Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

lich su dia ly hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.79 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ và tên: .................................... Lớp: 5.... Trường: Tiểu học Thanh Văn. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2014 - 2015 Môn học: Lịch sử và Địa lí - Lớp 5 (Thời gian làm bài 40 phút). I – Phần trắc nghiệm: (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 1. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi vào thời gian nào? A. 13/3/1954 B. 30/3/1954 C. 7/5/1954 2. Người anh hùng đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai trong chiến dịch Điện Biên phủ là ai? A. Phan Đình Giót B. La Văn Cầu C. Tô Vĩnh Diện 3. Theo Hiệp định Giơ- ne- vơ, con sông được chọn là giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam và Bắc là: A. sông Gianh B. sông Bến Hải C. sông Đồng Nai 4. Hiệp định Pa-ri được kí kết vào ngày, tháng năm nào? A. 21 / 7 /1954 . B. 27 /1/1973 C. 30 / 4/1975. 5. Châu lục có diện tích lớn nhất là: A. châu Á B. châu Mỹ C. châu Âu 6. Các nước láng giềng của Việt Nam là: A. Trung Quốc, Lào, Cam- pu chia B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan C. Lào, Cam- pu chia, In - đô- nê- xi- a. 7. Trong các ý sau, ý nào nói nêu đúng đặc điểm địa hình của châu Á? A. 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. B. 1/4 diện tích là đồng bằng, 3/4 diện tích là đồi núi. C. Địa hình tương đối cao, toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ. 8. Diện tích nhỏ nhất thuộc về đại dương: A. Thái Bình Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Bắc Băng Dương. D. Đại Tây Dương. 9. Chiếc xe tăng đầu tiên tiến vào Dinh Độc Lập (ngày 30/4/1975) mang số hiệu bao nhiêu và do ai trực tiếp chỉ huy? a) Chiếc xe tăng mang số hiệu 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn trực tiếp chỉ huy; b) Chiếc xe tăng mang số hiệu 843 do đồng chí Bùi Quang Thận trực tiếp chỉ huy; c) Chiếc xe tăng mang số hiệu 391 do đồng chí Bùi Quang Tùng trực tiếp chỉ huy. 10. Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được chính thức khởi công xây dựng vào ngày, tháng, năm nào ? A. Ngày 06 – 11 – 1979; B. Ngày 16 – 11 – 1979 ; C. Ngày 30 – 12 – 1988 ; D. Ngày 04 – 4 – 1994..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. Phần tự luận ( 5 điểm) Câu 1: (1 điểm) Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm (..........) trong câu sau: a) Châu Á có số dân ……………………thế giới.........................là ngành sản xuất chính của người dân châu Á. b) Giai đoạn 1954 - 1975, nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu chống đế quốc.............. còn nhân dân miền Bắc vừa tiến hành xây dựng..................................................., vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Câu 2 (2 điểm) Cuối tháng 6 - đầu tháng 7 - 1976, Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất (khoá VI) họp tại Hà Nội và đã có những quyết định gì? …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………… Câu 3 (1 điểm) Trên thế giới có mấy châu lục và mấy đại dương, hãy kể tên các châu lục và đại dương? …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đáp án đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Lịch sử - Địa lý ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2014- 2015. MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I - PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,25 điểm 1-C 2-A 3-B 4-B 5- A 6-A 8–C 9–B 10 - A. 7-B. II. Phần tự luận ( 5 điểm) Câu 1: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Từ cần điền lần lượt là: a) đông nhất, nông nghiệp b) Mỹ, Chủ nghĩa xã hội II - PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 2 : (2 điểm) Cuối tháng 6 - đầu tháng 7 - 1976, Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất (khoá VI) họp tại Hà Nội và đã có những quyết định: lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài Tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 3: (1 điểm) Trên thế giới có:  6 châu lục là: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.  Có 4 đại dương là: Thái Bình Dương, Đại Tây dương, Ấn Độ Dương , Bắc Băng Dương.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×