Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Báo cáo ĐTM nhà máy chế biến mủ cao su số 2 công ty 75 tổng công ty 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.24 KB, 85 trang )

Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

1

MỞ ĐẦU

Trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta, cùng với các
ngành kinh tế khác, nhu cầu sử dụng nguyên liệu cao su ngày càng lớn và mở
rộng kể cả trong nước và thò trường quốc tế. Cao su là mặt hàng xuất khẩu có giá
trò, giá 1 tấn mủ cao su sơ chế từ 800 - 900 USD vào năm 1990 (giá FOB) đã tăng
lên 1.250 USD năm 1996. Mức tiêu thụ cao su thiên nhiên ở các nước công
nghiệp đang phát triển đạt tổng cộng 5.115.000 tấn/năm. Với thò trường trong
nước, đến năm 2000 sản lượng mủ nguyên liệu chỉ đạt khoảng 70.000 tấn/năm,
nhưng dự báo khả năng tiêu thụ sẽ tăng lên 100.000 tấn/năm. Để hạn chế sự mất
cân đối giữa cung và cầu cần phải có kế hoạch đầu tư lâu dài phát triển cây cao
su.

Tổng công ty 15 trực thuộc Bộ Tư lệnh Quân khu 5, hoạt động sản xuất kinh
doanh trong nhiều lónh vực: trồng và chế biến mủ cao su, sản xuất phân vi sinh,
kinh doanh nhà hàng khách sạn , trong đó có Công ty 75 trực thuộc Tổng công ty
15 là một doanh nghiệp Nhà nước có nhiệm vụ trồng và chế biến mủ cao su phục
vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

Hoạt động trồng, khai thác và chế biến mủ cao su của Công ty 75 trong những
năm qua đã mang lại hiệu quả cao, đã góp phần đóng góp đáng kể cho ngân sách


đòa phương, tạo công ăn việc làm cho nhiều người lao động. Tuy nhiên việc chế
biến mủ cao su tại nhà máy của Công ty đã tạo nên nguồn gây ô nhiễm môi
trường đối với khu vực xã Iakriêng và Ia Krê (thuộc huyện Đức Cơ).

Vì vậy, việc đánh giá tác động do hoạt động của nhà máy chế biến mủ này
gây nên đối với môi trường đất, nước, không khí và các hệ sinh thái là yêu cầu
cấp bách và cần thiết theo quy đònh của Luật bảo vệ môi trường.

Thực hiện Luật bảo vệ môi trường, Nghò đònh 175/CP của Chính phủ, Công ty
75 đã tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho nhà máy
chế biến mủ cao su. Báo cáo này là cơ sở pháp lý cho các cơ quan quản lý Nhà
nước về bảo vệ môi trường giám sát và quản lý, đồng thời cũng là căn cứ để
Công ty thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp bảo vệ môi trường.
Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

2

CHƯƠNG MỘT:

MỤC ĐÍCH VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

1.1 Mục đích báo cáo


Báo cáo nghiên cứu ĐTM này được thực hiện cho nhà máy sản xuất chế biến
mủ cao su số 2 thuộc Công ty 75 (Tổng công ty 15) với nội dung chính là làm sáng
tỏ các vấn đề sau:

- Nội dung, mục tiêu và lợi ích kinh tế xã hội của Công ty nói chung và nhà
máy chế biến cao su số 2 nói riêng.

- Xác đònh những tác động tiềm tàng tới môi trường do quá trình hoạt động
của nhà máy gây ra.

- Đánh giá tác động do hoạt động của nhà máy đến môi trường tự nhiên và
môi trường KT - XH trong khu vực hoạt động của nhà máy và vùng lân cận.

- Đề xuất các biện pháp khả thi nhằm khống chế và giảm thiểu các tác động
tiêu cực do hoạt động của nhà máy gây ra đối với môi trường

- Xây dựng chương trình giám sát môi trường cho nhà máy.

1.2 Tình hình tài liệu, số liệu căn cứ của báo cáo ĐTM

Báo cáo ĐTM này được thành lập dựa trên cơ sở của các văn bản pháp lý sau
đây:

- Kế hoạch hành động quốc gia về môi trường và phát triển lâu bền do Ủy
ban Khoa học Nhà nước, SIDA -UNDP - IUCN xây dựng, được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt năm 1991.
- Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng Hòa XHCN Việt Nam
thông qua ngày 27.12.1993, Chủ tòch nước ký sắc lệnh ban hành ngày 10.11.1994.
Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________


______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

3

- Nghò đònh 175/CP ngày 18.10.1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành
luật bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 1420/Mtg ngày 26.11.1994 của Bộ khoa học Công nghệ và Môi
trường về Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường đối với các cơ sở đang hoạt
động.
- Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường ban hành năm 1995 kèm
theo quyết đònh số 229/QĐ ngày 25.3.1995 của Bộ KHCN&MT.
- Chỉ thò 08/CT của UBND tỉnh Gia Lai ngày 23.3.1995 về việc thực hiện
Nghò đònh 175/CP của Chính phủ về Hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường.

Các tài liệu, số liệu để lập báo cáo ĐTM bao gồm:

- Các kết quả khảo sát, đo đạt hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế xã
hội khu vực hoạt động của nhà máy chế biến cao su số 2
- Số liệu Khí tượng - Thủy văn tỉnh Gia Lai.
- Luận chứng kinh tế - kỹ thuật nhà máy chế biến cao su số 2.
- Các qui trình công nghệ sử dụng tại nhà máy chế biến cao su số 2
- Báo cáo tổng kết công tác 3 năm 1995 - 1997 và phướng hướng nhiệm vụ
năm 1998 của Công ty 75.
- Một số tiêu chuẩn về môi trường do Tổng Cục Đo lường, Tiêu chuẩn (Bộ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường) ban hành năm 1995, 1996.
- Các quy đònh về quản lý và bảo vệ môi trường của tỉnh Gia Lai.

- Các sách hướng dẫn về kỹ thuật ĐTM của Ngân hàng Thế giới (WB),Ngân
hàng phát triển Châu Á và ESCAP, Bộ KH-CN&MT Việt Nam.

1.3 Phương pháp đánh giá

Một số phương pháp chính sau đây được áp dụng trong quá trình nghiên cứu
đánh giá tác động môi trường cho nhà máy:

Phương pháp thống kê được sử dụng trong quá trình thu thập, xử lý các số liệu
khí tượng thủy văn, kinh tế xã hội, sức khỏe cộng đồng tại khu vực hoạt động của
Nhà máy.

Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

4

Phương pháp lấy mẫu phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong
phòng thí nghiệm nhằm xác đònh các thông số về hiện trạng chất lượng môi
trường nước, không khí, đất tại khu vực.

Phương pháp điều tra xã hội học được sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh
đạo và nhân dân đòa phương nơi hoạt động của nhà máy chế biến cao su.

Phương pháp so sánh dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở sử dụng các tiêu

chuẩn môi trường do Bộ KHCN&MT ban hành.

1.4 Tổ chức, thành viên, quá trình biên soạn báo cáo

Báo cáo đánh giá tác động môi trưòng này được Công ty 75 giao cho Trung
tâm Bảo vệ Môi trường (EPC) chủ trì thực hiện. Trong quá trình thực hiện còn
nhận được sự phối hợp và giúp đỡ của các cơ quan sau đây:

- Phòng Khoa học, Công nghệ và Môi trường Quân khu 5

- Sở Khoa học công nghệ và môi trường Thành phố Gia Lai

- Ủy ban nhân dân huyện Đức Cơ.

Các nội dung chính của quá trình biên soạn ĐTM:

- Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và các văn bản tài
liệu có liên quan đến nhà máy.

- Khảo sát điều tra hiện trạng các thành phần môi trường, kinh tế xã hội vùng
nhà máy theo các phương pháp tiêu chuẩn của Bộ KH-CN-MT.

- Thực hiện đánh giá tác động của nhà máy đến các yếu tố môi trường và
kinh tế xã hội.

- Đề xuất các giải pháp kỹ thuật công nghệ, tổ chức điều hành nhằm khắc
phục các tác động tiêu cực đến môi trường của nhà máy.
Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________


______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

5


- Biên soạn và bảo vệ ĐTM trước hội đồng xét duyệt báo cáo ĐTM theo quy
đònh của Bộ KH-CN-MT.


Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

6

CHƯƠNG HAI:

SƠ LƯC VỀ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG, CÔNG NGHỆ VÀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY


2.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty 75 và Nhà máy cao su số 2


2.1.1 Quá trình hình thành và hoạt động Công ty 75

Tổng công ty 15 thuộc Quân khu 5 được thành lập theo Quyết đònh số 75/QĐ
ngày 3.4.1989 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng với nhiệm vụ cơ bản: xây dựng phát
trển kinh tế, kết hợp củng cố an ninh quốc phòng trên đòa bàn chiến lược Tây
Nguyên.

Tổng công ty có trụ sở chính tại khu Yên Thế - xã Biển Hồ - thò xã Pleiku và
hai chi nhánh tại Hà Nội và Sài Gòn. Có 13 doanh nghiệp trực thuộc đã được
đăng ký hoạt động theo Nghò đònh 338/HĐBT. Vốn đầu tư 52.337.920.504 đồng.

Công ty 75 trực thuộc Tổng công ty 15 được thành lập trên cơ sở sát nhập hai
nông trường 706 và 707 từ tháng 4.1996, theo Quyết đònh 487/QĐ-QP ngày
18.4.1996 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Đứng chân trên đòa bàn 5 xã và một thò
trấn của huyện Đức Cơ (Ia Krê, Ia Duk, Ia Kdin, Ia kriêng, Ia Iang). Tổng diện
tích trồng cao su hiện có đến năm 1997 là 4953,6 ha. Trong đó diện tích cao su
kinh doanh đạt 1.723,7 ha.

Trụ sở của Công ty 75 tọa lạc ven quốc lộ 19 thuộc đòa phận xã Ia kiêng -
huyện Đức Cơ - tỉnh Gia Lai (phía Bắc đường 19).
Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

7


2.1.2 Sơ lược về nhà máy chế biến cao su số 2

Nhà máy chế biến cao su số 2 được thi công xây dựng vào tháng 8.1994, thời
gian đưa vào vận hành chạy thử từ tháng 11.1995. Nhà máy chính thức được bàn
giao cho Công ty 75 quản lý điều hành sản xuất từ tháng 01.1996.

- Tên nhà máy Nhà máy chế biến cao su số 2

- Vò trí Nằm ven quốc lộ 19 thuộc xã Ia kriêng, huyện
Đức Cơ, tỉnh Gia Lai.

- Chủng loại sản phẩm
và năng lực sản xuất
Sơ chế mủ cao su khối dạng cốm từ mủ nước
SVR3L, SVR5, SVR10, SVR20.

- Công xuất thiết kế 2.500 tấn/năm
- Công suất hiện nay 1.850 tấn/năm

2.2 Tổ chức, lực lượng lao động sản xuất

Tổ chức

Công ty 75 tổ chức thành hai bộ phận: bộ phận quản lý và bộ phận sản xuất,
được bố trí trong Hình 2.1

Nhà máy chế biến cao su số 2 thuộc Công ty 75 thực hiện chế độ hạch toán
phụ thuộc. Biên chế tổ chức được thực hiện theo Hình 2.2

Lực lượng lao động


Công ty 75

Tổng số cán bộ, công nhân hiện nay của Công ty là: 1.050 người. Trong đó
công nhân hợp đồng dài hạn: 629 người, với 319 hộ gia đình. Ngoài ra công ty còn
sử dụng 1.341 hộ dân tộc chăm sóc 1836 ha cao su của Công ty và 256 ha cao su
của tiểu điền.
Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

8




Nhà máy chế biến cao su

Lực lượng lao động của nhà máy chế biến cao su hiện nay là 34 người, đây là
số lao động được tách từ lao động của Công ty 75. Trong đó:

- Ban giám đốc : 02 người

- Tổ tiếp nhận mủ : 05 người

- Tổ hóa nghiệm đánh đông : 05 người


- Tổ cán keo : 03 người

- Tổ bơm cốm : 05 người

- Tổ sấy + ép kiện : 09 người

- Tổ cơ điện : 03 người

- Tổ kho + bảo vệ : 01 người

Tổng cộng : 34 người
Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

9

Hình 2.1
Sơ đồ tổ chức của Công ty 75












Ban giám đốc của
Công ty
Ban

Tổ chức lao động

Ban

Tài chính
Ban

Kỹ thuật
Ban

Kế hoạch vật tư
Ban

Chính trò
Nhà máy chế biến
mủ cau su

Các độ

sản xuất


Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

10




Hình 2.2
Sơ đồ tổ chức của nhà máy chế biến mủ cao su số 2












Ban quản đốc

Thủ kho


+ bảo vệ

Tổ

tiếp nhận
mủ
Tổ

sấy ép
điện
Tổ

bơm cốm

Tổ

cán keo
Tổ

cơ điện
Tổ hóa
nghiệm
đánh đông

Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________


Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

11

2.3 Công nghệ sản xuất, máy móc thiết bò

Công nghệ sản xuất

Sơ đồ quy trình công nghệ sơ chế mủ cốm từ mủ nước và mủ tạp tại nhà máy
chế biến mủ cao su số 2 được trình bày ở Hình 2.3.

Công nghệ sản xuất của nhà máy có thể tóm tắt theo quy trình sơ chế mủ cao
su như sau:

Qui trình công nghệ sản xuất từ mủ nước

Bảo quản mủ

Mủ được vận chuyển từ vườn cây cao su về phải được giữ ở trạng thái ổn đònh
hoàn toàn lỏng. Để đảm bảo mủ không bò đông trước khi về đến khu vực chế
biến, người ta thường thêm vào một số hóa chất chống đông NH
4
OH ngay trong
chén hứng mủ (vào mùa mưa), hoặc trong các bồn chứa mủ để vận chuyển về nhà
máy.

Mủ tạp được phân loại theo phẩm chất và đựng riêng trong các bao sạch.
Thông thường người ta phân loại riêng mủ vỏ, mủ dây và mủ chén, không để lẫn
với mủ đất. Tùy theo kích thước và màu sắc mà mủ chén cũng được phân thành

nhiều loại khác nhau, ví dụ như mủ trắng, mủ bò sậm màu (do bò ô xy hóa) nhằm
tách biệt những loại mủ cho ra cao su thành phẩm với chất lượng khác nhau. Cao
su thành phẩm chất lượng cao (tính năng cơ lý cao) do mủ được chế biến cẩn thận
và sạch sẽ từ khâu thu gom, chuyên chở và tồn trữ trong nhà máy trước khi chế
biến.

Công đoạn 1: Xử lý nguyên liệu

Mủ vận chuyển từ vườn cây về nhà máy bằng các xe bồn chuyên dụng, được
đưa vào bể khuấy lớn. Tại đây mủ được khuấy trộn để đồng nhất Latex từ các
nguồn khác nhau. Công đoạn kiểm tra sơ khởi việc tiếp nhận mủ được thực hiện
Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

12

bằng cách đo DRC - hàm lượng mủ khô (Dry Rubber Content) và hàm lượng NH
3

còn lại trong mủ.

Mủ tạp nếu để ngoài trời dễ bò ô xy hóa, đặc biệt nếu phải chòu tác động dưới
ánh sáng mặt trời, làm cho chất lượng mủ thành phẩm giảm sút. Vì vậy, khi về
đến nhà máy sẽ được phân loại, ngâm trong các hồ riêng biệt để tránh bò ô xy hóa
và rửa để loại bớt một phần chất bẩn. Tùy theo chất lượng của mủ tạp mà có thể

được ngâm trong nước tối thiểu là 12 giờ và tối đa là 7 ngày. Ngoài việc ngâm
trong nước, mủ tạp cũng có thể ngâm trong một số dung dòch hóa chất để tránh
phá hủy cao su như axit Clohidric, axit oxalic, các chất chống lão hóa khác

Các loại mủ dây, mủ đất được tách riêng và thường được rửa bằng giàn máy
rửa chuyên dụng có sử dụng các loại dung dòch hóa chất thích hợp để tẩy các chất
bẩn loại bỏ các tạp chất.

Mủ nước được lọc qua lưới có kích thước 40 lỗ/inch và lọc tinh 80 lỗ/inch
nhằm loại ra các khối mủ đông trong khi chuyên chở và các mảnh vụn, cành, lá,
cùng các chất lạ khác trong mủ, sau đó xả vào bể chứa.

Tại bể chứa, sau khi làm đồng nhất người ta sẽ để lắng khoảng từ 0,5 - 1 giờ
để gạn các chất rắn, cát, sau đó pha loãng đến DRC 25% trước khi đánh đông.

Lượng axit acetic hay axit foocmic đánh đông thường được xác đònh dựa trên
hàm lượng cao su khô, axit pha loãng đến 1% được cho chảy qua từng mương
đánh đông để pH mủ loãng đạt 4,5 - 5. Mủ sẽ đông sau 6 - 8 giờ trong mương
đánh đông. Nước được xả vào mương cho mủ đông nổi lên mặt mương.

Công đoạn 2: Gia công cơ học

Sau khi đánh đông, mủ được đưa qua dàn máy cán kéo di động trên mương
dẫn qua băng tải đến 3 máy cán để cán mỏng, loại bỏ axit, serum trong mủ. Do
yêu cầu và nhiệm vụ của từng nhà máy nên mỗi máy có chiều sâu và rãnh của
trục cán khác nhau, khe hở trục khác nhau, giảm dần theo thứ tự máy cán, máy
cán crep, rồi cuối cùng là máy cán băm liên hợp rồi đến máy cán cắt và tạo hạt.

Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________


______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

1
3

Qua máy cán băm tinh (liên hợp), mủ được băm nhỏ thành các hạt có đường
kính khoảng 10 mm, rồi đưa vào hồ nước rữa. Sau đó cốm được bơm chuyển lên
sàng rung để tách nước, rồi được đưa vào thùng sấy và đẩy vào lò sấy.

Công đoạn 3: Gia công nhiệt

Mủ cốm được đẩy vào lò sấy, sau 13 - 17 phút ở nhiệt độ từ 98 - 100
o
C (tùy
thuộc vào chất lượng mủ đánh đông), đưa qua hệ thống làm nguội bằng quạt
khoảng 15 phút trước khi ra khỏi lò sấy.

Công đoạn 4: Hoàn chỉnh sản phẩm

Ra khỏi lò sấy, sản phẩm được phân loại, ép kiện, đóng bao FE, đóng kiện,
rồi đưa vào kho chứa.

Quy trình công nghệ sản xuất từ mủ tạp

- Xử lý nhiên liệu: Do mủ tạp có chứa nhiều tạp chất nên phải được phân loại
theo chất lượng và ngâm rửa nhiều lần trước khi chế biến.


- Gia công cơ học: Sau khi ngâm rửa, mủ được đưa vào các máy cắt miếng,
máy băm, 4 máy cán (tùy theo chất lượng mà mủ tạp sẽ được cán 3 hoặc 4 lần).
Giữa các máy là các bể chứa nước để có thể rửa sạch tạp chất khỏi mủ tạp. Sau
đó, mủ được chuyển qua máy cán băm liên hợp tạo hạt và các đoạn tiếp theo, từ
đó được tiến hành tương tự như sản phẩm mủ nước.
Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

14

Hình 2.3
Sơ đồ quy trình công nghệ sơ chế mủ cốm từ mủ nước của nhà máy




Mủ nước

Bể trộn

Nước rửa


Nước rửa



Nước rửa


Nước rửa


Nước rửa

Nước rửa


Axit foocmic/acetic

Nước pha loãng

Mủ tạp

Lọc qua lưới

Đóng bánh/bao bì

Lò sấy

Cán cắt

Cán Crep số 2



Cán Crep số 1


n Crep
-
bám búa

Bể ngâm/rửa

Cán Crep
-
băm búa

Bể đánh đông

Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

15


Máy móc thiết bò

Danh mục máy móc thiết bò của nhà máy chế biến cao su số 2 được trình bày
trong Bảng 2.1


Bảng 2.1
Danh mục máy móc thiết bò của nhà máy chế biến cao su số 2

Tên thiết bò, máy móc

S.lượng

Năm SX Nước SX Tình trạng kỹ
thuật
Hệ thống quậy mủ 02 1994 Việt Nam 80%
Mương đánh đông 30
Máy cán kéo di động 01 1994 Việt Nam 80%
Máy cán Crepper 360A 03 1994 Việt Nam 80%
Máy cán cắt và tạo hạt 01 1994 Việt Nam 80%
Bơm chuyển cốm 01 1994 Việt Nam 80%
Lò sấy goòng 01 1994 Việt Nam 80%
Máy ép kiện 01 1994 Việt Nam 80%
Máy cắt miếng 01 1994 Việt Nam 80%
Hệ thống trộn rữa 02 1994 Việt Nam 80%
Máy băm tinh 01 1994 Việt Nam 80%
Máy cán 360 A 04 1994 Việt Nam 80%

2.4 Mặt bằng xây dựng

Khu đất xây dựng nhà máy nằm phía sau trụ sở của Nông trường 705 cũ. Đất
ở đây chủ yếu là đất canh tác của các hộ dân trong vùng phụ cận. Dân cư tập
trung chủ yếu ở ven đường 19 (phía Bắc nhà máy) và rải rác ở phía Tây hợp thủy.
Nhà máy nằm ở phía Đông hợp thủy, nước thải của nhà máy sau khi xử lý được
đưa về hạ lưu.


Hiện nay, nhà máy đã hoàn thành xây dựng với các hạng mục công trình được
trình bày trong Bảng 2.2.

Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

16



Bảng 2.2
Các hạng mục công trình xây dựng của nhà máy

Số
TT
Hạng mục công trình Đơn vò Khối lượng
1 Nhà xưởng chính m
2
1.224
2 Nhà kho thành phẩm m
2
160
3 Bể chứa, bể lắng lọc m
3

300
4 Đài nước m
3
100
5 Nhà cân xe m
2
50
6 Kho hóa chất m
2
50
7 Phòng kiểm phẩm m
2
100
8 Trạm hạ thế Trạm 1
9 Giao thông sân bãi m
2
1.500
10 Hàng rào bảo vệ m
2
340
11 Bể gạn mủ (thu sản phẩm phụ) m
3
100
12 Mương xả nước thải m
2
1.200

Sơ đồ mặt bằng xây dựng của nhà máy được trình bày trong Hình 2.4

Ngoài những hạng mục khu sản xuất chính, nhà máy cần xây dựng các công

trình khu hành chính như sau:

- Văn phòng giao dòch

- Nhà ở cho cán bộ, công nhân viên

- Nhà ăn, nhà bếp, công trình phúc lợi công cộng




Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

17

150m

15m

75m

Quốc lộ 19

Ghi chú:


1. Nhà nghỉ CN
2. Nhà nghỉ CN
3. Bể nước
4. Kho h.chất vật tư
5. Thủy đài
6. Máy phát điện
7. Nhà bảo vệ
8. Kho xăng dầu
9. Phân xưởng mủ tạp
10. Phân xưởng mủ nước

11. Hồ chứa nước thải
Hồ nước tự nhiên

Rừng cây cao su

1

7

6

8

5

2

11


4

3











10




9
90m

Hình 2.4
Sơ đồ mặt bằng xây dựng của nhà máy






B






























Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

18


Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

19


2.5 Nhu cầu nguyên liệu, điện, nước

2.5.1 Nhu cầu nguyên vật liệu

Nguyên liệu của nhà máy chế biến cao su số 2 là mủ nước của các đơn vò
kinh doanh cây cao su thuộc Công ty 75 và các công ty khác thuộc tổng công ty 15
nên nhà máy hoàn toàn chủ động về nguyên liệu.


2.5.2 Nhu cầu sử dụng điện

- Điện sản xuất : 250.000 Kwh/năm

- Điện cấp nước : 33.860 Kwh/năm

- Điện chiếu sáng và sinh hoạt : 22.550 Kwh/năm

- Sửa chữa cơ khí : 66.000 Kwh/năm

Tổng cộng : 372.410 Kwh/năm

Nguồn điện phục vụ nhà máy: sử dụng điện của nhà máy thủy điện IaKreL.
Ngoài ra để đề phòng sự cố nhà máy có trang bò thêm máy phát có công suất 300
KVA, 250 kW.


2.5.3 Nhu cầu sử dụng nước (cho công suất 2.500 tấn/năm)

- Nước cho dây chuyền mủ nước : 55.000 m
3
/năm

- Nước cho dây chuyền mủ tạp : 10.000 m
3
/năm

- Nước cho rửa xe : 1.200 m
3
/năm


- Nước cho sinh hoạt : 1.020 m
3
/năm
Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

20



- Phòng chống cháy nổ : 5.500 m
3
/năm

Tổng cộng : 67.720 m
3
/năm

Nguồn nước sử dụng cho nhà máy được lấy từ giếng khoan (sâu 110 m). Nước
được bơm lên bồn chứa cao 12,5 m so với mặt bằng nhà máy.

2.6 Lợi ích kinh tế - xã hội do Công ty mang lại

Hoạt động trồng, chăm sóc, khai thác và chế biến cao su của Công ty 75 đã

thực sự mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội lớn, thể hiện tích chất điển hình trong
việc phát triển cây cao su ở Tây Nguyên. Có thể nói rằng, việc phát triển cây cao
su đã góp phần to lớn trong việc thay đổi bộ mặt của vùng.

Hiệu quả kinh tế của Công ty 75 trong 3 năm (1995, 1996, 1997) được đặc
trưng bằng số liệu cụ thể sau:

- Giá trò tổng sản lượng 3 năm đạt 99 tỷ 512 triệu đồng (tăng 210% so với 3
năm:1992-1994).

Trong đó:

Ngành sản xuất kinh doanh : 72.000.000.050 đ
Ngành xây dựng cơ bản : 246.183.000.000 đ
Nộp ngân sách : 6.472.000.000 đ
Lợi nhuận : 2.064.000.000 đ

- Lương bình quân:

Năm 1995 : 372.392 đ/người/tháng
Năm 1996 : 436.000 đ/người/tháng
Năm 1997 : 480.000 đ/người/tháng

Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO


21

Giải quyết công ăn việc làm cho 1050 công nhân và gia thuộc.

Hình thành các điểm dân cư - xã hội mới trên cơ sở đònh canh đònh cư người
dân tộc, điều phối dân cư từ nơi khác đến để tổ chức thành các khu kinh tế mới
chuyên canh cao su.

Xây dựng được mạng lưới cơ sở vật chất hạ tầng trên một phạm vi rộng của
huyện Đức Cơ .

Phát triển cây cao su còn có ý nghóa lớn trong việc bảo vệ sinh thái rừng, cải
tạo các vùng đất trồng, đồi trọc, thay thế diện tích rừng đang bò thu hẹp nghiêm
trọng.

Về nhiệm vụ quốc phòng an ninh: với đòa bàn đứng chân toàn bộ tuyến biên
giới phía Tây huyện Đức Cơ, giáp tỉnh Ranatakiri án ngữ cửa khẩu 19 từ Việt
Nam đi Cam pu chia và vùng Tây Ngọc Hồi án ngữ nga ba Đông Dương, cửa
khẩu 19 - là những vò trí chiến lược quan trọng trong chiến lược phòng thủ đất
nước. Trách nhiệm của Tổng công ty nói chung và Công ty 75 nói riêng là phối
hợp cùng chính quyền đòa phương giữ vững an ninh chính trò, trật từ vùng biên,
xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận phòng thủ giữ vững lãnh thổ đất
nước trong bất kỳ tình huống nào. Kết hợp phát triển kinh tế với củng cố đòa bàn.
Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info

TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

22

CHƯƠNG BA:

MÔ TẢ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI
ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY

3.1 Vò trí đòa lý, cơ sở hạ tầng của Nhà máy

Nhà máy chế biến cao su số 2 thuộc Công ty 75 nằm ven quốc lộ 19 (cây số
60) thuộc thò xã Ia kriêng, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai.

- Phía Đông giáp vườn cây cà phê và cao su

- Phía Tây giáp vườn cây cà phê và cao su

- Phía Nam giáp Vườn cây cao su

- Phía Bắc giáp đường số 19

Sơ đồ vò trí được trình bày trong Hình 3.1.
Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO


23

Hình 3.1
Sơ đồ vò trí đòa lý của nhà máy cao su số 02
Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________

Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

24

3.2 Sơ lược về các điều kiện tự nhiên

3.2.1 Đặc điểm khí hậu khu vực nhà máy

Theo số liệu thống kê về khí tượng quan trắc trạm khí tượng Pleiku trong
nhiều năm qua, khí hậu vùng nghiên cứu có đặc điểm như sau:

Nhiệt độ

Nhiệt độ không khí ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình phát tán các chất ô
nhiễm trong khí quyển. Ngoài ra nhiệt độ không khí còn làm thay đổi quá trình
bay hơi các chất ô nhiễm không khí và các chất gây mùi hôi khác, là yếu tố tác
động lên sức khỏe công nhân trong quá trình lao động. Vì vậy, trong quá trình
đánh giá khả năng lan truyền các chất ô nhiễm cần phải phân tích yếu tố nhiệt
độ. Nhiệt độ trung bình tháng và năm (1991 - 1995) được trình baỳ trong Bảng 3.1.


Kết quả theo dõi thay đổi nhiệt độ tại trạm khí tượng Pleiku trong nhiều năm
cho thấy:

- Nhiệt độ trung bình năm : 21,6
o
C
- Nhiệt độ trung bình cao nhất : 31,0
o
C
- Nhiệt độ trung bình thấp nhất : 13,1
o
C

Gió và hướng gió

Gió có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình phát tán các chất ô nhiễm không khí.
Tốc độ gió càng nhỏ thì mức độ ô nhiễm xung quanh nguồn ô nhiễm càng lớn. Vì
vậy, khi đánh giá mức độ ô nhiễm cần chú ý đến trường hợp gió nguy hiểm.

Ở Gia Lai có hai hướng gió chủ đạo là hướng gió Đông Bắc (từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau) và hướng gió Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 10). Tốc độ gió
trung bình từ 3 - 3,5 m/s, lớn nhất có thể đạt tới 20 m/s, tần suất gió lặng khá cao
chiếm 25 50%.

Báo cáo ĐTM Nhà máy chế biến mủ cao su Số 2 - Công ty 75 - Tổng công ty 15
_____________________________________________________________________

______________________________________________________________


Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO

25

Tốc độ gió trung bình tháng và tốc độ gió cực đại ghi nhận được tại trạm khí
tượng Pleiku được trình bày trong Bảng 3.2.

Độ ẩm không khí

Độ ẩm không khí là yếu tố ảnh hưởng lên quá trình chuyển hóa các chất ô
nhiễm không khí và là yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng lên sức khỏe công nhân và
nhân dân. Độ ẩm và nhiệt độ càng cao thì quá trình tự thanh lọc các chất ô nhiễm
trong không khí càng lớn. Kết quả quan trắc độ ẩm tại trạm khí tượng Pleiku
được dẫn ra trong Bảng 3.3, độ ẩm không khí trung bình 80 - 85 %.

Chế độ mưa

Mưa tại Gia Lai có sự phân hóa sâu sắc theo không gian, biến đổi mạnh mẽ
theo thời gian. Mưa ở Gia Lai nói chung chòu sự chi phối của gió mùa và các
nhiễu động nhiệt đới.

Mưa có tác dụng làm thanh lọc các chất ô nhiễm không khí và pha loãng các
chất ô nhiễm nước. Vì vậy, vào mùa mưa các chất ô nhiễm không khí thấp hơn
mùa khô. Tuy nhiên vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn cũng dễ kéo theo các chất
ô nhiễm xuống nguồn nước, làm tăng ô nhiễm nguồn nước mặt như các chất ô
nhiễm hữu cơ và vi sinh.

Lượng mưa trung bình theo dữ liệu trung bình nhiều năm tại trạm khí tượng
Pleiku được dẫn ra trong Bảng 3.4. Lượng mưa trung bình năm : 2100 - 2200 mm


Độ bốc hơi

Bốc hơi nước làm tăng độ ẩm và mang theo một số dung môi hữu cơ, các chất
có mùi hôi vào không khí, các tháng mùa khô có lượng bốc hơi cao hơn các tháng
mùa mưa. Nhiệt độ càng cao thì độ bốc hơi càng mạnh. Độ bốc hơi nước cao nhất
vào tháng 04 và thấp nhất vào tháng 01.

Đồ bền vững khí quyển và gradient nhiệt độ

×