ghi rõ họ tên)

-

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đơn giá
5
10400

Thành tiền
6=4x5
206,200,800

206,200,800
20,620,080
226,820,880
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)

Hoá đơn GTGT:

Mẫu số 2.2: Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho:

SVTH: Bùi Thị Huyền


20

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ khái quát về quy trình xuất kho NVL
Người yêu cầu
Yêu cầu Xuất kho

Kế toán
Lập PXK

Thủ kho
Nhận phiếu
Xuất kho

Ký phiếu và Nhận hàng

Nhận lại phiếu
Ghi sổ kế toán NVL

Ghi thẻ kho

Căn cứ vào lệnh sản xuất của phòng kế hoạch và định mức khối lượng
nguyên liệu giấy cho từng sản phẩm, thủ kho tiến hành xuất kho nguyên liệu giấy để
sản xuất, thủ kho sau khi ghi thẻ kho thì chuyển lên cho kế tốn vật tư nhập số liệu

vào phần mềm kế tốn.
Vì mỗi tháng chỉ có một phiếu xuất kho mà giá vốn vật tư xuất kho được tính
theo phương pháp bình qn gia quyền cả kỳ nên kế toán để đến cuối tháng mới
nhập số liệu vào phần mềm kế tốn để có thể tính ln giá vốn vật tư xuất kho và
lập báo cáo sản xuất trong tháng.

SVTH: Bùi Thị Huyền

21

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

Mẫu 2.3: Mẫu phiếu xuất kho tại chi nhánh công ty
CN CTY TNHH Thiên Phú – NM SX BB
CARTON

Mẫu số: 02 - VT

Nghi Khánh – Nghi Lộc – Nghệ An

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
(20/03/ 2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO


số:

Ngày 31 tháng 01 năm 2014
Người nhận hàng:……………………………………
Đơn vị: PXBB – Phân xưởng bao bì
Địa chỉ:………………………………………………
Nội dung: Xuất kho nguyên vật liệu
sSt

mMã

t

kho

Tên vật tư

Tk nợ

Tk


Đvt

số
lượng

giá

thành tiền


GIAYNUA –
1

0101

Giấy nứa Nam

6211204

1521

kg

738,00

8952,65

6607056

6211201

1521

kg

531,00

7074,26


3756432

6211223

1521

kg

44,00

7074,26

311267

6211223

1521

kg

16,00

9 929,26

158868

6211212

1521


kg

289,00

8 952,65

2587316

6211212

1521

kg

999,00

7074,26

7067186

Cấm
GIAYRUOT –
2

0101

Giấy Krap mộc
Nam Cấm
GIAYRUOT –


3

0101

Giấy Krap mộc
Nam Cấm
GNAUSL –

4

0101

Giấy nứa Sông
Lam
GIAYNUA –

5

0101

Giấy nứa Nam
Cấm
GIAYRUOT –

6

0101

Giấy Krap mộc
Nam Cấm


SVTH: Bùi Thị Huyền

22

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7

0101

8

0101

GNB – Giấy
trắng Bắc Ninh
GNAUSL –
Giấy nứa Sông

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

6211212

1521

kg


685,00 10443,48

7153784

6211212

1521

kg

162,00

9929,26

1608540

6211218

1521

kg

392,00

8952,65

3509439

6211218


1521

kg

565

7074,26

3996957

6211218

1521

kg

364

7640,38

2781098

6211218

1521

kg

964


7188,71

6800520

6211310

1521

kg

194

8952,65

1736814

6211310

1521

kg

1181

7074,26

8354701

6211310


1521

kg

134

13377,36

1792566

6211310

1521

kg

370

11874,91

4393717

6211304

1521

kg

1378


8952,65

12336752

6211304

1521

kg

2673

7074,26

18909497

Lam
GIAYNUA –
9

0101

Giấy nứa Nam
Cấm
GIAYRUOT –

10

0101


Giấy Krap mộc
Nam Cấm
KRAPRXNV –

11

0101

12

0101

13

0101

Giấy krap vàng
Nam Cấm
GIAYAC – Giấy
krap An Châu
GIAYNUA –
Giấy nứa Nam
Cấm
GIAYRUOT –

14

0101


15

0101

16

0101

17

0101

Giấy Krap mộc
Nam Cấm
GVT – Giấy nâu
Việt Trì
GVD – Giấy KR
Vạn Điểm
GIAYNUA –
Giấy nứa Nam
Cấm
GIAYRUOT –

18

0101

Giấy Krap mộc
Nam Cấm
GIAYNUA –


19
20

0101

Giấy nứa Nam

6211313

1521

kg

4231

8952,65

37878662

0101

Cấm
GIAYRUOT –

6211313

1521

kg


15730

7074,26

111287110

SVTH: Bùi Thị Huyền

23

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

Giấy Krap mộc
Nam Cấm
GNAUSL –
21

0101

22

0101

23


0101

24

0101

25

0101

Giấy nứa Sông
Lam
GIAYAC – Giấy
krap An Châu
GIAYRUOT –
Giấy Krap mộc
Nam Cấm
GIAYAC – Giấy
krap An Châu
GIAYNUA –
Giấy nứa Nam

6211313

1521

kg

4194


9929,26

41643316

6211314

1521

kg

1250

7188,71

8 958 888

6211314

1521

kg

3552

7074,26

25127772

6211314


1521

kg

1648

7188,71

11846994

6211305

1521

kg

700

8952,65

6266855

6211305

1521

kg

2718


7074,26

19227839

6211305

1521

kg

800

10443,48

8354784

6211318

1521

kg

2671

8952,65

23912528

6211318


1521

kg

10363

7074,26

73310556

6211318

1521

kg

2862

9379,22

26843328

6211402

1521

kg

532


8952,65

4762810

Cấm
GIAYRUOT –
26

0101

27

0101

28

0101

Giấy Krap mộc
Nam Cấm
GBN – Giấy
trắng Bắc Ninh
GIAYNUA –
Giấy nứa Nam
Cấm
GIAYRUOT –

29


0101

Giấy Krap mộc
Nam Cấm
GIAYNVANG –

30

0101

Giấy vàng Nam
Cấm
GIAYNUA –

31

0101

Giấy nứa Nam
Cấm
GIAYRUOT –

32
33

0101

Giấy Krap mộc

6211402


1521

kg

1287

7074,26

9104573

0101

Nam Cấm
GIAYAC – Giấy

6211402

1521

kg

338

7188,71

2429748

SVTH: Bùi Thị Huyền


24

Lớp: 51B11 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Mỹ Hạnh

krap An Châu
GIAYRUOT –
34

0101

35

0101

36

0101

Giấy Krap mộc
Nam Cấm
GBN – Giấy
trắng Bắc Ninh
GVANGSL –
Giấy krapt nâu


6211104

1521

kg

394

7074,26

2787258

6211104

1521

kg

313

10443,48

3268809

6211314

1521

kg


2946

10140,35

29873471

sông lam
Tổng

540 765 847
cộng
Bằng chữ: Năm trăm bốn mươi triệu, bảy trăm sáu mươi lăm nghìn, tám trăm bốn
mươi bảy đồng chẵn
Xuất ngày…..tháng…..năm….
Tổng Giám Đốc

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Người nhận hàng

Thủ kho

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)


Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán nhập số liệu vào máy tính như sau: Từ giao diện
chính phần mềm kế tốn như sau:

Ta chọn Cập nhật số liệu,khi đó màn hình kế tốn máy sẽ có giao diện như sau:

SVTH: Bùi Thị Huyền

25

Lớp: 51B11 - Kế toán


×