Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------LUYỆN THI THPT QG 2019 – MÔN SINH HỌC
NỘI DUNG: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Biên soạn: Hữu Phúc
/>------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phần 3: Tạo giống nhờ công nghệ tế bào
Câu 1: Kĩ thuật nào dưới đây là ứng dụng của công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Nuôi cấy hạt phấn
B. Nuôi cấy mô tế bào
C. Cấy truyền phôi
D. Nhân bản vơ tính
Câu 2: Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng (Xôma) trong công nghệ tế bào thực vật là:
A. Tạo ra giống cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
B. Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra
C. Nhân nhanh được nhiều cây quí hiếm.
D. Tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen.
Câu 3: Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có sử dụng hóa chất consixin?
A. Nuối cấy mô tế bào và lai tế bào sinh dưỡng
B. Nuối cấy mô tế bào và nuôi cấy hạt phấn
C. Nuôi cấy hạt phấn và lai tế bào sinh dưỡng
D. Nuối cấy mô tế bào
Câu 4: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp:
A. Nuôi cấy hạt phấn, lai xôma
B. Cấy truyền phôi.
C. Chọn dịng tế bào xơma có biến dị.
D. Ni cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo
Câu 5: Để tạo được dịng thuần nhanh nhất người ta dùng cơng nghệ tế bào nào?
A. Nuôi cấy hạt phấn
B. Tạo giống bằng chọn tế bào xoma có biến dị.
C. Ni cấy tế bào.
D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 6: Khi nói về quy trình ni cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Các hạt phất có thể mọc trên môi trường nuôi cây nhân tạo để tạo thành các dịng tế bào đơn bội.
B. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dịng lưỡng bội thuần chủng.
C. Dịng tế bào đơn bơi được xử lí hóa chất (cơnsixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
Câu 7: Khi nói về ứng dụng công nghệ tế bào để tạo ra những giống vật nuôi cây trồng và sản xuất hàng
loạt các cây giống. Nhận định nào sau đây là không chính xác?
A. Trong kĩ thuật ni cấy hạt phấn, có thể tạo ra những dòng thuần trong một thời gian ngắn trong khi đó
kĩ thuật tạo dịng thuần cổ điển phải mất thời gian vài thể hệ trở nên.
B. Giả sử kĩ thuật ni cấy mơ tế bào invitro có thể tạo ra hàng triệu cây giống, giống nhau về đặc tính di
truyền từ một cây được lựa chọn ban đầu mang những đặc điểm tốt.
Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Với phép lai hữu tính, rất khó tạo ra những dạng con lai vì có sự cách li sinh sản. Tuy nhiên, một phương
pháp nhanh và hiệu quả được sử dụng để tạo ra dạng lai giữa các loài trong tự nhiên là dùng phương pháp
dung hợp tế bào trần.
D. Do hạn chế về mặt xã hội, việc ứng dụng cơng nghệ nhân bản vơ tính mới chỉ được nghiên cứu trên cừu
Dolly. Chưa có lồi nào khác được nhân bản thành cơng.
Câu 8: Khi nói về tạo giống bằng cơng nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp nuôi cấy tế bào, mô
thực vật.
(2) Khi nuối cấy hạt phấn hay nỗn chưa thụ tinh trong mơi trường nhân tạo có thể mọc thành các dịng tế
bào đơn bội.
(3) Caonsixin là hóa chất có hiệu quả rất cao trong việc gây đột biến đa bội.
(4) Trong lai tế bào, người ta ni cấy 2 dịng tế bào sinh dục khác loài.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 9: Từ một cơ thể có kiểu gen AabbDdEE, có thể tạo ra cơ thể có kiểu gen nào sau đây bằng phương
pháp ni cất hạt phấn và lưỡng bội hóa?
A. AabbDdEE
B. AabbDdEE
C. aabbddEE
D. aaBBddEE
Câu 10: Khi nói về hiện tượng nhân bản vơ tính ở động vật, khẳng định nào sau đây là khơng chính xác:
A. Hiện tượng nhân bản vơ tính ở động vật chỉ xảy ra trong các phịng thí nghiệm bằng các thí nghiệm tạo
cừu, lợn, bị bằng nhân bản vơ tính. Khơng có nhân bản vơ tính ở động vật đối với các loài tự nhiên.
B. Quá trinh tạo thành cừu Dolly có sự tham gia của cừu cái cho trứng và cừu mang thai
C. Các động vật càng cao trong bậc thang tiến hóa, khả năng thực hiện nhân bản vơ tính càng khó.
D. Trong q trình nhân bản vơ tính, khơng có sự phấn giữa tinh trùng và trứng để tạo thành hợp tử. Nhân
của một tế bào xoma được sử dụng để kích thích q trình phát triển phôi.
Câu 11: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dịng đơn bội,
sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dịng thuần chủng. Theo lí thuyết, q trình này sẽ tạo ra tối đa bao
nhiêu dịng thuần có kiểu gen khác nhau?
A.5
B. 16
C. 32
D. 8
Câu 12: Bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra tế bào lai có bộ nhiễm
sắc thể là
A. có bộ nhiễm sắc thể tứ bội (4n) của hai tế bào gốc.
B. tổ hợp bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai tế bào gốc.
C. chỉ có một trong hai bộ nhiễm sắc thể của hai tế bào gốc.
D. tổ hợp bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai tế bào gốc.
Câu 13: Ý nghĩa của phương pháp dung hợp tế tế bào:
A. Tạo tế bào lai mang hai bộ NST đơn bội của hai tế bào gốc từ hai loài khác nhau.
B. Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng phương pháp tạo giống thông thường không thực
hiện được.
C. Tạo tế bào lai mang hai bộ nhiễm sắc thể vừa lưỡng bội vừa đơn bội từ hai loài.
D. Tạo ADN tái tổ hợp mang nguồn gen của các loài khác nhau.
Câu 14: Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
A. tạo giống bằng chọn dịng tế bào xơma có biến dị.
B. ni cây tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo.
C. nuôi cấy hạt phấn.
D. dung hợp tế bào trần.
Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 15: Khi nói về cơng nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nuôi cấy và lưỡng bội hóa hạt phấn có thể tạo ra đời con có kiểu hình khác cây mẹ.
B. Lai 2 tế bào trần cùng loại tạo ra thể song nhị bộ.
C. Nuôi cấy mô tế bào để tạo ra quần thể cây trông có kiểu gen đa dạng.
D. Cây truyền phơi ở động vật chỉ cần sử dụng 1 cá thể cái để nuôi phôi.
Câu 16: Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là những tế bào như thế nào?
A. Các tế bào sinh dưỡng tự do được tách ra khỏi cơ thể.
B. Các tế bào sinh dục tự do được tách ra khỏi cơ quan sinh sản
C. Các tế bào xơma đã dung hợp hình thành tế bào lai.
D. Các tế bào sinh dưỡng đã xử lí hóa chất làm tan thành tế bào.
Câu 17: Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng giữa loài 2n = 18 và loài 2n = 42 tạo ra tế bào lai có bộ NST
là:
A. 30.
B. 84
C. 60.
D. 36.
Câu 18: Trong nhân bản vô tính động vật, phơi được phát triển từ:
A. Tế bào sinh trứng.
B. Trứng mang nhân tế nào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh tinh.
D. Tế bào sinh dưỡng.
Câu 19: Nhân bản vơ tính và cấy truyền phơi mở tra triển vọng
A. có thể tạo ra một cá thể mới mang vật chất di truyền của nhiều loài.
B. nhân bản được những cá thể thực vật quý hiếm.
C. nhân bản được những cá thể động vật quý hiếm.
D. có thể tạo ra một cá thể mới mang vật chất di truyền của hai lồi.
Câu 20: Cừu Đơly được tạo ra từ phương pháp
A. cấy truyền phơi.
C. lai hữu tính.
B. nhân bản vơ tính.
D. cơng nghệ gen.
Câu 21: Sự nhân bản vơ tính đã tạo ra giống cừu Đơli. Tính di truyền của Đơli là:
A. Mang tính di truyền của cừu cho tế bào tuyến vú.
B. Mang tính di truyền của cừu cho trứng và cừu cho tế bào tuyến vú.
C. Mang tính di truyền của cừu được cấy phơi.
D. Mang tính di truyền của cừu cho trứng.
Câu 22: Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là:
A. Các tế bào sinh dục còn non đã được đưa ra khỏi cơ quan sinh dục.
B. Các tế bào xơma cịn non đã được tách rời khỏi cơ quan sinh dưỡng
C. Các tế bào sinh dưỡng đã được làm tan thành tế bào cịn màng ngun sinh chất mỏng
D. Các tế bào xơma đã xử lý hút nhân chuẩn bị truyền nhân cho tế bào.
Câu 23: Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng (xôma) trong công nghệ tế bào thực vật là:
A. Tạo ra giống cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
B. Tạo giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thế tạo ra.
C. Nhân nhanh được nhiều cây quí hiếm.
D. Tạo ra những giống cây trồng biến đổi gen.
Câu 24: Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:
A. Tạo ra được những thể khảm mang đặc tính giữa thực vật với động vật.
B. Tạo ra được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài rất khác xa nhau mà bằng cách tạo giống thông
thường không thể thực hiện được.
C. Tạo ra những cơ thể có nguồn gen khác xa nhau hay những thể khảm mang đặc tính của những lồi rất
khác nhau thậm chí giữa động vật và thực vật.
D. Tạo ra được những thế khảm mang đặc tính của những lồi rất khác nhau.
Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 25: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể ni cấy các hạt phấn rồi cho lưỡng bội hóa thành
cây lưỡng bội. Bằng kĩ thuật lai xa kèm đa bội hóa đã tạo ra thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau,
những đặc điểm nào là chung cho cả 2 phương pháp?
(1) Đều sử dụng hóa chất consixin để gây đột biến.
(2) Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
(3) Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
(4) Đều được ứng dụng để nhân nhanh các giống cây quý hiếm.
Đáp án đúng là:
A. (1) và (2)
B. (1) và (3)
C. (1), (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (3)
Câu 26: Khi nói về nhân bản vơ tính bằng về kĩ thuật chuyển nhân. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai ?
(1) Nhân bản vơ tính giúp nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm hoặc tăng năng suất trong chăn nuôi
(2) Cừu Đoly được tạo ra từ cơ chế cấy truyền phơi mang những tính trạng giống với cừu cho phơi
(3) Động vật có vú có thể được nhân lên từ tế bào xôma mà không cần tế bào sinh dục
(4) Kĩ thuật này cịn có thể cung cấp cơ quan nội tạng của người cho việc thay thế, ghép nội quan cho người
bệnh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 27: Khi nói về phương pháp cấy truyền phơi có các nội dung:
(1) Người ta có thể tạo ra nhiều cá thể từ một phơi ban đầu.
(2) Có thể tạo ra một nhóm cá thể với vơ số biến dị tổ hợp phong phú cho q trình chọn giống.
(3) Có thể phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phơi.
(4) Có thể cải biến thành phần của phơi theo hướng có lợi cho con người.
Số nội dung đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4.
Câu 28: Cho các phương pháp sau đây:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ
(2) Dung hợp tế bào trần khác lồi
(3) Lai khác dịng
(4) Ni cấy hạt phấn tiến hành lưỡng bội hóa các dịng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật là:
A. (1) (3)
B. (2) (3)
C. (1) (4)
D. (1) (2)
Câu 29: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hố các dịng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3).
B. (2), (3).
C. (1), (4).
D. (1), (2).
Câu 30: Ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật bao gồm bao nhiêu kĩ thuật dưới đây
?
(1) Dụng hợp tế bào trần
(2) Cấy truyền phôi
(3) Nuôi cấy in vitro tạo mô sẹo
(4) Nuôi cấy hạt phấn
(5) Tạo dịng tế bào xơma có biến dị
(6) Nhân bản vơ tính
Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
1. A
2. B
3. C
4. B
5. A
6. D
7. D
8. B
9. C
10. A
11. D
12. D
13. B
14. D
15. A
16. D
17. C
18. B
19. C
20. B
21. A
22. C
23. B
24. B
25. A
26. A
27. C
28. C
29. C
30. C