Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP: Công tác hạch toán kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty CP đầu tư xây dựng Miền Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.18 KB, 15 trang )

Báo cáo thực tập Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
Lời mở đầu
Nói đến nền kinh tế thị trờng hiện nay, ngời ta ví "Thơng trờng nh chiến tr-
ờng". Điều đó có nghĩa là mỗi thực thể sản xuất và kinh doanh khi muốn tham gia
vào nền kinh tế thị trờng thì phải chấp nhận tính cạnh tranh khốc liệt của nó. Vì vậy
để tự khặng định mình điều trớc tiên doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một bộ
máy quản lý kết hợp với sự sáng tạo để có phơng pháp kinh doanh phù hợp nhằm đem
lại lợi ích cho doanh nghiệp. Góp phần không nhỏ trong bộ máy quản lý là bộ máy kế
toán trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các
Hoạt động kinh tế của doanh nghiệp
Quản lý và sử dụng vốn là một trong những nhiệm vụ hàng đầu đạt ra cho doanh
nghiệp . Một doanh nghiệp muốn hoạt động tốt trên nhiều lĩnh vực cần phải có nhiều
vốn . Nhng hoạt động nh thế nào, phân bổ vốn ra sao để đạt đợc lợi nhuận tối u. Đó là
câu hỏi mỗi doanh nghiệp luôn phải tìm tòi để tìm câu giải đáp. Mặt khác trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh luôn tồn tại các khoản phải thu phải trả . tình hình
thanh toán ảnh hởng rất lơn đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời nó còn thể
hiện việc chấp h
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vốn bằng tiền trong hoạt động sản xuất kinh
doanh nói riêng và công tác kế toán tài chính nói chung. Em đã lựa chọn đề tài Tổ
chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần đầu t xây dựng và tổng hợp
miền Trung để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình
Nội dung đề tài bao gồm;
Phần I: Giới thiệu tổng quan công tác kế toán tại công ty cồ phần đầu t và xây
dựng tổng hợp Miền Trung
Phần II : Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Sinh viên: Võ Thị Chi Lớp: 46E Kế toán
1
Báo cáo thực tập Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
Phần I : Giới thiệu tổng quan công tác kế toán tại công ty
cồ phần đầu t và xây dựng tổng hợp Miền Trung
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty


Công ty Cổ phần đầu t và xây dựng tổng hợp Miền Trung đợc thành lập theo nghị
định 02/2002/ NĐ - CP ngày 03/02/2002 của chính phủ về đăng ký kinh doanh
Công ty là một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, có quyền tự chủ kinh
doanh, tự chủ tài chính, đợc đăng ký kinh doanh theo số 2703000115 của Sở Kế Hoạch
Đầu T Tỉnh Nghệ An
- Trụ sở chính : Xóm 15 Nghi kim Nghi Lộc Nghệ An
- Điện thoại : 0383. 516. 556 Fax : 0383. 511. 340
- Số TK; 0101000014749 tại Ngân hàng Ngọai Thơng TP Vinh
- MST: 2900562069
II. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
Công ty CPĐT & XDTH Miền Trung chuyên kinh doanh các lĩnh vực :
- Xây dựng các công trình dân dụng
- Xây dựng các công trình công Nghiệp
- Xây dựng các công trình giao thông ( cầu đờng), thủy lợi, điện năng, san lấp
mặt bằng
- Xây dựng các đờng dây, trạm biến áp và các công trình nớc
- T vấn thiết kế, giám sát các công trình giao thông, thủy lợi
- Lắp đặt các thiết bị phục vụ nghành giao thông, thủy lợi cơ điện lạnh, thiết bị
an toàn, phòng cháy chữa cháy
Trong những năm qua công ty đã tham gia đấu thầu, thi công nhiều công trình
lớn nhỏ, tham gia thiết kế và lắp đặt các công nghệ máy móc thiết bị cho các công
trình giao thông, thủy lợi. Một mặt phát triển sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp
mặt khác công ty tạo công ăn việc làm ổn định cho ngời lao động và thực hiện tốt
nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nốc.
Hiện nay công ty đang không ngừng nâng cao trình độ tay nghề , nâng cấp trang
thiết bị thi công để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong công cuộc công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nớc.
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty
Quy trình hoạt động của công ty vừa thi công bằng lao động thủ công, vừa thi

công bằng máy móc. Ngoài ra công ty còn sử dụng lao động thuê ngòai tại những nơi
máy móc không làm đợc. Giai đoạn thi công các phần thô do máy móc đảm nhiệm,
giai đoạn hoàn thiện công trình vừa sử dụng thủ công vừa sử dung máy móc
Với đặc thù của ngành xây dựng thờng là những công trình lớn, có giá trị đầu t
cao, thời gian thi công dài, thời gian thanh toán chậm. Nên thị trờng tiêu thụ cũng phụ
Sinh viên: Võ Thị Chi Lớp: 46E Kế toán
2
Báo cáo thực tập Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
thuộc vào địa chất, thời tiết và cơ chế chính sách đầu t của các cấp có thẩm quyền
quyết định. Do vậy việc xác định mở rộng thị trờng và nâng cao chất lợng sản phẩm là
nhiệm vụ hàng đầu trong giai đoạn hiện nay và trong tơng lai của công ty
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty:
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty :
- Giám đốc công ty: Giữ vai trò lãnh đạo chung, giám sát toàn bộ hoạt động kinh
doanh của công ty, chịu trách nhiệm về hoạt động quản lý do mình trực tiếp ký quyết
định bổ nhiệm và đề nghị bổ nhiệm .
Giám đốc là đại diện pháp nhân của công ty, đại diện cho công ty ký kết các hợp
đồng kinh tế, là chủ sở hữu, chủ tài khoản chịu trách nhiệm trớc nhà nớc về kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phó giám đốc công ty : Có nhiệm vụ điều hành trong việc tìm đối tác kinh doanh,
vạch ra kế hoạch kinh doanh một cách khoa học, hiệu quả chính xác cho các bộ phận
chức năng. Các bộ phận chức năng đợc tổ chức theo yêu cầu của việc sản xuất kinh
doanh.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Có chức năng tham mu giúp ban giám đốc công ty, các
đội xây dựng về công tác quản lý kỹ thuật, chát liệu công trình và sản phẩm vật liệu
xây dựng. Phòng còn có trách nhiệm lập các dự án, hồ sơ đấu thầu các công trình xây
dựng.
Sinh viên: Võ Thị Chi Lớp: 46E Kế toán
3
Phó giám đốc công ty

Phòng hành
chính kế toán
Phòng kế hoạch
- kỹ thuật
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng quản lý thiết
bị
Đội thi
công 1
Đội thi
công 2
Đội thi
công 3
Đội thi
công 4
Đội thi
công 5
Giám đốc công ty
Báo cáo thực tập Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
- Phòng quản lý thiết bị: theo dõi tình hình hoạt động của máy móc thiết bị, điều
động máy móc đến các công trình. Ngoài ra phòng còn có nhiệm vụ bảo dỡng, nâng
cấp tân trang lại thiết bị.
- Phòng hành chính kế toán: là bộ phận nghiệp vụ có chức năng quản lý tài chính
của công ty, giúp ban giám đốc có kế hoạch về các vấn đề : Vay vốn, các khoản phải
thu, các khoản phải trả và các công tác hạch toán tài chính. Phòng còn có trách nhiệm
kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của công ty theo pháp luật hiện hành và theo
quy chế quản lý tài chính của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Cónhiệm vụ bố trí, sắp xếp nơi làm việc của cán bộ
công nhân viên, thực hiện văn lu và tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Thực hiện

công tác thi đua khen thởng và kỷ luật của công ty.
III. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty
1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
ĐVT: VND
Chỉ tiêu Năm 2006
Tỷ lệ
( %)
Năm 2007
Tỷ lệ
( %)
Chênh lệch
Tuyệt đối
( VND)
Tơng đối
( %)
Tài sản ngắn hạn 13.977.265.838 57,835 25.501.100.052 70,920 11.523.834.21
4
182,447
Tài sản dài hạn 10.190.030.591 42.165 10.456.407.395 29,08 266.376.804 102,614
Tổng tài sản 24.167.296.429 100,000 35.957.507.447 10,000 11.790.211.01
8
148,786
Nợ phải trả 14.054.501.996 58,155 25.787.048.45
6
71,715 11.732.546.46
0
183,479
Vốn chủ sở hữu 10.112.794.433 41,845 10.170.458.99
1
28,285 57.664.558 100,570

Tổng nguồn vốn 24.167.296.429 100,000 35.957.507.447 10,000 11.790.211.01
8
148,786
Phân tích :
Qua bảng số liệu trên ta thấy từ 2006 đến 2007 tổng tài sản và nguồn vốn tăng
11.790.211.018 đồng tơng ứng với 148,786 % cụ thể:
- Năm 2006 so với 2007 tổng tài sản ngắn hạn tăng 11.523.834.214 đồng tơng
ứng với 182,447 %. Tỷ lệ tăng 57,835 lên 70,920. Cho thấy tài sản ngắn hạn phát triển
rất tốt. Tổng tài sản dài hạn tăng 266.376.804 đồng tơng ứng với 102,614 % , nhng tỷ
lệ năm 2006 là 42,165 % sang 2007 giảm xuốn còn 29,08% điều đó chứng tỏ trong
năm 2007 công ty chỉ chú trọng đầu t ngắn hạn mà không chú trọng đến đầu t tài sản
dài hạn để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
Sinh viên: Võ Thị Chi Lớp: 46E Kế toán
4
Báo cáo thực tập Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
- Trong khi đó nợ phải trả 2007 so với 2006 tăng 11.732.546.460 đồng tơng ứng với
183,479 %. Vốn chủ sở hữu tăng 57.664.558 đồng tơng ứng với 100,570 %. điều
này cho thấy doanh nghiệp huy động vốn vay bên ngoài khá tốt .
Do đặc thù của ngành xây dựng thờng là các công trình lớn, thời gian thi công dài làm
cho vòng quay vốn chậm . tài sản ngắn hạn tăng vọt đây là lợng vốn ứ đọng của các
công trình dở dang cha nghiệm thu đựơc, kéo theo tổng nợ phải trả cũng tăng lên. Nh-
ng nhìn chung việc việc sản xuất kinh doanh của công ty tơng đối tốt.
2. Phân tích chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch
1. Tỷ suất tài trợ
10.112.794.433
= 0,418
24.167.296.429
10.170.458.991
= 0,283

35.957.507.447
- 0,135
2. Tỷ suất đầu t
10.190.030.591
= 0,422
24.167.296.429
10.456.407.395
= 0.291
35.957.507.447
- 0,131
3. khả năng
thanh toán hiện
hành
24.167.296.429
= 1.719
14.054.501.996
35.957.507.447
= 1,394
25.787.048.456
- 0,325
4. Khả năng
thanh toán nhanh
418.600.439
= 0,399
10.482.501.996
71.255.203
= 0,003
22.745.048.456
- 0,396
5. khả năng

thanh toán ngắn
hạn
13.997.265.838
= 1,335
10.482.501.996
25.501.100.052
= 1,121
22.745.048.456
- 0,214
Phân tích:
- Tỷ suất tài trợ năm 2007 so với 2006 giảm 0.135 cho thấy khả năng tự chủ về tài
chính của công ty cha đợc ổn định
- Tỷ suất đầu t năm 2007 so với năm 2006 giảm 0.131 cho thấy công ty cha chú
trọng đến đầu t trang thiết bị, máy móc để mở rộng sản xuất kinh doanh, do lợng vốn
đang nằm trong các công trình dở dang nhiều
Sinh viên: Võ Thị Chi Lớp: 46E Kế toán
5
Báo cáo thực tập Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
- Khả năng thanh toán hiện hành năm 2007 so với 2006 giảm 0.325 Nhng hệ số
thanh toán hiện của công ty tơng đối tốt chứng tó các khoản vốn vay huy động từ bên
ngoài đều có tài sản đảm bảo.
- Khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2007 so với 2006 giảm 0.396 .hế
số thanh toán nhanh quá thấp và sụt giảm sang 2007. Từ hệ số 0,399 xuống còn 0,003.
Cho thấy Trong năm 2007 công ty không có khả năng thanh toán nhanh về các khoản
nợ. Đây là vấn đề khó khăn mà công ty đang gặp phải.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn có hệ số tơng đối cao Năm 2007 so với năm 2006
giảm 0.214 nhng không đáng kể cho thấy công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn
Nhìn chung:
Sang năm 2007 công ty đang gặp khó khăn về tài chính, công ty cần đẩy nhanh

tiến thi công các công trình còn dở dang để thu hồi lợng vốn còn ứ đọng và thanh toán
các khoản nợ.
IV: Nộ dung tổ chức công tác kế toán tại công ty
1. Đặc điiểm tổ chức bộ máy:
Do đặc điểm sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, kết cấu sản phẩm mang tính
đa dạng, phức tạp, sản xuất sản phẩm xây lắp có tính chu kỳ kinh doanh dài, hoạt động
mang tính lu động lớn và phức tạp. Để phù hợp với chức năng quản lý công ty đã áp
dụng hình thức bộ máy kế toán tập trung. Bộ máy kế toán thực hiện tất cả các phần
hành kế toán, phòng kế toán trung tâm làm nhiệm vụ thu thập chứng từ, ghi sổ, xử lý
thông tin báo cáo phân tích và tổng hợp tài chính của công ty. kế toán tại các công
trình có nhiệm vụ thu thập, theo dõi, ghi chép, kiểm tra tính hợp lệ các chứng từ gốc,
theo dõi về giờ công lao động, vật liệu và các chi phí phát sinh tại công trình. Tất cả
các số liệu đợc chuyển về phòng kế toán trung tâm để xử lý chứ không hạch toán riêng.
Sơ đồ 02 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sinh viên: Võ Thị Chi Lớp: 46E Kế toán
Kế toán
tiền l}ơng
và các
khoản
trích theo
l}ơng
Kế
toán
vốn
bằng
tiền
Kế toán
TSCĐ ,
kiêm kế
toán

thuế
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
vật t}
Kế toán
thanh
toán
6
Kế toán trởng
Báo cáo thực tập Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
Chức năng nhiệm vụ của từng cán bộ nhân viên trong bộ máy kế toán :
- Kế toán trởng: Là ngời có chức năng chỉ đạo toàn diện công tác kế toán, thống
kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế của toàn công ty, đồng thời chịu trách nhiệm
điều hành mọi hoạt động của phòng kế toán. Kế toán trởng cũng là ngời tham mu cho
giám đốc trong lĩnh vực chuyên môn kế toán, tài chính về lựa chọn phơng án đầu t và
ký kết hợp đồng.
- Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, so
sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu từ các bộ phận kế toán, thực hiện công tác kế toán
cuối kỳ và lập báo cáo.
- Kế toán thanh toán: Thực hiện theo dõi chi tiết từng khách hàng về giá trị tiền
hàng, thời hạn thanh toán và tình hình thanh toán của từng khách hàng. Ngoài ra ké
toán còn theo dõi các khoản nợ với nhà cung cấp, kiẻm tra tính hợp lệ của các chứng
từ trớc khi thanh toán, theo dõi các khoản phải thu, phải trả khác.
- Kế toán vật t: Theo dõi ghi chép tình hình biến động tăng giảm về nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ và thành phẩm từ khâu tiếp nhận và kiểm tra chứng từ đi đến ghi
sổ kế toán phần hành, làm cơ sở đối chiếu với thủ kho về số lợng vật t thực tế có ở kho

tại thời điểm kiểm kê.
- Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng :Căn cứ vào ngày công đã đựơc
theo dõi để tính lơng, các khoản trích theo lơng và phụ cấp cho ngời lao động, lập bảng
tổng hợp tiền lơng cho từng công trình và của toàn công ty. Theo dõi tình hình vay m-
ợn, tạm ứng của từng đối tợng, theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ lơng của công ty.
- Kế toán tài sản cố định và kế toán thuế: Theo dõi tình hình tại sản cố định hiện
có và tình hình tăng giảm tài sản cố định của công ty. lập bảng phân bổ khấu hao tài
sản cố định, kiểm kê tính giá lại của tài sản theo quy định. Tính và theo dõi tình hình
thanh toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nớc.
- Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi sự biến động tăng giảm của tiền mặt tại quỹ,
tiền gửi tại ngân hàng , đối chiếu số liệu trên sổ sách và tại quỹ.
2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
2.1. Đặc điểm chung
Công ty thực hiện công tác kế toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp, ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của bộ trởng bộ tài chính về
việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 01 /01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm dơng lịch
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VND
- Phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Sinh viên: Võ Thị Chi Lớp: 46E Kế toán
Kế toán
tiền l}ơng
và các
khoản
trích theo
l}ơng
Kế
toán
vốn

bằng
tiền
Kế toán
TSCĐ ,
kiêm kế
toán
thuế
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
vật t}
Kế toán
thanh
toán
7
Báo cáo thực tập Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
- Phơng pháp kế toán tài sản cố định: Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định đợc
phản ánh theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại. Phơng pháp khấu hao tài
sản cố định theo phơng pháp đờng thẳng.
- Hình thức ghi sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ,
gồm các loại sổ sau: Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái, các sổ ( thẻ ) kế toán chi tiết
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra đối chiếu số liệu với bảng
cân đối phát sinh.
+ Sổ cái : Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài
khoản kế toán quy định. Số liệu trên sổ cái dùng để kiểm tra, đối chiếu với số liệu ghi trên sổ

đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ thẻ kế toán chi tiết và dùng để lập báo cáo tài chính.
+ Sổ, thẻ kế toán chi tiết: Bao gồm các thẻ nh Sổ chi tiết vật t, sản phẩm, hàng
hoá; Sổ tài sản cố định; Thẻ kho; Sổ chi phí sản xuất; Thẻ tính giá thành sản phẩm; Sổ
chi tiết tiền gửi, tiền vay; Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán, ngời mua Đây là
những loại sổ dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tợng kế
toán riêng biệt mà trên sổ kế toán tổng hợp cha phản ánh lên đợc.
Số liệu trên các sổ kế toán chi tiết cung cấp các chỉ tiêu về tình hình tài sản, vật t,
tiền vốn, tình hình hoạt động và kết quả hoạt độn sản xuất kinh doanh của công ty và
làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 03 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Sinh viên: Võ Thị Chi Lớp: 46E Kế toán
8
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Sổ thẻ kế

toán chi tiết
Báo cáo thực tập Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
2.2. Các phần hành kế toán :
2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền :
- Chứng từ kế toán sử dụng
+ Phiếu thu Mẫu 02 TT/BB
+ Phiếu chi Mẫu số 01 TT/BB
+ Bảng kê vàng bạc đá quý Mẫu số 06 TT/HD
+ Bảng kiểm kê quỹ Mẫu số 06 TT/HD
Các chứng từ sau khi đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ đợc ghi chép, phản ánh vào
sổ kế toán liên quan gồm :
+ Sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ kế toán chi tiết tài khoản 111
+ Sổ cái tài khoản 111
- Tài khoản sử dụng : Tài khoản 111 Tiền mặt Dùng để phản ánh tình hình thu chi
và tồn quỹ tiền mặt tại công ty
Quy trình luân chuyển:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Sinh viên: Võ Thị Chi Lớp: 46E Kế toán
9
Chứng từ gốc:
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Bản kê thanh toán tổng hợp
mua vật t} hàng hóa dịch vụ

Phiếu chi
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ quỹ tiền mặt
Phiếu thu
Căn cứ nguồn nhận thực
tế
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Báo cáo thực tập Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo nợ , Giấy báo có, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi,
giấy nộp vào tài khoản tiền gửi ngân hàng, Bảng sao kê của ngân hàng
Tài khoản sử dụng: TK 112 tiền gửi ngân hàng Đợc sử dụng để theo giõi tình hình
biến động các khoản tiền gửi.
- Sổ sách sử dụng: + Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết tài khoản 112
+ Sổ cái tài khoản 112
Quy trình luân chuyển:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
2.2.3. Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ
- Chứng từ kế toán sử dụng: + Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
+ Bảng kê tính giá
+ Biên bản nghiệm thu vật t thiết bị
+ Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ
+ Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng, nguyên lật
liệu công cụ dụng cụ.
- Tài khoản sử dụng:

+ Tài khoản 152 nguyên liệu vật liệu Theo dõi tình hình hiện có và biến động
của các nguyên liệu vật liệu của công ty.
Sinh viên: Võ Thị Chi Lớp: 46E Kế toán
10
Sổ theo dõi tiền gửi
ngân hàng
Giấy báo cóGiấy báo nợ
Sổ chi tiết tài khoản
112
Sổ chi tiết tài khoản
112
Uỷ nhiệm chiUỷ nhiệm thu
Sổ cáiChứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Báo cáo thực tập Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
+ Tài khoản 153 công cụ dụng cụ Phản ánh số hiện có và tình tăng giảm của
các công cụ dụng cụ của công ty
- Số kế toán sử dụng:
+ Thẻ kho , bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu. Bảng kê nhập xuất vật
t công cụ dụng cụ
+ Sổ cái tài khoản 152 153
Quy trình luân chuyển:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
2.2.4. Kế toán tạm ứng
- Chứng từ kế toán sử dụng: + Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thang toán tạm ứng
- Tài khoản sử dụng: TK141 Tạm ứng: đợc dùng để phản ánh các khoản tạm ứng cho

bộ công nhân viên.
- Sổ sách sử dụng: + Sổ chi tiết tạm ứng
+ Sổ tổng hợp tạm ứng
+ Sổ cái tài khoản 141
Quy Trình luân chuyển:
Sinh viên: Võ Thị Chi Lớp: 46E Kế toán
11
Chứng từ gốc:
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tạm ứng
Sổ chi tiết tạm ứng
Sổ tổng hợp tạm ứng
Sổ cái tài khoản 141
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Phiếu nhập, phiếu
xuất hoá đơn
GTGT
Thẻ kho bảng kê
nhập xuất NVL
CC, DC
Sổ chi tiết tài
khoản 152, 153
Chứng từ ghi sổ Sổ cái
Báo cáo thực tập Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
2.2.5. Kế toán phải thu của khách hàng.
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, giấy báo có, hoá đơn GTGT

- Tài khoản sử dụng: TK 131 phải thu của của khách hàng đợc sử dụng để phản ánh
các khoản phải thu của khách hàng.
- Sổ sách sử dụng: + Sổ chi tiết tài khoản 131
+ Sổ cái TK 131
Quy trình luân chuyển:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
2.2.6. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
- Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, Phiếu làm thêm giờ, phiếu giao
khoán, các quyết định bổ nhiệm khen thởng.Bảng tính và phân bổ tiền lơng thởng,
bảng thanh toán bảo hiểm
- Tài khoản sử dụng:TK 334: Phải trả công nhân viên Phản ánh tình hình thanh
toán với ngời lao động của công ty về tiền lơng, tiền công, phụ cấp, ăn ca, tiền th-
ởng, BHXH
- TK 335 Chi phí phải trả Phản ánh các khoản trích trớc về tiền lơng, nghỉ phép
của công nhân sản xuất và các khoản trích trớc khác.
Sinh viên: Võ Thị Chi Lớp: 46E Kế toán
12
Sổ chi tiết TK 131 Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 131
Phiếu thu, giấy
báo có
Hoá đơn GTGT
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Báo cáo thực tập Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
- TK 338 Phải trả phải nộp khác Phản ánh các khoản trích theo lơng BHXH,
BHYT, KPCĐ, các khoản phải trả phải nộp khác
- Sổ sách sử dụng : + Sổ chi tiết tài khoản 334, 335, 338
+ Sổ cái tài khoản 334, 335, 338

+ Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Quy trình luân chuyển :
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
3.Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Hiện nay tại công ty cổ phần đầu t xây dựng và tổng hợp Miền Trung lập báo cáo
tài chính hàng quý, hàng năm. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng
năm.
Báo cáo tài chính công ty lập bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01 DN )
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B 02 DN )
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ ( mẫu số B03 DN )
- Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09 DN)
* Nguồn số liệu để lập báo cáo tài chính
- Số các tài khoản tại thời điểm 31/12 năm trớc
- Số phát sinh kỳ báo cáo, số phát sinh luỹ kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo .
Sinh viên: Võ Thị Chi Lớp: 46E Kế toán
13
Chứng từ gốc :
bảng chấm công
Phiếu xác nhận công việc hoàn
thành
Phiếu nghỉ h}ởng bảo hiểm
Bảng thanh toán
tiền l}ơng ,bảng
phân bổ tiền l}ơng,
BHXH, BHYT,
KPCĐ
Sổ chi tiết TK

334, TK 335, TK
338
Chứng từ ghi sổSổ cái
Sổ đăng ký chứng t ghi sổ
Báo cáo thực tập Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
- Số d cuối kỳ các tài khoản tại thời điểm lập báo cáo
* Báo cáo nội bộ lập theo định kỳ hàng tháng gồm:
- Báo cáo tình hình chi phí sản xuất kinh doanh
- Báo cáo tình hình công nợ phải thu, công nợ phải trả
- Báo cáo tình hình số d tiền vay, số d tiền gửi
4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán:
Là việc kiểm tra việc chấp hành các quy chế, chính sách, chế độ trong quản lý tài
chính, báo cáo tài chính của công ty để từ đó đa ra quyết định xử lý. Công tác kiểm tra
kiểm soát của cấp trên đợc thực hiện định kỳ thờng là một năm một lần, khi cần thiết
có thể kiểm tra đột xuất. Nội dung liểm tra là vốn, tài sản, doanh thu, chi phí, công tác
đầu t xây dựng cơ bản, việc sử dụng các quỹ của công ty
- Công tác kiểm tra nội bộ của công ty: Là do ban kiểm soát nội bộ của công ty
tiến hành kiểm tra và đánh giá thích hợp, hiệu quả của hệ thống kế toán tài chính công
ty cũng nh chất lợng thực thi trong trách nhiệm đợc giao. Định kỳ hàng quý kiểm tra
kiểm soát một lần , khi cần thiết có thể kiểm tra kiểm soát đột xuất.
V: Những thuận lợi, khó khăn và hớng phát triển trong công tác kế toán tại
công ty.
1. Thuận lợi
- Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo mô hình tập trung, đảm bảo sự
lãnh đạo thống nhất, tập trung đợc điều kiện thuận lợi cho việc phân công, chuyên môn
hoá và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán.
- Đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán gồm những ngời dày dặn kinh nghiệm là chủ
yếu kết hợp với đội ngũ nhân viên trẻ, năng đông sáng tạo, có trình độ chuyên môn
cao, kỹ năng sử dụng máy tính thành thạo.
- Các nhân viên ở phòng kế toán đợc phân công, phân nhiệm rõ ràng và đều có

lòng say mê nghề nghiệp nên không ngừng trau dồi nghiệp vụ thông qua các trờng lớp
đào tạo chính quy, cũng nh học hỏi từ đồng nghiệp.
2. Khó khăn:
Do chức năng chính của công ty là xây dựng dân dụng và công nghiệp nên việc thi
công các công trình ở xa. Các số liệu phát sinh tại các công trình không đợc phản ánh
kịp thời. Mặt khác do địa bàn hoạt động của công ty rộng nên việc đối chiếu, thu hôì
công nợ gặp nhiều khó khăn.
Các chứng từ kế toán tập hợp tơng đối đầy đủ nhng nội dung chứng từ kế toán còn bỏ
sót nhiều nh biên bản giao nhận tài sản, biên bản kiểm nghiệm vật t hàng hoá Kế
toán ch đinh khoản nợ có
Sinh viên: Võ Thị Chi Lớp: 46E Kế toán
14
Báo cáo thực tập Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền
Hiện nay vấn đề khó khăn lớn nhất của công là vốn kinh doanh do lợng vốn còn bị ứ
đọng tại các công trình dở dang nhiều, trong khi số lợng máy móc trang thiết bị cha đ-
ợc nâng cấp để đẩy nhanh hiệu quả công việc.
3. Hớng phát triển.
Tăng cờng đào tạo, bồi dỡng cán bộ về chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công
nhân viên tại công ty tạo nên sự thống nhất đồng bộ giữa các phòng ban.
Đầu t, bổ sung đổi mới trang thiết bi máy móc cải tiến chất lợng sản phẩm, đẩy
nhanh tiến độ thi công .thu hồi nguồn vốn để tái đầu t sản xuất kinh doanh lần sau.
Củng cố bộ máy, không ngừng hoàn thiện cơ chế tổ chức, cơ chế quản lý. Phấn
đấu thực hiện giá trị sản lợng năm sau cao hơn năm trớc từ 15 20%.
Trong những năm qua công ty đã không ngừng phấn đấu nâng cao chất lợng sản
phẩm tạo nên uy tín trên thị trờng xây dựng. Hiện nay công ty đã tham gia đấu thầu từ
bắc chí nam, góp phần tạo nên cở sở hạ tầng cho đất nớc trong công cuộc xây dng đi
lên công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đây là một cố gắng nổ lực của toàn bộ công ty nói
chung và bộ máy kế toán nói riêng.
Sinh viên: Võ Thị Chi Lớp: 46E Kế toán
15

×