Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tổng quan lý luận và thực tiễn về thúc đẩy ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.06 KB, 10 trang )

Vietnam J. Agri. Sci. 2021, Vol. 19, No. 10: 1411-1420

Tạp chí Khoa học Nơng nghiệp Việt Nam 2021, 19(10): 1411-1420
www.vnua.edu.vn

TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM
Nguyễn Xuân Định1, Nguyễn Mậu Dũng2*
Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1

2

*

Tác giả liên hệ:
Ngày chấp nhận đăng: 15.06.2021

Ngày nhận bài: 05.05.2021
TÓM TẮT

Mục tiêu của bài viết là tổng quan một số vấn đề lý luận và thực tiễn về thúc đẩy ứng dụng công nghệ cao trong
sản xuất nơng nghiệp ở Việt Nam, từ đó chỉ ra những tồn tại và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp. Kết quả tổng hợp thông tin, số liệu từ các nghiên cứu trước cho thấy
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp được coi là xu hướng tất yếu cho ngành nông nghiệp Việt Nam
trong thời kỳ hội nhập dưới tác động của cách mạng công nghiệp 4.0. Đây là một trong những chủ trương lớn được
Đảng và Nhà nước ta triển khai thực hiện trong thời gian qua. Mặc dù đã đạt được một số kết quả đáng ghi nhận,
nhưng số lượng các đơn vị ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp chưa nhiều và ứng dụng công
nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam vẫn đang gặp khá nhiều thách thức. Để đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ cao trong sản xuất nơng nghiệp thì hồn thiện hệ thống chính sách về ứng dụng cơng nghệ cao trong sản xuất


nông nghiệp là hết sức cần thiết. Bên cạnh đó, tăng cường thực hiện qui hoạch phát triển nơng nghiệp công nghệ
cao, đẩy mạnh công tác đào tạo nhân lực, hỗ trợ tiếp cận vốn tín dụng và tuyên truyền về hiệu quả của ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp là những giải pháp cần được ưu tiên thực hiện trong thời gian tới.
Từ khóa: Cơng nghệ cao, sản xuất nông nghiệp, ứng dụng, Việt Nam.

A Review of Theoretical and Practical Issues on Promoting the High-Tech Application
in Agricultural Production in Vietnam
ABSTRACT
This paper aimed to review theoretical and practical issues on promoting the high-tech application in agricultural
production in Vietnam, thereby to point out the challenges and to recommend some measures for enhancing the
high-tech application in agricultural production in Vietnam in the coming time. Based on secondary information and
data from published papers and documents, the study showed the high-tech application in agricultural production is
an inevitable way for agricultural sector development in Vietnam under the context of global integration and impacts
of the industry revolution 4.0. Promoting the high-tech application in agricultural production is thus highly paid
attention by Vietnamese government in recent years. Despite the remarkable achievements, the number of
enterprises and farm households that have applied high technologies in agricultural production is still modest, and
development of high-tech agriculture in Vietnam still faces with many challenges. For enhancing the high-tech
application in agriculural production in Vietnam, improving the current policy system is of high necessity. In addition,
implementation of high-tech agriculture development planning, human training and credit supports for as well as the
proganda on efficiency of the high-tech application in agricultural production should be reinforced in the coming time.
Keywords: High-tech, agricultural production, application, Vietnam.

1.T VN
ng dýng cụng ngh cao (CNC) trong sõn
xuỗt nụng nghip (SXNN) l ý tỵng v phỏt

trin nụng nghip bền vĂng giúp giâi quyết
thách thĀc trong phát triển nông nghip bỡng
cỏc tớnh nởng ỵu vit cỷa cụng ngh, nhỵ cơng
nghệ nhà kính, cơng nghệ tă động hóa, cơng


1411


Tổng quan lý luận và thực tiễn về thúc đẩy ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam

nghệ câm biến„ tÿ đò giúp tiết kiệm chi phớ,
tởng nởng suỗt, họ giỏ thnh v nõng cao chỗt
lỵng nụng sõn, bõo v mụi trỵng, ng thi
giỳp giõm bĆt să phý thuộc cûa quá trình SXNN
vào các yếu t t nhiờn nhỵ thi tit, khớ hờu
(Zhang & cs., 2010). Vì vêy, phát triển nơng
nghiệp Āng dýng CNC đang tr thnh xu hỵng
chỷ ọo, l chỡa khúa thnh cụng cỷa cỏc nỵc
cú nn nụng nghip phỏt trin v cỹng l xu
hỵng tỗt yu cho ngnh nụng nghip Vit Nam
trong thi k hi nhờp v dỵi tỏc ng mọnh
m cỷa cuộc cách mäng công nghiệp 4.0 (Đỗ Kim
Chung, 2021; Nguyễn Xuồn Cỵng, 2019; Phọm
Vởn Hin, 2014).
Vit Nam l quc gia cú dõn s gổn 100 triu
ngỵi, cú din tớch ỗt nụng nghip bỡnh quõn
trờn ổu ngỵi thuc nhúm thỗp nhỗt trên thế
giĆi và ngày càng bð thu hẹp do công nghiệp hóa
và đơ thð hịa. Để đáp Āng nhu cỉu tiờu thý sõn
phốm ngy cng tởng cõ v s lỵng v chỗt
lỵng (do thu nhờp tởng v xu hỵng tiờu dùng
thay đổi) thì thúc đèy Āng dýng CNC trong
SXNN vÿa là đđi hói bĀc thiết tÿ thăc tiễn, vÿa
là giâi pháp quan trọng để thăc hiện cơng nghiệp

hóa, hiện đäi hóa nơng nghiệp, nơng thơn. Chính
vì vêy, trong thąi gian qua, õng v Nh nỵc ta
ó ban hnh nhiu chỷ trỵng, chớnh sỏch nhỡm
thỳc ốy phỏt trin nụng nghip CNC nhỵ ỏn
phỏt trin Nụng nghip CNC n nởm 2020,
Chỵng trỡnh phỏt trin nụng nghip ng dýng
CNC thuc Chỵng trỡnh quốc gia phát triển
CNC đến nëm 2020 (Quyết đðnh 1895/2012/QĐTTg), Chỵng trỡnh cho vay khuyn khớch phỏt
trin nụng nghip ng dýng CNC, nông nghiệp
säch theo Nghð quyết 30/NQ-CP ngày 07/3/2017
cûa Chính phû (Quyết đðnh số 813/2017/QĐNHNN). Mặc dù đã đät ỵc mt s kt quõ ban
ổu, tuy nhiờn do nhiu nguyên nhân khác nhau,
phát triển nông nghiệp CNC ć Việt Nam vộn
ang gp khỏ nhiu khũ khởn thỏch thc, s
lỵng cỏc n v ng dýng CNC trong SXNN
chỵa nhiu (Lờ Linh, 2020; Vü Thð Minh, 2019).
Tính đến tháng 7/2019, câ nỵc mi cú 3 khu
nụng nghip CNC ỵc Thỷ tỵng quyết đðnh
thành lêp đi vào hột động, mĆi có 44 doanh
nghip ỵc cụng nhờn l doanh nghip nụng
nghip ng dýng CNC (Nguyn Xuồn Cỵng,
2019). Theo UBND thnh ph H Ni (2020),
tính đến tháng 10/2020, trên đða bàn thành phố

1412

mĆi chỵ có 16 cơng ty có Āng dýng CNC trong
SXNN (trong tổng số 160 mơ hình Āng dýng
CNC trong SXNN) trong ũ chợ cú 01 cụng ty
ỵc B NN&PTNT cụng nhờn là doanh nghiệp

nơng nghiệp CNC.
Trong thąi gian qua, đã cị khá nhiều bài
viết liên quan đến chû đề Āng dýng CNC trong
SXNN ć Việt Nam (Phäm Vën Hiển, 2014;
Nguyễn Xuån Cỵng, 2019; Vỵng Minh Hoi &
Nguyn Th Th, 2019; Vỹ Thð Minh, 2019;
Nguyễn Thð Ngọc Anh, 2020; Đỗ Kim Chung,
2021„). Tuy nhiên, đa số các bài viết têp trung
phân ánh vai trị cûa Āng dýng CNC trong
SXNN hoặc phân tích một số mơ hình điển hình
Āng dýng CNC trong SXNN, chỵa cũ cỏc nghiờn
cu ỏnh giỏ, phồn tớch hay tng hp mt cỏch
cú h thng cỏc ni dung ó ỵc triểnkhai để
thúc đèy Āng dýng CNC trong SXNN ć Việt
Nam. Bi vit ny nhỡm mýc ớch tng hp mt
s vỗn đề lý luên và thăc tiễn theo một số nội
dung thúc đèy Āng dýng CNC trong SXNN ć
Việt Nam, tÿ ũ xuỗt mt s giõi phỏp nhỡm
ốy mọnh ng dýng CNC trong SXNN ć Việt
Nam trong thąi gian tĆi.

2. PHNG PHP NGHIấN CU
Thụng tin, s liu th cỗp trong nghiờn cu
ny chỷ yu ỵc thu thờp t vởn bõn chính
sách cûa các bộ và cûa Chính phû Việt Nam, t
kt quõ cỷa cỏc nghiờn cu trong nỵc v quc
t, tÿ các bài viết cị liên quan đến phát triển
nơng nghip cụng ngh cao, ng dýng CNC
trong SXNN. Phỵng phỏp nghiờn cu tọi bn
(desk study), phỵng phỏp tng hp, k tha l

nhng phỵng phỏp chỷ yu ỵc s dýng trong
quỏ trình nghiên cĀu nhìm phân tích và tổng
hợp nhĂng kết quõ t cỏc nghiờn cu, trờn c s
ũ ỵa ra nhng ỏnh giỏ, nhờn nh v xuỗt
mt s giõi pháp thúc đèy Āng dýng CNC trong
SXNN trong thąi gian tĆi.

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Một số khái niệm có liên quan đến thúc
đẩy ứng dụng CNC trong SXNN
Cơng ngh: Thuờt ng cụng ngh trỵc kia
thỵng ỵc hiu l khoa học về kỹ thuêt hay să


Nguyễn Xuân Định, Nguyễn Mậu Dũng

nghiên cĀu có hệ thống v k thuờt do thuờt
ng nyỵc bớt ngun t ting Hy Läp bao
gồm 2 tÿ tekhne là kỹ nëng hay kỹ thuêt và
logos là khoa học hay să nghiên cĀu. Tÿ nhĂng
nëm 60 cûa thế kỷ XX, khći đæu tÿ Mỹ rồi Tây
Âu đã sā dýng thuêt ngĂ công nghệ để chỵ các
hột động ć mọi lïnh văc, các hột động này áp
dýng nhĂng kiến thĀc là kết quâ cûa nghiên
cĀu khoa học Āng dýng (să phát triển cûa khoa
học trong thăc tiễn) nhìm mang läi hiệu quâ
cao hĄn trong hoọt ng cỷa con ngỵi (Grubler,
1998). Theo t in Bỏch khoa Việt Nam (2005),
công nghệ là să áp dýng khoa học vào thăc tế để
täo ra sân phèm và dðch vý. Cụng ngh cỹng cũ

th ỵc hiu l tờp hp cỏc phỵng phỏp, quy
trỡnh k nởng, bớ quyt, cụng cý, phỵng tin
dựng bin i cỏc ngun lc thnh sõn phèm.
Công nghệ cao: Theo luêt Công nghệ cao số
21/2008/QH12 cûa Việt Nam thì “Cơng nghệ cao
là cơng nghệ cị hàm lỵng cao v nghiờn cu
khoa hc v phỏt trin cụng ngh; ỵc tớch hp
t thnh tu khoa hc v cụng ngh hin ọi;
tọo ra sõn phốm cú chỗt lỵng, tớnh nởng vỵt
tri, giỏ tr gia tởng cao, thồn thin vi mụi
trỵng; cú vai trũ quan trng i vi vic hỡnh
thnh ngnh sõn xuỗt, dch vý mi hoc hin
ọi húa ngnh sõn xuỗt, dch vý hin cũ.
ng dýng CNC trong SXNN: Trên thế giĆi
có nhiều khái niệm cị liên quan đến nông
nghiệp CNC và Āng dýng CNC trong SXNN.
Theo quan niệm cỷa cỏc nỵc phỏt trin thỡ
nụng nghip CNC l nn nơng nghiệp tiên tiến,
hiện đäi hịa, cĄ giĆi cao, trên cĄ sć vên dýng
nhĂng thành tău công nghệ sinh học, sinh thỏi
v mụi trỵng; hỵng ti s phỏt trin bn
vng, an tồn; đâm bâo täo ra nơng sân vĆi đû
số lỵng v chỗt lỵng cao nhỡm ỏp ng nhu
cổu tiờu dùng ngày càng cao cûa xã hội và
không làm thay i mụi trỵng (Zhang & cs.,
2010). Nhỵ vờy, nụng nghip CNC cú th ỵc
coi l vic ng dýng CNC, cụng nghệ tiên tiến
trong quá trình SXNN. Theo Ngân hàng Quốc
gia cho Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ấn
Độ (NABARD, 2020), nơng nghiệp CNC chû yếu

đề cêp đến các hột ng nụng nghip liờn quan
n cỏc cụng ngh mi nhỗt. Đåy là một nền
nơng nghiệp thâm dýng vốn vì cỉn phâi có vốn
lĆn để mua thiết bð chuyên dýng, bâo trì tài sân,

đào täo lao động. Nơng nghiệp CNC chû yu liờn
quan n h thng canh tỏc thỵng mọi nhỡm
phýc vý theo nhu cổu cỷa cõ th trỵng trong
nỵc cỹng nhỵ xuỗt khốu. Nú s dýng cụng
ngh canh tỏc tởng nởng suỗt,õm bõo chỗt
lỵng cao (thỵng khụng cú thuc tr sõu) v
tởng giỏ tr th trỵng. Theo Lờ Linh (2020) thì
nơng nghiệp CNC là nền nơng nghiệp Āng dýng
hợp lý nhng cụng ngh mi, tiờn tin vo sõn
xuỗt nhỡm nõng cao hiu quõ, tọo bỵc t phỏ
v nởng suỗt, chỗt lỵng nụng sõn, thúa món
nhu cổu ngy cng cao cûa xã hội và bâo đâm să
phát triển nông nghiệp bền vĂng. Cịn theo Bộ
NN&PTNT thì nơng nghiệp CNC là nền nơng
nghiệp có sā dýng cơng nghệ thơng tin, cơng
nghệ sinh học, công nghệ vêt liệu mĆi, công
nghệ tă động hóa, cơng nghệ sau thu hộch và
cơng nghệ qn lý nhỡm tởng nởng suỗt, chỗt
lỵng, hiu quõ v sc cọnh tranh cao cûa nơng
sân hàng hịa, đâm bâo phát triển bền vĂng
(dén theo Nguyễn Thð Ngọc Anh, 2020). Bên
cänh khái nim nụng nghip CNC thỡ nhiu
khỏi nim nhỵ nụng nghip 4.0, nụng nghip
thụng minh, nụng nghip chớnh xỏc xỹng xuỗt
hin trong thąi gian gỉn đåy. Theo Đỗ Kim

Chung (2017), nơng nghip 4.0 cũn cú th ỵc
gi l nụng nghip thụng minh hay nụng nghip
s. c trỵng c bõn cỷa nụng nghip 4.0 l s
húa cỏc hoọt ng sõn xuỗt kinh doanh tÿ nông
träi đến chế biến, marketing và tiêu dùng thông
qua hệ thống kết nối internet vän vêt, kết hợp
các hệ thống điều hành và tác nghiệp têp trung,
tă động hóa và thơng minh giĂa cơng nghệ vêt
lý, cơng nghệ sinh học và công nghệ điều hành
đâm bâo cho quá trỡnh sõn xuỗt - kinh doanh
din ra liờn týc, hiu quâ và bền vĂng. Cüng
theo Đỗ Kim Chung (2021) thì trờn phỵng din
cụng ngh, nụng nghip CNC ỵc da trờn nền
tâng thế hệ cơng nghệ thĀ 4 có să giao thoa
không ranh giĆi giĂa công nghệ vêt lý (physical
technology), công nghệ sinh học (biological
technology) và công nghệ quân lý điều hành
(operational technology). Cüng theo Điều 3 Luêt
Công nghệ cao số 21/2008/QH12 cûa Việt Nam
thì doanh nghiệp nơng nghiệp Āng dýng CNC l
doanh nghip ng dýng CNC trong sõn xuỗt
sõn phốm nụng nghip cú chỗt lỵng, nởng suỗt,
giỏ tr gia tởng cao. Nhỵ vờy cú th thỗy, nụng

1413


Tổng quan lý luận và thực tiễn về thúc đẩy ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam

nghiệp CNC là việc Āng dýng khoa học công nghệ

để giâi quyết các thách thĀc trong phát triển
nông nghip bỡng ỵu vit cỷa cỏc cụng ngh mi,
hin ọi (nhỵ cụng ngh sinh hc, cụng ngh nh
kớnh, cụng ngh tỵi nhú git, cụng ngh cõm
bin, t ng húa, internet vọn vờt) giỳp SXNN
tit kim chi phớ, tởng nởng suỗt, họ giỏ thnh
v nõng cao chỗt lỵng nụng sõn, bõo v mụi
trỵng, ng thi giỳp nụng dõn chỷ ng trong
sõn xuỗt, khớc phýc ỵc tớnh mựa vý, giõm s
l thuc vo thi tit, khớ hờu, ỏp ng nhu cổu
th trỵng v chỗt lỵng nụng sõn.

trong nụng nghip, nụng thụn. iu ny ỵc
th hin thụng qua vic Nh nỵc v chớnh
quyn a phỵng ban hnh cỏc chỷ trỵng,
chớnh sỏch phỏt trin nơng nghiệp, nơng thơn.
NhĂng mýc tiêu cûa chính sách nơng nghip
thỵng tờp trung vo tởng trỵng SXNN thụng
qua cõi thin nởng suỗt, chỗt lỵng v sc cọnh
tranh; phỏt trin c s họ tổng; nõng cao mc
sng cỷa dồn cỵ nụng thụn; tởng cỵng hi nhờp
quc t; s dýng v bõo v ti nguyờn thiờn
nhiờn v mụi trỵng mt cỏch bn vĂng và hiệu
quâ (OECD, 2015).

Thúc đèy Āng dýng CNC trong SXNN: Theo
tÿ điển Bách khoa Việt Nam (2005), thúc đèy là
kích thích, täo điều kiện, động lăc cho hột động,
phát trin mọnh hn theo mt hỵng nhỗt nh
no ũ, thỵng l hỵng tt. Do vờy, thỳc ốy

ng dýng CNC trong SXNN ỵc hiu l cỏc hoọt
ng, cỏch thc hay giõi pháp để để kích thích,
täo điều kiện thuên lợi, täo động lăc để hộ nông
dân, HTX hay doanh nghiệp tëng cỵng ng
dýng CNC trong SXNN nhỡm nồng cao nởng
suỗt, chỗt lỵng v hiu quõ cỷa quỏ trỡnh sõn
xuỗt. Thỳc ốy ng dýng CNC trong SXNN giỳp
tởng nởng suỗt, chỗt lỵng, giá trð gia tëng, sĀc
cänh tranh cûa nông sân hàng hòa, thúc đèy các
liên kết trong trong kinh doanh, là tiền đề hình
thành các tổ hợp tác, hợp tác xã hay các hình
thĀc liên kết khác, hình thành các doanh nghip
nụng thụn, thu hỳt ngun nhõn lc chỗt lỵng
cao vo SXNN, giõm bt tỡnh trọng chõy mỏu
chỗt xỏm nụng thụn (Nguyn Th Ngc Anh,
2020; Nguyn Xuồn Cỵng, 2019).

Vit Nam, trong thi gian qua Nh nỵc
v chớnh quyn nhiu tợnh thnh ó ban hnh
nhng chỷ trỵng, chớnh sỏch cý thể để thúc
đèy Āng dýng CNC trong SXNN. Tiếp theo să ra
đąi cûa Luêt Công nghệ cao vào ngày
13/11/2008, Thỷ tỵng Chớnh phỷ ó ban hnh
quyt nh s 1895/Q-TTg ngy 17/12/2012 v
vic phờ duyt chỵng trỡnh phỏt trin nụng
nghip ng dýng CNC thuc Chỵng trỡnh quc
gia phỏt trin CNC đến nëm 2020; Quyết đðnh
số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 về việc phờ
duyt Danh mýc CNC ỵc ỵu tiờn ổu tỵ phỏt
trin v Danh mýc sõn phốm CNC ỵc khuyn

khớch phỏt trin; Quyết đðnh số 738/QĐ-BNNKHCN ngày 14/3/2017 cûa Bộ NN&PTNT về
Quy đðnh tiêu chí nơng nghiệp CNC và phý lýc
danh mýc CNC áp dýng; Quyết đðnh số
813/NHNN ngày24/4/2017 cûa Ngân hàng Nh
nỵc v Chỵng trỡnh cho vay khuyn khớch
phỏt trin nụng nghiệp Āng dýng CNC, nông
nghiệp säch theo nghð quyết 30/NQ-CP ngày
07/03/2017 cûa Chính phû. Tuy nhiên, việc triển
khai thăc hiện nhĂng chính sách này trong thăc
tế đang gặp khá nhiều bỗt cờp nhỵ mt s chớnh
sỏch ó cũ nhỵng thiu vởn bõn hỵng dộn thi
hnh nờn chỵa th trin khai ngay (on Th
Thu Hỵng, 2021), vic tip cờn vi ngun vốn
vay cho pháttriển nơng nghiệp CNC vén gặp
nhiều khị khën (Tran Ngoc Hoa, 2019; Trðnh
Quang Thội, 2018), thiếu nhĂng chính sách
khuyến khích hộ nơng dân (chû yếu chỵ khuyến
khích doanh nghip) ng dýng CNC trong
SXNN (Nguyn Phỵng Lờ & Nguyn Mêu
Düng, 2020). Do vêy, việc rà soát, đánh giá hệ
thống chớnh sỏch hin cú, t ũ xuỗt vic
hon thin hệ thống chính sách thúc đèy Āng

3.2. Tổng quan về thúc đẩy ứng dụng CNC
trong SXNN ở Việt Nam
3.2.1. Về chính sách thúc đẩy ứng dụng
CNC trong SXNN
Trong phát triển nụng nghip, quõn lý nh
nỵc cú vai trũ to ln và không thể thiếu, thể
hiện qua các chĀc nëng: đðnh hỵng chin lỵc

cho s phỏt trin nụng nghip phự hp vi tng
giai oọn phỏt trin cỷa ỗt nỵc; iu chợnh
mi quan hệ trong nội bộ ngành nông nghiệp,
nông thôn vĆi phỉn cịn läi cûa nền kinh tế; hỗ
trợ phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang
träi, HTX và cỏc loọi hỡnh t chc sõn xuỗt khỏc

1414


Nguyễn Xuân Định, Nguyễn Mậu Dũng

dýng CNC trong SXNN để nhng chớnh sỏch
ny ỵc trin khai kp thi v mang lọi hiu
quõ cao l vỗn cổn ỵc trin khai thc hin
i vi cỏc nh nghiờn cu cỹng nhỵ nhng nhà
hộch đðnh chính sách cûa Việt Nam trong thąi
gian tĆi.
3.2.2. Về qui hoạch và thực hiện qui hoạch
phát triển SXNN ứng dụng CNC
Qui hộch là việc síp xếp, phân bố khơng
gian các hột động kinh tế - xã hội, quốc
phịng, an ninh gớn vi phỏt trin kt cỗu họ
tổng, s dýng ti nguyờn v bõo v mụi trỵng
trờn lónh th xác đðnh để sā dýng hiệu quâ
các nguồn lăc cûa ỗt nỵc phýc vý mýc tiờu
phỏt trin bn vng cho thąi kỳ xác đðnh
(Luêt Qui hoäch 2017). Qui hoäch các vựng,
cỏc khu phỏt trin SXNN ng dýng CNC l
vỗn ó ỵc nhiu nỵc trờn th gii trin

khai thc hin nhỵ M, Trung Quc, Israel,
n nhỡm tờp trung ngun lăc thúc đèy
Āng dýng CNC trong SXNN.
Ở Việt Nam, Hội ngh lổn th 7 Ban chỗp
hnh Trung ỵng õng Khoỏ X về nông
nghiệp, nông dân, nông thôn đã ban hành Nghð
quyết số 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 khỵng đðnh:
“Đèy nhanh tiến độ qui hoọch SXNN trờn c s
nhu cổu th trỵng v li th tng vựng, s
dýng ỗt nụng nghip tit kim, cú hiu quõ,
duy trỡ din tớch ỗt lỳa õm bõo vng chớc an
ninh lỵng thc quc gia trỵc mớt v lõu di.
C cỗu lọi ngnh nụng nghip, gớn vi ch bin
v th trỵng. Nồng cao chỗt lỵng qui hoọch
v quõn lý qui hoọch ỵc xỏc nh l mt
nhim vý trng tâm trong Nghð quyết số
24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 cûa Chính
phû. Đối vi phỏt trin nụng nghip CNC, Thỷ
tỵng chớnh phỷ ó ban hành quyết đðnh
575/QĐ-TTg ngày 04/05/2015 về việc phê duyệt
qui hộch tổng thể khu và vùng nơng nghiệp
Āng dýng CNC n nởm 2020 v nh hỵng
n nởm 2030 vi mýc tiêu là đến nëm 2020
xây dăng 10 khu nông nghiệp ng dýng CNC
ỵc UBND tợnh, thnh ph trc thuc Trung
ỵng quyt nh thnh lờp v nh hỵng n
nởm 2030 l hon thnh xồy dng họ tổng k
thuờt v ỵa vo hoọt ng hiu quõ ớt nhỗt 10

khu nụng nghip ng dýng CNC và các vùng

nông nghiệp Āng dýng CNC; tiếp týc chọn lọc,
thành lêp một số khu nông nghiệp CNC đáp
Āng quy đðnh; mć rộng về quy mô và đối tỵng
SXNN ng dýng CNC. Bờn cọnh ũ, trong thi
gian qua, rỗt nhiu tợnh thnh nhỵ H Ni,
Thỏi Nguyờn, Phỳ Yờn, Đík Nơng„ đã ban
hành nhĂng quyết đðnh phê duyệt các khu
nơng nghiệp CNC cûa tỵnh. Chỵng hän, tính
đến nëm 2020, H Ni ó qui hoọch ỵc 09
khu nụng nghip CNC vĆi tổng diện tích là
1628,6ha (Trðnh Quang Thội 2020). Tuy
nhiên, việc triển khai thăc hiện qui hộch khu,
vùngnơng nghiệp CNC trong thąi gian qua gặp
nhiều khò khën, thách thĀc. Cho n thỏng
07/2019, cõ nỵc mi cú 03 khu nụng nghip
CNC ỵc Thỷ tỵng Chớnh phỷ ra quyt nh
thnh lờp v i vo hoọt ng (Nguyn Xuõn
Cỵng, 2019). Theo Tran Ngoc Hoa (2019) thì
khn khổ pháp lý cho các khu nơng nghip
CNC chỵa cý th v thiu ng b dộn n
nhiu khị khën trong thăc hiện qui hộch,
nhiều khu nơng nghiệp CNC ỵc phờ duyờt
qui hoọch nhỵng mỗt rỗt nhiu thi gian để
hồn thành các thû týc hành chính về giâi
phóng mặt bìng, xây dăng cĄ sć hä tỉng, kêu
gọi đỉu tỵ, quỏ trỡnh thc hin qui hoọch cỹng
din ra rỗt chờm, nhiu din tớch ỗt trong cỏc
khu nụng nghip CNC bð bó hoang. Theo kết
quâ một số nghiên cĀu (Đỗ Kim Chung,
2018;Nguyn Quang Thuỗn, 2020), vỗn tớch

tý, tờp trung ỗt ai tọo qu ỗt sọch gp
rỗt nhiu khũ khởn v ỵc coi l nỳt thớt cho
phỏt trin nụng nghiệp hàng hóa, phát triển
các khu nơng nghiệp CNC. Điều này là do các
dă án nơng nghiệp CNC cỉn có qu ỗt ln, cú
v trớ thuờn li, tuy nhiờn ỗt nụng nghip
nỵc ta hin nay lọi b phõn tỏn thành nhiều
thāa vĆi diện tích nhó, bên cänh đị là thỷ týc
thuờ, chuyn nhỵng ỗt nụng nghip cũn
nhiu vỗn bỗt cờp. Do vờy, tởng cỵng trin
khai thc hin qui hộch các khu, vùng
NNCNC, trong đị têp trung giâi quyết vỗn
tọp qu ỗt sọch, hon thin c s họ tỉng
trong vùng qui hộch, xây dăng và hồn thiện
cĄ chế cho thuờ ỗt l vỗn cổn ỵc tờp
trung giõi quyết trong thąi gian tĆi.

1415


Tổng quan lý luận và thực tiễn về thúc đẩy ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam

3.2.3. Về nâng cao trình độ nhân lực cho
ng dng CNC trong SXNN
Nhõn lc CNC l nhng ngỵi cũ trỡnh
v k nởng ỏp ng ỵc yờu cổu cûa hoät
động nghiên cĀu, phát triển, Āng dýng CNC,
dðch vý CNC, quân lý hoät động CNC, vên
hành các thiết bð, dõy chuyn sõn xuỗt sõn
phốm CNC (Minh Trang, 2020). ng dýng

CNC trong SXNN ủi húi lc lỵng lao ng cú
trỡnh độ cao để thuên tiện trong việc thăc
hành, vên dýng các quy trình, thiết bð hiện đäi.
Tuy nhiên, đa số lao động nơng nghiệp có trình
độ chun mơn kỹ tht hän chế so vĆi yêu cæu
cûa việc Āng dýng CNC. Do vờy, o tọo, tờp
huỗn nồng cao trỡnh k tht cho lao động
nơng nghiệp để họ có thể ním vng ỵc cụng
ngh, s dýng, vờn hnh cụng ngh ỳng cỏch,
ỳng quy trỡnh l vỗn then cht thỳc ốy
ng dýng CNC trong SXNN. ồy cỹng l vỗn
ang ỵc t ra i vi vic ng dýng CNC
trong SXNN ć Việt Nam.
Trên thăc, tế nền nông nghiệp Việt Nam
lâu nay vén phý thuộc vào kinh nghiệm là
chính, nhân lăc cũ chuyờn mụn cao trong lùnh
vc nụng nghip cũn rỗt hän chế so vĆi yêu cæu.
Trong số 36,71 triệu lao động đang làm việc ć
nơng thơn vào nëm 2018, cị ti 31,46 triu lao
ng (chim ti 85,7%) chỵa qua o täo (Vü
Thð Minh, 2020). Công tác đào täo nghề trong
nông nghip mc dự ó ọt ỵc nhng kt quõ
nhỗt nh, tuy nhiờn nhỡn chung vộn chỷ yu
l giõng dọy, hỵng dén kiến thĀc, kỹ nëng mà
các tổ chĀc däy nghề cú, chỵa thc s xuỗt
phỏt t yờu cổu cỷa thc tin (Vỹ Th Minh,
2020; Vỵng Minh Hoi & Nguyn Th Thọ,
2019). Dă báo, đến nëm 2020, nguồn nhân lăc
khối ngành nơng nghiệp sẽ thiếu không 3,2
triệu lao động đã qua o tọo v Vit Nam

ang rỗt thiu lao ng cũ trình độ tay nghề,
cơng nhân kỹ tht bêc cao (dén theo Ngọc
Quỳnh, 2019). Do vêy, có thể nói Việt Nam
đang phâi đối diện vĆi nhĂng thách thĀc lĆn về
să thiếu hýt lao động có trình độ cao và kỹ
nëng chun nghiệp để đáp Āng nhu cæu về
nguồn nhân lăc cho nụng nghip CNC, nụng
nghip 4.0. Vỗn phỏt trin ngun nhân lăc
phýc vý cho Āng dýng CNC trong SXNN còn cú

1416

nhng họn ch, ũ l: (i) chỵa ỵc nghiờn cu
mt cỏch c bõn v h thng v lý luờn cỹng
nhỵ thc tin v (ii) chỵa cũ quy nh, hỵng
dộn cý thể hỗ trợ phát triển nguồn nhân lăc
phýc vý nông nghiệp CNC. Bìng chĀng là
Quyết đðnh 1895/2012/QĐ-TTg chỵ nịi đến thu
hút nhân lăc cho phát triển nông nghiệp CNC
một cách chung chung, trong khi đò Nghð đðnh
57/2018/NĐ-CP, Nghð đðnh 98/2018/NĐ-CP và
Nghð đðnh 83/2018/NĐ-CP thì läi cý thể hóa về
cĄ chế hỗ trợ nång cao trình độ nhân lăc cho
SXNN chĀ khụng riờng cho nụng nghip CNC
(Nguyn Phỵng Lờ & Nguyn Mêu Düng,
2020). Bên cänh đò kết quâ và hiệu quâ cỷa
o tọo, tờp huỗn nồng cao trỡnh cho nụng
dõn cũn phý thuc vo nhiu yu t, nhỵ n
v, cỏ nhõn cung cỗp dch vý o tọo, ni dung,
phỵng phỏp đào täo, các thĀc tổ chĀc đào täo,

thąi gian đào täo, trình độ cûa, nhu cỉu cûa hộ
nơng dân, nguồn lc ti chớnh, vỗn h s sau
o tọo (Phọm Nguyễn Ngọc Anh, 2014;
Nguyễn Thanh SĄn, 2020; Minh Trang, 2020).
Do vêy, nghiên cĀu nhu cỉu đào täo nhân lăc
và hồn thiện cĄ chế chính sách hỗ trợ đào täo
nhân lăc ng dýng CNC trong SXNN cỷa Nh
nỵc v chớnh quyn a phỵng l nhng
giõi phỏp cổn ỵc trin khai thăc hiện.
3.2.4. Về hỗ trợ tín dụng cho ứng dụng CNC
trong SXNN
ng dýng CNC thỵng ủi húi mt lỵng
vn ổu tỵ tỵng i ln. Do cỏc doanh nghip
nụng nghip, HTX v cỏc h nụng dồn thỵng cú
ngun vn họn ch nờn tip cờn h tr tớn dýng
ũng vai trủ rỗt quan trọng trong thúc đèy Āng
dýng CNC trong SXNN. Theo Mohamed &
Temu (2008), tiếp cên tín dýng sẽ kích thích
Āng dýng cơng nghệ trong SXNN. Tiếp cên tín
dýng thúc đèy việc tiếp thu và Āng dýng các
cơng nghệ có nhiều rûi ro thông qua việc giâm
bĆt nhĂng hän chế về tài sân và nâng cao khâ
nëng chðu rûi ro cûa hộ nông dân.
Ở Việt Nam để xây dăng một trang träi
chën ni quy mơ vÿa theo mơ hình Āng dýng
CNC cổn lỵng vn gỗp t 4-5 lổn so vi trang
trọi chởn nuụi truyn thng, ổu tỵ cho 1ha nh
kớnh hon chợnh vi h thng tỵi nỵc, phõn



Nguyễn Xn Định, Nguyễn Mậu Dũng

bón có kiểm sốt tă động theo cơng nghệ Israel
cho trồng trọt cỉn ít nhât 10-15 tỵ đồng (Phäm
Vën Hiển, 2014). Do vêy hỗ trợ tớn dýng cho ng
dýng CNC trong SXNN l rỗt cổn thiết. Hỗ trợ
tín dýng đối vĆi Āng dýng CNC trong SXNN ó
v ang ỵc chớnh phỷ Vit Nam trin khai
thc hiện thơng qua việc ban hành một số chính
sách và các gói hỗ trợ cho phát triển nơng
nghiệp CNC (Bâng 1).
Nhą triển khai đồng bộ các giâi pháp, chính
sách trên nờn n thỏng 9/2020 s cho vay lỹy
k trong chỵng trình cho vay khuyến khích
phát triển nơng nghiệp Āng dýng CNC, nơng
nghiệp säch (theo Nghð quyết 30/NQ-CP) đät
không 65 ngàn tợ ng, dỵ n khoõng 28 ngn
tợ ng vi hn 14.400 khỏch hng củn dỵ n,
tờp trung vo lùnh vc nụng nghip ng dýng
CNC vi dỵ n chim hn 90% tng dỵ n cỷa
chỵng trỡnh (Nguyn Tuỗn Anh, 2020). Mc dự
vờy, tip cờn vn vộn ỵc coi l nỳt thớt
trong phỏt trin nụng nghip CNC (Phọm Vởn
Hin, 2014; Lờ Tỗt Khỵng & cs., 2018; on

Th Thu Hỵng, 2021; Vỹ Long, 2020). tip
cờn ỵc vi nhng ngun vn h tr tớn dýng
ny l tỵng i khũ khởn do nhng tiờu chí để
xác đðnh là doanh nghiệp CNC hay hộ CNC
mang tớnh nh tớnh, thiu tớnh nh lỵng v

chỵa thc s rừ rng. Cỏc cụng trỡnh SXNN ng
dýng CNC nhỵ nh kớnh, nh lỵi chỵa ỵc
c quan cũ thốm quyn cỗp giỗy chng nhờn
quyn s hu ti sõn trờn ỗt nụng nghiệp, gây
khị khën cho doanh nghiệp, HTX và hộ nơng
dân trong việc làm thû týc đëng ký giao dðch
đâm bâo, th chỗp cho khoõn vay tọi ngõn hng.
Hn na SXNN luôn tiềm èn rûi ro do thiên tai,
dðch bệnh nên cỏc ngồn hng thỵng mọi ngọi
cho vay (Nguyn Tuỗn Anh, 2020; Vü Long,
2020; Nguyễn Thð Minh, 2019). Do vêy, hoàn
thiện cỏc quy nh cỗp giỗy chng nhờn
quyn s hu tài sân, cý thể hòa và đĄn giân
hòa các quy đðnh về thû týc cho vay, qua đò täo
điều kiện cho các doanh nghiệp, HTX, hộ nông
dân dễ dàng tiếp cên vĆi vốn tín dýng cho phát
triển nơng nghiệp CNC là giâi pháp cỉn thiết.

Bảng 1. Nội dung chính sách hỗ trợ vốn cho phát triển nông nghiệp CNC
Văn bản chính sách

Vùng hoặc khu
nơng nghiệp CNC

Doanh nghiệp nơng nghiệp
ứng dụng CNC

HTX nông nghiệp
ứng dụng CNC


Hộ
nông dân

Quyết định
1895/2012/QĐ-TTg

Hỗ trợ tối đa đến 70%
kinh phí từ NSNN để
xây dựng hạ tầng kỹ
thuật

DN nghiên cứu tạo ra CNC
được hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước để đầu tư trang thiết bị,
nhập khẩu máy móc, CNC

Nghị quyết
30/2017/NQ-CP

Ngân hàng nhà nước Việt Nam chỉ đạo các ngân hàng Thương mại dành ít nhất 100 ngàn tỉ đồng từ
nguồn huy động để thực hiện cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng CNC

Nghị định
57/2018/NĐ-CP

DN nghiên cứu, chuyển giao,
ứng dụng nông nghiệp CNC
được hỗ trợ 80% kinh phí thực
hiện nhưng khơng q 300 triệu


Nghị định
55/2015/NĐ-CP

80% giá trị dự án sản xuất kinh
doanh ứng dụng CNC

Quyết định số
813/2017/QĐ-NHNN

Nghị định
98/2018/NĐ-CP

Lãi suất cho vay thấp
hơn 0,5% đến 1,5% so
với lãi suất cho vay
thông thường của
ngân hàng thương mại

70% giá trị hợp đồng chuyển
giao hoặc tiêu thụ sản phẩm

Từ 100
đến 500
triệu đồng

Lãi suất cho vay thấp hơn 0,5%
đến 1,5% so với lãi suất cho vay
thông thường của ngân hàng
thương mại
DN (là chủ trì liên kết) được

Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí
tư vấn XD liên kết (khơng q
300 triệu đồng); Dự án liên kết
được hỗ trợ 30% chi phí đầu tư
(khơng q 10 tỉ đồng)

HTX (là chủ trì liên kết) được
nhà nước hỗ trợ 100% chi phí
tư vấn XD liên kết (không quá
300 triệu đồng); Dự án liên kết
được hỗ trợ 30% chi phí đầu
tư (khơng q 10 tỉ đồng)

1417


Tổng quan lý luận và thực tiễn về thúc đẩy ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam

3.2.5. Về thúc đẩy liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp CNC
Liên kết trong sõn xuỗt v tiờu thý sõn
phốm ng dýng CNC trong SXNN l rỗt cổn
thit, c bit i vi cỏc h nụng dõn do h
nụng dồn thỵng cú quy mụ sõn xuỗt nhú, nởng
lc ti chớnh, trỡnh tip thu v s dýng cụng
ngh thỗp nờn rỗt cổn s liờn kt, hỗ trợ cûa các
bên liên quan. Theo Hồ Quế Hêu (2012), thụng
qua liờn kt h cú th khớc phýc ỵc nhng bỗt
li v qui mụ sõn xuỗt nhú l, khụng ỏp ng
ỵc yờu cổu cỷa th trỵng v s lỵng nụng

sõn hng húa cung ng. Theo Trổn Thựy
Phỵng (2013) nụng nghiệp Israel phát triển
mänh mẽ trong điều kiện tă nhiên khíc nghiệt
chính là kết quâ cûa să hợp tác chặt ch gia
sõn xuỗt v tiờu thý sõn phốm thụng qua mi
liờn kt gia cỏc nh nghiờn cu, cụng nhõn sõn
xuỗt, nông dân và các ngành dðch vý, công
nghiệp liên quan.
Ở Việt Nam, SXNN hiện nay vén chû yếu là
ć quy mụ nụng h nhú l, phồn tỏn, chỵa tọo ra
sõn phốm an ton, chỗt lỵng. Vỗn liờn kt
gia cỏc h nụng dõn, gia h vi HTX, thỵng
lỏi, doanh nghip cũn họn ch, liờn kt chỵa
cht ch, chỵa bn vng do đa số vén là thóa
thuên miệng vĆi cĄ chế, ni dung liờn kt, chia
s rỷi ro chỵa cý th (Hồ Quế Hêu, 2012; Tran
Ngoc Hoa, 2020). Trong khi đò, việc triển khai
Āng dýng CNC cæn tiến hành đồng bộ gia cỏc
khõu, c bit l vỗn liờn kt trong sõn xuỗt
v tiờu thý sõn phốm mi cú th õm bõo s
thnh cụng (Lờ Tỗt Khỵng & cs., 2018). Mc dù
chính phû đã ban hành nhiều vën bân khuyến
khích liên kt tiờu thý sõn phốm nụng sõn nhỵ
quyt nh s 80/2002/QĐ-TTg cûa Chính phû
về khuyến khích tiêu thý nơng sân hàng hóa
thơng qua hợp đồng và gỉn đåy là nghð đðnh
98/2018/NĐ-CPvề chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sõn xuỗt v
tiờu thý sõn phốm nụng nghip, trong đò quy
đðnh khá chi tiết về cĄ chế hỗ trợ, i tỵng ỵc

h tr vi cỏc khoõn mýc h tr cỹng khỏ ton
din t tỵ vỗn xõy dng chui liờn kt n ổu
tỵ c s họ tổng, o tọo tờp huỗn v bao bỡ
nhón mỏc sõn phốm nhỵng phỏt trin quan h
liờn kt trong sõn xuỗt v tiờu thý sõn phốm
nụng nghip CNC vộn cũn rỗt họn ch. iu ny

1418

l do chỵa cũ cỏc iu khoõn ỵu tiờn cho liờn
kt, xỳc tin thỵng mọi i vi cỏc sõn phốm
nụng nghip CNC trong cỏc quy nh, ngh nh
(Nguyn Phỵng Lờ & Nguyn Mờu Dỹng,
2020). Theo Th trỵng B NN&PTNT Lờ Quc
Doanh thỡ vic t chc sõn xuỗt liờn kt theo
chui giỏ tr gia doanh nghip vi ngỵi sõn
xuỗt chỵa tr thnh phổ biến và chû đäo, dén
đến kinh tế hộ nhó lẻ vén chiếm tỵ trọng cao và
đåy chính là nút thớt ln cõn tr quỏ trỡnh sõn
xuỗt sõn phốm nụng nghiệp CNC hàng hóa quy
mơ lĆn täi Việt Nam (dén theo Vü Long, 2020).
Do vêy, phát triển mối quan hệ liờn kt gia
ngỵi sõn xuỗt vi cỏc n v ch biến, tiêu thý
sân phèm nơng nghiệp CNC nhìm bâo đâm th
trỵng tiờu thý n nh v mang lọi hiu quõ l
ht sc cổn thit (Tran Ngoc Hoa, 2020; Nguyn
Phỵng Lờ & Nguyễn Mêu Düng, 2020; Lê
Linh, 2019).
3.2.6. Về hiệu quả của ứng dụng nông
nghiệp CNC

Suy cho cùng, hộ nông dân quyết đðnh Āng
dýng CNC trong SXNN hay không tùy thuộc
vào kết quâ và hiệu quâ công nghệ mäng läi
cho họ. Theo Foster and Rosenzweig (2010),
yếu tố then chốt quyết đðnh việc tiếp thu và
Āng dýng cơng nghệ mĆi chính là thu nhờp v
li nhuờn mang lọi cho ngỵi nụng dõn tÿ việc
Āng dýng công nghệ.Theo Lê Đëng Lëng & cs.
(2014), hiu quõ ng dýng CNC trong SXNN
ỵc th hin qua tởng nởng suỗt, chỗt lỵng,
lỵng sõn phốm ỵc tiờu thý v/hoc giõm chi
phớsõn xuỗt khi ỏp dýng cụng ngh mi. Thụng
thỵng hiu, quõ kinh t ỵc tớnh bỡng li
nhuờn thu ỵc trờn vn ổu tỵ. i vi h
nụng dõn cú quy mơ nhó, sā dýng lao động gia
đình là chính,hiệu quõ cú thỵc phõn ỏnh
thụng qua thu nhờp ọt ỵc tÿ Āng dýng
CNC. Ngồi khía cänh hiệu q kinh tế thỡ
hiu quõ xó hi, hiu quõ mụi trỵng cỹng l
nhng khớa cọnh cổn ỵc xem xột khi ỏnh
giỏ hiu quõ cûa Āng dýng CNC trong SXNN.
Theo kết quâ cûa một s nghiờn cu
(Nguyn Xuồn Cỵng, 2019; Nguyn Th Thu
Phỵng & cs., 2020; Lờ Tỗt Khỵng & cs.,
2018), ng dýng CNC trong SXNN ó giỳp
giõm chi phớ sõn xuỗt (chi phớ lao ng, phõn
bún, thuc tr sồu, nỵc tỵi) nhỵng lọi cho


Nguyn Xuõn nh, Nguyn Mu Dng


nởng suỗt cõy trng, vờt nuôi cao hĄn nên
doanh thu và lợi nhuên đều cao hĄn so vĆi
SXNN truyền thống. Cüng theo kết quâ cûa các
nghiên cĀu này, Āng dýng CNC trong SXNN
mang läi hiệu quõ mụi trỵng, hiu quõ xó hi
cao hn. Tuy nhiờn, nhìn chung các nghiên cĀu
này mĆi chỵ đánh giá kết q và hiệu q cûa
một số mơ hình điểm về ng dýng nụng nghip
CNC ch chỵa da trờn iu tra khâo sát ć quy
mơ lĆn, để tÿ đị cị thể phân tích hiệu q theo
tÿng däng mơ hình Āng dýng CNC (ng dýng
theo tng cụng oọn sõn xuỗt, theo tng loọi cõy
con). Cỏc nghiờn cu ny cỹng chỵa phồn tớch
chợ rừ nhng yu t õnh hỵng n hiu quõ
kinh t, xó hi, mụi trỵng v mc õnh
hỵng cỷa các yếu tố cý thể ra sao. Do vêy, việc
tiếp týc nghiên cĀu để khỵng đðnh tính hiệu q
cao cûa Āng dýng CNC trong SXNN và chỵ rõ
các yếu tố õnh hỵng n hiu quõ cỷa ng
dýng CNC trong SXNN s dýng cỏc phỵng
phỏp nghiờn cu hin ọi l rỗt cỉn thiết. Đåy
chính là cĄ sć cho cơng tác tun truyền về hiệu
quâ và các biện pháp nâng cao hiệu quâ cûa Āng
dýng CNC trong SXNN, qua đò thúc đèy quá
trình Āng dýng CNC trong SXNN cûa các doanh
nghiệp, HTX và hộ nông dân.

4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trong bối cõnh din tớch ỗt nụng nghip

bỡnh quõn trờn ổu ngỵi thuc nhúm thỗp nhỗt
trờn th gii v ngy cng b thu hẹp do cơng
nghiệp hịa và đơ thð hóa và dỵi tỏc ng cỷa
cỏch mọng cụng nghip 4.0, phỏt trin nụng
nghip CNC ỵc coi l xu hỵng tỗt yu cho
ngnh nơng nghiệp Việt Nam trong thąi gian tĆi
để có thể đáp Āng nhu cỉu tiêu thý sân phèm
nơng nghiệp ngày cng tởng cõ v s lỵng v
chỗt lỵng. Chớnh vỡ th, trong thi gian qua,
õng v Nh nỵc ó ban hnh nhiu chỷ
trỵng chớnh sỏch thỳc ốy ng dýng CNC
trong SXNN. Mc dự ó ọt ỵc mt s kt quõ
ban ổu ỏng ghi nhờn, nhỵng s lỵng cỏc n
v ng dýng CNC trong SXNN chỵa nhiu v
phỏt trin nụng nghiệp CNC ć Việt Nam vén
đang gặp khá nhiều khò khën thách thĀc. Để có
thể thúc đèy Āng dýng CNC trong SXNN trong
thąi gian tĆi, việc nghiên cĀu đánh giá thc
trọng v xuỗt giõi phỏp nhỡm hon thin h

thng chính sách thúc đèy Āng dýng CNC trong
SXNN là hết sĀc cỉn thiết. Bên cänh đị, rà sốt
cơng tác qui hoäch và triển khai thăc hiện qui
hoäch phát triển NNCNC, đèy mänh công tác
đào täo nguồn nhân lăc cho phát triển nơng
nghiệp CNC, hỗ trợ tiếp cên vốn tín dýng, đèy
mänh tuyên truyền nâng cao nhên thĀc về hiệu
quâ cûa ng dýng CNC trong SXNN l nhng
giõi phỏp cổn ỵc þu tiên triển khai thăc hiện
trong thąi gian tĆi.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đồn Thị Thu Hương (2021). Một số chính sách và giải
pháp phát triển nông nghiệp CNC ở Thành phố Hà
Nội. Truy cập từ -phap - phat - trien -nong-nghiepcong-nghe -cao-o-thanh-pho-ha-noi-a22440.html,
ngày 02/06/2021.
Đỗ Kim Chung (2017). Nông nghiệp 4.0: Bản chất, xu
hướng và gợi ý chính sách. Tạp chí Khoa học
Nơng nghiệp Việt Nam. 15(10): 1456-1466.
Đỗ Kim Chung (2018). Tích tụ và tập trung đất đai: Cơ
sở lý luận và thực tiễn cho phát triển nơng nghiệp
hàng hóa ở Việt Nam.Tạp chí Khoa học Nơng
nghiệp Việt Nam. 16(4): 412-424.
Đỗ Kim Chung (2021). Nơng nghiệp cơng nghệ cao:
góc nhìn từ sự tiến hố của nơng nghiệp và phát
triển của cơng nghệ. Tạp chí Khoa học Nơng
nghiệp Việt Nam. 19(2): 288-300.
Foster and Rosenzweig (2010) Microeconomics of
Technology Adoption. Annual Review of
Economics. 2: 395-424.
Grubler A. (1998). Technology and Global Change.
International Institute for Applied Systems
Analysis Laxenburg, Austria.
Hồ Quế Hậu (2012). Liên kết kinh tế giữa doanh
nghiệp chế biến nông sản với nông dân ở Việt
Nam. Luận án tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế
quốc dân.
Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn Từ điển bách
khoa Việt Nam (2005). Từ điển bách khoa Việt
Nam 4. Nhà xuất bản Từ điển bách khoa. Hà Nội.

Lê Đăng Lăng, Lê Tấn Bửu & Nguyễn Thị Thu Hương.
(2014). Chính sách phát triển nông nghiệp CNC nghiên cứu vận dụng tại tỉnh Đắk Nơng. Tạp chí
Đại học Thủ Dầu Một. 6(19): 3-14.
Lê Linh (2020). Phát triển nông nghiệp ứng dụng CNC.
Truy cập từ ngày 02/05/2021.

1419


Tổng quan lý luận và thực tiễn về thúc đẩy ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam

Lê Tất Khương, Chu Huy Tưởng & Đặng Ngọc Vượng
(2018). Tăng cường ứng dụng KH&CN trong phát
triển các sản phẩm chủ lực của vùng Tây
nguyên.Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
3: 34-36.
Minh Trang (2020). Nhân lực CNC – tiền đề phát triển
kinh tế số. Truy cập từ bieunhan
dan.vn/nhan-luc-cong-nghe-cao---tien-de-phat-trien
-kinh-te-so-ifj68vnqxs-54316, ngày 25/04/2021.
Mohamed K.S. & Temu A.E. (2008). Access to credit
and its effect on the adoption of agricultural
technologies: The case of zanzibar. African Review
of Money Finance and Banking. 32: 45:89 .
National Bank for Agriculture and Rural development
(2020). High-tech Agriculture in India. National
paper Retrieved from />writereaddata/CareerNotices/2309195507HighTech%20Agriculture.pdf on June 2, 2021.
Ngọc Quỳnh (2019). Phát triển nguồn nhân lực nông
nghiệp 4.0: Yêu cầu cấp bách. Truy cập từ
/>538/phat-trien-nguon-nhan-luc-nong-nghiep-40yeu-cau-cap-bach, ngày 3/06/2021.

Nguyễn Phượng Lê & Nguyễn Mậu Dũng (2020).
Chính sách hỗ trợ nơng dân SXNN CNC và liên
kết chuỗi giá trị. Kỷ yếu Hội thảo Giải pháp thúc
đẩy nông dân ứng dụng CNC trong SXNN tổ chức
tại Trung ương Hội nông dân Việt Nam ngày
25/3/2020. tr. 23-31.
Nguyễn Quang Thuấn (2020). Tích tụ, tập trung đất đai
cho phát triển nông nghiệp ở Việt Nam trong điều
kiện mới. Truy cập từ ngày 25/04/2021.
Nguyễn Tuấn Anh (2020). Đầu tư tín dụng của ngành
ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp ứng
dụng CNC. Kỷ yếu Diễn đàn nông dân quốc gia
lần thứ 5 do Bộ khoa học và công nghệ, Trung
ương hội Nông dân và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam phối hợp tổ chức tại Hà Nội, ngày
13/10/2020. tr. 13-17.
Nguyễn Thanh Sơn (2020). Đào tạo nguồn nhân lực
cho nông nghiệp, nông thôn Việt Nam. Truy cập
từ: ngày 04/06/2020.
Nguyễn Thị Ngọc Anh. 2020. Vai trị của cơng nghệ
đối với phát triển nông nghiệp CNC trong bối cảnh
chuyển đổi kinh tế, sinh thái và xã hội tại Việt
Nam hiện nay. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN:
Nghiên cứu Chính sách và Quản lý. 36(1): 8-18.
Nguyễn Thị Thu Phương, Trần Mạnh Hải, Quyền Đình
Hà, Đỗ Thị Nhài & Nguyễn Thị Nhung (2020).
Thực trạng ứng dụng CNC của các hợp tác xã nơng
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Tạp chí Khoa
học Nông nghiệp Việt Nam. 18(9): 757-766.


1420

Nguyễn Xuân Cường (2019). Phát triển nơng nghiệp
CNC bền vững. Tạp chí Tun Giáo. 7: 33-36.
OECD (2015). Các chính sách nơng nghiệp của Việt
Nam (2015). Nhà xuất bản OECD, Paris.
Phạm Nguyễn Ngọc Anh (2014). Đào tạo nguồn nhân
lực cho nông nghiệp nông thôn trong quá trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Đồng bằng sơng
Cửu Long. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần
Thơ. 33: 102-108.
Phạm Văn Hiển (2014). Phát triển nông nghiệp CNC
ở Việt Nam: Kết quả ban đầu và những khó khăn
cần tháo gỡ. Tạp chí Nghiên cứu Đơng Nam Á.
12: 64-70.
Tran Ngoc Hoa. (2019). Promotion of development of
high-tech agricultural zones in Vietnam: Status and
solutions.Journal of Sience and technology Policies
and Management. 8(1+2): 101-111. Retrieved from
/>cle/view/299/454. on June 02, 2021.
Trần Thùy Phương (2013). Chính sách phát triển nơng
nghiệp CNC ở Israel. Tạp chí nghiên cứu Châu Phi
và Trung Đông, Truy cập từ />iames/tap-chi-nghien-cuu-chau-phi-va-trung-dong
/nam-2013/chinh-sach-phat-trien-nong-nghiep-cong nghe-cao-o-israel-phan-1-789.html, ngày 06/03/2021.
Trịnh Quang Thoại (2020) Giải pháp thu hút doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp công nghệ cao của
thành phố Hà Nội. Báo cáo tổng kết đề tài. Sở
Khoa học công nghệ Hà Nội.
UBND thành phố Hà Nội (2020). Báo cáo kết quả phát
triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa

bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2020. Báo
cáo số 285/BC-UBND ngày 12/10/2020.
Vũ Long (2020). 5 “nút thắt” cần tháo gỡ để nông nghiệp
CNC bứt phá. Truy cập từhttps://laodong. vn/kinhte/5-nut-that-can-thao-go-de-nong-nghiep-congnghe-cao-but-pha-830801.ldo, ngày 02/06/2021.
Vũ Thị Minh (2020) Ứng dụng tiến bộ khoa học và
công nghệ trong SXNN ở Việt Nam. Kỷ yếu Diễn
đàn Nông dân quốc gia lần thứ 5 do Bộ khoa học
và Công nghệ, Trung ương Hội Nông dân và Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp tổ chức tại Hà
Nội, ngày 13/10/2020. tr. 37-51.
Vương Minh Hoài & Nguyễn Thị Thọ (2019). Phát
triển nông nghiệp 4.0 ở Việt Nam: một số mơ hình
thành cơng và những bất cập. Tạp chí Khoa học và
Cơng nghệ. 52: 129-132.
Zhang J., Wang J.&Li C. (2010) Problems and
countermeasures on thedevelopment of presicion
agriculture in Heilongjiang province. International
Federation for Information Processing. Berlin,
Heidelberg. Springer Berlin Heidelberg, 461-465 .
Retrieved from />pdf/10.1007%2F978-3-642-12220-0_67.pdf
on
April 5, 2021.



×