Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tài liệu TCVN về hàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.23 KB, 7 trang )

1. Hµn, hµn ®ång vµ hµn vÈy
. TCVN 5875
Kiểm tra bằng cách chụp bằng tia bức xạ các mối hàn điểm bằng điện cho
nhôm và các hợp kim nhôm. Kiến nghị kỹ thuật thực hành
Radiographic inspection of electric resistance spot welds for alumium and its
alloys. Recommended practice
1995-04-01, 250/Q?-T?C
Type: TCVN
TC #VND
2. TCVN 7296
Hàn. Dung sai chung cho các kết cấu hàn. Kích thước dài và kích thước góc.
Hình dạng và vị trí
Welding. General tolerances for welded constructions. Dimensions for lengths
and angles. Shape and position
2003
Type: TCVN
TC #VND
3. TCVN 6008
Thiết bị áp lực. Mối hàn. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra
Pressure equipment. Welded points. Technical requirements and control
methods
1995-05-23, 1018/Q?-T?C
Type: TCVN
TC #VND
4. TCVN 5874
Kiến nghị thực hành về kiểm tra bằng cách chụp bằng tia X các mối hàn giáp
mép nóng chẩy cho nhôm và các hợp kim nhôm, magie và các hợp kim
magie có chiều dầy từ 5 đến 50 mm
Recommended practice for the X - ray inspection of fusion welded built joints
for aluminium and its alloys and magnesium and its alloys 5 to 50 mm thick
1995-04-01, 250/Q?-T?C


Type: TCVN
TC #VND
5. TCVN 3734
Que hàn nóng chảy hàn hồ quang tay. Ký hiệu
Electrodes for arc welding. Symbols
1989
Type: TCVN
TC #VND
6. TCVN 5873
Mối hàn thép. Mẫu chuẩn để chuẩn thiết bị dùng cho kiểm tra siêu âm
Welds in steel. Reference block for the calibration of equipment for ultrasonic
examination
1995-04-01, 250/Q?-T?C
Type: TCVN
TC #VND
7. TCVN 5017
Hàn kim loại. Thuật ngữ và định nghĩa
Welding of metals. Terms and definitions
1989
Type: TCVN
TC #VND
8. TCVN 3188
Thiết bị hàn điện hồ quang. Dãy dòng điện danh định
Arc-welding machines
1979
Type: TCVN
TC #VND
9. TCVN 3187
Máy phát hàn (BBAD điều 2.4, 2.5 và 2.9)
Arc-welding generators

1979
Type: TCVN
TC #VND
10. TCVN 6115-1
Hàn và các quá trình liên quan. Phân loại khuyết tật hình học ở kim loại. Phần
1: Hàn nóng chảy
Welding and allied processes. Classification of geometric imperfection in
metallic materials. Part 1: Fusion welding
2005-07-20, 1795/Q?-BKHCN
Type: TCVN
2. Hµn, hµn ®ång vµ hµn vÈy nãi chung
1. TCVN 7473 TC #VND
Điều phối hàn. Nhiệm vụ và trách nhiệm
Welding coordination. Tasks and responsibilities
2005-07-20, 1795/Q?-BKHCN
Type: TCVN
2. TCVN 7506-3
Yêu cầu về chất lượng hàn. Hàn nóng chảy kim loại. Phần 3: Yêu cầu chất
lượng tiêu chuẩn
Quality requirements for welding. Fusion welding of metallic materials. Part
2: Standard quality requirements
2006-02-17, 226/Q?-BKHCN
Type: TCVN
TC #VND
3. TCVN 7507
Kiểm tra không phá huỷ mối hàn nóng chảy. Kiểm tra bằng mắt thường
Non-destructive examination of welds. Visual examination
2006-02-17, 226/Q?-BKHCN
Type: TCVN
TC #VND

4. TCVN 7506-2
Yêu cầu về chất lượng hàn. Hàn nóng chảy kim loại. Phần 2: Yêu cầu chất
lượng toàn diện
Quality requirements for welding. Fusion welding of metallic materials. Part
2: Comprehensive quality requirements
2006-02-17, 226/Q?-BKHCN
Type: TCVN
TC #VND
5. TCVN 7506-1
Yêu cầu về chất lượng hàn. Hàn nóng chảy kim loại. Phần 1: Hướng dẫn
lựa chọn và sử dụng
Quality requirements for welding. Fusion welding of metallic materials. Part
1: Guidelines for selection and use
2006-02-17, 226/Q?-BKHCN
Type: TCVN
TC #VND
6. TCVN 7508
Kiểm tra không phá huỷ mối hàn. Kiểm tra mối hàn bằng chụp tia bức xạ.
Mức chấp nhận
Non-destructive examination of welds. Radiographic examination of welded
joints. Acceptance levels
2006-02-17, 226/Q?-BKHCN
Type: TCVN
TC #VND
7. TCVN 7506-4
Yêu cầu về chất lượng hàn. Hàn nóng chảy kim loại. Phần 3: Yêu cầu chất
lượng cơ bản
Quality requirements for welding. Fusion welding of metallic materials. Part
4: Elementary quality requirements
2006-02-17, 226/Q?-BKHCN

Type: TCVN
TC #VND
3. qu¸ tr×nh hµn vµ tr×nh ®é cña thî hµn.
. TCVN 5017
Hàn kim loại. Thuật ngữ và định nghĩa
Welding of metals. Terms and definitions
1989
Type: TCVN
TC #VND
2. TCVN 6700-2
Kiểm tra chấp nhận thợ hàn. Hàn nóng chảy. Phần 2: Nhôm và hợp kim nhôm
Approval testing of welders. Fusion welding. Part 2: Aluminium and aluminium
alloys
2000
Type: TCVN
TC #VND
3. TCVN 6834-1
Đặc tính kỹ thuật và sự chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại. Phần 1:
Quy tắc chung đối với hàn nóng chảy
Specification and approval of welding procedures for metallic materials. Part 1:
General rules for fusion welding
2001
Type: TCVN
TC #VND
4. TCVN 6834-4
Đặc tính kỹ thuật và sự chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại. Phần 4:
Thử quy trình hàn cho hàn hồ quang đối với nhôm và hợp kim nhôm
TC #VND
Specification and approval of welding procedures for metallic materials. Part 4:
Welding procedure tests for are welding of aluminium and its alloys

2001
Type: TCVN
5. TCVN 6834-3
Đặc tính kỹ thuật và sự chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại. Phần 3:
Thử quy trình hàn cho hàn hồ quang thép
Specification and approval of welding procedures for metallic materials. Part 3:
Welding procedure tests for the arc welding of steels
2001
Type: TCVN
TC #VND
6. TCVN 6834-2
Đặc tính kỹ thuật và sự chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại. Phần 2:
Đặc tính kỹ thuật quy trình hàn hồ quang
Specification and approval of welding procedures for metallic materials. Part 2:
Welding procedure specification for arc welding
2001
Type: TCVN
TC #VND
7. TCVN 6700-1
Kiểm tra chấp nhận thợ hàn. Hàn nóng chảy. Phần 1: Thép
Approval testing of welders. Fusion welding. Part 1: Steels
2000
Type: TCVN
4. §iÖn cùc vµ kim lo¹i lµm ®iÖn cùc.
1. TCVN 3734
Que hàn nóng chảy hàn hồ quang tay. Ký hiệu
Electrodes for arc welding. Symbols
1989
Type: TCVN
TC #VND

2. TCVN 2362
Dây thép hàn
Welding steel wires
1993-12-16, 1301/Q?-T?C
Type: TCVN

4. §iÖn cùc vµ kim lo¹i lµm ®iÖn cùc.

Product Format Price Order
1. TCVN 3188
Thiết bị hàn điện hồ quang. Dãy dòng điện danh định
Arc-welding machines
1979
Type: TCVN
TC #VND
2. TCVN 3187
Máy phát hàn (BBAD điều 2.4, 2.5 và 2.9)
Arc-welding generators
1979
Type: TCVN
TC #VND
3. TCVN 6362
Hàn và thiết bị hàn. Đặc tính thiết bị hàn điện trở
Welding and equipments. Rating of reistance welding
equipments
1998
Type: TCVN
TC #VND
4. TCVN 6364
Hàn và thiết bị hàn. Vị trí hàn. Định nghĩa về các góc

nghiêng và xoay
Welding and equipments. Working positions. Definitions of
angles of slope and rotation
1998
Type: TCVN
TC #VND
5. TCVN 6363
Hàn và thiết bị hàn. ống cao su cho hàn, cắt và kỹ thuật có
liên quan
Welding and equipments. Rubber hoses for welding,
cutting and allied processes
TC #VND
1998
Type: TCVN
6. TCVN 3909
Que hàn điện dùng cho thép cacbon thấp và thép hợp kim
thấp. Phương pháp thử
Covered electrodes for manual arc welding of mild steel
and low alloy steel. Test method
2000
Type: TCVN
TC #VND
7. TCVN 3223
Que hàn điện dùng cho thép cacbon thấp và thép hợp kim
thấp. Ký hiệu, kích thước và yêu cầu kỹ thuật chung
Covered electrodes for manual arc welding of mild stell
and low alloy steel. Symbol, dimension and general
technical requirement
2000
Type: TCVN

5. mèi hµn.

1. TCVN 5875
Kiểm tra bằng cách chụp bằng tia bức xạ các mối hàn điểm bằng điện cho
nhôm và các hợp kim nhôm. Kiến nghị kỹ thuật thực hành
Radiographic inspection of electric resistance spot welds for alumium and its
alloys. Recommended practice
1995-04-01, 250/Q?-T?C
Type: TCVN
TC #VND
2. TCVN 6008
Thiết bị áp lực. Mối hàn. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra
Pressure equipment. Welded points. Technical requirements and control
methods
1995-05-23, 1018/Q?-T?C
Type: TCVN
TC #VND
3. TCVN 5874
Kiến nghị thực hành về kiểm tra bằng cách chụp bằng tia X các mối hàn giáp
mép nóng chẩy cho nhôm và các hợp kim nhôm, magie và các hợp kim
magie có chiều dầy từ 5 đến 50 mm
Recommended practice for the X - ray inspection of fusion welded built joints
for aluminium and its alloys and magnesium and its alloys 5 to 50 mm thick
1995-04-01, 250/Q?-T?C
Type: TCVN
TC #VND
4. TCVN 5873
Mối hàn thép. Mẫu chuẩn để chuẩn thiết bị dùng cho kiểm tra siêu âm
Welds in steel. Reference block for the calibration of equipment for ultrasonic
examination

1995-04-01, 250/Q?-T?C
Type: TCVN
TC #VND
5. TCVN 6115-1
Hàn và các quá trình liên quan. Phân loại khuyết tật hình học ở kim loại. Phần
1: Hàn nóng chảy
Welding and allied processes. Classification of geometric imperfection in
metallic materials. Part 1: Fusion welding
2005-07-20, 1795/Q?-BKHCN
Type: TCVN
TC #VND
6. TCVN 1691
Mối hàn hồ quang điện bằng tay. Kiểu, kích thước cơ bản
Manual arc-welded joints. Types and basic dimensions
1975
Type: TCVN
TC #VND
7. TCVN 7472
Hàn. Các liên kết hàn nóng chảy ở thép, niken, titan và các hợp kim của
chúng (trừ hàn chùm tia). Mức chất lượng đối với khuyết tật
Welding. Fusion-welded joints in steel, nickel, titanium and their alloys (beam
welding excluded). Quality levels for imperfections
2005-07-20, 1795/Q?-BKHCN
Type: TCVN
TC #VND
8. TCVN 5584
Mép mối hàn khi hàn thép với chất trợ dung. Hình dạng và kích thước
TC #VND
Edges of welded joints in steel submerged arc-welding. Shapes and
dimensions

1991
Type: TCVN
9. TCVN 5402
Mối hàn. Phương pháp thử uốn va đập
Welded joints. Blow-bending test method
1991
Type: TCVN
TC #VND
10. TCVN 5401
Mối hàn. Phương pháp thử uốn
Welded joints. Bending test method
1991
Type: TCVN
Bài mới: Tuyển tập các tiêu chuẩn của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế (ISO) về Năng lượng và truyền nhiệt
6. Thông tin Hỗ trợ doanh nghiệp, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Hoạt động quản lý chất lượng là thiết yếu cho công việc sản xuất kinh doanh của bạn. Nếu như sản
phẩm và dịch vụ do bạn cung cấp không phù hợp với những quy tắc của thị trường thì bạn có thể đánh mất
khách hàng, và do đó bán hàng và cung cấp dịch vụ bị giảm sút, và gặp phải những khó khăn trong xây
dựng hoặc phục hồi hình ảnh thương hiệu của bạn.
Quản lý chất lượng lại không hề đơn giản. Một mặt, những nhu cầu và yêu cầu đa dạng của khách hàng dẫn
đến sự đa dạng của chất lượng và dịch vụ. Mặt khác, ngày nay những nhu cầu và yêu cầu của khách hàng
lại thay đổi rất nhanh chóng. Những điều này đòi hỏi bạn nắm được một cách căn bản về quản lý chất
lượng, bao gồm cả kiểm soát và đảm bảo chất lượng, trong hoạt động chế tạo, chế biến và dịch vụ, và tại
sao bạn cần một hệ thống quản lý chất lượng.
Hướng dẫn này còn hỗ trợ bạn không chỉ về những điều mang tính nền tảng nêu trên mà còn những thông
tin hữu ích về những hệ thống đánh giá chứng nhận, công nhận đối với hệ thống quản lý chất lượng.
Những khái niệm cơ bản về quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng không thể tách rời khỏi chức năng quản lý nói chung. Quản lý là những hoạt động liên
quan đến tổ chức, kiểm soát và điều phối các nguồn lực để đạt mục tiêu. Do đó, quản lý chất lượng là hoạt
động tổ chức, kiểm soát và phâ bổ các nguồn lực để đạt được những mục tiêu chất lượng.

Quản lý chất lượng được hình thành dựa trên nhu cầu ngăn chặn, loại trừ những lỗi hay thiếu xót trong chế
biến, sản xuất sản phẩm. Trước kia, nhà sản xuất thường thử và kiểm tra thông số chất lượng sản phẩm ở
công đoạn cuối cùng. Kỹ thuật này đã làm tăng cho phí, đặc biệt khi mở rộng quy mô sản xuất, và vẫn
không tránh được những lỗi, thiếu xót trong sản xuất. Do vậy, những cách thức mới đã được hình thành như
kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, quản lý chát lượng và quản lý chất lượng tổng hợp.
Kiểm soát chất lượng là những hoạt động kiểm tra xem những thông số, tiêu chí chất lượng và đặc tính kỹ
thuật có đang và đạt trong suốt quá trình sản xuất.
Đảm bảo chất lượng là những cách thức và hành động để chắn chắn rằng cơ chế kiểm soát chất lượng là
thích hợp và đang được áp dụng chính xác, và do vậy đem lại niềm tin cho khách hàng.
Quản lý chất lượng là những cách thức và hành động để rằng tất cả các hoạt động kiểm sóat chất lượng,
đảm bảo chát lượng đang diễn ra, và do vậy chất lượng đang được quản lý.
Quản lý chất lượng toàn diện là những hành động để đáp ứng toàn bộ những nhu cầu về chất lượng có
bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Quản lý và đảm bảo chất lượng trong sản xuất
Rõ ràng quản lý và đảm bảo chất lượng trong sản xuất chế biến là rất quan trọng. Tuy nhiên, đôi khi bạn
gặp những khó khăn trong xác định và thực hiện điều này do sự phức tạp trong sản xuất kinh doanh. Chẳng
hạn, bạn dễ bị lúng túng phải giải quyết khi công nhân sản xuất nói không nhận đủ nguyên liệu sản xuất
“giống” như hôm trước, còn thủ kho thì phản ánh rằng nguyên liệu đó đều “mua” từ một công ty cung cấp.
Bạn có thể thấy rằng hệ thống sản xuất của bạn đơn giản gồm 2 khu vực hay mảng hoạt động chính: khu
vực hỗ trợ sản xuất và khu vực sản xuất trực tiếp tạo ra sản phẩm. Khu vực hỗ trợ sản xuất gồm những bộ
phận đảm đương các công việc như tìm kiếm khách hàng, đặt kế hoạch sản xuất, chuẩn bị các nguồn nhân
lực, thiết bị máy móc, kiểm tra chất lượng sản phẩm, lưu kho, bán hàng… Khu vực sản xuất là bộ phận tạo
ra sản phẩm hàng hoá từ những nguồn lực do khu vực hỗ trợ chuẩn bị.
Do đó, bạn nên:
Xác định rõ các công việc hay hoạt động của mỗi khu vực;
Giao quyền và phân công trách nhiệm thật rõ ràng cho các cán bộ cấp dưới thuộc từng khu vực, bộ phận
quản lý và công đoạn làm việc;
Tìm hiểu kỹ càng về chất lượng của sản phẩm mà bạn sản xuất (xem phần tiếp theo Cần biết thêm về chất
lượng sản phẩm);
Thiết lập một cách thức quản lý chất lượng sản phẩm của riêng bạn. Tốt nhất là nên có một bộ phận hay cán

bộ chuyên trách để thực hiện và duy trì;
Định kỳ xem xét đánh giá và điều chỉnh.
Các mục 3, 4 và 5 sẽ bao gồm nhiều hoạt động. Đặc biệt việc xây dựng tài liệu và lưu trữ những ghi chép về
chất lượng trong mọi quá trình hỗ trợ và sản xuất là vô cùng quan trọng. Khi các cán bộ ghi chép lại đầy đủ
các chỉ tiêu chất lượng và trách nhiệm quản lý thì bạn sẽ dễ dàng tìm được cách giải quyết cho việc khúc
mắc trong ví dụ ở trên. Ngoài ra, đào tạo các cán bộ thông hiểu về chất lượng của các công việc cụ thể, có
đủ năng lực và kỹ năng thực hiện quản lý chất lượng là khá khó khăn. Đôi khi bạn nên sử dụng các tổ chức
tư vấn, đào tạo hay tập huấn bên ngoài.
Cần biết thêm về chất lượng sản phẩm
Sản phẩm hàng hoá của quá trình sản xuất chế biến là các vật dụng hữu hình như bánh ngọt, xe đạp, quần
áo hay một thiết bị máy móc nào đó. Đặc điểm của các loại sản phẩm hữu hình này là khách hàng có thể dễ
dàng nhận biết được, thậm chí có thể biết được chất lượng của sản phẩm có phù hợp với nhu cầu của họ hay
không.
Nhưng chất lượng của sản phẩm được bao gồm nhiều yếu tố, và bạn cần xác định và lựa chọn những yếu tố
quan trọng, đặc thù và tạo khả năng cạnh tranh cho sản phẩm do bạn sản xuất chế biến.
Chất lượng của một sản phẩm có thể gồm những tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc, tiêu chuẩn cơ sở do bạn đặt
ra, và những đặc tính khác cũng như những đặc tính của những dịch vụ đi kèm.
Ta hãy xem một ví dụ về chất lượng sản phẩm của một chai nước lọc tinh khiết.
Trước tiên, nước ở trong chai nước đó phải đạt được các tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc. Chẳng hạn như hoàn
toàn không thể có sự hiện diện của vi khuẩn đường ruột E-Coli, và hàm lượng thạch tín (Asen) phải không
vượt quá 0,001 mg/l. Bạn cũng có thể đặt ra và công bố tiêu chuẩn của nước lọc tinh khiết của bạn là nước
cất.
Những đặc tính khác có thể là loại nước dành cho một đối tượng sử dụng nhất định như trẻ em sơ sinh hay
người già cần phục hồi sức khoẻ. Nhưng đặc tính này có thể được biểu hiện trên nhãn của chai nước. Khi
chai nước này có thể được bán ở trong căng tin hay nhà thuốc của bệnh viện lúc nửa đêm thì khách hàng
(người bán hàng hoặc người uống chai nước) đã nhận được thêm cả chất lượng dịch vụ (phân phối) nữa.
Như vậy, để quản lý được chất lượng sản phẩm thì việc trước tiên là cần xác định những đặc tính chất
lượng, cả kỹ thuật và phi kỹ thuật, mà bạn muốn sản phẩm phải có để cạnh tranh trên thị trường. Sau đó,
bạn cần thiết lập những biện pháp để quản lý và đảm bảo rằng khách hàng của bạn nhận được sản phẩm có
chất lượng đúng như họ mong muốn. Mục Quản lý chất lượng sản phẩmsau đây sẽ giúp bạn điều này.

Quản lý chất lượng sản phẩm
Để quản lý và đảm bảo chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất chế biến, bạn nên tiến hành các công
việc sau:
Có được một cán bộ chuyên trách về chất lượng, có nhiệm vụ tổ chức thực hiện, kiểm soát, đánh giá và báo
cáo. Cán bộ này sẽ tiến hành các công việc tiếp theo sau đây;
Xác định, vẽ sơ đồ mô tả các công việc trong các quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm;
Xác định các công việc tương ứng của các bộ phận chức năng;
Bố trí trách nhiệm quản lý và kiểm soát chất lượng ở các bộ phận chức năng. Đào tạo về chất lượng và quản
lý chất lượng cho các cán bộ ở các bộ phận chức năng;
Hướng dẫn và xác định các yêu cầu về chất lượng (hay các tiêu chí xác định chất lượng) đối với sản phẩm
trên từng công đoạn, thao tác sản xuất ở tại mỗi bộ phận chức năng;
Xác định mức độ quan trọng của mỗi tiêu chí, thiết lập biểu mẫu kiểm soát với tần suất thích hợp tại mỗi bộ
phận chức năng;
Đào tạo tập huấn cho công nhân sản xuất về cách thức đạt được các tiêu chí chất lượng, tuân thủ quy trình
thực hiện và kiểm soát;
Thu thập các biểu mẫu, phân tích số liệu, báo cáo và lưu trữ hồ sơ;
Đưa ra các biện pháp thích hợp để điều chỉnh sản xuất và khắc phục.
Xem xét và đánh giá định kỳ.
Bạn nên lưu ý rằng, bí quyết thành công nằm ở chính cách nhìn nhận của bạn về chất lượng sản phẩm và
cách thức quản lý. Các mục tiếp theo sẽ giúp bạn củng cố thêm cách thức quản lý cho thật phù hợp và khoa
học.
Ví dụ minh hoạ về quản lý chất lượng sản phẩm
Quản lý chất lượng sản phẩm sẽ rất khó khăn ở những doanh nghiệp có lực lượng sản xuất là thủ công và
làm việc theo vụ mùa như ngành chế biến nông sản thực phẩm hay chế biến gỗ. Anh Vang (*) là chủ một
doanh nghiệp MTV (*) ở quy Nhơn. MTV là doanh nghiệp nhỏ, chuyên gia công (nhà thầu phụ) chế biến
các sản phẩm gỗ ngoài trời để xuất khẩu. Khách hàng trực tiếp của MTV là các doanh nghiệp chế biễn gỗ
lớn ở trong vùng. Anh Vang duy trì khoảng 150 cán bộ và công nhân thường xuyên. Khi vào vụ sản xuất,
anh tuyển thêm khoảng từ 150 đến 250 công nhân từ bên ngoài.
Nhu cầu phát triển nhưng điều kiện có hạn đã thôi thúc anh Vang tự tìm cách quản lý chất lượng sản phẩm
của mình. Sau khi tìm hiểu sơ bộ, anh đã chọn chị Hoàn (*), 24 tuổi, thuộc bộ phận thống kê, làm cán bộ

phụ trách tổ chức và triển khai công việc chất lượng cho MTV. Chị Hoàn được đi học một khoá về quản lý
chất lượng do một công ty đánh giá chứng nhận tổ chức tại Tp. Hồ Chí Minh. Sau đó, chị Hoàn đã trình bày
lại cho anh Vang, và đào tạo cho 1 nhóm 5 người được giao nhiệm vụ về quản lý chất lượng của MTV.
Nhóm chất lượng MTV đã rà soát kỹ lưỡng toàn bộ các công việc thực hiện hàng ngày theo từng công
đoạn sản xuất: nhập gỗ tròn, xẻ gỗ thành tấm, luộc gỗ, xếp gỗ tấm thành kiện, sấy gỗ, xếp kho, tạo mẫu chi
tiết, định hình chi tiết, bào, đục, phun sơn, lắp ráp, bao gói, xếp kho và giao hàng. Tại mỗi công việc, nhóm
chất lượng đã trao đổi với cán bộ theo dõi kỹ thuật và xác định rất rõ các yêu cầu hay các tiêu chí chất
lượng cụ thể. Họ lập thành các biểu mẫu và xây dựng các bài hướng dẫn, tập huấn công việc cụ thể đối
với từng đối tượng: công nhân, tổ trưởng, quản lý, kiểm tra.
Nhóm chất lượng đã hình thành 1 hệ thống quản lý các tài liệu và hồ sơ, quy định các cán bộ và bộ phận
chức năng với những trách nhiệm được phân cấp cụ thể. Họ đã tổ chức hướng dẫn cho các bộ phân đào tạo
tập huấn các cán bộ, công nhân ở cấp thấp hơn về các kỹ năng trong sản xuất đảm bảo tiêu chí chất lượng
sản phẩm ở bộ phận đó.
Đặc biệt, họ đã xây dựng quy trình đào tạo và quản lý hồ sơ đào tạo cho tất cả các cán bộ, công nhân
viên, và cả công nhân tuyển dụng theo vụ mùa. Những công nhân vụ mùa đã được đào tạo năm trước sẽ
được ưu tiên cho làm việc ở những năm tiếp theo.
Sau 1 năm xây dựng và thực hiện, anh Vang cho biết đã thấy rất yên tâm về hệ thống quản lý chất lượng
sản phẩm theo kiểu ISO 9001:2000 của MTV. Hiện nay, MTV đã bắt đầu xuất khẩu trực tiếp cho khách
hàng nước ngoài, không còn phải gia công cho các doanh nghiệp lớn hơn trong vùng nữa, mặc dù MTV vẫn
là công ty nhỏ.
(*) tên người và tên công ty đã được thay đổi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×