Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

YD 17 đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.69 KB, 5 trang )

KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

THI THỬ LẦN 17- GR. ÔN THI Y DƯỢC
THỜI ĐIỂM THI: 21H45, THỨ 7 (29/02/2020)
LIVE CHỮA: 21H30’ TỐI CHỦ NHẬT (01/03/2020)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh
GROUP ÔN THI Y DƯỢC CÙNG TS. PHAN KHẮC NGHỆ
Câu 81: Pha tối của quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây?
A. Ở màng tilacoit.
B. Ở chất nền lục lạp.
C. Ở tế bào chất của tế bào rễ.
D. Ở xoang tilacoit.
Câu 82: Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiết diện lớn nhất?
A. Động mạch.
B. Mạch bạch huyết.
C. Tĩnh mạch.
D. Mao mạch.
Câu 83: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêơtít 3’… TGG XXT GGA TXG …5’. Trình tự các
nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
A. 5'…AXX GGA XXU AGX …3'.
B. 5'…AXG XXU GGU UXG …3'.
C. 5'…UGX GGU XXU AGX …3'.
D. 3'…AGX GGA XXU AGX …5'.
Câu 84: Khi nói về nucleic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ có ARN mới có khả năng bị đột biến
B. Tất cả các loại acid nucleic đều có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung
C. Acid nucleic có thể được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới
D. Acid nucleic chỉ có trong nhân tế bào
Câu 85: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân
chỉ sinh ra loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây
cho đời con có tỷ lệ kiểu hình: 3 quả đỏ: 1 quả vàng ?


A. AAaa × Aa.
B. AAaa × AAaa.
C. AAAa × aaaa.
D. Aa × Aaaa.
Câu 86: Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?
A. Tạo điều kiện cho các gen quy định tính trạng tốt tái tổ hợp tạo nhóm gen liên kết mới
B. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng
D. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do
Câu 87: Cho biết gen trội là trội hoàn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu
được đời con có một loại kiểu hình?
A. aaBb × aaBb.
B. aaBb × Aabb.
C. AaBB × AABb.
D. AaBb × AaBb.
Câu 88: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AAaa × Aa.
B. AABB × AABB.
C. AaBB × AaBB.
D. Aaaa × aa.
Câu 89: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây
hoa đỏ giao phấn với nhau, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 56,25%.
Câu 90: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn
cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 35 cây hoa trắng: 210 cây hoa vàng: 315 cây hoa đỏ. Hãy
chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
A. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ.

B. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa trắng.
C. Đời F2 có loại 9 kiểu gen, 4 kiểu gen quy định hoa vàng.
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen quy định hoa trắng.
Câu 91: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen
aa của quần thể này là
A. 0,09.
B. 0,16.
C. 0,42.
D. 0,60.
Câu 92: Từ một phơi cừu có kiểu gen AaBB, bằng phương pháp cấy truyền phơi có thể tạo ra cừu non có kiểu
gen
A. aabb.
B. aaBB.
C. AAbb.
D. AaBB.
Câu 93: Người bị hội chứng Đao có bộ NST là?
A. 2n + 1.
B. 2n - 1.
C. 2n + 2.
D. 2n - 2.


KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Câu 94: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở kỷ nào?
A. Kỷ Đệ tam.
B. Kỷ Kreta .
C. Kỷ Đệ tứ.
D. Kỷ Jura.
Câu 95: Giun ký sinh trong ruột lợn, mơi trường sống của lồi giun này là môi trường nào sau đây?

A. Môi trường nước.
B. Môi trường đất.
C. Môi trường sinh vật.
D. Môi trường trên cạn.
Câu 96: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào
được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 4?
A. Nhái.
B. Đại bàng.
C. Đại Bàng.
D. Rắn.
Câu 97: Trong pha tối của thực vật C4, chất nào sau đây là chất nhận CO2 đầu tiên?
A. PEP.
B. AOA.
C. Ribulozo 1,5diP
D. APG.
Câu 98: Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây giúp hoạt động hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất so với các động
vật sống trên cạn?
I. Không khí giàu Oxi đi qua ống khí liên tục cả những lúc hít vào và thở ra.
II. Khơng có khí cặn trong phổi.
III. Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí.
IV. Chim có đời sống trên cao nên sử dụng khơng khí sạch và giàu O2 hơn.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 99: Ở operon Lactôzơ, khi có đường lactơzơ thì q trình phiên mã diễn ra vì:
A. Lactơzơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt
B. Lactôzơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành
C. Lactơzơ gắn vào vùng khởi động làm kích hoạt tổng hợp protein
D. Lactơzơ gắn với enzim ARN polimeraza làm bất hoạt enzim này.

Câu 100: Một nhiễm sắc thể có các đoạn nhiễm sắc thể khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị
đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM . Trong các phát biểu sau có bao nhiêu
phát biểu đúng về dạng đột biến này?
I. Thường gây hại cho thể đột biến do làm mất cân bằng hệ gen
II. Thường gây chết cho thể đột biến.
III. Thường làm thay đổi nhóm gen liên kết của lồi.
IV. Có thể làm tăng hay giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
V. Đột biến gen tạo ra có thể tạo thêm các gen mới trong q trình tiến hóa.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 101: Ở 1 loài chim, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông trắng (P), thu được F1 100% lông đen.
Cho F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 con lông đen : 7 con lông trắng nhưng tỉ lệ khác
nhau ở 2 giới đực và cái. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng?
A. Tính trạng màu sắc lơng do 2 cặp gen cùng nằm trên NST X quy định.
B. Cho con đực F1 lai phân tích thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 1 con cái lơng đen : 1 con cái
lông trắng : 1 con đực lơng đen : 1 con đực lơng trắng.
C. F2 có tối đa 6 kiểu gen quy định lông đen ở F2.
D. Cho con cái F1 lai phân tích thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 1 con cái lông đen : 3 con cái lông
nâu : 4 con đực lơng nâu.
Câu 102: Các cây khác lồi có cấu trúc hoa khác nhau nên hạt phấn này không thể thụ phấn cho hoa của loài
khác. Hiện tượng này thuộc loại cách li nào dưới đây?
A. Cách li nơi ở.
B. Cách li tập tính sinh sản.
C. Cách li sau hợp tử.
D. Cách li cơ học.
Câu 103: Có 4 quần thể của cùng một lồi được kí hiệu là A, B, C, D với mật độ cá thể và diện tích mơi trường
sống tương ứng như sau:
Quần thể

Mật độ cá thể
Diện tích mơi trường sống (ha)
27
50
A
64
35
B
38
67
C
36
72
D
Trình tự sắp xếp các quần thể trên theo thứ tự tăng dần kích thước quần thể là
A. B → A → C → D.
B. A → B → C → D.
C. D → C → A → B.
D. D → C → B → A.


KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Câu 104: Có bao nhiêu ví dụ sau đây là quan hệ đối kháng?
I. Cây tỏi và các cây sống xung quanh nó.
II. Cây tầm gửi và cây gỗ mà nó sống trên đó.
III. Cây kiến và kiến.
IV. Giun sống trong ruột lợn.
V. Cú và chồn trong một khu rừng.
A. 4.

B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 105: Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dịch mã bắt đầu từ bộ ba mở đầu đến hết bộ ba kết thúc trên mARN, mỗi bộ ba tương ứng với một aa.
II. Khi dịch mã tiểu phần bé tiếp cận mARN trước rồi tới phức hệ tARN-aa mở đầu sau đó là tiểu phần
lớn.
III. Khi dịch mã trên một mARN có nhiều riboxom để tạo các protein có bậc cấu trúc cao hơn.
IV. Khi dịch mã tARN mới đi vào vị trí A của riboxom.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 106: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một gen không hoạt động thành một gen hoạt động.
II. Đột biến mất đoạn được ứng dụng để loại bỏ các gen xấu.
III. Đột biến lệch bội làm mất cân bằng hệ gen.
IV. Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện dẫn đến hình thành gen mới.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 107: Một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây hoa
đỏ. F1 giao phấn tự do, thu được F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1
I. Lấy 1 cây hoa vàng F2 xác suất thu được cây thuần chủng là
3
10
II. Nếu cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì thu được đời con có

số cây hoa vàng.
27
34
III. Nếu cho các cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì thu được đời con có
số cây hoa vàng.
81
2
IV. Nếu cho các cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa
3
vàng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 108: Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp
gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, khơng xảy ra đột biến gen. Giả sử trong lồi
này có các đột biến thể ba ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu
gen quy định kiểu hình có tính trạng trội?
A. 10×(310 – 1) .
B. 10×310.
C. 320.
D. 11×(310– 1) .
Câu 109: Trong một hồ nước có lồi vi khuẩn A sinh sống ở vùng bề mặt, sau một thời gian một nhóm vi khuẩn
A chuyển xuống sống ở tầng giữa và tầng đáy và hình thành lồi vi khuẩn B. Lồi B đã được hình thành
theo con đường
A. Địa lí.
B. Đa bội hố.
C. Địa lí hoặc sinh thái.
D. Sinh thái.
Câu 110: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Môi trường sinh vật là môi trường sống của sinh vật sống cộng sinh, hội sinh hoặc kí sinh.
II. Mối quan hệ cạnh tranh giữa cỏ và cây trồng thuộc nhóm nhân tố hữu sinh của cây trồng.
III. Môi trường sống của chuồn chuồn là môi trường không khí.
IV. Nhân tố sinh thái được chia làm 3 nhóm: nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh và nhân tố con người.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 111: Theo lí thuyết, khi nói về q trình diễn thế của một đầm nước nơng (khơng có tác động của con
người), có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái thứ sinh.
II. Độ trong của nước ngày một tăng lên.
III. Số lượng loài sinh vật nổi và sinh vật tự bơi ngày một tăng lên .
IV. Giai đoạn cuối diễn thế hình thành rừng cây bụi và cây gỗ.


KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 112. Xét một lưới thức ăn của một hệ sinh thái
D
trên cạn được mơ tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây A

L
H
đúng?
E
B
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
M
II. Lồi M có thể được xếp vào sinh vật tiêu thụ
bậc 5 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
C
K
III. Loài E thuộc 12 chuỗi thức ăn.
I
G
IV. Nếu lồi H bị tuyệt diệt thì có thể sẽ làm
tăng số lượng cá thể loài A, B, C.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 113: Ở một loài sinh vật, cơ thể cái có kiểu gen AaBBDdee, cơ thể đực có kiểu gen AaBbDdee. Giả sử
trong q trình giảm phân của cơ thể cái có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa khơng phân ly
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp
gen Bb không phân ly trong giảm phân I, có 4% số tế bào khác có cặp NST mang cặp gen Dd không phân
li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Khi nói về
tỉ lệ giao tử của các cơ thể trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các giao tử của cơ thể cái, loại giao tử mang kiểu gen AaBde chiếm tỉ lệ là 1,5%.
II. Trong số các giao tử của cơ thể cái, loại giao tử mang kiểu gen ABDe chiếm tỉ lệ là 47%.
III. Trong số các giao tử của cơ thể đực, loại giao tử mang kiểu gen aBbDde chiếm tỉ lệ là 0,03%.
IV. Trong số các giao tử của cơ thể đực, loại giao tử mang kiểu gen ABde chiếm tỉ lệ là 11%.

A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 114: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên một mARN ở sinh vật nhân thực nhiều riboxom trượt dịch mã có thể sẽ tạo nhiều chuỗi polipeptit
có trình tự aa khác nhau.
II. Ở sinh vật nhân sơ, một phân tử mARN có thể là bản sao của nhiều gen cấu trúc khác nhau.
III. mARN của operon Lac được dịch mã tạo 3 chuỗi polipeptit khác nhau.
IV. Trong tế bào sinh vật, quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào và quá trình dịch mã diễn ra trong
tế bào chất.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 115: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd
quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 20% cây thân cao, hoa đỏ: 30% cây
thân cao, hoa trắng: 5% cây thân thấp, hoa đỏ : 45% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là AD Bb .
ad

II. Nếu cho P tự thụ phấn thì ở đời con có tỷ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
III. Đời Fa có số kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng số kiểu gen quy định kiểu hình thân
thấp, hoa đỏ.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì ở đời con có 40,5% số cây thân cao, hoa đỏ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Câu 116: Xét 2 cặp nhiễm sắc thể, trong đó trên cặp nhiễm sắc thể thứ nhất có 3 gen theo thứ tự là ABC; trên
nhiễm sắc thể số 2 có 2 gen theo thứ tự là GH. Mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen có 2 alen, alen
trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quần thể có tối đa 360 kiểu gen.
II. Có tối đa 70 kiểu gen quy định kiểu hình mang tất cả các tính trạng trội.
III. Có tối đa 55 sơ đồ lai giữa 2 cơ thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng.
IV. Có tối đa 256 sơ đồ lai giữa cơ thể đều có kiểu gen dị hợp 5 cặp gen và cơ thể có kiểu gen đồng hợp.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 117: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2
alen; alen A quy định lơng vằn trội hồn tồn so với alen a quy định lơng không vằn. Gen quy định chiều
cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b
quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn,


KHÓA VIP SINH 2020 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?
I. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bé hơn tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
II. Lấy một cá thể F2 xác suất thu được gà mái lông vằn, chân cao chiếm tỉ lệ là 8,75%.
III. Tỉ lệ gà trống lông không vằn, chân cao bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao.
IV. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
AB D d Ab d

Câu 118: Cho mỗi gen quy định một tính trạng, trội hồn tồn; phép lai P:
X X ×
X Y, thu được F1.
ab
aB
Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 2%. Biết rằng không xảy
ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Ở F1, số cá thể mang alen trội của cả 3 gen chiếm tỉ lệ 28%.
II. Ở F1, số cá thể mang kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 48%.
III. Ở F1, số cá thể mang kiểu hình mang 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 23%.
IV. Ở F1, số cá thể mang kiểu gen dị hợp về tất cả các gen ở giới XX chiếm tỉ lệ 12%.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 119: Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen
trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là: 0,8aaBbDd : 0,2AaBbdd. Biết
khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 7,29%.
II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F2, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 6,25%.
81
III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thì ở F3, kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm
.
256
IV. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể xác suất có kiểu hình trội về 2 tính
trạng ở F3 là 47,05%.
A. 1.
B. 2.
C. 4.

D. 3.
Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy
định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Quần thể đang
Quần thể
bằng divà
truyền
trongthể
quần
cósố
16%
số người
bị bệnh
cânđang
bằngcân
di truyền
trongvàquần
có thể
16%
người
bị bệnh
2. 2.

5

3

2

1


6

7

12

9

8

13

?

14

4

10

11

Ghi chú:
: Không bị
:bệnh
Bị bệnh 1
: Bị bệnh 2

15 16


Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh 1 do gen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh 2 do gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng
của NST X quy định.
II. Người số 7 và người số 9 mang kiểu gen dị hợp 1 cặp gen.
7
III. Xác suất cặp 13 - 14 sinh đứa con trai đầu lòng bị cả 2 bệnh là
.
576
65
IV. Xác suất để cặp 13 - 14 sinh con gái đầu lịng khơng bị bệnh là
.
144
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
------HẾT------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×