Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bai 5 Doan mach song song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.53 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 18.08.2014 Tuần: 3 Tiết: 5. Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG. I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 2. Kỹ năng: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. - Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc hỗn hợp. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, có tinh thần hợp tác với các bạn trong hoạt động nhóm II/ CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của mối với mỗi nhóm HS 3 điện trở mẫu trong đo có1 điện trở là tương đương; 1 ampe kế; 1 vôn kế; 1 công tắc; 1 nguồn 6V ; 9 dây dẫn. 2. Chuẩn bị của GV - Mắc mạch điện theo sơ đồ 5.1 trang 14. - Nếu có điều kiện GV minh hoạ thí nghiệm kiểm tra bằng phần mềm “cá sấu”. III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ. (5 phút) I/ Cường độ dòng điện và hiệu * Kiểm tra bài cũ: điện thế trong đoạn mạch song -Lần lược gọi HS trả lời các câu hỏi. - Hoạt động cá nhân, từng HS nghe song: câu hỏi nhớ lại kiến thức, trả lời. - CĐDĐ qua mạch chính bằng tổng - CĐDĐ trong đoạn mạch mắc song CĐDĐ qua các mạch rẽ. song như thế nào? - CĐDĐ trong mạch chính bằng I = I 1 + I2 (1) tổng các mạch nhánh. - HĐT như thế nào? - HĐT giữa hai đầu đoạn mạch bằng - HĐT bằng nhau ở mạch chính HĐT giữa hai đầu mỗi mạch rẽ. và các mạch rẽ. U = U1 = U2 (2). Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch mắc song song. : (7 phút) * Cho HS quan sát H5.1 và hỏi: * Hoạt động cá nhân: C1: C1: + Quan sát hình nghe câu hỏi. + HS1 trả lời. + HS2 nhận xét. - Hai điện trở được mắc song - Hai điện trở mắc như thế nào? song với nhau. - Vai trò của ampe kế? - Ampe kế dùng đo CĐDĐ. - Vai trò của vôn kế? * Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Vôn kế dùng đo HĐT. C2, đại diện nhóm trả lời, có cho * Hoạt động nhóm: C2: + Thảo luận nhận xét. + Đại diện nhóm trả lời. I R I1.R1 = I2 R 2 , suy ra 1 = 2 - GV yêu cầu các nhóm nhận xét bổ I2 R1 sung cho nhau. + Đại diện nhóm nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội dung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 3: Tìm hiểu điện trở tương đương. (20 phút) II/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song: C3: C3: Cho HS hoạt động cá nhân xây - Từng HS hoạt động cá nhân xây 1/ Công thức điện trở tương dựng công thức điện trở tương dựng công thức. đương: đương. + HS1 trình bày trước lớp. Ta có: I = I1 + I2 (1) + HS2 nhận xét. U Công thức tính CĐDĐ trong đoạn I = I 1 + I2 I= R (2) mạch song song? U U1 U 2 - Hệ thức định luật Ôm? U = + R R R tñ 1 2 => - I= R Mà ta lại có: U = U1 = U2. =>. 1 1 1 = + R tñ R 1 R 2. - Cho HS nêu phương án kiểm tra.. - Suy nghĩ tìm phương án tiến hành TN kiểm tra. - Cho HS hoạt động nhóm tiến hành - Nhóm tiến hành TN, ghi nhận kết 2/ Thí nghiệm kiểm tra: SGK. TN kiểm tra. quả, xử lý kết quả  Kết luận. - Điện trở tương đương của đoạn - Đối với đoạn mạch gồm hai mạch song song như thế nào? điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương 3/ Kết luận: đương bằng tổng các nghịch Đối với đoạn mạch gồm hai điện * Gọi HS đọc thông tin SGK. đảo của điện trở thành phần. trở mắc song song thì nghịch đảo * Đọc thông tin SGK. của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của điện trở thành phần. Hoạt động 4: Vận dụng + dặn dò. (13 phút) - Cho HS hoạt động cá nhân trả lời - Hoạt động cá nhân: câu hỏi C4. + HS1 trả lời câu C4: Đèn và quạt được mắc song song; Sơ đồ mạch điện như hình 5.1; Quạt vẫn hoạt động vì quạt được mắc vào HĐT đã cho. - Cho HS hoạt động cá nhân trả lời + HS2 nhận xét. câu hỏi C5 từng phần. - Hoạt động cá nhân: + HS1 trả lời phần 1 câu C5: 30 Ω R12= 2 = 15 ( ) + HS2 nhận xét. + HS3 trả lời phần 2 câu C5: R .R 30 R tñ = 12 3 = = 10Ω R12 +R 3 3 . + HS4 nhận xét. * Từng HS đọc phần mở rộng. * Nghe và ghi nhận dặn dò của GV để thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nội dung. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. * Cho HS đọc phần mở rộng. * Dặn dò: + Về học bài. + Ôn lại kiến thức. + Xem trước bài: Bài tập vận dụng Định luật Ôm. + Dựa vào gợi ý cách giải giải trước các bài tập; Chú ý nghiên cứu kỹ bài 3. * Những kinh nghiệm rút ra từ tiết dạy: .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... :.................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... Bổ sung...................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... Ngày ……tháng ……….năm 2014 Ngày ……tháng ……….năm 2014 .................................................................................................................................................................................... Duyệt PHT Duyệt TT .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... Bài 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG 5.1. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1, trong đó R1=15Ω, R2=10Ω, vôn kế chỉ 12V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính số chỉ của các ampe kế. Đáp án: a. RAB = 6 Ω b. Ampe kế ở mạch chính chỉ 2 A, ampe kế 1 chỉ 0,8 A, ampe kế 2 chỉ 1,2 A. 5.2. Cho mạch điện có sơ đồ hình 5.2, trong đó R1=5Ω, R2=10Ω, ampe kế chỉ 0,6A. a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch. b. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính. Đáp án: a. UAB = 3 V b. IAB = 0,9 A Có hai cách: + Cách 1: Tính Rtđ = 5.10/15 = 10/3 Ω; Suy ra IAB = UAB/Rtđ = (3/10).3 = 0,9 A. + Cách 2: Tính I2 = UAB/R2 = 3/10 = 0,3 A. Suy ra IAB = I1 + I2 = 0,6 + 0,3 = 0,9 A 5.3 Cho mạch điện có sơ đồ hình 5.3, trong đó R1=20Ω, R2=30Ω, ampe kế chỉ 1,2A. Tính số chỉ của các ampe kế A1 và A2. Đáp án: Ampe kế 1 chỉ 0,72 A. Ampe kế 2 chỉ 0,48 A. 5.4 Cho hai điện trở, R1=15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R 2=10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là: A. 40V B. 10V C. 30V D. 25V Đáp án: B 5.5 Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.4, vôn kế chỉ 36V, ampe kế chỉ 3A, R1=30Ω. a. Tính điện trở R2. b. Tính số chỉ của các ampe kế A1 và A2. Đáp án: R2 = 20 Ω; Ampe 1 chỉ 1,2 A. Ampe kế 2 chỉ 1,8 A. 5.6 Ba điện trở R1=10Ω, R2=R3=20Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ. Đáp án: a. Rtđ = 5 Ω.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. I = 2,4 A; I1 = 1,2 A; I2 = I3 = 0,6 A. 5.7 Hai điện trở R1và R2=4R1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây? A. 5R1 B. 4R1 C. 0,8R1 D. 1,25R1 Đáp án: C 5.8 Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1=4Ω và R2=12Ω mắc song song có giá trị nào dưới đây? A.16Ω B.48Ω C.0,33Ω D.3Ω Đáp án: D 5.9 Trong mạch điện có sơ đồ như hình 5.5, hiệu điện thế U và điện trở R 1 được giữ không đổi. Hỏi khi giảm dần điện trở R2 thì cường độ I của mạch điện chính sẽ thay đổi như thế nào?. A. Tăng. B. Không thay đổi. C. Giảm. D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm. Đáp án: A 5.10 Ba điện trở R1=5Ω, R2=10Ω và R3=30Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song này là bao nhiêu? A. 0,33Ω B. 3Ω C. 33,3Ω D. 45Ω Đáp án: B 5.11 Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở R 1=6Ω ;dòng điện mạch chính có cường độ I=1,2A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2=0,4A.. a. Tính R2. b. Tính hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> c. Mắc một điện trở R3 vào mạch điện trên , song song với R1 và R2 thì dòng điện trong mạch chính có cường độ là 1,5A. Tính R3 và điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch này khi đó. Đáp án: a. R2=12Ω. b. U=U2=U1=I1R1=0,8.6=4,8V c. Rtđ=U/I=4,8/1,5=3,2Ω ; R3=16Ω 5.12 Cho một ampe kế, một hiệu điện thế U không đổi, các dây dẫn nối, một điện trở R đã biết giá trị và một điện trở Rx chưa biết giá trị. Hãy nêu một phương án giúp xác định giá trị của R x (Vẽ hình và giải thích cách làm) Đáp án: Gợi ý cách làm là mắc song song R với Rx vào hiệu điện thế U không đổi. 5.13 Cho một hiệu điện thế U = 1,8V và hai điện trở R 1,R2. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường độ I 1=0,2A; nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ I2=0,9A. Tính R1,R2? Đáp án: R1=3Ω, R2=6Ω hoặc (R1=6Ω, R2=3Ω) 5.14 Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=9Ω, R2=18Ω và R3=24Ω được mắc vào hiệu điện thế U=3,6V như sơ đồ trên hình 5.7.. a. Tính điện trở tương đương c ủa đoạn mạch. b. Tính số chỉ I của ampe kế A và số chỉ I12 của ampe kế A1. Đáp án: a. Rtđ=4,8Ω b. I=0,75A, I12=0,6A.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×