Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 LỚP 10 MÔN HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.78 KB, 7 trang )

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
TỔ: HĨA HỌC
***************

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ 1 LỚP 10
NĂM HỌC 2016 – 2017

A. LÍ THUYẾT
Chương 1: Cấu tạo nguyên tử.
1. Thành phần cấu tạo nguyên tử.
2. Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị.
3. Cấu tạo vỏ nguyên tử.
4. Cấu hình electron nguyên tử. Đặc điểm electron lớp ngoài cùng.
Chương 2: Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học - Định luật tuần hồn
1. Cấu tạo bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
2. Các qui luật biến đổi. Định luật tuần hoàn.
3. Ý nghĩa của bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
Chương 3: Liên kết hóa học
1. Liên kết ion. Liên kết cộng hóa trị.
2. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hóa học.
3. Hóa trị và số oxi hóa.
Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử
1. Các định nghĩa chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử, phản ứng oxi hóa- khử.
2. Lập phương trình phản ứng oxi hóa- khử theo phương pháp thăng bằng electron.
3. Phân loại phản ứng trong hóa học vơ cơ.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I. Cấu tạo nguyên tử.
Câu 1: Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học chỉ:
A. số thứ tự của ô nguyên tố trong bảng tuần hồn.
B. số proton của ngun tử ngun tố đó.
C. số electron của nguyên tử nguyên tố đó.


D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có 11p, 11e, 12n. Kí hiệu của ngun tử đó là:
11
11
A. 23
B. 23 V
C. 23
D. 23 Na
11 V
11 Na
35

37

Câu 3: Cho các kí hiệu của clo: 17 Cl và 17 Cl. Phát biểu không đúng là
A. Hai nguyên tử trên là đồng vị của nhau.
B. Hai nguyên tử trên có cùng số electron.
C. Hai nguyên tử trên có cùng số nơtron.
D. Hai nguyên tử trên có cùng số hiệu nguyên tử.
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
22. Nguyên tố R là:
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Br
12
13
Câu 5: Nguyên tố cacbon có 2 đồng vị : 6 C (98,9%) và 6 C (1,1%). Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:
A. 12,500
B. 12,011

C. 12,022
D. 12,055
35
37
35
Câu 6: Nguyên tố clo có 2 đồng vị: Cl (75%) và Cl (25%). % khối lượng Cl trong HClO4 (cho H =1; O = 16) là:
A. 35,32%
B. 50%
C. 75%
D. 26,12%
35
37
1
2
3
Câu 7: Hiđro có 3 đồng vị là: 1 H; 1 H và 1 H. Clo có 2 đồng vị là: 17 Cl và 17 Cl. Số loại phân tử HCl được tạo ra là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 9
Câu 8: Các electron thuộc các lớp K, L, M, N trong nguyên tử khác nhau về:
A. khoảng cách từ electron đến hạt nhân
B. độ bền liên kết với hạt nhân.
C. năng lượng của electron
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 9: Ở phân lớp 3d số electron tối đa là:
A. 6
B. 18
C. 10
D. 14

Câu 10: Cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d104s1 là cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố:
A. Sắt
B. Đồng
C. Chì
D. Kẽm.
Câu 11: Ion M3+ có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d5.. Vậy ngun tử của ngun tố M có cấu hình electron là:
A. 1s22s22p63s23p63d 8
B. 1s22s22p63s23p63d 2
C. 1s22s22p63s23p63d64s2
D. 1s22s22p63s23p63d54s24p1.

1


Câu 12: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết
X thuộc nguyên tố hóa học nào sau đây:
A. Oxi
B. Lưu huỳnh
C. Flo
D. Clo
Câu 13: Cấu hình electron lớp ngồi cùng của nguyên tử một nguyên tố là 3d34s2, số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là:
A. 19
B. 21
C. 23
D. 25
Câu 14: Cho nguyên tử các nguyên tố có Z = 7; Z = 16; Z = 11; Z = 19; Z = 13. Nguyên tố kim loại là:
A. Z = 7; 16
B. Z = 11; 13; 19
C. Z = 7; 11; 19 D. Z = 11; 19
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng:

A. Chuyển động của electron trong nguyên tử không theo một quĩ đạo xác định.
B. Mọi electron đều liên kết với hạt nhân chặt chẽ như nhau.
C. Những electron ở gần hạt nhân nhất có mức năng lượng thấp nhất.
D. Mỗi lớp n có n phân lớp và chứa tối đa 2n 2 electron.
II. Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học - Định luật tuần hoàn
Câu 1: Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hồn khơng tn theo ngun tắc nào sau đây?
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
B. Các ngun tố có cùng số lớp electron được xếp vào một hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột.
D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
Câu 2: Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết
A. số electron ở lớp vỏ.
B. số proton trong hạt nhân.
C. số nơtron trong hạt nhân.
D. số hiệu nguyên tử.
Câu 3: Nguyên tố X thuộc chu kì 4. Vậy số lớp e của nguyên tử nguyên tố X là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 4: Số thứ tự của nhóm A được xác định bằng
A. số e có trong nguyên tử.
C. số e của 2 phân lớp: (n –1)d và ns
B. số e thuộc lớp ngoài cùng
D. số e ghép đôi.
Câu 5: Cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất hóa học tương tự nhau?
A. Na và K.
B. K và Ca.
C. Na và Mg.
D. Mg và Al.

Câu 6: Ngun tố ở chu kì 4, nhóm VIB có cấu hình electron hóa trị là
A. 4s24p4
B. 4s24p4
C. 3d54s1
D. 3d44s2.
Câu 7: Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. bán kính nguyên tử tăng dần.
B. độ âm điện tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần.
D. hóa trị với H của phi kim tăng dần.
Câu 8: Cho các nguyên tử Na; K; Mg. Thứ tự tăng dần bán kính của các nguyên tử trên là
A. Na < Mg < K
B. K < Mg < Na
C. Mg < Na < K
D. K < Na < Mg
Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều giảm độ âm điện.
B. Trong một nhóm A, tính kim loại tăng theo chiều tăng độ âm điện.
C. Trong một chu kì, tính kim loại tăng theo chiều tăng độ âm điện.
D. Trong một chu kì, bán kính ngun tử giảm theo chiều giảm độ âm điện.
Câu 10: Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm A có dạng R2O5. Từ đó suy ra
A. R có hóa trị cao nhất với oxi là 5.
B. Cơng thức hợp chất khí của R với H có dạng RH3.
C. R là một phi kim.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA có cấu hình e ngun tử là:
A. 1s22s22p63s23p4
B. 1s22s22p63s23p2
2
2

2
2
4
C. 1s 2s 2p 3s 3d
D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p bằng 7. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
A. STT 13; CK 3; nhóm IIIA
B. STT 12; CK 3; nhóm IIA
C. STT 20; CK 4; nhóm IIA
D. STT 19; CK 4; nhóm IA
Câu 13: Ngun tử ngun tố M có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d34s2. Vị trí của M trong bảng tuần hồn là:
A. Ơ 23, chu kì 4, nhóm IIA.
B. Ơ 23, chu kì 4, nhóm IIIB.
C. Ơ 23, chu kì 4, nhóm VB.
D. Ơ 23, chu kì 4, nhóm VA.
+
2Câu 14: Cation X và anion Y đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p 6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần
hồn là:

2


A. X ở ơ 11, chu kì 3, nhóm IA và Y ở ơ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
B. X ở ơ 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ơ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
C. X ở ơ 13, chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở ơ 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. X ở ơ 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ơ 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
Câu 15: Cation X3+ có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3s23p6. Vị trí ngun tố X trong bảng tuần hồn và tính chất của
nó là:
A. Chu kì 3, nhóm IIIA, là ngun tố kim loại.
B. Chu kì 4, nhóm IIIB, là ngun tố kim loại.

C. Chu kì 3, nhóm VIA, là ngun tố phi kim.
D. Chu kì 4, nhóm IVB, là ngun tố kim loại.

III. Liên kết hóa học
Câu 1: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng
A. một electron chung.
B. sự cho − nhận electron.
C. một cặp electron góp chung.
D. một hay nhiều cặp electron chung.
Câu 2: Cho các chất sau: (1) HNO3, (2) K2O, (3) BaCl2, (4) Cl2, (5) CS2. Những chất có liên kết ion là
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3).
C. (4), (5).
D. (2), (3), (5).
Câu 3: Khẳng định nào đúng trong các khẳng định dưới đây?
A. Trong hợp chất cộng hố trị, cặp electron chung lệch về phía ngun tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được hình thành giữa các ngun tử giống nhau.
C. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử càng lớn thì liên kết phân cực càng mạnh.
D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử càng lớn thì liên kết phân cực càng yếu.
Câu 4: Cặp nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây tạo hợp chất cộng hóa trị?
A. H và He.
B. Na và F.
C. H và Cl.
D. Li và F.
Câu 5: Phân tử nào dưới đây có liên kết cộng hố trị khơng phân cực?
A. K2O
B. NaF
C. HF
D. N2
Câu 6: Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia liên kết là

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 7: Điện hóa trị của các nguyên tố O, S trong hợp chất với các nguyên tố nhóm IA đều là
A. 2−
B. 2+
C.6−
D. 6+
Câu 8: Hóa trị của lưu huỳnh trong CS2 là
A. 2-.
B. 2.
C. 1.
D. 1-.
Câu 9: Dãy gồm các phân tử có cùng một kiểu liên kết là
A. Cl2, Br2, I2, HCl
B. Na2O, KCl, BaCl2, MgO
C. HCl, H2S, NaCl, N2O
D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl
Câu 10: Cho các chất sau: (1) N2, (2) HBr, (3) C2H2, (4) H2, (5) PH3. Những chất có liên kết cộng hóa trị phân cực là
A. (2), (3), (5).
B. (1), (4).
C. (2), (3), (5), (6).
D. Tất cả các chất trên.
Câu 11: Dãy chất nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử?
A. HCl, Cl2, NaCl
B. NaCl, Cl2, HCl
C. Cl2, HCl, NaCl
D. Cl2, NaCl, HCl
Câu 12: Số oxi hóa của một ngun tố là

A. điện hố trị của nguyên tố đó trong hợp chất ion.
B. hóa trị của ngun tố đó.
C. điện tích của ngun tử ngun tố đó trong phân tử nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên
kết ion.
D. cộng hố trị của ngun tố đó trong hợp chất cộng hố trị.
Câu 13: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các phân tử H2SO3, S, SO3, H2S lần lượt là
A. +6 ; + 8 ; +6 ; −2.
B. +4 ; 0 ; +6 ; −2.
C. +4 ; −8 ; +6 ; −2.
D. +4 ; 0 ; +4 ; −2.
+
Câu 14: Số oxi hóa của nitơ trong NH , HNO3 , NH3 lần lượt là
4

A. 3 ; +5 ; −3.
B. −3 ; + 4 ; +5.
C. −3 ; +5 ; −3.
D. +3 ; +5 ; +3.
Câu 15: Số oxi hóa của nguyên tử C trong CO2, H2CO3, HCOOH và CH4 lần lượt là
A. −4, + 4, +3, +4.
B. +4, +4, +3, −4.
C. +4, +4, +2, −4.
D. +4, −4, +3, +4.
IV. Phản ứng oxi hóa - khử
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây khơng đúng?
A. Phản ứng oxi hố - khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.
B. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.

3



C. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.
D. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hố của một số nguyên tố
Câu 2: Phản ứng nào sau đây khơng phải phản ứng oxi hóa-khử ?
A. Cl2 + H2 → 2HCl
B. Na + H2O → NaOH + H2
C. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
D. NH3 + O2 → NO + H2O
Câu 3: Nhận xét nào sau đây không đúng? Trong phản ứng oxi hóa-khử
A. chất có số oxi hóa tăng là chất khử
B. chất có số oxi hóa tăng là chất nhường e
C. chất có số oxi hóa giảm là chất nhận e
D. chất có số oxi hóa giảm là chất bị oxi hóa.
Câu 4: Trong phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Cu là chất khử.
B. HNO 3 là chất oxi hóa
C. Cu là chất bị oxi hóa
D. HNO 3 là chất bị oxi hóa
Câu 5: Trong phản ứng: Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O. Clo đóng vai trị
A. chất oxi hóa
B. chất khử
C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
D. không phải chất khử, cũng không phải chất oxi hóa
Câu 6: Phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò chất khử?
A. MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
B. Fe + HCl → FeCl2 + H2
C. HCl + NaOH → NaCl + H2O
D. AgNO3 + HCl → AgCl +HNO3
Câu 7: Trong phản ứng sau: 4HNO3đặc, nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. HNO3 đóng vai trị là:
A. chất oxi hóa.

B. axit.
C. mơi trường.
D. Cả A và C.
Câu 8: Cho quá trình: Fe2+ → Fe 3+ + 1e, đây là q trình
A. oxi hóa.
B. khử .
C. nhận electron.
D. tự oxi hóa – khử.
2+
Câu 9: Cho phản ứng: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4. Trong phản ứng này 1 mol ion Cu
A. đã nhận 1 mol electron
B. đã nhận 2 mol electron
C. đã nhường 1 mol electron
D. đã nhường 2 mol electron
Câu 10: Trong phản ứng: NH3 + O2 → NO + H2O. Hệ số của O2 (số nguyên tối giản nhất) là
A. 1
B. 3
C. 5
D. 7
Câu 11: Trong phản ứng: H2S + O2 → SO2 + H2O. Tổng hệ số của các chất (số nguyên tối giản nhất) trong phương trình là
A. 7
B. 5
C. 9
D.18
Câu 12: Trong phản ứng : Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 là chất oxi hóa và HNO 3 đóng vai
trị mơi trường (số nguyên tối giản nhất) là
A. 3 : 8
B. 2 : 8
C. 1 : 3
D. 2 : 6


C. BÀI TẬP TỰ LUẬN
I. Cấu tạo nguyên tử.
Dạng 1: Bài tập về kí hiệu ngun tử, tổng số hạt, cấu hình electron nguyên tử
39
Bài 1. Cho kí hiệu nguyên tử 19 K
a. Xác định số proton, nơtron, electron, điện tích hạt nhân của K.
b. Viết cấu hình electron K.
c. K là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
Bài 2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 36. Trong đó, số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt
không mang điện.
a. Xác định điện tích hạt nhân và số khối của X.
b. Viết cấu hình e nguyên tử của X. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hồn (giải thích vắn tắt).
Bài 3. Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 168 trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32.
a. Viết kí hiệu nguyên tử trên.
b. Viết cấu hình electron của R.
Bài 4. Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử nguyên tố là 13. Viết kí hiệu nguyên tử nguyên tố trên.
Bài 5: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 128. Trong hợp chất, tổng số proton của các nguyên tử X nhiều
hơn tổng số proton của M là 38. Xác định MX3
Bài 6: Một oxit có cơng thức X 2O có tổng số hạt trong phân tử là 66 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 22 hạt. Xác định công thức của oxit.
Bài 7: Tổng số hạt trong cation R+ là 57. Trong nguyên tử R, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 18 hạt. Xác định số hạt nơtron, proton, electron của R.
4


Bài 8: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số eletron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B có
tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8. Xác định các nguyên tố A và B.
Bài 9. 1. Ngun tử A có phân lớp ngồi cùng là 4p 1; ngun tử B có phân lớp ngồi cùng là 3p 5. Viết cấu hình

đầy đủ của nguyên tử A, B và cho biết A, B là kim loại? Phi kim?
2. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 8. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron ở
mức năng lượng cao nhất là 3p5. Viết cấu hình e đầy đủ của X, Y.
Bài 10. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử A có 6 electron d.
a. Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử A.
b. Hãy cho biết vị trí của A trong bảng tuần hồn? Giải thích?
a. Hãy cho biết A là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích?
Bài 11. Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của những nguyên tố có đặc điểm sau:
a. Có 2 lớp electron, lớp ngồi cùng có 1 electron
b. Có 2 lớp electron, lớp ngồi cùng có 3 electron
c. Có 3 lớp electron, lớp ngồi cùng có 7 electron
d. Có 4 lớp electron, lớp ngồi cùng có 1 electron
Bài 12. Viết cấu hình electron nguyên tử X, Y, Z, T biết
a. X có số hiệu nguyên tử là 11.
b. Y có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngồi cùng.
c. Z có tổng số electron ở phân lớp p bằng 7.
d. T có 3 lớp electron, electron cuối cùng đang ở phân lớp p và là kim loại.
Bài 13: a. Cho nguyên tử Fe (Z = 26). Viết cấu hình electron của Fe, Fe2+, Fe3+
b. Cho nguyên tử S (Z = 16). Viết cấu hình electron của S, S2Bài 14: Cho các ion sau: NH4+, CO32-, SO32-, NO3-, SO42-, PO43-. Tính tổng số proton và electron của mỗi ion.
Dạng 2: Bài tập về đồng vị
Bài 1. Oxi tự nhiên là một hỗn hợp các đồng vị : 16O (99,757%); 17O (0,039%); 18O (0,204%).
a. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của ngun tử oxi.
b. Tính số ngun tử của mỗi loại đồng vị khi có 78 nguyên tử đồng vị 17O .
c. Hỏi có thể tạo thành bao nhiêu loại phân tử oxi (biết phân tử oxi có 2 nguyên tử).
Bài 2. Trong tự nhiên Cl có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl và có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Tính phần trăm số
ngun tử các đồng vị của clo và cho biết nếu có 9000 ngun tử 35Cl thì có bao nhiêu ngun tử 37Cl?
Bài 3: Trong tự nhiên hiđro có 2 đồng vị là 1H chiếm 99,98%, số nguyên tử còn lại là của 2H. Clo có hai đồng vị
35
37
là 17 Cl và 17 Cl, nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5.

a. Tính ngun tử khối trung bình của H.
b. Tính % số nguyên tử các đồng vị clo.
c. Viết các CTPT HCl có thể có từ các đồng vị trên và tính phân tử khối ?
Bài 4: Trong tự nhiên, Cl có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Tính % khối lượng của 35Cl trong CuCl2. Biết khối lượng
nguyên tử trung bình của Cu và Cl tương ứng là 63,55 và 35,45.
II. Hệ thống tuần hoàn
Dạng 1: Xác định vị trí các ngun tố trong bảng tuần hồn, tính chất hóa học cơ bản của ngun tố.
Bài 1. Ngun tử của ngun tố X có cấu hình electron ở lớp ngồi cùng là 3s23p5
a. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hồn, có giải thích.
b. Nêu tính chất hóa học cơ bản của X.
c. Viết cấu hình electron của ion tạo ra từ nguyên tử X.
Bài 2. Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố sau : Na (Z=11); Al (Z=13); Fe (Z=26); Ni (Z=28).
Dựa vào cấu hình electron hãy xác định vị trí (chu kỳ, nhóm) của các nguyên tố trên trong BTH. Giải thích
Bài 3. Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ, có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25. Hãy
viết cấu hình electron của nguyên tử A, B.
Bài 4. X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong BTH, có tổng số proton
trong hai hạt nhân là 32. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y.
5


Bài 5. Cation R+ có cấu hình eletron ở phân lớp ngồi cùng là 3p6.
a. Viết cấu hình eletron của nguyên tố R.
b. Nguyên tố R thuộc chu kì nào ? nhóm nào ? tên ngun tố là gì? (giải thích vắn tắt).
c. Suy ra tính chất hóa học cơ bản của R.
Dạng 2: So sánh các đại lượng vật lí và tính chất của các nguyên tố.
Bài 1. So sánh bán kính của: (có giải thích)
a. Các ngun tử K; Mg; Be; Na.
b. Nguyên tử Na và ion Na+.
c. Các ion Na+; Mg2+; Al3+.
Bài 2. So sánh (có giải thích)

a. Tính phi kim của S; F; O; Se.
b. Tính kim loại của Ca; K; Al; Mg.
c. Tính bazơ của Al(OH)3; KOH; NaOH; Mg(OH)2.
d. Tính axit của H2SeO4; HClO4, H2SO4
Dạng 3: Xác định ngun tố hóa học dựa vào cơng thức oxit cao nhất, hợp chất khí với hiđro.
Bài 1. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R 2O5. Trong hợp chất của nó với hiđro thì R chiếm
82,35% thành phần về khối lượng. Tìm nguyên tố đó.
Bài 2. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố ứng với công thức RH 4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về
khối lượng. Gọi tên nguyên tố đó.
Dạng 4: Xác định nguyên tố hóa học dựa vào các phương trình hóa học đặc trưng
Bài 1. Khi cho 3,33g kim loại kiềm tác dụng với nước thì được 0,48g hiđro thốt ra. Cho biết tên kim loại kiềm.
Bài 2. Khi cho 0,6g một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì có 0,336 lít khí thốt ra (đktc). Gọi tên
kim loại đó.
Bài 3. Cho 4,4g một hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp đều thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Cho biết tên của hai kim loại trên và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp ban đầu.
Bài 4. Hòa tan 1,4 gam một kim loại kiềm trong 100g nước thu được 101,2 g dd bazơ. Xác định kim loại.
Bài 5. Cho 28,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của 2 kim loại kiềm thổ ở 2 chu kì liên tiếp nhau tác
dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc)
a. Xác định 2 muối đó.
b. Tính % khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu
III. Liên kết hóa học
Bài 1. 1. Viết công thức electron, CTCT của: Cl2; H2O; CO2; CS2; PH3; CH4; C2H4; C2H2; H2CO3
2. Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử: KCl; K2O; BaO; CaF2
Bài 2. Trình bày sự hình thành liên kết và xác định hóa trị của các nguyên tố trong các phân tử sau:Na 2O, CO2
Bài 3. Cho các chất sau: N2; I2; NaF; PCl3; OF2; K2S; SiO2; CaCl2
a. Trong các chất trên chất nào có liên kết cộng hóa trị, chất nào có liên kết ion.
b. Viết cơng thức electron, CTCT trong các chất có liên kết cộng hóa trị. Xác định hóa trị của các nguyên tố
trong các hợp chất đó.
c. Giải thích sự hình thành liên kết trong các chất có liên kết ion. Xác định hóa trị của các nguyên tố trong

các hợp chất đó.
Bài 4: Cho các phân tử: Na2O, SiO2, Cl2O7, Br2
a. Dựa vào độ âm điện, hãy cho biết loại liên kết trong các phân tử trên ?
b. Sắp xếp các phân tử trên theo thứ tự độ phân cực tăng dần ?
IV. Phản ứng oxi hóa khử
Dạng 1: Lập pthh của phản ứng oxi hóa-khử.
Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ
vai trò của các chất tham gia phản ứng.
C + HNO3 → CO2 + NO + H2O
1.
P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O
2.
H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl
3.
6


Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
5.
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
6.
K2Cr2O7 + HCl →KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O.
7.
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
8.
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
9.
HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
10. FexOy +

M
+
HNO
11.
3 → M(NO3)n + N2 + H2O
12. CrCl3 + Cl2 + NaOH → Na2CrO4 + NaCl + H2O
13. FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
14. Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
+ O2 → Fe2O3 + SO2
15. FeS2
16. FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
17. FeCl2 + K2Cr2O7 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + Cl2 + H2O
Dạng 2: Các bài tập áp dụng định luật bảo toàn electron.
Bài 1. Cho m gam hỗn hợp gồm Zn và Mg (số mol mỗi kim loại bằng nhau tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thì
thu được dung dịch chứa 2 muối nitrat, axit nitric dư và 8,96 lít hỗn hợp khí NO và NO 2 ó tỉ khối hơi so với H 2
bằng 17. Tính m.
Bài 2. Cho 5,7 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với hỗn hợp khí gồm 0,1 mol O 2, 0,4 mol Cl2 thu
được hỗn hợp rắn gồm các muối clorua và oxit. Tính % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu
được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam
muối khan. Tính m
Bài 4. Cho hh X gồm 0,08 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dd H 2SO4 đặc nóng dư thu được 0,07 mol một sản
phẩm khử duy nhất chứa lưu huỳnh. Sản phẩm khử đó là SO2, S hay H2S?
4.

Ghi chú: Thi học kì học sinh được sử dụng bảng tuần hồn và máy tính cá nhân khơng có chức năng soạn thảo
văn bản.
Mong các em ôn tập thật tốt, để đạt kết quả cao trong kì thi!☺
HẾT


7



×