Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi kết thúc học phần môn toán tài chính đề 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.28 KB, 3 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
MÃ ĐỀ: 201
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Môn thi: Toán tài chính
Trình độ đào tạo: Đại học
Thời gian thi: 60 phút
Phần 1: Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau (2,0 điểm)
1. Công thức xác định số nợ gốc kỳ đầu tiên trong trường hợp trả nợ dần theo chuỗi tiền tệ cố định,
thực hiện cuối kỳ?
……………………………………………………………………………………………………………
…m1=(Vo.i)/((1+i)^n-1)……………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
2. Các yếu tố cấu thành một chuỗi tiền tệ?
…-các kỳ cách đều nhau với số tiền như nhau or giá trị thứ i cách giá trị thứ i+1 một giá trị , cùng một
mức lãi suất………………………………………………………………………………
3. Số tiền chiết khấu hợp lý (Er) được tính căn cứ vào?
………- giá trị hiện tại của thương phiếu
4. Công thức xác định tổng số trái phiếu được thanh toán sau k thời kỳ trong thanh toán nợ trái phiếu
theo các khoản cố định?
……………………………………………………………………………………………………………
……………………????? khó vãi
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Sự khác nhau cơ bản giữa phương pháp trực tiếp và phương pháp rút số dư khi tính lãi cho TKVL?
…-phương pháp trực tiếp tính lãi sau khi kết toán sổ sách trong 1 kỳ
-phương pháp rút số dư tính lãi sau mỗi nghiệp vụ


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………
Phần 2: Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất (6,0 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án
C(172,6)
c b c b b a a b B(266ng) d
1. Một chuỗi tiền tệ được thực hiện vào các thời điểm 1, 2, 3 …20. Từ kỳ thứ nhất đến thời điểm thứ
10 lãi suất 1 kỳ là 9%, từ kỳ thứ 11 đến 20 lãi suất mỗi kỳ là 10%. Tính giá trị của chuỗi tiền tệ đó vào
thời điểm gốc biết số tiền phát sinh mỗi kỳ là 18.000.000 (đồng)
a. 160.987.019,6 (đồng) b. 165.450.564,8 (đồng)
c. 176.838.773,1 (đồng) d. 162.237.406,5 (đồng)

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ___________________Số báo danh: _______ Ngày thi: ______
2. Một thương phiếu có mệnh giá 180 triệu đồng, thời hạn 2 năm được thay thế (tinh theo lãi kép) bằng
1 thương phiếu khác có mệnh giá 198 triệu đồng. Hãy tính thời hạn của thương phiếu thay thế biết lãi
suất chiết khấu là 10%/năm.
a. 2 năm b. 5 năm
c. 3 năm d. 4 năm
Một khoản vay 1.000.000USD được hoàn trả trong 20 kỳ, trả vào cuối mỗi kỳ theo khoản
thanh toán nợ gốc cố định, lãi thanh toán hàng kỳ với lãi suất 5%/kỳ. (Dữ kiện này dùng cho các
câu từ câu 3 đến câu 5)
3. Số nợ gốc cố định phải trả mỗi kỳ là:
a. 60.000USD b. 50.000USD
c. 40.000USD d. 70.000 USD
4. Số tiền phải trả cuối kỳ 5 là:

a. 70.000USD b. 75.000USD
c. 90.000USD d. 85.000 USD
5. Tổng số nợ gốc còn phải thanh toán sau khi đã thực hiện hết kỳ 10:
a. 300.000USD b. 500.000USD
c. 400.000USD d. 600.000USD
Một thương phiếu trị giá 400 triệu đồng được chiết khấu với lãi suất 9,6%/năm, thời hạn
chiết khấu là 54 ngày. Tỷ lệ hoa hồng chiết khấu là 0,6% (Hoa hồng không phụ thuộc vào thời
gian). Tỷ lệ lệ phí là 0,05%.
6. Xác định giá trị còn lại (Giá trị ròng) của thương phiếu.
a. 94,24 (triệu đồng) b. 391,64 (triệu đồng)
c. 389,26 (triệu đồng) d. 405,12 (triệu đồng)
7. Xác định lãi suất chiết khấu thực tế
a. 13,93 % b. 14,2 %
c. 13,03 % d. 14,23 %
8. Ngân hàng X quản lý TKVL của doanh nghiệp A thời kỳ từ 1/6 đến 30/6. Lãi suất 4%/năm.
Có các nghiệp vụ phát sinh như sau (Đvt: 1.000 đ):
- 1/6 dư Có đầu kỳ: 100.000 - 5/6 rút tiền mặt: 80.000
- 20/6 khách hàng trả tiền: 50.000
Biết rằng ngày giá trị đươc +/-1 ngày kể từ ngày phát sinh nghiệp vụ
Số ngày tính lãi theo phương pháp rút số dư lần lượt là:
a. 3, 17 và 10 b. 4, 17 và 9
c. 30, 27 và 10 d. 0, 3 và 20
9. Số dư cuối kỳ của TKVL trên là:
a. 50.000 (nghìn đồng) b. 132,22 (nghìn đồng)
c. 50.126,67 (nghìn đồng) d. 126,67(nghìn đồng)
10. Một thương phiếu mệnh giá 4000 USD thời hạn 90 ngày được thay thế bởi 1 thương phiếu có
mệnh giá là 4200 USD, lãi suất chiết khấu là 10%/năm. Thời hạn của thương phiếu thay thế?
a. 257 (ngày) b. 260 (ngày)
c. 300 (ngày) d. 310 (ngày)
11. Một Doanh nghiệp chiết khấu thương phiếu theo phương pháp thương mại vào ngày 3/5 thì ngân

hàng thu lãi chiết khấu là 11,2USD, biết thương phiếu đáo hạn ngày 4/6 và lãi suất chiết khấu là
6,3%/năm. Mệnh giá thương phiếu là:
a. 3000 USD b. 1500 USD
c. 4000 USD d. 2000 USD

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ___________________Số báo danh: _______ Ngày thi: ______
12. Một người mua 10000đ tín phiếu kho bạc với thời hạn 1 năm. Tiền lãi được trả trước với lãi suất
quy định là 2,75%. Tính lãi suất thực tế của khoản tiền mua tín phiếu đó.
a. 2,75% b. 2,5%
c. 2,83% d. 2,68%
Phần 3: Bài tập (2,0 điểm)
An gửi vào ngân hàng vào cuối mỗi quý trong vòng 3 năm với các khoản tiền: Trong năm đầu
tiên, mỗi quý gửi 50 triệu đồng. Trong năm thứ 2, mỗi quý gửi 75 triệu đồng. Trong năm thứ 3, mỗi
quý gửi 90 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng đưa ra như sau: Trong 2 năm đầu lãi suất là 8%/năm. Kể từ
năm thứ 3 lãi suất là 10%/năm, ghép lãi theo quý.
a. Xác định số tiền An nhận được vào cuối năm thứ 3
b. Kể từ năm thứ 4, An bắt đầu rút tiền. Khoản đầu tiên được rút vào đầu năm thứ 4. Các khoản
tiền rút cách nhau 1 quý và lập với nhau thành cấp số cộng với công sai là 5 (triệu đồng). Sau khoản
tiền rút cuối cùng vào đầu năm thứ 6 thì số dư trong tài khoản của An bằng 0. Xác định số tiền An rút
mỗi lần.
……………a) 961.163
B) 117,198

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ___________________Số báo danh: _______ Ngày thi: ______

×