Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Long đởm tả can thang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.93 KB, 20 trang )

CHÀO MỪNG THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN

THỰC HÀNH DƯỢC CỔ TRUYỀN 2

Sinh viên: Phạm Thị Hương
Tổ 03 - Lớp D5K4
Mã sinh viên: 175 401 0042


NGŨ TÍCH TÁN


THÀNH PHẦN
















Bạch chỉ 120g
Xun khung 120g


Chích thảo 120g
Phục linh 120g
Đương qui 120g
Nhục quế 120g
Bạch thược 120g
Chế Bán hạ 120g
Trần bì 240g
Chỉ xác ( sao) 240g
Ma hoàng 240g
Thương truật 960g
Can khương 160g
Cát cánh 480g
Hậu phác 160g


1. NGUỒN GỐC BÀI THUỐC
• Phương thang xuất xứ từ sách Cổ Kim Y phương tập giải, là bài
thuốc tiêu biểu cho chứng hỏa thực ở can và đởm.

 Nhóm thuốc: Thanh nhiệt ở tạng phủ
Tả thực hỏa ở kinh can, đởm
 Sơ can lý khí Thanh thấp nhiệt ở hạ tiêu. 


2. THÀNH PHẦN BÀI THUỐC
Tên VN,
Tên KH

BP
dùng


TV

QK

Công năng

Chủ trị

Bạch chỉ
(Radix
Angelicae
dahuricae – họ
Apiaceae)

Rễ
phơi
hay
sấy
khô

Đắng, Can, đởm, Tả can đởm thực Giúp các bệnh về
tính
bàng
hỏa, thanh hạ
tiêu hóa, chữa đau
hàn
quang
tiêu thấp nhiệt
mắt đỏ nhức, an

thần kinh.

Hồng cầm
(Scutellaria
baicalensis –
họ Lamiaceae)

Rễ
phơi
sấy
khơ

Đắng, Tâm, phế,
tính
can, đởm,
hàn
đại tràng

Tả phế hỏa,
Chữa hàn nhiệt
thanh thấp nhiệt vãng lai, tả lỵ đau
bụng, mắt đỏ đau

Chi tử
(Gardenia
jasminoides –
họ Rubiaceae)

Hạt
quả

dành
dành

Đắng, Tâm, phế,
tính
can, vị
hàn

Tả hỏa trừ phiền,
thanh nhiệt lợi
thấp, lương
huyết giải độc

Chữa các chứng
nhiệt, bệnh tâm
phiền, bệnh vàng
da...


2. THÀNH PHẦN BÀI THUỐC
Tên VN
Tên KH
Trạch tả
(Alisma
orientalis – họ
Alismataceae)
Mộc thông
(Tetrapanaxp
apyrifera – họ
Araliaceae)

Đương quy
(Angelica
sinensis – họ
Apiaceae)

BP dùng

TV

Thân rễ
Vị ngọt,
khô đã cạo Tính hàn
sạch vỏ
ngồi
Lõi thân
khơ

Vị đắng,
tính hàn

Rễ phơi,
sấy khơ

Ngọt, cay,
tính ôn

QK

Công năng


Thận, bàng
quang

Lợi tiểu
tiện, thanh
thấp nhiệt

Chủ trị

Nhiệt lâm tiểu
tiện ít, bí, buốt,
rắt...
Trị chứng bụng
đầy trướng, tiêu
chảy...)
Phế, tâm,
Thanh nhiệt Chữa thấp nhiệt
tiểu trường, lợi tiểu
lâm bệnh, ngũ
bàng quang
lâm, thủy thũng,
Tam, can, tỳ Bổ huyết,
hoạt huyết,
nhuận táo

Huyết hư, chóng
mặt, táo bón do
huyết hư, đau
bụng kinh, kinh
nguyệt không

đều.


Tên VN
BP dùng
Tên KH
Sài hồ
Rễ phơi,
(Bupleurum sấy khô
sinense – họ
Apiaceae)
Sinh địa
(Rehmania
glutinosa –
họ
Scrophularia
ceae)
Cam thảo
(Glycyrrhiza
glabra – họ
Fabaceae)

2. THÀNH PHẦN BÀI THUỐC

TV

QK

Cơng năng


Đắng,
tính hàn

Can, đởm,
tâm bào,
tam tiêu

Phát biểu, hịa
lý, thốt nhiệt,
giải uất

Thân rễ
phơi, sấy
khơ

Vị ngọt,
đắng,
tính hàn

Tâm, can,
thận, tiểu
trường

Thanh nhiệt
lương huyết

Rễ, thân
phơi sấy
khơ


Ngọt,
tinhd
bình

12 đường
kinh

Bổ tỳ vị. Nhuận
phế, thanh niệt
giải độc, điều
hòa các vị thuốc

Chủ trị

Hàn nhiệt vãng
lai, miệng đắng
tai ù, hoa mắt,
đầu váng, sốt
rét
Chữa thương
hàn ôn bệnh,
huyết nhiệt tân
dihcj khô kiệt,
kinh nguyệt
không đều


2. THÀNH PHẦN BÀI THUỐC
Tên VN
Tên KH

Xa tiền tử
(Plantago
major – họ
Plantaginace
ae)

BP dùng

TV

Hạt của
Ngọt, tính hàn
cây mã đề
phơi, sấy
khơ

QK
Can, thận,
tiểu trường

Cơng năng

Chủ trị

Lợi tiểu,
thanh phế,
can phong
nhiệt, thẩm
bàng quang
thấp khí,

sáng mắt

Chữa ho lâu
ngày, mắt đỏ
đau, thông
tiểu.


3. PHÂN TÍCH BÀI THUỐC
QN
Long đởm thảo

THẦN
- Hồng cầm
- Chi tử


- Trạch tả
- Mộc thông
- Xa tiền tử
- Sinh địa
- Đương quy

SỨ
- Sài hồ
- Cam thảo


3. PHÂN TÍCH BÀI THUỐC
QN


Long đởm thảo

Rất đắng, tính hàn,
Trên thì tả thực hoả ở Can đởm
Dưới thì tiêu thấp nhiệt ở hạ tiêu


2. PHÂN TÍCH BÀI THUỐC
THẦN

Hồng cầm
Chi tử

Vị đắng, tính hàn
Có cơng năng chính là thanh
nhiệt, tả hoả, phối ngũ với Long
đởm thảo làm tăng thêm tác
dụng của vị Quân


2. PHÂN TÍCH BÀI THUỐC
- Trạch tả
- Mộc thơng
- Xa tiền tử
áo
t


à

h
hổ n âm
k
c
uố ao đế
h
t
h
g
dùn thì lại
thấp



Thanh nhiệt lợi thấp
khiến cho thấp nhiệt
bài trừ theo đường
thuỷ đạo, can kinh có
nhiệt vốn dễ tổn
thương đến âm huyết

- Sinh địa
- Đương quy
Tư âm dưỡng huyết,
khiến huyết kiên cố
cả gốc cả ngọn



2. PHÂN TÍCH BÀI THUỐC


Sài hồ

Dẫn các vị
thuốc vào can
đởm

SỨ

Cam thảo
Điều hoà các
vị thuốc


3. PHÂN TÍCH BÀI THUỐC


Chủ trị tán hàn, giải biểu, ơn trung, tiêu tích

Ngun
nhân

Biểu hiện

• Do thấp nhiệt uất kết ở can đởm, đường lạc của can khơng điều
hịa, đởm mất sự sơ tiết mà sinh ra chứng hiếp thống (đau hai
mạn sườn).

• Nội thương sinh lạnh, ngoại cảm hàn thấp, đầu đau người đau,
rất sợ lạnh, sốt vừa phải, bụng đau đầy căng, nôn mửa, không

muốn ăn uống và phụ nữ đau bụng kinh.


4. CÁCH DÙNG
• Liều lượng nói trên theo liều thuốc tán, mỗi lần
đùng 12 gam và gừng tươi 3 lát đun sắc lấy nước
uống.
• Ngày nay chuyển thành thuốc thang. Liều lượng
đổi ít, đun sắc chia 2 lần uống


5. GIA GIẢM
• Bài thuốc chữa chứng biểu lý đều hàn. Lúc dùng thường tùy
chứng gia giảm:
1. Nếu biểu hàn nặng, thay Nhục quế bằng Quế chi.
2. Chứng biểu không rõ bỏ Ma hồng, Bạch chỉ. Biểu hư ra mồ
hơi bỏ Ma hoàng, Thương truật.
3. Chứng lý hàn nặng gia Ngô thù du. Thương thực nặng gia Sơn
tra, Thần khúc, Mạch nha.


6. ỨNG DỤNG LÂM SÀNG
• Bài thuốc có tác dụng hành khí hịa huyết nên có thể
dùng cho bệnh nhân đau kinh, kinh nguyệt không
đều, bỏ thuốc giải biểu gia Chế Hương phụ, Diên hồ
sách để điều kinh chỉ thống


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế (2018), Dược điển Việt Nam V, NXB Y học

2. Đỗ Tất Lợi (2006), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam,
NXB Y học.
3. Y tế Bộ (2018), Chứng can đởm thấp nhiệt trong Đông y,
[online]
4. Dược liệu Việt Nam, bài thuốc Ngũ Tích Tán
/>



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×