Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM KHOA SAU ĐẠI HỌC. Tiểu luận môn học QTKD QT Đề tài: CHỐNG TOÀN CẦU HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.2 MB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
KHOA SAU ĐẠI HỌC

Tiểu luận môn học QTKD QT
Đề tài: CHỐNG TỒN CẦU HĨA
NHĨM 4
NGHIÊM HÀ MINH KHOA
VÕ CHIÊU VY
LÊ TUẤN ANH
PHAN TẤN HÙNG
ĐOÀN MINH KHOA
LẠI THÀNH TÂM
MBA10A

1


NỘI DUNG
I. Khái qt chung về tồn cầu hóa
II. WTO và tồn cầu hóa
III. IMF và tồn cầu hóa
IV. Lợi ích của tồn cầu hóa
V. Tồn cầu hóa và những mặt trái
Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

2


I. Khái qt chung về tồn cầu hóa

1. Tồn cầu hóa là gì?


Tồn cầu hố là q trình hình thành một
chính thể thống nhất tồn thế giới. Đó là sự
ảnh hưởng, tác động, xâm nhập lẫn nhau
xuyên biên giới trong các lĩnh vực khác nhau
của đời sống xã hội, trước hết và chủ yếu là
trên lĩnh vực kinh tế, và vận hành trong một
trật tự hệ thống toàn cầu.

Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

3


1. Tồn cầu hóa là gì?
- Tồn cầu hố kinh tế bao hàm sự lưu chuyển ngày
càng tự do hơn và nhiều hơn hàng hố, vốn, cơng
nghệ và lao động vượt ra khỏi biên giới quốc gia.
- Tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới là sự gia tăng
nhanh chóng các hoạt động kinh tế quốc tế, tạo ra
sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự
vận động và phát triển hướng tới một nền kinh tế
toàn cầu thống nhất.

Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

4


2. Đặc điểm của Tồn cầu hóa


Thể hiện sự lan rộng vừa trong không gian vừa
đồng bộ về thời gian của nền KTTG trên cơ sở
những thành tựu cách mạng thông tin liên lạc lần
V.
Hội nhập KTQT gắn liền với tự do hóa nền kinh
tế dân tộc
Hợp tác kinh tế mở rộng sang thương mại hàng
hóa vơ hình, chuyển nhượng và bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ, gia tăng các giao dịch đa phương.
Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

5


3. Biểu hiện của Tồn cầu hóa

Về tổ chức: nền KTTG trở thành một chỉnh thể thống
nhất, trong đó các quốc gia có mối quan hệ phụ thuộc
lẫn nhau, đem lại cho nền KTTG một cấu trúc mới cấu trúc mạng lưới.
Hình thành cơ sở vật chất kỹ thuật mới mang tính tồn
cầu, lực lượng sản xuất chuyển từ thời đại cơ khí sang
thời đại cơng nghệ cao.

Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

6


3. Biểu hiện của Tồn cầu hóa


Tồn cầu hóa thị trường thế giới, trong đó tự do hóa
thương mại và thương mại điện tử ngày càng phát
triển
Hình thành hệ thống sản xuất tòan cầu cùng với sự gia
tăng chuyển dịch dịng vốn, lao động, cơng nghệ trên
quy mơ tồn cầu.

Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

7


4. Các nước có lợi từ tồn cầu hóa

 Ấn Độ: Giảm được một nửa tỉ lệ nghèo đói
trong suốt hai thập kỷ qua.
Trung Quốc: Quá trình cải cách đã dẫn đến
một sự giảm nghèo đói lớn nhất trong lịch sử.
Số người nghèo ở nông thôn đã giảm từ 250
triệu năm 1978 xuống còn 34 triệu năm 1999

Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

8


4. Các nước có lợi từ tồn cầu hóa

Việt Nam: Những điều tra về các hộ nghèo
nhất trong nước đã cho thấy 98% người dân

đã cải thiện được điều kiện sống trong những
năm 90.
 Uganda: Nghèo đói giảm 40% trong những
năm 90 và tỉ lệ đến trường đã tăng gấp đôi.

Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

9


II. WTO và Tồn cầu hóa

1. WTO là gì?
WTO là tên viết tắt từ tiếng Anh của
Tổ chức thương mại thế giới (World
Trade Organization). WTO được
thành lập theo Hiệp định thành lập Tổ
chức thương mại thế giới ký tại
Marrakesh (Marốc) ngày 15/4/1994.
WTO chính thức đi vào hoạt động từ
ngày 1/1/1995.
Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

10


2. Mục tiêu của WTO

Nâng cao mức sống, bảo đảm đầy đủ việc làm
và một khối lượng thu nhập và nhu cầu thực

tế lớn và phát triển ổn định; mở rộng sản
xuất, thương mại hàng hoá và dịch vụ
 Bảo đảm rằng các quốc gia đang phát triển,
đặc biệt là những quốc gia kém phát triển
nhất, duy trì được tỷ phần tăng trưởng trong
thương mại quốc tế tương xứng với nhu cầu
phát triển kinh tế của quốc gia đó
Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

11


2. Mục tiêu của WTO

Giảm đáng kể thuế và các hàng rào cản trở
thương mại khác và theo hướng loại bỏ sự
phân biện đối xử trong các mối quan hệ
thương mại quốc tế
 Xây dựng một cơ chế thương mại đa biên
chặt chẽ, ổn định và khả thi hơn; quyết tâm
duy trì những nguyên tắc cơ bản và tiếp tục
theo đuổi những mục tiêu đang đặt ra cho cơ
chế thương mại đa biên này
Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

12


3. Chức năng của WTO


WTO tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực
thi, quản lý và điều hành và những mục tiêu
khác của Hiệp định thành lập WTO, các hiệp
định đa biên của WTO, cũng như cung cấp
một khuôn khổ để thực thi, quản lý và điều
hành việc thực hiện các hiệp định nhiều bên

Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

13


3. Chức năng của WTO

WTO là một diễn đàn cho các cuộc đàm phán
giữa các nước thành viên về những quan hệ
thương mại đa biên trong khuôn khổ những
quy định của WTO
WTO sẽ thi hành Thoả thuận về những quy
tắc và thủ tục điều chỉnh việc giải quyết tranh
chấp giữa các thành viên (''Thoả thuận'' này
được quy định trong Phụ lục 2 của Hiệp định
thành lập WTO)
Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

14


3. Chức năng của WTO


WTO sẽ thi hành Cơ chế rà sốt chính sách
thương mại (của các nước thành viên), ''Cơ
chế'' này được quy định tại Phụ lục 3 của
Hiệp định thành lập WTO
Ðể đạt tới sự thống nhất cao hơn về quan
điểm trong việc tạo lập các chính sách kinh tế
toàn cầu, khi cần thiết, WTO sẽ hợp tác với
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới
và các cơ quan trực thuộc của nó
Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

15


4. Nguyên tắc của WTO

Thương mại không phân biệt đối xử:
Mỗi thành viên của WTO phải đối xử với các
thành viên khác của WTO một cách công bằng
như những đối tác "ưu tiên nhất“ (MFN), và
Bất kỳ một sản phẩm nhập khẩu nào, sau khi
đã qua biên giới, trả xong thuế hải quan và các
chi phí khác tại cửa khẩu, bắt đầu đi vào thị
trường nội địa, sẽ được hưởng sự đối xử ngang
bằng (không kém ưu đãi hơn) với sản phẩm
tương tự được sản xuất trong nước (NT)
Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

16



4. Nguyên tắc của WTO

Thương mại ngày càng tự do hơn (bằng con
đường đàm phán):
Ðể thực thi được mục tiêu tự do hoá thương
mại và đầu tư, mở cửa thị trường, thúc đẩy
trao đổi, giao lưu, bn bán hàng hố, việc tất
nhiên là phải cắt giảm thuế nhập khẩu, loại bỏ
các hàng rào phi thuế quan (cấm, hạn chế, hạn
ngạch, giấy phép...).

Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

17


4. Nguyên tắc của WTO

Dễ dự đoán nhờ cam kết, ràng buộc, ổn định và
minh bạch:
Các nước thành viên có nghĩa vụ đảm bảo tính ổn định
và có thể dự báo trước được về các cơ chế, chính sách,
quy định thương mại của mình nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho các nhà đầu tư, kinh doanh nước ngồi
có thể hiểu, nắm bắt được lộ trình thay đổi chính sách,
nội dung các cam kết về thuế, phi thuế của nước chủ
nhà để từ đó doanh nghiệp có thể dễ dàng hoạch định
kế hoạch kinh doanh, đầu tư của mình mà khơng bị
đột ngột thay đổi chính sách làm tổn hại tới kế hoạch

kinh doanh của họ
Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

18


4. Nguyên tắc của WTO

Tạo ra môi trường cạnh tranh ngày càng bình
đẳng hơn:
Trên thực tế, WTO tập trung vào thúc đẩy mục
tiêu tự do hoá thương mại song trong rất nhiều
trường hợp, WTO cũng cho phép duy trì những
quy định về bảo hộ. Do vậy, WTO đưa ra
nguyên tắc này nhằm hạn chế tác động tiêu cực
của các biện pháp cạnh tranh khơng bình đẳng
như bán phá giá, trợ cấp... hoặc các biện pháp
bảo hộ khác
Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

19


4. Nguyên tắc của WTO

Khuyến khích phát triển và cải cách kinh tế
bằng cách dành ưu đãi hơn cho các nước kém
phát triển nhất :
WTO dành cho các nước đang phát triển, các
nước có nền kinh tế đang chuyển đổi những

linh hoạt và ưu đãi nhất định trong việc thực
hiện các hiệp định của WTO

Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

20


III. IMF và Tồn cầu hóa

1. IMF là gì?
Quỹ tiền tệ quốc tế (tiếng Anh: International
Monetary Fund, viết tắt IMF) là một tổ chức
quốc tế giám sát hệ thống tài chính tồn cầu
bằng theo dõi tỷ giá hối đối và cán cân thanh
toán, cũng như hỗ trợ kỹ thuật và giúp đỡ tài
chính khi có u cầu. Trụ sở chính của IMF đặt
ở Washington, D.C., thủ đô của Hoa Kỳ

Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

21


2. Nhiệm vụ của IMF

Quĩ tiền tệ quốc tế đã được giao nhiệm vụ
ngăn ngừa những cuộc khủng hoảng toàn cầu
xảy ra
 IMF chịu trách nhiệm đảm bảo ổn định cho

hệ thống tài chính và tiền tệ quốc tế, hệ thống
thanh toán quốc tế và tỷ giá hối đoái giữa các
đồng tiền tạo điều kiện giao thương giữa các
nước
Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

22


IV. Lợi ích của Tồn cầu hóa

A. Những cơ hội của Tồn cầu hóa
1. Thúc đẩy tự do hóa mậu dịch phát triển:
Tồn cầu hố đã làm giảm đi sự chia cắt và cô
lập mà các nuơc đang phát triển thường gặp
và tạo ra cơ hội tiếp cận tri thức với nhiều
nguời ở các nước đang phát triển, điều vượt
xa tầm với của thậm chí những nguời giàu
nhất ở bất kỳ quốc gia nào một thế kỷ trước
đây.
Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

23


IV. Lợi ích của Tồn cầu hóa

A. Những cơ hội của Tồn cầu hóa
2. Đẩy mạnh q trình quốc tế hóa lưu
chuyển vốn:

Tồn cầu hố kinh tế chẳng những thúc đẩy FDI tăng
lên mà ở mức độ lớn đã thúc đầy tự do hố đầu tư.
Tồn cầu hố đang mở ra những cơ hội chưa từng có
cho các nước trên thế giới. Nhờ những tiến bộ của công
nghệ thông tin và viễn thơng mà chi phí giao dịch giảm
đi rất nhiều, khoảng cách về không gian và thời gian
giữa các quốc gia được thu hẹp, tốc độ và điều kiện
tiếp cận với tri thức mới được tăng lên
Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

24


IV. Lợi ích của Tồn cầu hóa

A. Những cơ hội của Tồn cầu hóa
3. Tự do hóa lưu chuyển tiền tệ
Trong điều kiện ngày nay, mọi tổ chức ngân
hàng, tài chính, tiền tệ và thị trường chứng
khốn của các nước đều phải phát triển theo
xu thế tồn cầu hố. Nếu ra đời xu thế này,
thì khơng thể nói tới tự do hoá lưu chuyển
tiền vốn.

Biên soạn và giảng: TS. Lưu Trường Văn

25



×