Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

van 9 tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.49 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 30 Tiết PPCT: 146. Ngày soạn: 28/ 03/ 2016 Ngày dạy : 01/ 04/ 2016 Văn bản:. RÔ BIN XƠN NGOÀI ĐẢO HOANG. (trích Rô-bin-xơn Cru-xô) -Đe-ni-ơn Đi-phôA. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rô-bin-xơn khi phải sống một mình giữa đảo - Thấy được hình thức tự truyện của văn bản B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nghị lực, tinh thần lạc quan của một con người phải sống cô độc trong hoàn cảnh hết sức khó khăn. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự được viết bằng hình thức tự truyện 3. Thái độ: -Giáo dục tinh thần vượt khó, vượt khổ. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phân tích, bình giảng, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 9A1 : Sĩ số: …. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 9A3 : Sĩ số: …. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung ý nghĩa tác phẩm “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê? Khái quát những phẩm chất chung cùng những nét riêng của Phương Định, Nho,chị Thao. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Tiểu thuyết phiêu lưu kể những chuyện li kì, lạ lùng, đầy bất ngờ và hấp dẫn mà các nhân vật trải qua trong cuộc sống. Nếu Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài là lời Dế Mèn tự kể về cuộc phiêu lưu của cuộc đời mình thì trong tiểu thuyết Rô-bin-Xơn Cru-xô (1719), Đi - phô (1660 1731) để nhân vật chính Rô-bin-xơn kể lại đoạn đời gian truân suốt gần 30 năm (28 năm 2 tháng 19 ngày) sống một mình trên đảo hoang mà đoạn trích học là bức chân dung tự hoạ sau hơn mười năm kể từ ngày tàu đắm. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm (Theo nội dung SGK) (?) Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, em hãy nêu những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhà văn Đe-ni-ơn Đi-phô . (?) Truyện được kể ở ngôi thứ mấy? (?) Ai là người kể chuyện? * HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: * Đe-ni-ơn Đi-phô (1660 – 1731) nhà văn lớn của nước Anh thế kỉ XVIII. Tài năng văn học của Đi-phô thực sự nở rộ khoảng năm ông 60 tuổi. 2. Tác phẩm: * Cuốn tiểu thuyết đầu tay Rô-bin-xơn Cru-xô (1719) nổi tiếng nhất. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – tìm hiểu từ khó: 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 phần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Hướng dẫn HS đọc, Giọng đọc trầm tĩnh, vui vui, pha chút hóm hỉnh, tự giễu cợt (?) Phương thức biểu đạt của văn bản này gì ? (?)Xác định bố cục của đoạn trích, (?) Nêu ý mỗi phần? - Đ1: “Như dưới đây”: Cảm giác chung khi tự ngắm minh của Rô-binxơn - Đ2: “Khẩu súng của tôi”: Trang phục, trang bị của Rô-bin-xơn - Đ3: Diện mạo của vị chúa đảo. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với miêu tả. c. Phân tích : c1.Trang phục của Rô-bin-xơn: - Mũ: To tướng, cao lêu đêu, chẳng ra hình thù gì, làm bằng da dê - Áo: Bằng tấm da dê, vạt dài tới lưng chừng bắp đùi - Quần: Loe ,lông dê thõng xuống - Ủng: Da dê, hình dáng hết sức kì cục - Thắt lưng: Da dê - Lủng lẳngbên này một chiếc cưa nhỏ, bên kia một chiếc rìu con - Đeo hai cái túi bằng da dê... => Tả rất kĩ, giọng văn dí dỏm .Trang phục, trang bị hết sức độc đáo đặc biệt.Nó là kết quả của lao động sáng tạo, của nghị lực và tinh thần vượt lên hoàn cảnh để sống một cách tương đối thoải mái trong điều kiện có thể có của mình. c2. Diện mạo của Rô-bin-xơn: - Màu da không đến nỗi đen cháy... - Râu:dài, xén tỉa thành một cặp ria mép to tướng kiểu Hồi giáo... => Cách kể dí dỏm, khôi hài về nước da đen một cách không bình thường vì cuộc sống ở trên đảo vô cùng khắc nghiệt, gian khổ.Cách xén tỉa râu cho thấy: anh không đánh mất hi vọng sống để trở về. c3. Đằng sau bức chân dung: - Thấy được cuộc sống gian nan, vất vả trên đảo hoang hơn mười năm trời của anh. - Thấy được nghị lực, trí thông minh sự khéo léo, đầu óc thực tế, quyết tâm sống, tính cách kiên cường, tinh thần lạc quan, yêu đời của Rô-bin-xơn 3 .Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/130) *. Nghệ thuật : - Sáng tạo trong việc lựa chọn ngôi kể và nhân vật kể truyện. - Lựa chọn ngôn ngữ kể tự nhien hài ước. * ý nghĩa văn bản: Ca ngợi, sức mạnh, tinh thần lạc quan, ý chí con người trong những hoàn cảnh đặc biệt III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Tóm tắt tác phẩm - Viết đoạn văn phát biểu cảm nghic về nhân vật * Bài mới:Chuẩn bị bài Bố của Xi-mông. (?) Trang phục của Rô-bin-xơn gồm những thứ gì? (?)Mỗi thứ ấy được kể và tả như thế nào? (?) Nhận xét gì về cách tả, kể của tác giả? (?) Đó là trang phục, trang bị như thế nào? (?)Em có suy nghĩ gì về trang phục, trang bị của Rô-bin-xơn (Trong điều kiện sống lúc đó của anh) ? (?)Diện mạo của Rô-bin-xơn được tả qua chi tiết nào? (?) Nhận xét gì về cách kể? (?) Qua diện mạo ấy ta hiểu thêm gì ở Rô-bin-xơn? Hoạt động nhóm: Thảo luận (?) Chúng ta thấy gì sau bức chân dung của Rô-bin-xơn? - GV gợi : cuộc sống của anh như thế nào? Qua đó ta thấy được những phẩm chất gỡ của Rụ- bin – xơn? (?) Nêu nhận xét về nghệ thuật và nội dung đoạn trích *HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Tại sao tác giả lại tả trang phục kĩ hơn diện mạo? - Rút ra bài học cho bản thân là gì từ đoạn trích vừa học? E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------— Tuần: 30 Ngày soạn: 01/ 04/ 2016 Tiết PPCT: 147, 148 Ngày dạy : 04/ 04/ 2016 Tiếng việt:. TỔNG KẾT NGỮ PHÁP. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hoá kiến thức về từ loại và cụm từ đã học từ lớp 6 đến lớp 9. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về các loại và cụm từ (danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và từ loại khác) 2. Kĩ năng: - Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ. - Nhận biết và sử dụng thành thao những loại từ đã học. 3. Thái độ: - Thêm yêu và quý vốn từ Tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phân tích, diễn giảng, thảo luận nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 9A1 : Sĩ số: …. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 9A3 : Sĩ số: …. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tập lí thuyết - GV giao nhiệm vụ cho học sinh -Hs :Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ Nhiệm vụ của các nhóm:. NỘI DUNG BÀI DẠY A. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI: 1. Danh từ, động từ, tính từ: a Lý thuyết * Danh từ: Chia làm 2 loại lớn: - DT chỉ đơn vị: dùng để chỉ các đơn vị để tính đếm, đo lường sự vật. Chia thành: + DT chỉ đơn vị tự nhiên (gọi là loại từ): cái, con, tấm, bức, hòn, cục, tụi, nhóm… + DT chỉ đơn vị qui ước: DT chỉ đơn vị chính xác: mét, gam, lít… Gồm có DT chỉ đơn vị ước chừng: bát, cốc, thùng…. - Nhóm 1: Khái niệm danh - DT chỉ sự vật: dùng để chỉ tên người, vật, hiện tượng, khái niệm…được chia làm 2 loại: từ, động từ + DT chung: Dùng làm tên gọi cho một loại sự vật cùng loại. + DT riêng: Tên gọi riêng cho từng cá thể sự vật, tên người, cơ quan,… * Động từ: Là những từ có ý nghĩa khái quát chỉ hành động, trạng thái của sự vật, có khả năng kết hợp với đã, đang, sẽ, cũng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> vẫn, cứ, hẵng đừng, chớ…và làm vị ngữ trong câu. Phân loại động từ Động từ ĐT tình thái. ĐT hành động, trạng thái. ĐT hành động ĐT trạng thái - Nhóm 2: Khái niệm tính * Tính từ: là những từ có ý nghĩa khái quát chỉ đặc điểm, tính từ, số từ chất, có khả năng kết hợp rất, quá, lắm,…thường làm vị ngữ trong câu hoặc phụ ngữ trong cụm DT, ĐT. - Phân loại: + Tính từ không đi kèm từ chỉ mức độ. + Tính từ có thể đi kèm từ chỉ mức độ b. Bài tập - Nhóm 3: Khái niệm đại Bài tập 1/130: Xác định danh từ, động từ, tính từ - Danh từ: Lần, lăng ,làng từ, lượng từ - Động từ: Nghĩ ngợi, phục dịch,đập - Tính từ: Hay, đột ngột, sung sướng Bài tập 2 + bài tập 3/130,131: - Nhóm 4: Khái niệm chỉ - Tìm hiểu khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ a, Danh từ có thể kết hợp với các từ :những, các, một từ, phó từ Những ,các, một + lần, làng, cái lăng, ông giáo b, Động từ có thể kết hợp với các từ: hãy, đã, vừa Hãy, đã, vừa + đọc, nghĩ ngợi,phục dịch, đập - Nhóm 5: Khái niệm quan c, Tính từ có thể kết hợp với các từ :Rất, hơi, quá Rất, hơi, quá +hay, đột ngột, phải, sung sướng hệ từ, trợ từ Bài tập 4: Điền từ vào bảng sau: (Bảng phụ theo mẫu trong SGK) Bài tập 5 Tìm hiểu sự chuyển loại của từ: a, Từ tròn là tính từ, trong câu văn nó được dùng như động từ. - Nhóm 6: Khái niệm tình b,Từ lí tưởng là danh từ trong câu văn này nó được dùng như tính từ thái từ, thán từ c, Từ băn khoăn là tính từ, trong câu văn này nó được dùng như danh từ. GV: Chốt lại ý đúng 2. Các từ loại khác: a Lý thuyết * HOẠT ĐỘNG 2 : 1. Số từ: Từ chỉ số lượng hoặc số thứ tự. Số từ chỉ số TT đi sau Hướng dẫn HS Luyện DT (thứ nhất); phân biệt với DT chỉ số lượng: chục, đôi, tá, trăm nghìn…Những DT này có số từ đứng trước. tập - Số từ chỉ lượng chính xác, chỉ lượng ước chừng (vài, dăm…) Phần bài tập: Nhóm 1 , 2 : Bài 1+ bài 2+ 2. Đại từ: Những từ dùng để thay thế cho người, sự vật. - Đại từ để trỏ: ai, bài 3 - Đại từ xưng hô (ngôi 1, 2, 3). Nhóm 3, 4,: Bài 4, 5 - Các nhóm trình bày phần 3. Lượng từ: Từ chỉ lượng ít hay nhiều một cách khái quát lí thuyết sau đó trình bày (những, mỗi, mọi…) kết quả bài tập được giao. - Chỉ ý toàn thể: tất cả, cả… - Chỉ ý tập hợp, phân phối: mọi, mỗi, từng… 4. Chỉ từ: Dùng để trỏ vào sự vật, xác định sự vật theo các vị trí không gian, thời gian (này, nọ, kia, ấy) làm phụ ngữ sau cho cụm DT..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. Phó từ: Những từ chuyên đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho ĐT và TT (không có khả năng làm thành phần chính). - Phó từ chỉ quan hệ thời gian: đã, đang, sẽ, sắp… - Phó từ chỉ sự so sánh, tiếp diễn: cùng, vẫn, cứ… - Phó từ chỉ mức độ: rất, quá, hơi, khí… - Phó từ chỉ sự khẳng định, phủ định: không, chưa,… - Phó từ chỉ sự cầu khiến: hãy, đừng,… - Phó từ chỉ kết quả: mất, được, ra, đi…. - Phó từ chỉ tần số: thường, năng, hiếm, luôn luôn… - Phó từ chỉ tình thái, đánh giá: vụt, bỗng, đột nhiên, thình lình, thoắt… 6. Quan hệ từ: dùng để nối các bộ phận câu, đoạn → biểu thị quan hệ khác nhau giữa chúng. - Quan hệ từ dùng thành cặp → cặp quan hệ từ. + Vì…nên., Nếu…thì. Tuy…nhưng.Để…thì… 7.Trợ từ: Chuyên đi kèm các từ ngữ khác để nhấn mạnh hoặc nêu ý nghĩa đánh giá sự vật, sự việc được các từ ngữ đó biểu thị (chính, ngay, là, có ngay,…). 8.Tình thái từ: từ dùng để tạo ra các kiểu câu phân loại theo mục đích nói và biểu thị tình cảm, cảm xúc, cách ứng xử của người nói. 9.Thán từ: Dùng để làm tiếng gọi – đáp, than, hay dấu hiệu để biểu thị cảm xúc khác nhau: ôi, a, trời ơi, chao ôi, ô hay, dạ, vâng, ơi… b. Bài tập 1. Bài tập 2 (SGK) - HS làm bài tập theo * Bài 1/132 Điền từ in đậm trong các câu vào bảng tổng hợp Số Đại từ Lượng từ Chỉ từ nhóm - Đại diện nhóm lên trình từ ba, tôi, bao những ấy,đâu bày nă nhiêu, bao - Nhận xét, kết luận m giờ,bấy giờ. Phó từ. HẾT TIẾT 146 CHUYỂN TIẾT 147 Các từ loại khác: - GV giao hợp đồng cho học sinh - Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ Nhiệm vụ của các nhóm: a. Các nhóm làm bài tập 1. QHT. trợ từ. Tình thái từ hả. thán từ. đã, ở, chỉ, trời mới, của, cả, ơi đã, nhưng, ngay, đang như chỉ HẾT TIẾT 146 CHUYỂN TIẾT 147 B. ÔN TẬP VỀ CỤM TỪ: 1. Bài tập 1: Xác định và phân tích các cụm danh từ a, Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó - một nhân cách rất Việt Nam - Một lối sống rất bình dị...... b. Những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng c,Tiếng cười nói...... * Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ: - Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm danh từ - Dấu hiệu để nhận biết cụm danh từ là từ những ở phía trước.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (Phần II.Các từ loại khác) b. - Nhóm 1,2 làm bài 1 - Nhóm 4,3 làm bài tập 2 - Nhóm 5,6 làm bài tập 3 (Phần B Cụm từ) - HS : Thảo luận nhóm, trình bày. *HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Hệ thống kiến thức vừa ôn tập. - Về nhà: Chuẩn bị bài : Luyện tập viết biên bản. hoặc có thể thêm từ những vào trước phần trung tâm. 2. Bài tập 2: Xác định và phân tích các cụm động từ a, Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh.Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh b,Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính... *Những từ gạch chân là phần trung tâm của cụm động từ - Dấu hiệu để nhận biết cụm động từ là các từ: đã, sẽ,vừa 3. Bài tập 3: Xác định và phân tích cụm tính từ a, Rất Việt Nam, rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phương Đông, rất mới, rất hiện đại b, Sẽ không êm ả c, Phức tạp hơn,cũng phong phú và sâu sắc hơn * Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm tính từ, ở đây có hai từ Việt Nam và Phương Đông là các danh từ được dùng làm tính từ. - Dấu hiệu để nhận biết cụm tính từ là từ rất, hoặc có thể thêm từ rất vào phía trước. - Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài cũ: Hệ thống kiến thức vừa ôn tập. * Bài mới: Chuẩn bị bài : Luyện tập viết biên bản. E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------— Tuần: 30 Tiết PPCT: 149 Tập làm văn: LUYỆN. Ngày soạn: 02/ 04/ 2016 Ngày dạy : 05/ 04/ 2016. TẬP VIẾT BIÊN BẢN. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc hơn những kiến thức lí thuyết về biên bản; Thực hành viết một biên bản hoàn chỉnh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Viết một biên bản hoàn chỉnh. 3. Thái độ: - Biết viết một biên bản hành chính C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lớp: 9A1 : Sĩ số: …. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 9A3 : Sĩ số: …. Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: KIỂM TRA 15 PHÚT 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Ở tiết trước chúng ta đã học về cách viết biên bản, tiết này chúng ta sẽ thực hành viết một biên bản hoàn chỉnh. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập lí thuyết - GV: Nhắc lại đặc điểm biên bản và cách viết biên bản. + Biên bản nhằm mục đích gì? + Người viết biên bản có trách nhiệm và thái độ như thế nào? + Lời văn và cách trình bày có gì đặc biệt? * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS Luyện tập 1. Bài tập 1SGK - HS: Các nhóm thảo luận - Ghi kết quả vào giấy to dựa vào câu hỏi sau (?)Nội dung như trong SGK đã đầy đủ dữ liệu để lập một biên bản chưa? (?)Cần thêm bớt những gì? (?)Cần sắp xếp lại như thế nào cho phù hợp? 2. Bài tập 2: - HS: Các nhóm thảo luận viết biên bản theo yêu cầu của đề bài. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV: Đánh giá kết quả của các nhóm * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Về nhà viết một biên bản bất kì. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: - Ôn lại lí thuyết + Đặc điểm của biên bản. + Cách viết biên bản. II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1SGK: - Đọc nội dung - Sắp xếp lại cho hợp lí: 1. b( “kết thúc...”ghi ở cuối biên bản) 2. a 3. d 4. c 5. e,g 6. h 2. Bài tập 2: Hãy ghi lại biên bản họp lớp tuần vừa qua của lớp em - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm, thời gian - Tên biên bản - Thành phần tham dự - Diễn biến và kết quả hội nghị - Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài cũ: Nêu lại nội dung phải có của biên bản. - Về nhà viết một biên bản: Biên bản họp chi đội chuẩn bị cho hoạt động chào mừng ngày 26-3 * Bài mới: Chuẩn bị bài Hợp đồng. ĐỀ: Câu 1: Câu nào có chứa khởi ngữ? A. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm” B. Vắng lặng đến phát sợ C. Trên cây, một quả bom nằm lạnh lùng D. Tôi, một quả bom trên đồi. Câu 2: “Ở rừng mùa này thường như thế. Mưa. Nhưng mưa đá.” (Những ngôi sao xa xôi – Lê Minh Khuê) . Câu văn trên có sử dụng phép liên kết: A. Nối B. Thế C. Đồng nghĩa D. Trái nghĩa. Câu 3: Câu: Có lẽ anh ấy sẽ không đế có sử dụng thành phần biệt lập nào? A. Cảm thán B. Phụ chú C. Tình thái D. Gọi đáp. Câu 4: Điều kiện để có hàm ý là: A. Người nói (người viết) phải đặt ra hàm ý.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B. Người đối thoại phải tuân thủ các phương châm hội thoại C. Người nói (người viết) phải có năng lực giải đoán hàm ý D. Cần điều kiện A và C. Câu 5: Ra-bin-đra-nát- Ta-go (1861-1941) là nhà thơ hiện đại lớn nhất Ấn Độ. Câu văn có sử dụng thành phần biệt lập nào? A. Phụ chú B. Cảm thán C. Tình thái D. Gọi đáp. Câu 6: Trong các tình huống sau, tình huống nào cần viết biên bản? A. Em bị ốm và không thể đi học được B. Lớp em muốn tổ chức đi tham quan viện bảo tàng thành phố C. Ghi lại diễn biến và kết quả Đại hội Đoàn trường D. Một nhóm học sinh tự ý nghỉ học, tổ chức đi chơi không xin phép nhà trường. B. Tự luận (7.0 điểm) Câu 1: (3.0 điểm) Thế nào là khởi ngữ? Ví dụ? Câu 2: (4.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) với chủ đề tự chọn có sử dụng thành phần biệt lập đã học. (Gạch chân và chỉ rõ) ĐÁP ÁN: A. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN A B C D A C B. TỰ LUẬN (7.0 Điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu 1 - Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ nêu lên đề tài được 2.0 điểm nói đến trong câu. Trước khởi ngữ, có thể thêm các quan hệ từ về, đối 1.0 điểm với… - Ví dụ: Đối với môn Toán, tôi rất giỏi. Câu 2 a. Yêu cầu chung: - Bài làm của học sinh cần đảm bảo bố cục rõ ràng; trình bày dưới dạng 1.0 điểm đoạn văn; đề tài tự chọn - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng. 3.0 điểm b. Yêu cầu cụ thể: Hs viết đoạn văn văn có chứa một trong bốn thành phần biệt lập (phụ chú, tình thái, cảm thán, gọi đáp) * Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------— Tuần: 30 Tiết PPCT: 150. Ngày soạn: 04/ 04/ 2016 Ngày dạy : 07/ 04/ 2016 Tập làm văn:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: diễn đạt ý, sử dụng từ ngữ, bố cục, đặt câu. Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm B. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 9A3 : Sĩ số: 30 Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ:: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Tiết học trước chúng ta đã cùng nhau làm bài TLV số 7, để các em có thể nhận ra những tồn tại trong bài làm của mình, chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra học kì, chúng ta cùng nhau bước vào bài học ngày hôm nay: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: NHẮC LẠI ĐỀ: -GV cho HS đọc lại đề bài. Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý:. NỘI DUNG BÀI DẠY. I.ĐỀ BÀI: - Xem lại tiết 139, 140 II. TÌM HIỂU ĐỀ, TÌM Ý: -Yêu cầu: Nêu cảm nhận về bài thơ Viếng lăng Bác. - Lập ý: (?) Đề bài yêu cầu chúng ta làm + Cảm nhận trước lăng Bác gì? +Cảm xúc trong lăng của tác giả. (?) Xác định những ý chính cơ bản + Cảm xúc khi rời lăng. bài làm? + Tình cảm của em. III. DÀN Ý: a. Mở bài: - Giới thiệu những nét cơ bản về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN - Nhận xét, đánh giá khái quát nội dung, nghệ thuật của XÂY DỰNG DÀN Ý: văn bản - Gv hướng dẫn HS xây dựng dàn b. Thân bài: ý theo bố cục 3 phần? * Bức tranh thiên nhiên thời điểm giao mùa cuối hạ sang (?) Phần mở ài chúng ta cần làm thu. gì? Hương ổi, gió se. - Tín hiệu thiên nhiên: Sương Sông, cánh chim. (?) Phần thân bài cần trình bày Mây, nắng, mưa, sấm, hàng những ý nào? cây. - Các phép tu từ: nhân hoá, đối lập, chọn lọc từ ngữ. - Nhận xét bức tranh thiên nhiên. * Cảm nhận của nhà thơ: - Cảm nhận bằng nhiều giác quan về bước đi của thời gian. (Bỗng, hình như, chùng chình,…) → Cảm nhận tinh tế, nhạy bén. (?) Phần kết bài kết thúc ra sao? - Tình yêu thiên nhiên. - Ẩn dụ → gửi gắm suy ngẫm. c.Kết bài: Hoạt động 4. NHẬN XÉT ƯU- - Tổng kết khái quát và nêu giá trị của bài thơ KHUYẾT ĐIỂM: - Liên hệ bài học bản thân..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV:Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng cụ thể (một số bài viết khá, tốt...) GV: Chỉ ra những nhược điểm: Nội dung bài thuyết minh, cách sắp xếp các ý thuyết minh như thế nào?. IV. NHẬN XÉT ƯU- KHUYẾT ĐIỂM: 1.Ưu điểm: a. Hình thức - Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít sai lỗi chính tả - Không viết tắt, viết hoa tùy tiện - Bố cục rõ ràng b. Nội dung : - Nắm vững thể loại và phương pháp làm bài - Biết sắp xếp các bố cục và biết dùng lời văn của mình khi thể hiện cảm xúc. - Có chú ý diễn biến tâm lí nhân vật. 2.Khuyết điểm: a. Hình thức - Một số trình bày cẩu thả, viết chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả - Viết tắt, viết hoa tùy tiện - Bố cục chưa rõ ràng b. Nội dung Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN - Diễn đạt còn yếu SỬA LỖI SAI CỤ THỂ: - Bài làm sơ sài , tả còn yếu GV chỉ ra những lỗi về hình thức - Chưa nêu cảm xúc suy nghĩ, chưa có nhiều chi tiết bình. diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, V. HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ THỂ: viết câu với vấn đề thuyết minh ( Xem cuối giáo án) GV thống kê những lỗi của HS . Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi  cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở Hoạt động 6: PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP TỤC VI. PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP TỤC SỬA BÀI: SỬA BÀI: - GV cho 2 HS phát bài cho các em, hướng dẫn HS đối chiếu với VII. ĐỌC BÀI MẪU: dàn ý và sửa bài. Hoạt động 7: ĐỌC BÀI MẪU: VIII. GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: (10’) - Gv đọc bài mẫu của em : Hải, *HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:  Bài cũ: Nguyệt, Bụi Hoạt động 8: GHI ĐIỂM, - Hoàn thành bài viết vào vở  Bài mới: THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: - Chuẩn bị: “ Bố của Xi Mông” (Xem cuối giáo án) *Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể:. Phần văn bản sai - Hữu Thỉnh là nhà văn sâu sắc - Nhắc tới Hữu Thỉnh người ta không thể không những nhắc tới. Nguyên nhân sai - Chưa biết cách trình bày hình thức đoạn văn - Dùng từ chưa chính xác. - Diễn đạt lủng củng - Sai lỗi chính tả. Sửa lại - Hữu Thỉnh là nhà thơ có cảm nhận sâu sắc - Nhắc tới nhà thơ Hữu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> “Sang Thu”. - Thiêng liên. - Bài làm còn sơ sài - Trình bày chưa đúng bố cục: ( Thương, En) - Chưa có ý thức làm bài; En… THỐNG KÊ ĐIỂM : Điểm 7-8 Điểm 5-6. Thỉnh người ta không thể không nhắc tới bài thơ: “Sang Thu”. -Thiêng liêng. Lớp Điểm 9-10 Điểm 0-4 9A3 E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×