Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN ĐỒ THỂ THAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 53 trang )

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN KỸ THUẬT PHẦN MỀM
Đề tài :
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thanh Bình
Sinh viên thực hiện:
Họ và tên MSSV Lớp
Trần Văn Khoa 20109300 CN-ĐTVT 04-K55
Nguyễn Vỹ Tạo 20109371 CN-ĐTVT 02-K55
Nguyễn Thạc Nam 20109334 CN-ĐTVT 04-K55
Nguyễn Tài Phương 20109674 CN-ĐTVT 01-K55
Vũ Văn Đông 20109250 CN-ĐTVT 03-K55
Hà Nội 4-2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CỬA HÀNG BÁN ĐỒ THỂ THAO
Mục lục:
1. Giới thiệu về đề tài
1.1 Tổng quan
Nằm đối diện với sân vận động Hàng Đẫy, trên dãy phố Trịnh Hoài Đức – con phố đặc
biệt tại Hà Nội được mệnh danh là “phố thể thao”, cửa hàng thể thao tại số 14 Trịnh Hoài
Đức thuộc Công ty Thiết bị Thể thao CAF là địa chỉ tin cậy đối với khách hàng đang tìm
kiếm các sản phẩm, thiết bị thể thao. Cửa hàng là nơi cung cấp các dụng cụ, thiết bị thể
thao cho một lượng khách hàng đông đảo bao gồm các vận động viên chuyên nghiệp và
người yêu thể thao trên địa bàn Hà Nội.
Về cách thức mua bán, nhân viên phải tự viết tay hóa đơn, tính tổng tiền bằng tay. Còn
chủ cửa hàng thì vẫn phải trực tiếp thanh toán tiền.
Do việc bán hàng vẫn phải làm thủ công nên nhiều khi đã xảy ra các vấn đề như :
- Sai xót: ghi thiếu thông tin hàng, tính nhầm giá.
- Chậm chạp: tính giá, ghi hóa đơn, làm giá mới cho hàng lâu.
- Chồng chéo: 1 mặt hàng có thể được thống kê nhiều lần mỗi khi thống kê.


Điều này đã ảnh hưởng không tốt đến năng xuất làm việc, chất lượng phục vụ khách
hàng, uy tín của cửa hàng. Chính vì vậy, việc đưa phần mềm hỗ trợ việc quản lý mua bán
của cửa hàng là điều rất cần thiết để giảm thiểu thời gian cho những việc thống kê, ghi
hóa đơn, tính toán giá cả nhằm tránh sai xót, giành nhiều thời gian để giới thiệu, tư vấn
cho khách hàng, nâng cao năng xuất làm việc qua đó mang lại chất lượng phục vụ khách
hàng tốt hơn, tạo nên uy tín và tính cạnh tranh cho cửa hàng.
1.2 Mục tiêu của đề tài
Với các mặt hạn chế của hệ thống quản lý cũ của cửa hàng nên mục tiêu của nhóm chúng
em là xây dựng một hệ thống phần mềm trợ giúp quản lý việc nhập và bán hàng.
Đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán đồ thể thao ” nhằm đạt được các
mục tiêu cụ thể như sau:
 Dễ sử dụng: thao tác dễ dàng, nhanh chóng.
 Không chồng chéo: hệ thống mới cần loại bỏ hoàn toàn việc chồng chéo
trong khâu thống kê thông tin mặt hàng.
 Thống kê nhanh: thống kê nhanh số lượng hàng bán ra, nhập vào, đơn đặt
hàng, hàng tồn, nợ, tổng doanh thu,
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 3
 Quản lý thông tin: quản lý việc nhập/xuất hàng, thông tin nhà cung cấp
hàng/nhân viên.
 Chính xác: việc nhập, tính toán các giá bán và mua cần được tự động hóa
một cách tối đa tránh các sai sót làm mất thời gian kiểm tra.
 Xử lý nhanh chóng: Việc ghi phiếu và tính toán tổng tiền phải được làm
một cách nhanh chóng và chính xác.
 Tìm kiếm dễ dàng: Việc tra cứu, tìm kiếm các thông tin liên quan đến hàng
hóa, nhà cung cấp, nhân viên, khách hàng cần phải được thực hiện một
cách dễ dàng.
 Ổn định và chiếm ít tài nguyên máy : Hệ thống cần có sự ổn định để tránh
sai xót về dữ liệu. Đồng thời cũng chiếm ít tài nguyên máy để hệ thống
chạy được nhanh.
2. Giới thiệu nhóm và phân chia công việc

3. Khảo sát và thu thập các yêu cầu
3.1 Kế hoạch phỏng vấn
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 4
a. Mẫu kế hoạch phỏng vấn
Đối
tượng
Người được hỏi:
 Họ và
tên:Nguyễn Thị
Như Hoa
 Địa chỉ: số 14
Trịnh Hoài
Đức
 Điện thoại:
 Email:
 Là nhân viên bán hàng
 Cần thu thập thông tin về:
+ công việc bán hàng và nhận hàng, quảng cáo
hàng ngày.
+ công việc tiếp nhận các yêu cầu về dịch vụ của
khách hàng.
+ việc thanh toán cho khách, tổng hợp hàng
ngày, hàng tháng.
Người phỏng vấn:
 Họ và tên:
Nguyễn Tài
Phương
 Thời gian hẹn:
30 phút
 Thời điểm bắt

đầu: 09h sáng
 Thời điểm kết
thúc: 09h30
sáng
24/08/2012
- Vai trò: là người trực tiếp phỏng vấn, ghi chép
dữ liệu.
- Vị trí: thu thập thông tin, có trách nhiệm cung
cấp cho bên phân tích những dữ liệu cần thiết.
- Yêu cầu:
+ giao tiếp tốt.
+ Người được hỏi nhiệt tình nhưng hơi bận, có
thể cần thêm vài ngày để họ chuẩn bị rồi tiến
hành tiếp.
+ Câu hỏi cần ngắn để dễ trả lời.
Chương trình
phỏng vấn
- Giới thiệu tổng quan kế hoạch: xây dựng hệ
thống bán hàng, nhập hàng, quảng cáo tự động
trên máy tính cho cửa hàng thể thao.
3
phút
- Tổng quan về cuộc phỏng vấn và chủ đề sẽ đề
cập đến:
+ phỏng vấn về qui trình bán hàng, nhập hàng,
quảng cáo của nhân viên.
+ việc đáp ứng các yêu cầu về dịch vụ của
khách.
+ xử lý của nhân viên trong các tình
huống cụ thể.

2
phút
- Chủ đề 1:
+ hỏi: quá trình bán hàng, nhập hàng,
quảng cáo.
+ trả lời:
13
phút
- Chủ đề 2:
+ hỏi: khi khách mua hàng có yêu cầu về dịch vụ
thì nhân viên phải làm những gì.
+ trả lời:
12
phút
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 5
b. Phiếu phỏng vấn
Phiếu phỏng vấn
Người được hỏi: Nguyễn Thị Như Hoa Người hỏi: Nguyễn Tài Phương
Câu hỏi Ghi chú
Câu 1
Anh/chị tổng kết sổ sách hàng
ngày hay hàng tuần hay hàng
tháng.
+trả lời:
Câu 2
Quá trình nhập hàng diễn ra như
thế nào.
+trả lời:
Câu 3
Quá trình bán hàng diễn ra như

thế nào.
+trả lời:
Câu 4
Khi khách mua hàng có yêu cầu
sử dụng dịch vụ(như chuyển
hàng, lắp đặt) thì anh/chị xử lý
như thế nào.
+trả lời:
Câu 5
Anh/chị có làm việc quảng cáo
hay liên hệ quảng cáo các mặt
hàng.
+trả lời:
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 6
3.2 Chu trình hệ thống hiện tại
3.2.1 Quá trình giao dịch của cửa hàng bán đồ thể thao hiện nay:
 Khâu nhập hàng:
Bước 1:
Khi cần nhập một mặt hàng, chủ cửa hàng sẽ tìm trong danh sách thông tin liên lạc của
các nhà cung cấp xem nhà cung cấp nào bán loại hàng tương ứng để nhập hàng về.
Bước 2:
Khi hàng được chuyển tới thì chủ cửa hàng hoặc nhân viên sẽ kiểm tra mặt hàng rồi
thanh toán cho người giao hàng.
Bước 3:
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 7
Vào sổ các thông tin liên quan đến đợt nhập hàng rồi cập nhật số lượng mới trong kho và
giá bán mới vào sổ.
 Khâu xuất hàng:
Bước 1:
Khi khách mua vào chọn hàng rồi ra thanh toán thì nhân viên có nhiệm vụ ghi ra hóa đơn

bán hàng các mặt hàng mà khác mua và phải tìm giá bán trong sổ. Tiếp theo là nhân viên
phải tính tiền mà khách phải trả.
Bước 2:
Sau đó, khác hàng mang hóa đơn và hàng tới chủ để kiểm tra và thanh toán trực tiếp với
khách.
(Nếu là khách quen thì những khách hàng này có thể mua hàng qua điện thoại rồi cửa
hàng sẽ cho người đem hàng và hóa đơn đến tận nơi, khách hàng sẽ thanh toán với nhân
viên giao hàng)
Bước 2:
Nếu khách đến trả lại hàng vì hỏng thì nhân viên kiểm tra hóa đơn mua hàng của khách
đem đến xem có phải là của cửa hàng hay không, còn trong thời hạn bảo hành hay không.
Nếu hàng hỏng thì sẽ đổi lại hàng khác cho khách hàng và chủ cửa hàng cũng phải tra
xem hàng này do nhà cung cấp nào đem đến để đổi lại.
 Khâu thống kê:
+ Cuối ngày, chủ cửa hàng sẽ nhập vào máy các mặt hàng và tổng số tiền hàng bán được
trong ngày hôm đó.
+ Cuối tháng, chủ cửa hàng sẽ thống kê lại toàn bộ phiếu nhập và tổng số tiền bán hàng
để tính doanh thu để tính lãi và xem mặt hàng nào bán chạy, loại hàng nào tồn qua đó để
điều chỉnh việc quảng cáo hàng, nhập hàng mới.
3.2.2 Các mẫu hóa đơn
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 8
Cửa hàng bán đồ thể thao số 14 Trịnh Hoài Đức
HÓA ĐƠN XUẤT HÀNG
Mã hóa đơn…………
Tên khách hàng:……………………………………………
STT Mã số Tên hàng Đơn giá Số
lượn
g
Thành tiền
Tổng

Ngày……tháng……năm:…… ………
Người nhận Nhân viên thu ngân
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 9
Cửa hàng bán đồ thể thao số 14 Trịnh Hoài Đức
HÓA ĐƠN NHẬP HÀNG
Mã hóa đơn…………
Công ty:……………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………….
Lý do nhập:………………………………………
STT Mã số Tên hàng Đơn giá Số
lượn
g
Thành tiền
Tổng
Ngày……tháng……năm:…………….
Người giao hàng Nhân viên nhập
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 10
Cửa hàng bán đồ thể thao số 14 Trịnh Hoài Đức
BÁO CÁO HÀNG TỒN KHO
Từ ngày:……………………
Đến ngày:………………….
STT Mã số Tên hàng Số lượng
tồn đầu kì
Số lượng
tồn cuối k
Ghi chú
Nhân viên:…………………. Ngày……tháng……năm:…… ………
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 11
Cửa hàng bán đồ thể thao số 14 Trịnh Hoài Đức
BÁO CÁO DOANH THU

Từ ngày:……………………
Đến ngày:………………….
STT Mã số Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
Nhân viên:…………………. Ngày……tháng……năm:…… ………
3.3 Xác định phạm vi của đề tài
Từ thực trạng các công việc của cửa hàng hiện tại, ta thấy phương thức nhập xuất hàng,
cập nhật thông tin chưa được nhanh nhạy. Vì vậy trong khuôn khổ đề tài này chúng em sẽ
tập trung chủ yếu vào việc quản lý xuất/nhập hàng, cập nhật thông tin.
3.4 Những người sử dụng chính của hệ thống
Người sử dụng Công việc
Nhân viên - Quản lí thông tin nhà cung cấp
- Quản lí nhập hàng
- Quản lí xuất hàng
- Quản lí thông tin mặt hàng
- Quản lí thông tin khách hàng
Chủ cửa hàng - Quản lí thông tin nhân viên
- Xem báo cáo thống kê
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 12
3.5 Các kịch bản sử dụng
3.5.1 UC1:Quản lý thông tin nhà cung cấp hàng (NCCH)
User: nhân viên Actor: Nhân viên
Input: Thông tin nhà cung cấp. Output: Thông tin về NCCH
Mô tả:
 Tạo lập thông tin NCCH mới: Khi nhập hàng từ NCCH mới thì nhân viên sẽ
tạo thêm thông tin về NCCH mới.
 Sửa các chi tiết trong NCCH: cho phép sửa lại bất kì các chi tiết nào đã nhập
trong thông tin NCCH.
 Xóa các thông tin NCCH : có thể xóa thông tin về NCCH khi không nhập
hàng từ NCCH đó nữa, nhập thừa/sai.
 Tìm kiếm một NCCH đã nhập: có thể theo nhiều cách khác nhau như: theo

tên NCCH/theo địa chỉ.
3.5.2 UC2: Cập nhật thông tin về hàng nhập
User: nhân viên Actor: Nhân viên
Input: Thông tin hàng nhập. Output: Hóa đơn nhập
Mô tả:
 Lưu thông tin hóa đơn nhập mới: Khi nhập hàng về nhân viên sẽ lưu vào máy
các thông tin liên quan đến số hàng nhập về.
 Sửa các chi tiết thông tin về hàng nhập: Khi nhân viên nhập thừa/sai.
 Xóa thông tin hóa đơn nhập: Khi nhân viên không cần đến thông tin hóa đơn
nhập nữa thì có thể xóa đi
 Tìm kiếm một hóa đơn đã nhập: có thể theo nhiều cách khác nhau như: theo
mã phiếu nhập/theo ngày/theo NCCH/tên hàng.
3.5.3 UC3: Cập nhật thông tin về hàng xuất
User: nhân viên Actor: Nhân viên
Input: Thông tin hàng xuất. Output: Hóa đơn xuất
Mô tả:
 Lưu thông tin hóa đơn xuất: Khi khách mua hàng nhân viên sẽ phải kiểm tra
xem mặt hàng đấy có còn không và giá bán là bao nhiêu. Sau đó nhân viên sẽ
tính tổng tiền và lưu lại hóa đơn đó.
 Sửa các chi tiết thông tin về hàng xuất: Khi nhân viên nhập thừa/sai.
 Xóa thông tin hóa đơn xuất : Khi nhân viên không cần đến thông tin hóa đơn
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 13
xuất nữa thì có thể xóa đi.
 Tìm kiếm một hóa đơn đã xuất: có thể theo nhiều cách khác nhau như: theo mã
hóa đơn/theo khách hàng/theo ngày/tên hàng.
3.5.4 UC4:Cập nhật thông tin về mặt hàng
User: nhân viên Actor: Nhân viên
Input: Thông tin mặt hàng. Output: Thông tin về mặt hàng,
báo giá hàng lên bảng điện tử.
Mô tả:

 Tạo lập thông tin cho mặt hàng mới: Khi nhập một loại hàng mới thì sẽ tạo
thêm thông tin về mặt hàng.
 Sửa các chi tiết thông tin mặt hàng: cho phép sửa lại bất kì các chi tiết nào đã
nhập trong thông tin mặt hàng.
 Xóa các thông tin mặt hàng: Nhân viên có thể xóa thông tin mặt hàng khi
không bán mặt hàng đó nữa hay khi nhập thừa/sai.
 Tìm kiếm thông tin về mặt hàng: có thể theo nhiều thông tin khác nhau như:
theo tên hàng/theo nhà cung cấp/theo số lượng còn/theo vị trí .
3.5.5 UC5: Cập nhật thông tin về khách hàng
User: nhân viên Actor: Nhân viên
Input: Thông tin khách hàng. Output: Thông tin về khách hàng.
Mô tả:
 Tạo lập thông tin khách hàng mới: Khi cửa hàng có khách hàng lớn, chủ cửa
hàng/nhân viên tạo thêm thông tin về khách hàng.
 Sửa các chi tiết thông tin khách hàng: Cho phép sửa lại bất kì các chi tiết nào
đã nhập trong thông tin khách hàng.
 Xóa các thông tin khách hàng: Khi khách hàng không còn giao dịch với cửa
hàng nữa hay khi nhập sai thông tin.
 Tìm kiếm thông tin về khách hàng: việc tìm kiếm theo nhiều thông tin như:
theo mã/theo tên/địa chỉ/website.
3.5.6 UC6: Cập nhật thông tin về nhân viên
User: Chủ cửa hàng Actor: Chủ cửa hàng
Input: Thông tin nhân viên. Output: Thông tin về nhân viên.
Mô tả: Chức năng quản lý thông tin nhân viên gồm có 4 chức năng con như sau:
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 14
 Tạo lập thông tin nhân viên mới: Khi cửa hàng có thêm nhân viên mới, chủ
cửa hàng tạo thêm thông tin về nhân viên mới.
 Sửa các thông tin nhân viên: Cho phép sửa lại bất kì các thông tin đã nhập
trong thông tin nhân viên.
 Xóa các thông tin nhân viên: có thể xóa thông tin nhân viên khi nhân viên

không làm nữa hay khi nhập sai thông tin.
 Tìm kiếm thông tin nhân viên: có thể theo nhiều thông tin như: theo mã/theo
tên/theo số CMND/theo điện thoại.
3.5.7 UC7: Xem các báo cáo thống kê
User: Chủ cửa hàng Actor: Chủ cửa hàng
Input: Hóa đơn nhập, Hóa đơn xuất, hóa đơn
dịch vụ, Mặt hàng
Output: Mẫu thống kê
Mô tả:
 Chủ cửa hàng cũng sẽ biết được các mặt hàng đã bán ra, các mặt hàng nhập về
và doanh thu trong một ngày/tuần/tháng.
 Hơn nữa chủ còn kiểm tra được số lượng các mặt hàng ở cửa hàng, hàng tồn
4. Phân tích hệ thống
4.1 Giải pháp
Với giải pháp phần mềm của chúng em thì chu trình thực hiện việc quản lý cửa hàng sẽ
thực hiện như sau:
Bước 1:
Khi nhập hàng về, nhân viên sẽ lưu các thông tin có liên quan đến nhập hàng vào máy và
số lượng hàng trong kho sẽ tự động tăng lên theo số lượng hàng nhập về.
Bước 2:
Khi khách lựa chọn hàng xong đến thanh toán thì nhân viên sẽ tạo 1 hóa đơn bán mới,
chương trình sẽ hiện giá bán của mặt hàng đó ra và tính thành tiền, tổng tiền của các dịch
vụ(giao hàng, lắp đặt nếu có), các mặt hàng vừa nhập xong. Sau khi khách nhận hàng và
thanh toán, nhân viên lưu thông tin hóa đơn vào máy đồng thời in hóa đơn ra cho khách.
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 15
Cuối ngày, nhân viên sẽ đem số tiền bán được trả cho chủ và chủ sẽ đối chiếu lại số tiền
xem có khớp số tiền thu được có trong số hóa đơn bán hàng có trong ngày hôm đó ở trên
máy không.
Bước 3:
Nếu khách đến trả lại hàng do hỏng trong thời hạn bảo hành thì nhân viên kiểm tra phiếu

bán có trong máy có khớp với phiếu mà khách mang đến hay không, còn nguyên tem của
cửa hàng hay không. Đúng thì sẽ đổi lại hàng khác cho khách hàng và chủ cửa hàng cũng
phải tra xem hàng này do nhà cung cấp nào để đổi lại cùng với đợt nhập hàng lần sau.
Với giải pháp nêu trên thì các vấn đề trong hệ thống quản lý cũ đã được giải quyết như
sau:
 Xử lý nhanh chóng và chính xác: nhân viên không phải tra bảng giá, không
phải kiểm tra hàng còn bao nhiêu, không phải tính tiền vì việc tính toán tiền
hoàn toàn tự động trên máy tính nên gần như là không có sai xót nào.
 Không còn chồng chéo: Hệ thống mới luôn tự động kiểm tra số lượng còn
của từng mặt hàng, tránh cho việc phải kiểm tra số lượng mỗi khi nhập
hàng mà việc này hay dẫn đến kiểm tra nhiều lần 1 mặt hàng.
 Giảm tải: Chủ cửa hàng dễ dàng tìm kiếm hay kiểm tra các thông tin như
hàng nào hết, doanh thu. Nhân viên giảm bớt việc ghi chép, giành được
nhiều thời gian giới thiệu và tư vấn hàng cho khách.
4.2 Mô hình hóa chức năng của hệ thống
4.2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 16
Hệ thống quản lý cửa hàng bán đồ thể thao
Quản lý giao dịch
Quản lý thông tin
Báo cáo thống kê
Thống kê
xuất hàng
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 17
Quản lý
mặt hàng
Quản lý TT
khách hàng
Quản lý TT nhà
cung cấp

Quản lý thông
tin nhân viên
Quản lý nhập hàng
Thống kê
hàng tồn
Báo cáo
doanh thu
Thống kê
nhập hàng
Quản lý xuất hàng
4.2.2 Biểu đồ luông dữ liệu mức ngữ cảnh(mức 0)
(1): Dữ liệu nhân viên cập nhật: thông tin nhà cung cấp, mặt hàng, hóa đơn nhập, hóa đơn
xuất, khách hàng hay các yêu cầu tìm kiếm.
(2): Dữ liệu trả về các kết quả nhập của nhân viên và các kết quả tìm kiếm.
(3): Dữ liệu mà chủ cửa hàng cập nhật: báo cáo thống kê doanh thu và các yêu cầu tìm
kiếm.
(4): Kết quả nhập thông tin, tìm kiếm và các báo cáo, thống kê.
4.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh(mức 1)
Quản lí NCCH
Nhân viên
Nhà cung cấp hàng
Quản lí khách hàng
Quản lí nhân viên
Quản lí xuất hàng
Báo cáo thống kê
Quản lí mặt hàng
Quản lí nhập hàng
Chủ cửa hàng
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 18
1

3
Quản lí cửa hàng
thể thao
Chủ cửa hàngNhân viên
4
2
Hóa đơn nhập
Hóa đơn xuất
Khách hàng
Mặt hàng
Nhân viên
1
2
3
4
5
6
7
4.2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
4.2.4.1.Quản lý thông tin nhà cung cấp hàng(TTNCCH)
Thông tin cần tìm
Nhập thông tin
Thông tin cần xóa
Nhập TT NCCH
Nhân viên
Xóa TT NCCH
Sửa TT NCCH
Sửa thông tin
Xóa thông tin
Thông tin cần sửa

KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 19
Nhà cung cấp hàng
Tìm kiếm TTNCCH
Thông tin cần nhập
Phản hồi tìm kiếm
4.2.4.2.Quản lý thông tin khách hàng(TTKH)
Thông tin cần tìm
Nhập thông tin
Thông tin cần xóa
Nhập TT KH
Nhân viên
Xóa TT KH
Sửa TT KH
Sửa thông tin
Xóa thông tin
Thông tin cần sửa
Khách hàng
Tìm TT KH
Thông tin cần nhập
Phản hồi tìm kiếm
4.2.4.3.Quản lý nhập hàng
Thông tin cần xóa
Nhập TT hàng nhập
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 20
Nhân viên
Xóa TT hàng nhập
Sửa TT hàng nhập
Sửa thông tin
Xóa thông tin
Thông tin cần sửa

Hóa đơn nhập
Tìm TT hàng nhập
Phản hồi tìm kiếm
Thông tin cần tìm
Thông tin cần nhập
Nhập thông tin
Mặt hàng
Nhà cung cấp
4.2.4.4.Quản lý thông tin mặt hàng(TTMH)
Nhập thông tin
Thông tin cần xóa
Nhập TT MH
Nhân viên
Xóa TT MH
Sửa TT MH
Sửa thông tin
Xóa thông tin
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 21
Thông tin cần sửa
Mặt hàng
Thông tin cần nhập
4.2.4.5.Quản lý xuất hàng
Thông tin cần xóa
Nhập TT hàng xuất
Nhân viên
Xóa TT hàng xuất
Sửa TT hàng xuất
Sửa thông tin
Xóa thông tin
Thông tin cần sửa

Hóa đơn xuất
In
Thông tin hàng bán
Nhập thông tin
Nhân viên
Khách hàng
In phiếu bán
Mặt hàng
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 22
4.2.4.6.Quản lý thông tin nhân viên(TTNV)
Thông tin cần tìm
Nhập thông tin
Thông tin cần xóa
Nhập TT TTNV
Chủ cửa hàng
Xóa TT TTNV
Sửa TT TTNV
Sửa thông tin
Xóa thông tin
Thông tin cần sửa
Nhân viên
Tìm TT TTNV
Thông tin cần nhập
Phản hồi tìm kiếm
4.2.4.7.Báo cáo thống kê
Thống kê hàng nhập
Chủ cửa hàng
Thống kê hàng xuất
Báo cáo doanh thu
Số tiền bán được

Số lượng hàng xuất
Hóa đơn nhập
Thống kê hàng tồn
Hóa đơn xuất
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 23
Số lượng
hàng nhập
Mặt hàng
Lượng hàng còn
Số tiền nhập hàng
4.3 Từ điển dữ liệu
TT Tên Bí danh Nơi sử dụng /
Vai trò
Mô tả
1 Nhà cung
cấp hàng
NCCH Nhân viên = Tên nhà cung cấp + Địa chỉ + Email
+ Số điện thoại + Website + Tên tài
khoản + Số tài khoản + Ngân hàng.
2 Khách hàng Nhân viên = Mã khách hàng + Tên khách hàng +
Địa chỉ + Email + Điện thoại.
3 Mặt hàng Nhân viên = Mã hàng+Tên hàng + mã loại hàng
+ Vị trí + Bảo hành + Mã nhà cung
cấp.
4 Nhân viên Chủ cửa hàng = Mã nhân viên + Tên nhân viên+
Giới tính + Ngày sinh + Địa chỉ +
Điện thoại.
5 Hóa đơn
nhập
Nhân viên = Mã phiếu nhập + Mã nhân viên nhập

+ Nhà cung cấp + Tên hàng + Ngày
nhập + Số lượng nhập + Đơn giá nhập.
6 Hóa đơn
xuất
Nhân viên = Mã hóa đơn xuất + Mã nhân viên
xuất + Mã khách hàng + Tên hàng +
Ngày xuất + Số lượng xuất + Đơn giá
xuất.
4.4 Mô hình thực thể và liên kết
4.4.1 Xác định các thực thể
Thông qua từ điển dữ liệu và các biểu đồ luồng dữ liệu, ta có thể xác định các thực
thể sau:
TT Tên thực thể Tên sử dụng Các thuộc tính
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 24
1 Nhà cung cấp TBNhaCungCap Tên nhà cung cấp, Địa chỉ, Email, Số điện thoại,
Website, Tên tài khoản, Số tài khoản, Ngân
hàng.
2 Khách hàng TBKhachHang Mã khách hàng ,Tên khách hàng , Email, Địa
chỉ, Điện thoại.
3 Nhân viên TBNhanVien Mã nhân viên, Tên nhân viên, Ngày sinh, Giới
tính, Địa chỉ, Điện thoại.
4 Mặt hàng TBMatHang Mã hàng, Tên hàng, Bảo hành , Vị trí, mã nhà
cung cấp.
5 Loại hàng TBLoaiHang Mã loại hàng, Tên loại hàng
6 Màu TBMau Mã hàng, Mã màu,Tên màu
7 Kích cỡ TBKichCo Mã hàng, Mã màu, Kích cỡ
8 Hóa đơn nhập TBHoaDonNhap Mã phiếu nhập, Mã nhân viên, Nhà cung cấp,
Tên hàng, Số lượng nhập, Đơn giá nhập, Ngày
nhập.
9 Hóa đơn xuất TBHoaDonXuat Mã hóa đơn, Mã nhân viên, Mã khách hàng, Tên

hàng, Số lượng xuất, Đơn giá xuất, Ngày xuất.
4.4.2 Xác định các liên kết
Liên kết 1: N giữa nhân viên và hóa đơn xuất
Nhân viên
Lậpp
Hóa đơn xuất
1
N
Liên kết 1: N giữa nhân viên và hóa đơn nhập
KY THUAT PHAN MEM UNG DUNG Page 25

×