Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

LUẬT HẢI QUAN 2014 VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH NỘI DUNG KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.17 KB, 29 trang )

LUẬT HẢI QUAN 2014
VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
THI HÀNH

NỘI DUNG
KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
***

Đà Nẵng, tháng 4 năm 2015


MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý
I. Các văn bản quy định:
- Luật Hải quan 2014: từ Điều 77 đến Điều 82
- Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015: Từ Điều 97 đến Điều 100
-Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của BTC: từ Điều 141- 145
II. Một số điểm chú ý:
1.
Kiểm tra sau thông quan, Địa điểm KTSTQ.
2.
Các trường hợp kiểm tra sau thông quan
3.
KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan (trụ sở DN)
4.
Thẩm quyền quyết định KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan
5.
Thời hạn KTSTQ tại trụ sở người khai hải quan
6.
Kết luận kiểm tra, thời gian ký KLKT tại trụ sở người khai hải quan
7.
Trường hợp DN không chấp hành QĐKT, không cung cấp hs…


8.
Quyền và nghĩa vụ của DN trong KTSTQ
9.
Sửa đổi, bổ sung, tạm dừng, hủy QDDKTSTQ


1. kiểm tra sau thông quan, địa điểm KTSTQ

Kiểm tra sau
thơng
quan(KTSTQ)

• KTSTQ là hoạt động kiểm tra của cơ quan HQ
đối với hồ sơ HQ, sổ kế toán, chứng từ kế toán
và các chứng từ khác, tài liệu, dữ liệu có liên
quan đến hàng hóa; kiểm tra thực tế hàng
hóa trường hợp cần thiết và còn điều kiện sau
khi hàng hóa đã thơng quan.
• Thời hạn KTSTQ là 05 năm kể từ ngày đăng ký
tờ khai HQ

Địa điểm
KTSTQ

• Tại trụ sở cơ quan HQ: Chi cục HQ, Cục HQ (Chi
cục KTSTQ)
• Tại trụ sở người khai HQ: trụ sở chính, chi
nhánh, cửa hàng, nơi sx, nơi lưu giữ hàng hóa



2. Các trường hợp KTSTQ (Đ 78 LHQ)

KT khi có dấu
hiệu vi phạm
PLHQ và quy
định khác của
PL liên quan
đến quản lý
XK, NK

Các trường
hợp khác:
KTSTQ thực
hiện trên cơ
sở áp dụng
QLRR

KT việc tuân
thủ PL của
người khai
HQ


3. KTSTQ tại trụ sở cơ quan hải quan (Đ 79 LHQ)

Phạm vi, hình
thức, thời gian

• KT đối với HSHQ đã thông quan trong thời hạn 60 ngày đối với Chi cục HQ
và 5 năm đối với Cục HQ.

• Tiến hành KT phải có Quyết định KT, nêu rõ thời gian KT, tối đa là 5 ngày làm
việc. QĐ phải được gửi trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày ký và
chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành KT
• Kết thúc phải có thơng báo kết quả KT (trong 5 ngày LV khi kết thúc KT).

Thẩm quyền QĐ

• Cục trưởng Cục hải quan (ủy quyền Chi cục trưởng KTSTQ theo K 4,
Điều 144 Thông tư 38/2015/TT-BTC)
• Chi cục trưởng Chi cục Hải quan

ND cung cấp cho
cơ quan HQ để
kiểm tra

• Hợp đồng mua bán hàng hóa, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa,
chứng từ thanh toán, chứng từ vận tải, chứng từ bảo hiểm, hồ sơ, tài
liệu kỹ thuật của hàng hóa liên quan đến hồ sơ đang được kiểm tra và
giải trình những nội dung liên quan (K3.a, Điều 142 TT 38BTC)

Biên bản kiểm tra

• Nội dung kiểm tra được ghi nhận tại các Biên bản kiểm tra


4. Thẩm quyền quyết định KTSTQ tại trụ sở người khai HQ
(Điều 80 LHQ)

TCHQ, Cục KTSTQ


Cục Hải quan Tỉnh, TP

• TCT TCHQ, Cục
trưởng Cục KTSTQ
quyết định trong
phạm vi tồn quốc

• Cục trưởng Cục HQ
quyết định KTSTQ
trong địa bàn quản lý
của Cục (ủy quyền
cho Chi cục trưởng
Chi cục KTSTQ theo K
4, Điều 144 Thông tư
38/2015/TT-BTC )


5. Thời hạn KTSTQ tại trụ sở người khai HQ
• “Thời hạn KTSTQ được xác định trong QĐ kiểm tra, nhưng tối đa là 10 ngày làm việc.
Thời gian KT được tính từ ngày bắt đầu tiến hành KT, trường hợp phạm vi KT lớn, ND
phức tạp thì người đã ký QĐ có thể gia hạn 1 lần nhưng khơng quá 10 ngày làm việc”

• “QĐ KTSTQ phải gửi cho người khai HQ trong thời hạn 03 ngày làm việc kẻ từ ngày ký
và chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành kiểm tra, trừ trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều 78 Luật HQ”

• “ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc KT, người QĐ KT phải ký kết luận kiểm tra
(KL KT) và gửi cho người khai HQ. Trường hợp KL KT cần có ý kiến chun mơn của cơ
quan có thẩm quyền thì thời hạn ký KL KT được tính từ ngày có ý kiến của cơ quan có
thẩm quyền. Cơ quan chun mơn có thẩm quyền có ý kiến trong thời hạn 30 ngày kể

từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan hải quan”


6. Kết luận kiểm tra – Thời gian ký KL

Dự thảo KL

• Chậm nhất 5 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn KT
=> Gửi dự thảo KL KT cho người khai HQ (email, fax, gửi bưu
điện)

Thời hạn
hoàn thành
giải trình

• Chậm nhất 5 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn gửi dự
thảo KL => người khai HQ phải hồn thành việc giải trình
(văn bản/ làm việc trực tiếp) về các ND liên quan đến dự
thảo KL

Kết luận
Kiểm tra

• Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn giải
trình, người ban hành QĐ KT phải có trách nhiệm:
• + Xem xét nội dung giải trình
• + Ký ban hành Kết luận KT


7. Trường hợp người khai HQ không chấp hành QĐ kiểm tra,

khơng giải trình cung cấp hồ sơ, tài liệu đúng thời hạn






Các biện pháp cơ quan HQ sẽ áp dụng nếu người khai
không chấp hành QĐ kiểm tra (K 4- Điều 80 LHQ; K4.c
Điều 143 TT 38/2015/TT-BTC):
Người khai HQ bị xử phạt;
Cơ quan HQ sẽ áp dụng các biện pháp thanh tra chuyên
ngành;
Bị áp dụng các biện pháp kiểm tra đối với các lô hàng tiếp
theo;
Bị đánh giá là không tuân thủ pháp luật.


8. Quyền và nghĩa vụ của người khai HQ trong KTSTQ








Ngoài quyền và nghĩa vụ tại Điều 18 Luật HQ số 54, người
khai HQ còn phải thực hiện nghĩa vụ khác khi cơ quan HQ
quyết định KT theo Điều 82 Luật HQ:

Chấp hành yêu cầu KTSTQ
Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác hồ sơ, chứng từ theo
yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực.
Cử người có thẩm quyền làm việc với cơ quan HQ
Giải trình những vấn đề theo yêu cầu của cơ quan HQ
Ký biên bản kiểm tra
Chấp hành QĐ xử lý của cơ quan HQ,…


9. Sửa đổi, bổ sung, tạm dừng, hủy quyết định KTSTQ

Sửa đổi, bổ
sung QĐ KT

• Thay đổi thành viên đồn KT, thời gian, phạm vi, nội dung
KT
• QĐ sai sót về thể thức, nội dung, kỹ thuật trình bày văn
bản

Tạm dừng
kiểm tra

• Người khai HQ đang chịu sự kiểm tra, thanh tra, điều tra
của cơ quan thuế, thanh tra, kiểm tốn nhà nước, cơng an
• Sự kiện bất khả kháng mà người khai HQ không thể chấp
hành được QĐ KT

Hủy QĐ
kiểm tra


• Người khai HQ bỏ trốn, giải thể, phá sản, mất tích, ngừng
hoạt động và trường hợp khác dẫn đến cơ quan HQ
khơng thực hiện dược quyết định KT
• QĐ hủy QĐ KTSTQ phải nêu rõ lý do hủy


LUẬT HẢI QUAN 2014
VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
THI HÀNH

NỘI DUNG
CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
***

Đà Nẵng, tháng 4 năm 2015


MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý
I.
1.
2.

II.
1.
2.
3.
4.
5.

Quy định liên quan chế độ ưu tiên đối với DN:

Luật Hải quan 2014: Từ Điều 42- 45;
Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015: Từ Điều 9 – 12
Một số điểm cần chú ý:
Chế độ ưu tiên.
Đối tượng áp dụng.
Điều kiện để được áp dụng chế độ ưu tiên.
Thủ tục cơng nhận, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng
chế độ ưu tiên.
Trách nhiệm của doanh nghiệp được áp dụng chế độ ưu
tiên.


1. Chế độ ưu tiên (Đ 43 LHQ, Đ 9 NĐ08CP)
1

• Miễn kiểm tra chứng từ liên quan thuộc hồ sơ HQ, miễn kiểm tra thực tế hàng
hóa trong quá trình thực hiện thủ tục HQ, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm
pháp luật hoặc kiểm tra ngẫu nhiên để đánh giá sự tuân thủ PL.

2

• Được làm thủ tục HQ bằng Tờ khai HQ chưa hoàn chỉnh hoặc chứng từ thay thế tờ
khai HQ, Người khai HQ nộp tờ khai HQ hoàn chỉnh và các chứng từ liên quan
thuộc hồ sơ HQ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai chưa hồn chỉnh.

3

• Được ưu tiên khi thực hiện thủ tục về thuế đối với hàng hóa theo quy định của
PL thuế.


4

• Được cơ quan hải quan và các cơ quan kinh doanh cảng, kho bãi ưu tiên làm
thủ tục giao nhận hàng hóa trước, ưu tiên kiểm tra giám sát trước.
• Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành, được đưa hàng hóa NK về
kho của DN để bảo quản trong khi chờ kết quả kiểm tra chuyên ngành, trường
hợp hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành tại cửa khẩu thì được ưu tiên kiểm
tra trước (trường hợp PL có quy định hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành tại
cửa khẩu).


2. Đối tượng áp dụng

1

• Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa

2

• Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đại lý làm
thủ tục HQ

3

• Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư trọng
điểm được Thủ tướng CP chỉ đạo trước khi
cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây
dựng cơ bản



3. Điều kiện để được áp dụng chế độ ưu tiên
(Đ 42LHQ, Đ 10 NĐ08CP)

1

2

3

4

• Tuân thủ PL về HQ, PL về thuế: Trong thời gian 02 năm liên tục khơng bị xử lý vi
phạm về các hành vi sau:
• + Trốn thuế; gian lận thuế; buôn lậu và v/c trái phép hàng hóa qua biên giới.
• + VPHC có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền chi cục trưởng.
• Điều kiện về chấp hành tốt PL về kế toán, kiểm toán: Áp dụng chuẩn mực kế toán
theo quy định của BTC; B/c tài chính hàng năm phải được kiểm tốn (ý kiến chấp
nhận tồn phần theo chuẩn mực kế tốn VN) .

• Điều kiện về hệ thống kiểm sốt nội bộ: hệ thống, quy trình quản lý, GS, KS…
• Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu (bình qn trong 2 năm liên tiếp):
• + DN XK, NK đạt kim ngạch 100 triệu USD/năm;
• + DN XK hàng hóa SX tại VN đạt kim ngạch 40 triệu USD/năm;
• + DN XK hàng hóa là nơng sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại VN đạt kim
ngạch 30 triệu USD/năm;
• + Đại lý thủ tục HQ: số tờ khai làm thủ tục HQ trong năm đạt 20.000 tờ khai.
• (khơng áp dụng điều kiện kim ngạch đối với DN được Bộ KHCN cấp GCN là DN Công
nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao)



4. Thủ tục cơng nhận, gia hạn, tạm đình chỉ áp dụng
chế độ ưu tiên ( Đ 11 NĐ 08CP)
1. Hồ sơ đề nghị
công nhận DN
ưu tiên

2. Thẩm định, công
nhận DN ưu tiên

3. Tạm đình chỉ áp
dụng chế độ ưu tiên

4. Đình chỉ áp dụng
chế độ ưu tiên

• Văn bản đề nghị theo mẫu do BTC ban hành: 01 bản chính;
• Báo cáo thống kê số liệu XK, NK trong 2 năm gần nhất theo mẫu BTC;
• B/c chấp hành PL, PL thuế, PL kế toán trong 2 năm gần nhất theo mẫu BTC;
• B/c tài chính đã được kiểm tốn trong 2 năm gần nhất : 01 bản chụp;
• Bản kết luận thanh tra trong 2 năm gần nhất (nếu có);
• Bản mơ tả hệ thống kiểm sốt nội bộ DN;
• Gấy chứng nhận khen thưởng, chứng chỉ chất lượng (nếu có).
• Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ HS nêu trên, TCHQ thẩm định, kết
luận công nhận DN ưu tiên, trường hợp phức tạp, lấy ý kiến kéo dài nhưng
khơng q 30 ngày.
• Trường hợp đủ điều kiện, Tổng cục trưởng TCHQ ra QĐ công nhận DN ưu tiên;
QĐ có hiệu lực trong thời hạn 03 năm kể từ ngày ban hành và tự động gia hạn
thêm 03 tiếp theo…
• Khi đã được cơ quan HQ thông báo nhưng DN chưa thực hiện trách nhiệm theo
quy định tại Điều 45 Luật HQ thì tạm đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên trong thời

hạn 60 ngày
• DN khơng cịn đáp ứng một trong các điều kiện để áp dụng chế độ ưu tiên;
• Hết thời hạn tạm đình chỉ mà DN khơng thực hiện các quy định tại Điều 45 Luật
HQ;
• DN đề nghị dừng áp dụng chế độ ưu tiên
• ( DN đã bị đình chỉ trong 2 năm tiếp theo thì khơng được xem xét công nhận DN ƯT )


5. Trách nhiệm của DN được áp dụng chế độ ưu tiên
(Đ 45 LHQ, Đ 12 NĐ 08CP)

1

2

• Tuân thủ tốt pháp luật HQ, PL thuế, chấp hành tốt PL kế tốn, kiểm tốn.
• Thực hiện chế độ bc quy định tại K1,K3 Đ 45 Luật HQ: Định kỳ hàng năm
cung cấp cho cơ quan HQ bc kiểm toán, bc tài chính; Thơng báo cho cơ
quan HQ quyết định xử lý vi phạm PL về thuế, kế toán của cơ quan có
thẩm quyền đối với DN.

3

• Thực hiện việc trao đổi thông tin với cơ quan HQ: bc vướng mắc, vấn đề
liên quan duy trì các điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên.

4

• Tự rà sốt, tự kiểm tra, phát hiện, khắc phục sai sót và bc với cơ quan HQ
những sai sót đã phát hiện, khắc phục.



LUẬT HẢI QUAN 2014
VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN
THI HÀNH
NỘI DUNG
DANH MỤC HÀNG HÓA MIỄN THUẾ
THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
***

Đà Nẵng, tháng 4 năm 2015


MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý
I.

Quy định liên quan chế độ miễn thuế hàng dự án đầu tư:
1.
Luật thuế XK, Thuế NK 2005, Luật Hải quan 2014;
2.
Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 ;
3.
Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015: Điều 85 và Điều 103106.
II. Một số điểm cần chú ý:
1. Đối tượng đăng ký danh mục hàng hóa miễn thuế.
2. Hàng hóa miễn thuế.
3. Hồ sơ, thủ tục đăng ký, xác nhận danh mục hàng miễn thuế.
4. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa NK thực hiện dự án đầu tư miễn
thuế.
5. Trách nhiệm của doanh nghiệp về báo cáo việc sử dụng hàng hóa

miễn thuế nhập khẩu


1. Đối tượng đăng ký DMMT (Dự án đầu tư)

1

• Hàng hóa NK để tạo TSCĐ của dự án đầu tư vào
lĩnh vực được ưu đãi về thuế NK quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm NĐ 87/2010/NĐ-CP ngày
13/8/2010 của Chính phủ

2

• Hàng hóa NK để tạo TSCĐ của dự án đầu tư vào
địa bàn ưu đãi về thuế NK theo danh mục địa bàn
ưu đãi thuế thu nhập DN ban hành kèm theo NĐ
218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ

3

• Hàng hóa NK để tạo TSCĐ của dự án đầu tư bằng
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)


2. Hàng hóa miễn thuế (Đ 12 NĐ 87CP, Đ 103 TT 38 BTC)
1 Thiết bị, máy móc nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1.1) Phù hợp với lĩnh vực đầu tư, mục tiêu, qui mô của dự án đầu tư;
1.2) Đáp ứng các qui định về tài sản cố định tại Thông tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính;

2.Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ
trong nước chưa sản xuất được; phương tiện vận chuyển đưa đón
cơng nhân, gồm: xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy:
2.1) Danh mục phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất
được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nêu tại điểm này thực
hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
2.2) Danh mục hoặc tiêu chuẩn xác định phương tiện vận tải chuyên
dùng nằm trong dây chuyền công nghệ để làm căn cứ thực hiện việc
miễn thuế nêu tại điểm này thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học
và Công nghệ.


2. Hàng hóa miễn thuế (Đ 12 NĐ 87CP, Đ 103 TT 38 BTC)
3. Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng gá lắp,
khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với
thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải được miễn thuế
nêu tại điểm 1 và điểm 2 nếu thuộc một trong hai điều
kiện sau:
3.1) Là linh kiện, chi tiết, bộ phận của thiết bị, máy móc,
phương tiện vận tải được nhập khẩu ở dạng rời;
3.2) Là linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng gá lắp,
khuôn mẫu, phụ kiện nhập khẩu để lắp ráp, kết nối các
máy móc, thiết bị lại với nhau để đảm bảo hệ thống máy
móc, thiết bị được vận hành bình thường.


2. Hàng hóa miễn thuế (Đ 12 NĐ 87CP, Đ 103 TT 38 BTC)
4. Nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được dùng để
chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền cơng nghệ
hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng gá lắp,

khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm nêu tại điểm 3 để lắp ráp đồng bộ
với thiết bị, máy móc nêu tại điểm 1 .
Danh mục nguyên liệu, vật tư trong nước đã sản xuất được để
làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nêu tại điểm này thực hiện
theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
5. Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.
Danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được để làm
căn cứ thực hiện việc miễn thuế nêu tại điểm này thực hiện theo
quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.


2. Hàng hóa miễn thuế (Đ 12 NĐ 87CP, Đ 103 TT 38 BTC)
* Miễn thuế lần đầu đối với hàng hóa là trang thiết bị nhập
khẩu theo danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 87/2010/NĐ-CP để tạo tài sản cố định của dự
án được ưu đãi về thuế nhập khẩu (nêu tại điểm 1 trên), dự án
đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) đầu
tư về khách sạn, văn phòng, căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm
thương mại, dịch vụ kỹ thuật, siêu thị, sân golf, khu du lịch, khu
thể thao, khu vui chơi giải trí, cơ sở khám, chữa bệnh, đào tạo,
văn hố, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kiểm toán, dịch vụ tư
vấn.
Các dự án có hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế lần đầu quy
định tại khoản này thì khơng được miễn thuế theo quy định tại
các khoản khác Điều này.


×