Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Van 9Tuan 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.22 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 31 Tiết PPCT : 151,152. Ngày soạn 2/04/2016 Ngày dạy : 8/04/2016 Văn bản : BỐ. CỦA XI-MÔNG Mô-pa-xăng. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Thấy được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn bản, rút ra được bài học về lòng yêu thương con người. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1.Kiến thức: Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những kháo khát của em. 2.Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự. - Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật. - Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong văn bản tự sự. 3.Thái độ: Có lòng yêu thương con người, thông cảm với người có hoàn cảnh bất hạnh. C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết minh, phân tích, bình giảng, gợi mở vấn đề. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) 9A2: Sĩ số……Vắng …….( P…………………….; KP…………………………) 2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh 3.Bài mới: Cuối thế kỉ XIX, có một nhà văn Pháp nổi tiếng đã viết nên rất nhiều những truyện ngắn mang đậm tinh thần nhân đạo, ông là nhà văn Mô-pa-xăng và một trong số những truyện ngắn của ông mà ta tìm hiểu trong buổi học hôm nay là truyện Bố của Ximông HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG (10’) I. GIỚI THIỆU CHUNG: Gọi 1 HS đọc chú thích SGK 1. Tác giả: ? Trình bày nét chính về tác giả? - Mô-pa-xăng (1850-1893) là nhà văn nổi tiếng ở Pháp. - Truyện ngắn của ông có nội dung cô đọng, sâu sắc, hình thức giản dị. 2. Tác phẩm: - Xuất xứ : được trích ở phần đầu truyện ? Nêu xuất xứ của văn bản? ngắn cùng tên. - Thể loại: Truyện ngắn. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: Gv hướng dẫn hs cách đọc, chú ý ngôn ngữ nhân vật. 1.Đọc- hiểu từ khó :sgk Hs đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. 2.Tìm hiểu văn bản: ? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? Nội dung? a.Bố cục:4 phần - Phần 1: Nỗi tuyệt vọng của Xi-mông b.Phân tích: b.1. Nhân vật Xi-mông - Phần 2: Xi-mông gặp bác Phi-líp - Hoàn cảnh của Xi- mông: không có bố, - Phần 3: Phi-líp đưa Xi-mông về nhà, nhận làm bố Xi- bị các bạn ghẻ lạnh. Là chú bé có hoàn mông. cảnh đáng thương, tội nghiệp. - Phần 4: Ngày hôm sau ở trường - Diễn biến tâm trạng của Xi-mông: ? Văn bản trích gồm mấy nhân vật chính? Ngoài ra, + Bỏ nhà ra bờ sông định tự tử. còn có các nhân vật phụ nào? + Bắt ếch con, nhớ đến đồ chơi ở nhà, ? Phần đầu văn bản trích đã kể và tả tâm trạng của Xi- nhớ đến mẹ và khóc. mông trong hoàn cảnh cụ thể nào? + Khi gặp bác Phi-líp: Nói năng: ấp úng, ? Nêu diễn biến tâm trạng của Xi-mông lúc ngoài bờ ngắt quãng, không nên lời, đề nghị bác Phi sông, khi gặp bác Ph-lip và lúc ở trường? –líp làm bố.. + Ở trường: Kiêu hãnh, tự tin khi được bác Phi-líp nhận làm bố, đưa con mắt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Tâm trạng của Xi- mông thể hiện điều gì? Nêu nhận xét của em về các ước mơ của nhân vật? ? Truyện của Xi-mông khiến em suy nghĩ gì không? ? Hãy chứng minh chị là người tốt qua những nét : ngôi nhà, thái độ đối với khách, nỗi lòng của chị khi nghe con nói? ? Có ý kiến cho rằng: Chị Blăng-sốt là người hư hỏng, nhưng lại có ý kiến cho rằng: Chị là người tốt nhưng trót lầm lỡ mà thôi, ý kiến của em như thế nào? ? Cảm nhận của em về nhân vật Blăng-sốt?Thái độ của em với nhân vật Blăng-sốt. ? Tâm trạng của bác Phi-lip được miêu tả qua mấy giai đoạn? đó là những giai đoạn nào? (Từ ý định đùa cợt thường tình của đàn ông đến sự nghiêm túc thực sự: từ sự an ủi của người lớn với đửa trẻ có hoàn cảnh éo le đền tình thương yêu đích thực) ? Tình thương yêu của Phi-Líp với Xi-mông thể hiện rõ nét nhất qua cử chỉ nào của bác? Hãy bình giá cử chỉ ấy? ? Nêu cảm nhận của em về bác Phi-líp? GV liên hệ, bình. ? Truyện cho em bài học gì? HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Kẻ bảng thống kê các tp truyện đã học, điền đầy đủ các nội dung.. thách thức lũ bạn.  Tâm trạng của Xi- mông thể hiện sự đau đớn khi bị ghẻ lạnh, ước mong cháy bỏng có được tình phụ tử và nghị lực mạnh mẽ khi đối mặt với cuộc sống b.2. Nhân vật Blăng- sốt: - Hoàn cảnh: lầm lỡ, có con nhưng không có chồng.  Hoàn cảnh đáng thương cần được cảm thông. - Ngôi nhà của chị: nhỏ, quét vôi trắng, hết sức sạch sẽ. - Thái độ với khách: đứng nghiêm nghị… như muốn cấm đàn ông bước qua ngướng cửa. - Nỗi lòng với con: + Tái tê đến tận xương tuỷ, nước mắt lã chã tuôn rơi. + Lặng ngắt và quằn quại vì hổ thẹn  Người thiếu phụ xinh đẹp, đức hạnh cần được cảm thông. b.3. Nhân vật Phi - lip - Khi gặp Xi-mông: Đặt tay lên vai em ôn tồn hỏi, nhìn em nhân hậu. - Trên đường đưa Xi-mông về nhà nghĩ bụng có thể đùa cợt với chị - “tự nhủ thầm” - Khi đối đáp với Xi-mông, nhận làm bố của Xi-mông  Bác Phi-líp là người nhân hậu, giàu tình thương đã cứu sống Xi-mông, nhận làm bố của Xi-mông, đem lại niềm vui cho em. 3.Tổng kết: a.Nghệ Thuật: b.Nội dung:*Ý nghĩa:Truyện ca ngợi tình yêu thương và lòng nhân hậu của con người. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: *Bài cũ: - Kể tóm tắt truyện. - Phân tích nhân vật trong văn bản. *Bài mới: - Chuẩn bị:Ôn tập về truyện. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tuần : 31 Tiết PPCT : 153,154. Ngày soạn 8/04/2016 Ngày dạy : 13/04/2016.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Văn bản: ÔN. TẬP TRUYỆN.HD LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN (PHẦN TRUYỆN). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, về nội dung của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện. - Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học. - Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học. 2. Kĩ năng: Kĩ năng tổng hợp 3. Thái độ: Ôn tập nghiêm túc chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. C. PHƯƠNG PHÁP: D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) 9A2: Sĩ số……Vắng …….( P…………………….; KP…………………………) 2. Bài cũ: Không, kết hợp trong quá trình dạy bài mới. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới (1’) : Trong HK II các em đã học nhiều tác phẩm truyện, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau hệ thống hóa nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm ấy, chuẩn bị cho bài KT sắp tới. *Bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG HÓA KIẾN I. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC THỨC (45’) -GV gọi HS nhắc lại tên TP, tg, năm sáng tác, nội dung, nghệ thuật của các tp truyện. - HS đã kẻ bảng ở nhà, nhắc lại nhanh. Stt 1. Tên tác phẩm Làng. Tác giả. Nước. Kim Lân. Việt Nam. lẽ Nguyễn Thành Long. Việt Nam. 2. Lặng Sapa. 3. Chiếc lược ngà. Nguyễn Quang Sáng. Việt Nam. 4. Cố. Lỗ Tấn. Trung. Năm sáng tác 1948. Tóm tắt nội dung. Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của nhiều nông dân. 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra trường với người thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sapa. Qua đó, ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước. 1966 Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha con Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó, truyện ca ngợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh. Trong tập Trong chuyến về thăm quê, nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hương. Quốc. 5. Những đứa trẻ. Mácxim Gorơki. Nga. 6. Bến quê. Nguyễn Minh Châu. Việt Nam. 7. Những Lê ngôi sao Khuê xa xôi. 8. Rô-binĐ.Đi-phô sơn ngoài đảo hoang. Anh. 9. Bố của Mô-pá-xăng Xi-mông. Pháp. 10. Con chó Giắc-lân-đơn Bấc. Mĩ. Minh Việt Nam. “Gào thét “tôi” đã chứng kiến những đổi thay theo 1923’ hướng suy tàn của làng quê và cuộc sống người nông dân. Qua đó, truyện miêu tả thực trạng của xã hội nông thôn Trung Hoa đương thời đang đi vào tiêu điều và suy ngẫm về con đường đi của người nông dân và cả xã hội. Trích tiểu Câu chuyện về tình bạn nảy nở giữa thuyết chú bé nhà nghèo Aliosa với những đứa “Thời thơ trẻ con viên sĩ quan sống thiếu tình ấu” thương bên hàng xóm. Qua đó khẳng (1913định tình cảm hồn nhiên, trong sáng của 1914) trẻ em, bất chấp những cản trở của quan hệ xã hội. Trong tập Qua những cảm xúc và suy ngẫm của “Bến quê” nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên (1985) giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hương. 1971 Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong trên đỉnh cao ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ hy sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ. Tiểu Qua bức chân dung tự hoạ và lời kể của thuyết Rô-bin-xơn, đoạn truyện đã miêu tả “Rô-bincuộc sống vô cùng khó khăn và thể hiện sơn tinh thần lạc quan của nhân vật khi một Cruxo” mình ở nơi hoang đảo trên mười năm 1719 ròng rã. Thế kỉ Tâm trạng đau khổ của bé Xi-mông XIX không có bố và sự gặp gỡ của em với bác thợ rèn Phi-lip dẫn đến việc em có được người bố. Truyện đề cao lòng nhân ái, nhắn nhủ chúng ta sự quan tâm và lòng yêu thương đối với những con người chịu thiệt thòi, bất hạnh. Trích tiểu thuyết “Tiếng gọi nơi hoang dã” (1903). Đoạn văn miêu tả tình cảm đặc biệt của con chó Bấc với người chủ Giôn Thosoooc – Tơn, thể hiện những nhận xét tinh tế, trí tưởng tượng phong phú và lòng yêu loài vật của tác giả..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (45’). II.LUYỆN TẬP 1. Nét chính về nội dung tác phẩm ? Hãy nêu nội dung chủ yếu của các tác phẩm truyện Việt Nam truyện Việt Nam? -Phản ánh đời sống con người Việt Nam trong giai đoạn lịch sử (chống Pháp, Mĩ, ? Hãy nêu những phẩm chất chung và riêng ở từng xây dựng đất nước). nhân vật trong các tác phẩm? - Cuộc sống chiến đấu, lao động gian khổ, thiếu thốn với hoàn cảnh éo le của chiến tranh. - Phẩm chất, tâm hồn cao đẹp của con người Việt Nam trong chiến đấu và xây dựng đất nước: yêu làng xóm, yêu quê hương đất nước, yêu công việc, có tinh thần trách nhiệm cao, trọng nghĩa tình… 2. Nét chính về nghệ thuật truyện Việt Nam và nước ngoài - Xây dựng nhân vật ? Nghệ thuật chính qua các truyện Việt Nam và nước ngoài là gì? - Trần thuật theo ngôi 1, ngôi 3 ?Truyện nào có nhân vật kể chuyện trực tiếp xuất hiện? - Sáng tạo tình huống truyện độc đáo. ? Cách trần thuật này có tác dụng như thế nào? Làng, Chiếc lược ngà, Bến quê ? Truyện nào có sự sáng tạo tình huống truyện đặc sắc? III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *HƯỚNG DẪN BÀI KT VĂN - Nắm vững vê nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa các - Xem lại các TP truyện đã học. văn bản truyện đã học. -Phân tích nhân vật Phương Định. - Soạn bài: Hợp đồng *Bài cũ: - Học thuộc bảng thống kê. *Bài mới: - Soạn bài: Hợp đồng E.RÚT KINH NGHIỆM:. ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần : 31 Tiết PPCT : 155. Ngày soạn 9/04/2016 Ngày dạy : 15/04/2016 Tiếng Việt: HỢP. ĐỒNG. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nắm được những kiến thức cơ bản về hợp đồng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Đặc điểm, mục đích, yêu cầu của hợp đồng. 2. Kĩ năng: Viết một hợp đồng đơn giản. 3. Thái độ: Ứng dụng kiến thức vào thực tế. C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết minh, gợi mở vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) 9A2: Sĩ số……Vắng …….( P…………………….; KP…………………………) 2.Bài cũ: Chỉ ra các mục cần có của một biên bản. 3.Bài mới:* Giới thiệu bài mới (1’) Tiết trước các em đã học cách viết biên bản, hôm nay cô sẽ giới thiệu cach1 viết hợp đồng với các em. *Bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNVÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG I. TÌM HIỂU CHUNG: -Gv yêu cầu hs đọc văn bản trang 136 1. Đặc điểm của hợp đồng: ? Tại sao cần phải có hợp đồng? a.Ví dụ ? Hợp đồng ghi lại những nội dung gì? b. Nhận xét ? Hợp đồng cần đạt yêu cầu gì? - Tầm quan trọng của hợp đồng: cơ sở - Gv: Qua ví dụ trên, em hiểu hợp đồng là gì? pháp lý để thực hiện công việc đạt kết quả. ? Kể tên một số hợp đồng mà em biết? - Nội dung : Sự thoả thuận, thống nhất, thống nhất về trách nhiệm, nghĩa vụ, ? Biên bản hợp đồng gồm mấy phần? quyền lợi của 2 bên tham gia giao dihc5 ? Cho biết nội dung hợp đồng gồm những mục nào? nhằm thực hiện đúng cam kết. ? Cách dùng từ ngữ và viết câu trong hợp đồng có gì - Yêu cầu: Cụ thể, chính xác, rõ ràng, dễ đặc biệt? hiểu, đơn nghĩa. ? Em rút ra kết luận gì về cách làm hợp đồng? c. Ghi nhớ 1 – SGK HS đọc ghi nhớ 2. 2. Cách làm hợp đồng HOẠT ĐỘNG 2:LUYỆN TẬP: (20’) *Ghi nhớ 2: SGK -Hs đọc yêu cầu bài tập 1. II. LUYỆN TẬP: Gọi 1 hs đứng tại chỗ làm. Bài tập 1. Gv hướng dẫn hs viết bài tập 2. Chọn tình huống b, c, e để viết hợp đồng -Hs viết bài tập 2 (5’) (tình huống 5) có thể gọi 1-2 Bài tập 2. em lên bảng. HS tập viết -Hs theo dõi, nhận xét, sửa – gv kết luận. III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ: - Nắm được đặc điểm của hợp đồng và cách viết hợp - Viết một hợp đồng đúng quy các đồng. - Hoàn thành các bài tập vào vở. Ứng dụng viết một hợp đồng nào đó. *Bài mới: - Soạn bài : Con chó Bấc. - Chuẩn bị: Con chó Bấc E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×