Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Kế hoạch bài dạy giáo án theo CV 5512 TS và PT sinh 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.38 KB, 12 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
(SINH HỌC 11)
(Giáo án theo CV 5512 – Bộ GD)
I. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
1. Yêu cầu cần đạt của chủ đề.
Nội dung
Yêu cầu cần đạt
Sinh trưởng và phát triển ở động vật
+ Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động Nêu được khái niệm và nêu được đặc điểm
sinh trưởng và phát triển ở động vật, khái niệm
vật
biến thái.
+ Các giai đoạn phát triển ở động vật và
- Dựa vào sơ đồ vịng đời, trình bày được các
người
giai đoạn chính trong q trình sinh trưởng và
phát triển ở động vật (giai đoạn phơi và giai
+ Các hình thức sinh trưởng và phát triển
đoạn hậu phôi).
- Phân biệt các hình thức phát triển qua biến
thái và khơng qua biến thái; biến thái hồn tồn
và khơng hồn tồn

Thực hành quan sát sinh trưởng và
phát triển ở động vật

- Phân tích được ý nghĩa của sự phát triển
qua biến thái hoàn toàn ở động vật đối với
đời sống của chúng.
- Dựa vào hình ảnh (hoặc sơ đồ, video), trình


bày được các giai đoạn phát triển của con
người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành. Vận
dụng được hiểu biết về các giai đoạn phát triển
để áp dụng chế độ ăn uống hợp lí.
Thực hành quan sát được q trình biến thái ở
động vật (tằm, ếch nhái,...).

2. Các năng lực cần đánh giá trong chủ đề.
NỘI DUNG
Khái niệm

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phát biểu được sinh trưởng và phát triển ở động
vật
- Biến thái
Đặc điểm sinh trưởng và phát triển

NL TƯƠNG
ĐƯƠNG
NL nhận thức sinh học

NL nhận thức sinh học

-Đề xuất thời điểm xuất chuồng đối với vật nuôi
NL vận dụng kiến thức,
( từ đặc điểm sinh trưởng của động vật)
kĩ năng
- Cung cấp thức ăn cho vật nuôi hợp lý ở các giai
đoạn; bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho bản thân và
gia đình.



+ Các giai
đoạn phát triển
ở động vật và
người
+ Các hình
thức sinh
trưởng và phát
triển

Thực hành
quan sát sinh
trưởng và phát
triển ở động
vật

- Nêu được các giai đoạn của các kiểu biến thái, NL nhận thức sinh học
đặc điểm từng gia đoạn.
- Phân biệt được phát triển qua biến thái và không
NL nhận thức sinh học
qua biến thái; biến thái hoàn toàn và khơng hồn
tồn
Giải thích được các giai đoạn chính trong q trình Tìm hiểu thế giới sống
ST và PT của các lồi động vật.
- Đề ra các biện pháp trong phịng trừ sâu hại cây
trồng.

NL vận dụng kiến thức,
kĩ năng


Thực hành quan sát được quá trình biến thái ở động
vật (tằm, ếch nhái,...).

NL nhận thức sinh học

3. Phương pháp và công cụ đánh giá.

Hoạt động

Mục tiêu của

Sản phẩm

Công cụ

Phương pháp

dạy học

hoạt động

minh chứng

đánh giá

đánh giá

1/ Hoạt động


- Tạo khơng khí vui
vẻ cho lớp học.
- Tạo niềm đam mê
khoa học cho các em
qua câu chuyện “cá
trê giành con với
cóc”.

Khởi động

Câu hỏi

Hỏi – đáp

2/ Hoạt động
hình
thành
kiến thức mới
Hoạt động 1:
Tìm hiểu khái
niệm
sinh
trưởng

phát triển ở
động vật

- Nêu được sinh - Phát biểu được Câu hỏi
trưởng và phát triển sinh trưởng và
Bảng kiểm

ở động vật.
phát triển ở động
- Nêu đượcBiến thái. vật

Quan sát
Hỏi - đáp

- Nêu được các đặc - Phát biểu được
điểm sinh trưởng và biến thái
phát triển.
- Trình bày được
các đặc điểm sinh
trưởng và phát
triển
- Ví đụ được ST
và PT ở đV.

Hoạt động 2: Nêu được các giai
Phát
triển đoạn và đặc điểm
không
qua từng giai đoạn của

Trình bày được
các giai đoạn và
đặc điểm từng

Câu hỏi

Quan sát


Bảng kiểm.

Hỏi - đáp


biến thái

phát triển không qua giai đoạn của
biến thái
phát triển không
qua biến thái

Hoạt động 3:
Phát triển
qua biến thái

Nêu được các giai
đoạn và đặc điểm
từng giai đoạn của
phát triển qua biến
thái hồn tồn và
khơng hồn tồn.

- Trình bày được
các giai đoạn và
đặc điểm từng
giai đoạn của
phát triển qua
biến thái hoàn

toàn và khơng
hồn tồn.

Câu hỏi

Hỏi – đáp

Bảng kiểm.

Quan sát

Bảng đánh giá
theo tiêu chí

Qua sản phẩm

Câu hỏi

- quan sát

Bảng kiểm.

- Sản phẩm học
tập

- Phân biệt được
phát triển qua
biến thái và
không qua biến
thái; biến thái

hồn tồn và
khơng hồn tồn
và khơng qua
biến thái.
Hoạt động 4:
Thực hành
xem phim về
sinh trưởng,
phát triển ở
động vật,

Quan sát được quá
trình biến thái ở một
số động vậtđộng vật
(tằm, ếch nhái,...).

Trình bày được
các giai đoạn và
đặc điểm từng
giai đoạn của
phát triển qua
biến thái hồn
tồn và khơng
hồn tồn.

C. Hoạt động
luyện tập

Các câu trả lời
- Luyện tập để HS

của HS
củng cố những gì đã
biết .

Bảng đánh giá
theo tiêu chí

Câu hỏi TN, Bài
tập

kiểm tra viết, Hỏi

Bài tập thực tiễn

kiểm tra viết,

– đáp

- Rèn luyện năng lực
tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề
cho HS.

D. Hoạt

- Tạo cơ hội cho HS

Các câu trả lời



động vận
dụng

vận dụng kiến thức
và kĩ năng có được
vào các tình huống,
bối cảnh mới ,nhất là
vận dụng vào thực tế
cuộc sống.

của HS

Hỏi - đáp

- Rèn luyện năng lực
tư duy, phân tích.

II. BỘ CƠNG CỤ ĐÁNH GIÁ THEO KẾ HOẠCH.
1. Thiết kế công cụ để đánh giá cho hoạt động khởi động.
- GV cho học sinh xem phim về Trê- Cóc hoặc thông qua qua câu chuyện “cá trê giành con với cóc”.
=> Cho HS thấy được các giai đoạn trong chu kỳ sinh trưởng và phát triển của 2 loài ĐV này.
-GV lấy ví dụ về sự tăng khối lượng và kích thước cơ thể người; sự hồn thiện chức năng sinh sản của 1
số lồi động vật
=> Từ đó giới thiệu vào bài nhằm tạo khơng khí vui vẻ, u thích bộ mơn, say mê về hình thành
kiến thức trong chủ đề.
2. Thiết kế công cụ để đánh giá cho hoạt động khám phá/hình thành kiến thức mới.
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật.

- Mục tiêu của hoạt động

- Nêu được khái niệm ST & PT ở động vật, khái niệm biến thái .
- Sản phẩm hoạt động của học sinh: kết quả trả lời câu của HS.
-Công cụ đánh giá:
+ câu hỏi :

-

Khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật? lấy ví dụ?
Biến thái lá gì? Ví dụ?

+ Câu hỏi trắc nghiệm:
Hãy đánh dấu X vào ô đúng/ sai cho bảng kiến thức về ST, PT, BT dưới đây:
STT
1
2

NỘI DUNG
Sinh trưởng ở ĐV là sự tăng kích thước của cơ thể
Biến thái ở Ếch là sự biến đổi nòng nọc thành ếch.

ĐÚNG

SAI


3

PT ở ĐV là sự hồn thiện về hình thái và chức năng sinh



4

Trẻ em mới sinh nặng 3 – 4 kg khi trưởng thành nặng 40
– 50 kg. Đó là phát triển

5

ST là tăng kích thước của cơ thể, PT là tăng chiều dài của
cơ thể

Bảng kiểm
Nội dung

HS….

Khơng

HS….
Có Khơng

HS….
Có Khơng

HS….
Có Khơng

1.Trả lời đúng 5 câu
2.Trả lời đúng 4 câu
3.Trả lời đúng 3 câu
4.Trả lời đúng 2 câu

5.Trả lời đúng 1 câu
6.Trả lời đúng 0 câu
2.2. Hoạt động 2. Phát triển không qua biến thái
2.2.1. Mục tiêu:

Nắm được các giai đoạn và đặc điểm từng giai đoạn của phát triển không qua biến thái
2.2.2. Gợi ý công cụ đánh giá

- Bài tập
Hãy quan sát tranh các giai đoạn về sinh trưởng và phát triển ở con người

Em hãy phân tích các giai đoạn phát triển ở người ? rút ra nhận xét gì ?


- công cụ đánh giá: Câu hỏi trắc nghiệm
Nội dung

Đúng

Sai

Sửa sai

Phát triển không qua biến thái được thể hiện
trong giai đoạn phôi thai
Phát triển không qua biến thái con con có
hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con
trưởng thành.
Phát triển khơng qua biến thái thì con non trải
qua giai đoạn sinh trưởng để phát triển thành

con trưởng thành mà khơng trải qua lột xác.

Bảng kiểm
Nội dung


Nhóm 1
Khơng



Nhóm 2
Khơng

Nhóm 3
Có Khơng

Nhóm 4
Có Khơng

1.Trả lời đúng 3 câu
2.Trả lời đúng 2 câu
3.Trả lời đúng 1 câu
4.Trả lời đúng 0 câu

2.3. Hoạt động 3. Phát triển qua biến thái
2.3.1. Mục tiêu:
-Nắm được các giai đoạn và đặc điểm từng giai đoạn của phát triển qua biến thái hồn tồn và
khơng hoàn toàn.- Phân biệt được phát triển qua biến thái và khơng qua biến thái; biến thái hồn tồn và khơng
hồn tồn và khơng qua biến thái.

2.3.2. Gợi ý Cơng cụ đánh giá
- Công cụ đánh giá: câu hỏi.
- Biến thái hồn tồn và khơng hồn tồn gồm những giai đoạn nào và đặc điểm mỗi giai
đoạn?
- Tôm, cua, châu chấu và rắn đều có hiện tượng lột xác qua mỗi giai đoạn lớn lên của cơ thể.
Trong đó trường hợp nào được xem là biến thái khơng hồn tồn, trường hợp nào không phải
là biến thái? Tại sao? Từ đó rút ra sự khác nhau giữa phát triển khơng qua biến thái và phát
triển qua biến thái?
- Ve sầu đẻ trứng, trứng nở thành ấu trùng sống nhiều năm trong đất, sau đó ấu trùng lột xác
thành ve sầu trưởng thành, sống vài ngày, giao phối, đẻ trứng rồi chết. Chu kỳ biến thái của ve
sầu là biến thái hồn tồn hay khơng hồn tồn? Tại sao?

- cơng cụ đánh giá: Câu hỏi trắc nghiệm

Nội dung

Đúng

Sai

Sửa sai


Biến thái hồn tồn có thể trải qua 3 hoặc 4
giai đoạn tùy lồi
Biến thái khơng tồn tồn con ấu trùng có đặc
điểm hình thái, cấu tao, sinh lý có hình giống
con trưởng thành.
Phát triển qua biến thái hồn tồn con ấu
trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác

với con trưởng thành.
Ở PTBTHT thì Ấu trùng trải qua nhiều lần lột
xác và qua giai đoạn trung gian biến đổi
thành con trưởng thành,cịn ở PTBTKHT thì
ấu trùng trải qua giai đoạn sinh trưởng để
phát triển thành con trưởng thành mà khơng
trải qua lột xác

Bảng kiểm
Nội dung

Nhóm …

Khơng

Nhóm …
Có Khơng

Nhóm …
Có Khơng

Nhóm …
Có Khơng

1.Trả lời đúng 4 câu
2.Trả lời đúng 3 câu
3.Trả lời đúng 2 câu
4.Trả lời đúng 1 câu
5.Trả lời đúng 0 câu


-Công cụ đánh giá: Bài tập
Kiểu phát triển
Đặc điểm

Biến thái
Hồn tồn

Khơng hồn
tồn

Hình thái, cấu tạo và sinh lí con non so với con
trưởng thành
Q trình lột xác
Giai đoạn trung gian
Đại diện

Cơng cụ đánh giá: Rubrics
Lớp: ……………………………………………….Nhóm ………………………………
TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ
Nội dung
4 điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

- Đầy đủ, chính xác kiến - Kiến thức tương đối đầy - Kiến thức tương đối

thức.
đủ ( thiếu 1 ý)
đầy đủ ( thiếu 2 ý trở
lên)
4 điểm

3 điểm

2 điểm


Sản phẩm thuyết - Trình bày cụ thể, rõ
trình
ràng, dễ hiểu.
4 điểm

- Trình bày cụ thể, rõ ràng. - Trình bày khơng cụ
- hình minh họa, chưa phù thể.

- hình minh họa phù hợp hợp với nội dung,
- Khơng hình minh
với nội dung,
- phông chữ rõ ràng, bố cục họa
- phơng chữ rõ ràng, bố chưa hợp lý, đúng chính tả - phông chữ rõ ràng, bố
cục hợp lý, đúng chính tả
cục chưa hợp lý, có lỗi
chính tả
4 điểm

3 điểm


2 điểm

- Trình bày lơi cuốn, hấp - Trình bày chưa thu hút - - Trình bày chưa thu
dẫn.
Chưa nhấn mạnh điểm
hút người nghe.
quan trọng.
- Trả lời tốt các ý kiến
- Trả lời ấp úng hoặc
của các nhóm đặt câu
- Trả lời ấp úng 50% các không trả lời được các
hỏi.
câu hỏi của nhóm đặt câu nhóm đặt câu hỏi.
hỏi.

Báo cáo
2 điểm

2 điểm
Tốt: 8-10 điểm

Khá:6.5-7.9 điểm

1,5 điểm

1 điểm

Trung bình: 5-6.4 điểm


Yếu: 0-4.9 điểm

2.4.Hoạt động 4. : Thực hành xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật
+ Mục tiêu : - Quan sát và trình bày được các giai đoạn chủ yếu của quá trình biến thái ở động vật
(Người, bướm,ếch nhái, châu chấu).

-

Mục tiêu : (1), (2), (4), (7), (9), (11), (12)

+Nội dung hoạt động
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của 4 nhóm ( các đoạn phim đã giao tiết trước)
- Giới thiệu về mục tiêu, nội dung chính của hoạt động trong chủ đề cho cả lớp cùng biết.
- GV thu thập và trình chiếu cho HS quan sát 4 đoạn phim:
+ Phim 1:Quá trình sinh trưởng và phát triển ở người.( nhóm 1)
+ Phim 2: Quá trình sinh trưởng và phát triển của bướm. .( nhóm 2)
+ Phim 3: Q trình sinh trưởng và phát triển của ếch. .( nhóm 3)
+ Phim 4: Quá trình sinh trưởng và phát triển của châu chấu. .( nhóm 4)
Học sinh các nhóm quan sát các đoạn phim, thu thập thông tin theo định hướng của GV đã
đưa ra ghi vào bảng báo cáo.
+Sản phẩm hoạt động của học sinh: Kết quả thảo luận của các nhóm theo kĩ thuật khăn trải
bàn.

Bảng kiểm đánh giá sự chuẩn bị của HS
Nội dung
1.Chuẩn bị đầy đủ video

Nhóm …

Khơng


Nhóm …
Có Khơng

Nhóm …
Có Khơng

Nhóm …
Có Khơng


2.Chưa đầy đủ video
3. Khơng có video

-Bảng kiểm đánh giá năng lực giao tiếp hợp tác của học sinh khi hoạt động nhóm
Đánh dấu (x) vào vào mức điểm chọn
Nội dung

HS….

Khơng

HS….

Khơng

HS….
Có Khơng

HS….

Có Khơng

1. Được phân cơng nhiệm vụ rõ ràng
2. Vui vẻ nhận nhiệm vụ được giao
3. Tích cực, tự giác hồn thành
nhiệm vụ
4. Đưa ra ý kiến góp ý cho nhóm
5. Phản biện ý kiến của các thành
viên khác

- Bảng đánh giá thái độ và kĩ năng tìm kiếm thông tin, chuẩn bị học liệu và tham gia hoạt động
nhóm

TT

Họ tên
nhóm

Chuẩn bị dụng cụ thực hành,

Báo cáo thực
hành

Khơng
chuẩn
bị

Tích
cực,
hiệu

quả.

Tích
cực,c
hưa
hiệu
quả.

Chưa
tích
cực

Báo
cáo
đầy
đủ.

Báo
cáo
chưa
đầy
đủ.

0 điểm

3
điểm

2
điểm


1
điểm

3
điểm

1
điểm

phương tiện.
Chuẩn bị mẫu

Tổng điểm: 10
điểm

Thái độ chuẩn bị và
tinh thần tham gia

Đầy
đủ,
mẫu
tốt

Đầy
đủ,mẫu
chưa tốt

Chưa
đầy

đủ,
mẫu
không
tốt

5
điểm

3

2
điểm

điểm

C. Hoạt động luyện tập/ vận dụng
1. Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi liên quan đến quá trình sinh
trưởng, phát triển ở động vật.
- Khuyến khích học sinh hình thành ý thức tự học, năng lực tìm tịi, mở rộng kiến thức.
2. Sản phẩm hoạt động của học sinh:
Kết quả trả lời câu hỏi và bài tập
3.Công cụ đánh giá:
* Công cụ 1: Câu hỏi
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Nhóm động vật nào sau đây phát triển khơng qua biến thái
a. Côn trùng

b. Ếch, nhái


c. Cá chép

d. Tôm


câu 2: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển trong đời sống sinh vật, có bao
nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Là hai quá trình độc lập nhau
(2) Là hai quá trình liên quan mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau
(3) Sinh trưởng là điều kiện của phát triển
(4) Phát triển làm thay đổi sinh trưởng
(5) Sinh trưởng là một phần của phát triển
(6) Sinh trưởng thường diễn ra trước sau đó phát triển mới diễn ra
Câu 3: Sơ đồ phát triển qua biến thái hoàn toàn ở bướm theo thứ tự nào sau đây:
a. Bướm -> trứng -> sâu -> nhộng -> bướm
b. Bướm -> sâu -> trứng -> nhộng -> bướm
c. Bướm -> nhộng -> sâu -> trứng -> bướm
d. Bướm -> nhộng -> trứng-> sâu -> bướm
câu 4: Quá trình phát triển của động vật đẻ trứng gồm giai đoạn:
a. Phôi b. Hậu phôi

c. Phôi và hậu phôi

d. Phôi thai và sau sinh

câu 5: sinh trưởng của động vật:
a. Tăng kích thước và khối lượng cơ thể

b. Đẻ con


c. Phát sinh hình thái các cơ quan

d. Phân hóa tế bào

II. Tự luận:
Câu 1: Sự phát triển qua biến thái hoàn toàn của bướm mang lại cho chúng những điểm thuận lợi
gì?Tại sao bướm khơng phá hoại mùa màng nhưng người dân vẫn tiêu diệt bướm?
Câu 2: Phát triển của ếch thuộc kiểu biến thái hồn tồn hay khơng hồn tồn? Tại sao?
Câu 3: Tại sao muốn phòng bệnh sốt xuất huyết và virut Zika lại phải diệt muỗi và bọ gậy?
Câu 4: Theo em để cải thiện chất lượng dân số, chúng ta nên tác động vào giai đoạn nào?
* Công cụ 2: bài tập
Bài tập 1: Cho thông tin về đặc điểm sinh học, sinh thái của sâu đục thân 5 vạch đầu nâu:
- Ngài đực: có đầu ngực màu nâu vàng có điểm màu nâu tối; bụng màu nâu xám; râu hình răng
cưa; cánh trước màu vàng nâu có phẩy màu nâu đậm, giữa cánh có 4 đốm nâu thẫm óng ánh xếp
theo hình ”>” và trên các đốm có pha các vảy óng ánh bạc và vàng kim; phía trong và ngồi
buồng giữa cánh có một số phiến vảy nâu ánh kim; cùng với đường vân ngoài của cánh có một
vệt đai rộng màu nâu, ở đường vân phụ ngồi có dãy chấm đen, nâu đậm, ở vị trí đường mép
ngồi cánh có 7 chấm đen. Cánh sau màu nâu vàng nhạt, lông viền cánh màu bạch trắng.
- Ngài cái: có thân dài hơn ngài đực, râu đầu dạng sợi chỉ màu tro và màu nâu xám xen kẽ nhau;
cánh trước màu vàng, có đốm nhỏ giữa cánh bé hơn so ngài đực và màu cánh nhạt hơn, các đặc
điểm khác không rõ bằng ngài đực; cánh sau tương tự ngài đực.
- Trứng: hình bầu dục dẹt, mới đẻ màu trắng, sau chuyển màu vàng nhạt, vàng tro; trước lúa nở
1-2 ngày thể hiện rõ điểm đen. Trứng đẻ thành từng ổ theo dạng vẩy cá, thường từ 1-3 hàng,
nhiều nhất 5 hàng trên mặt lá.


- Sâu non: đẫy sức có đầu màu đỏ đậm tối hoặc đen; mặt bụng của ngực trắng mờ xen lẫn vàng
nhạt hoặc nâu nhạt; mảnh lưng ngực trước nâu đen, lưng có 5 vạch dọc. Bình thường sâu non có
5 tuổi, cá biệt có 7 tuổi.
- Nhộng: nhộng cái dài hơn nhộng đực. Nhộng mới hóa có màu vàng, mặt lưng có 5 vạch dọc

màu nâu gụ. Lỗ thở của bụng hơi lồi, gần mép trước của mặt lưng đốt bụng thứ 5-7 có dẫy chấm
nổi, cuối bùng phía lưng có 4 gai xếp thành vịng cung, phía bụng có 2 gai, các gai đều ngắn,
thẳng và khơng có lông.
Đặc điểm sinh học, sinh thái và gây hại của đục thân 5 vạch đầu đen
- Vòng đời của sâu đục thân bướm 5 vạch đầu đen từ 35-60 ngày tùy theo điều kiện nhiệt độ:
+ Thời gian trứng: 4-7 ngày.
+ Thời gian sâu non: 20-41 ngày.
+ Thời gian nhộng: 4-6 ngày.
+ Thời gian ngài vũ hóa đến đẻ trứng: 2-5 ngày.
- Đặc điểm sinh học và gây hại đục thân 5 vạch đầu đen: Ngài của sâu đục thân 5 vạch đầu
đen có tính hướng sáng yếu hơn sâu đục thân bướm 2 chấm và vũ hóa về đêm và sau đó giao
phối ngay trong đêm đó hoặc đêm sau và sau khi giao phối 1 đêm thì bắt đầu đẻ trứng. Mỗi ngài
cái có thể đẻ từ tới 480 trứng trong 3 ngày, một ổ trứng có từ 7-150 quả trứng/ổ và trứng có tỉ lệ
nở rất cao. Một năm sâu đục thân 5 vạch đầu đen phát sinh 6 lứa. Điều kiện nhiệt độ ấm nóng và
ẩm độ cao thích hợp cho sâu phát sinh gây hại.
Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây:
1. Hãy kể tên các giai đoạn kế tiếp nhau trong vòng đời của sâu đục thân 5 vạch đầu nâu
2. Hãy khoanh tròn đúng/ sai ở mỗi nhận định sau:
Nhận định

Đúng hoặc sai

1.Phát triển của sâu đục thân 5 vạch đầu nâu là kiểu phát triển qua biến thái Đúng/Sai
hoàn toàn
2.Phát triển ở động vật gồm phát triển qua biến thái và không qua biến thái
3. Tốc độ sinh trưởng của động vật tỉ lệ thuận với tuổi của động vật
4. Phát triển của động vật gồm giai đoạn phôi và hậu phôi

Đúng/Sai
Đúng/Sai

Đúng/Sai

3. Trình bày các biện pháp tiêu diệt sâu đục thân 5 vạch đầu nâu?
Bài tập 2: Giải thích câu tục ngữ “ Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng”?
Bài tập 3: cho các sinh vật sau:


(1) Bọ ngựa

(2) Cào cào

(5) Bọ rùa

(6) Ếch, nhái (7) Cá chép

(9) Chuồn chuồn

(3) Sâu bướm

(4) Bọ cánh cam
(8) Khỉ

(10) Ong

Phát triển không qua biến thái:…………………………………………………………….
Phát triển qua biến thái hồn tồn: ………………………………………………………..
Phát triển qua biến thái khơng hồn tồn: …………………………………………………




×