Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm (ôn thi hóa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.77 KB, 17 trang )

Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 1

PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM
I.Tổng quan chung
1. Lý thuyết chung
- Phản ứng nhiệt nhôm: Al + oxit kim loại oxit nhôm + kim loại
(Hỗn hợp X) (Hỗn hợp Y)
- Thường gặp:
+ 2Al + Fe2O
3
Al
2
O
3
+ 2Fe
+ 2yAl + 3Fe
x
O
y
y Al
2
O
3
+ 3xFe
+ (6x – 4y)Al + 3xFe
2
O
3
6Fe


x
O
y
+ (3x – 2y)Al
2
O
3
- Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, tùy theo tính chất của hỗn hợp Y tạo thành để biện
luận. Ví dụ:
+ Hỗn hợp Y chứa 2 kim loại → Al dư ; oxit kim loại hết
+ Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch bazơ kiềm (NaOH,…) giải phóng H
2
→ có Al

+ Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch axit có khí bay ra thì có khả năng hỗn hợp Y
chứa (Al
2
O
3
+ Fe) hoặc (Al
2
O
3
+ Fe + Al dư) hoặc (Al
2
O
3
+ Fe + oxit kim loại dư)
- Nếu phản ứng xảy ra không hoàn toàn, hỗn hợp Y gồm Al
2

O
3
, Fe, Al dư và Fe
2
O
3

- Thường sử dụng:
+ Định luật bảo toàn khối lượng: m
hhX
= m
hhY

+ Định luật bảo toàn nguyên tố (mol nguyên tử): n
Al (X)
= n
Al (Y)
; n
Fe (X)
= n
Fe (Y)
; n
O
(X)
= n
O (Y)

2. bài tập tổng quát
a) Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn: Thường do không biết số mol Al và Fe
2

O
3
là bao nhiêu nên
phải xét đủ 3 trường hợp rồi tìm nghiệm hợp lí:
1. Trường hợp 1: Al và Fe
2
O
3
dùng vừa đủ: 2Al + Fe
2
O
3
→ Al
2
O
3
+ 2Fe
a →
2
a

2
a
→ a
 Hỗn hợp sau phản ứng: Fe: a mol; Al
2
O
3
:
2

a
mol
2. Trường hợp 2: Al dùng dư: 2Al + Fe
2
O
3
→ Al
2
O
3
+ 2Fe
2b → b → b → 2b
 Hỗn hợp sau phản ứng: Fe: 2b mol; Al
2
O
3
: b mol; Al

: (a-2b) mol. Điều kiện: (a-2b>0)
Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 2

3. Trường hợp 3: Fe
2
O
3
dùng dư: 2Al + Fe
2
O

3
→ Al
2
O
3
+ 2Fe
a →
2
a

2
a
→ a
 Hỗn hợp sau phản ứng: Fe: a mol; Al
2
O
3
:
2
a
; Fe
2
O
3
: (b-
2
a
)mol. Điều kiện: (b-
2
a

)>0)
b) Nếu phản ứng xảy ra không hoàn toàn: Gọi x là số mol Fe
2
O
3
tham gia phản ứng
2Al + Fe
2
O
3
→ Al
2
O
3
+ 2Fe
2x → x → x → 2x
 Hỗn hợp sau phản ứng: Fe: 2x mol; Al
2
O
3
: x mol; Fe
2
O
3
dư: (b-x)mol; Al dư: (a-2x)mol
Chú ý: Nếu đề yêu cầu tính hiệu suất phản ứng ta giải trường hợp phản ứng xảy ra không
hoàn toàn.
3.Ví dụ tham khảo
Ví dụ 1: Lấy 26,8 g hh gồm và Fe
2

O
3
thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chất
rắn , cho chất rắn này hòa tan hoàn toàn trong dd HCl dư thấy thoát ra 11,2 lít khí H
2
(đo ở
đktc).Hãy xác định thành phần % các chất trong hỗn hợp ban đầu.
BG:
2Al + Fe
2
O
3
 Al
2
O
3
+ 2Fe
nếu phản ứng xảy ra vừa đủ thì A chỉ có Fe tạo ra khí 0.5 mol khí H
2
.Nếu như vậy thì sẽ giải ra
khối lượng hỗn hợp lớn hơn so với đề bài  vô lý  sẽ có Al dư cùng tạo khí H
2
.
gọi x, y là nFe
2
O
3
và Al.
27x + 160y = 26.8
(x-2y)*3 + 4y = 1 0.4 mol,y=0.1 mol  chất trong hh đầu

Ví dụ 2: Lấy 93,9 (g) hỗn hợp X gồm Fe
3
O
4
và Alnung trong môi trường không có không khí.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y làm hai phần không bằng nhau:
-Phần 1: Cho tác dụng với NaOH dư thu được 0,672 lít khí H
2
(đktc).
-Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 18,816 lít khí H
2
(đktc).
Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn và với hiệu
suất 100%
BG:
*phần 1:nAl dư = 0,02 mol
do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên Fe
3
O
4
hết và Al dư.
gọi k là tỉ lệ số mol giữa nP1 : nP2.
gọi x là nFe và trong hỗn hợp thứ 1:
Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 3

*phần 2: = 0.84 mol
k(0.02*3 + 2x) = 1.68
k(0.02*27 + 232x/3 + 27x*8/9) + 0.02*27 + 232x/3 + 27x*8/9 = 93.9 k(0.54 + 304x/3) +

0.54 + 304x/3 = 93.9 (k+1)(0.54 + 304x/3) = 93.9
thế k = 1.68/(0.02*3 + 2x) vào ta được :x = 0.18 mol. k = 4.
nAl = (4+1)*(0.02 + 0.18 * 8/9) = 0.9 mol mAl = 24.3 g  % Al  % Fe
3
O
4

Ví Dụ 3: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe
2
O
3
và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng
nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO
3
đun nóng thu được
V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là
A. 0,224 lít. B. 0,672 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít.
Hướng dẫn giải
Thực chất trong bài toán này chỉ có quá trình cho và nhận electron của nguyên tử Al và N.
Al  Al
+3
+ 3e
 0,09 mol
và N
+5
+ 3e  N
+2

0,09 mol  0,03 mol
 V

NO
= 0,0322,4 = 0,672 lít. (Đáp án D)
Nhận xét: Phản ứng nhiệt nhôm chưa biết là hoàn toàn hay không hoàn toàn do đó hỗn hợp A
không xác định được chính xác gồm những chất nào nên việc viết phương trình hóa học và cân
bằng phương trình phức tạp. Khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A trong axit HNO
3
thì Al
0
tạo thành
Al
+3
, nguyên tử Fe và Cu được bảo toàn hóa trị.
Ví dụ 4: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe
2
O
3
(trong điều kiện không có không khí)
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng
nhau:
• Phần 1: tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư) sinh ra 3,08 lít khí H
2
(ở đktc)
• Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sinh ra 0,84 lít khí H
2
(ở đktc) Giá trị của m
là:

A. 22,75 gam B. 21,40 gam C. 29,40 gam D.
29,43 gam
Hướng dẫn: nH
2(1)
= 0,1375 mol ; nH
2(2)
= 0,0375 mol
- Hỗn hợp rắn Y tác dụng với NaOH giải phóng H
2
→ Al dư và vì phản ứng xảy ra hoàn
toàn nên thành phần hỗn hợp rắn Y gồm: Al
2
O
3
, Fe và Al dư
Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 4

- Gọi nFe = x mol ; nAl dư = y mol có trong 1/2 hỗn hợp Y
- Từ đề ta có hệ phương trình:
- Theo đlbt nguyên tố đối với O và Fe: nAl
2
O
3
= nFe
2
O
3
= = 0,05 mol

- Theo đlbt khối lượng: m = (0,05.102 + 0,1.56 + 0,025.27).2 = 22,75 gam → đáp án A
Ví dụ 5: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe
3
O
4
trong điều kiện không có không
khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với
dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H
2
(ở đktc). Sục
khí CO
2
(dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 45,6 gam B. 57,0 gam C. 48,3 gam D.
36,7 gam
Hướng dẫn: nH
2
= 0,15 mol ; nAl(OH)
3
= 0,5 mol
- Từ đề suy ra thành phần hỗn hợp rắn X gồm: Fe, Al
2
O
3
(x mol) và Al dư (y mol)
- Các phản ứng xảy ra là:
2Al + 2NaOH + 6H
2
O → 2Na[Al(OH)
4

] + 3H
2

Al
2
O
3
+ 2NaOH + 3H
2
O → 2Na[Al(OH)
4
]
CO
2
+ Na[Al(OH)
4
] → Al(OH)
3
+ NaHCO
3

- nH
2
= 0,15 mol → y = 0,1 mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với Al: 2x + y = 0,5 → x = 0,2 mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với O: nO
(Fe O )
= nO
(Al O )
→ nFe

3
O
4
= mol
- Theo đlbt nguyên tố đối với Fe: nFe = 3nF
3
O
4
= 3.0,15 = 0,45 mol
- Theo đlbt khối lượng: m = 0,45.56 + 0,2.102 + 0,1.27 = 48,3 gam → đáp án C
Ví dụ 6: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt Fe
x
O
y
(trong
điều kiện không có không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung
dịch NaOH (dư) thấy có 8,4 lít khí H
2
(ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa
tan 1/2 lượng Z bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng (dư) thấy có 13,44 lít khí SO
2
(ở đktc)
thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al
2
O
3

trong Y và công thức oxit
sắt lần lượt là:
A. 40,8 gam và Fe
3
O
4
B. 45,9 gam và Fe
2
O
3

C. 40,8 gam và Fe
2
O
3
D. 45,9 gam và Fe
3
O
4

Hướng dẫn: nH
2
= 0,375 mol ; nSO
2(cả Z)
= 2.0,6 = 1,2 mol
- Từ đề suy ra thành phần chất rắn Y gồm: Fe, Al
2
O
3
, Al dư và phần không tan Z là Fe

- nH
2
= 0,375 mol → nAl dư = 0,25 mol
- nSO
2
= 1,2 mol → nFe = mol
- mAl
2
O
3
= 92,35 – 0,8.56 – 0,25.27 = 40,8 gam (1) → nAl
2
O
3
= 0,4 mol
Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 5

- Theo đlbt nguyên tố đối với O → nO
(Fe O )
= 0,4.3 = 1,2 mol
- Ta có: → công thức oxit sắt là Fe
2
O
3
(2)
- Từ (1) ; (2) → đáp án C
Ví dụ 7: Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe
3

O
4
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
(trong điều kiện không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe
3
O
4
thành Fe.
Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư) thu được
5,376 lít khí H
2
(ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H
2
SO
4
đã phản ứng
là:
A. 75 % và 0,54 mol B. 80 % và 0,52 mol
C. 75 % và 0,52 mol D. 80 % và 0,54 mol
Hướng dẫn: nAl = 0,2 mol ; nFe
3
O
4
= 0,075 mol ; nH
2
= 0,24 mol

- Phản ứng xảy ra không hoàn toàn: 8Al + 3Fe
3
O
4
4Al
2
O
3
+ 9Fe
x→ 0,5x (mol)
- Hỗn hợp chất rắn gồm:
- Ta có phương trình: .2 + (0,2 – x).3 = 0,24.2 → x = 0,16 mol → H
phản ứng
=
% (1)
- nH
+
phản ứng
= 2.nFe + 3.nAl + 6.nAl
2
O
3
+ 8.nFe
3
O
4
= 0,36 + 0,12 + 0,48 + 0,12 = 1,08
mol
→ nH
2

SO
4phản ứng
= mol (2)
- Từ (1) ; (2) → đáp án D

II.Bài tập áp dụng
1.Bài tập tự luận
Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 6

Câu 1 : Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm Al và Fe
x
O
y
thu được 92,35 gam
chất rắn C . Hoà tan C bằng NaOH dư thấy có 8,4 lít khí bay ra đktc và còn lại phần không tan D
.Nếu hoà tan hết D cần 240 gam dung dịch H
2
SO
4
98% phản ứng chỉ tạo thành Fe(III).phản ứng
xảy ra 100% .
Tính khối lượng Al
2
O
3
tạo thành và xác định công thức của oxit Fe.
Câu 2: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe
2

O
3
không có không khí .Chia hỗn hợp
sau phản ứng đã trộn đều thành hai phần không bằng nhau. Phần I tác dụng với NaOH dư thu
được 1,68 lít khí đktc .Phần II tác dụng vừa đủ với 1,95 lít dung dịch HCl 1M thoát ra 11,76 lít
khí đktc .Hiệu suất các phản ứng 100% .Tính khối lượng Fe tạo thành trong phản ứng nhiệt
nhôm .
Câu 3: Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam Fe
3
O
4
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm .Giả sử chỉ
xảy ra phản ứng khử oxit Fe thành Fe kim loại .Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng
bằng dung dịch H
2
SO
4
20% (d=1,15) thì thu được 10,752 lít H2 đktc .Tính hiệu suất của phản
ứng nhiệt nhôm và thể tích tối thiểu dung dịch H2SO4 cần dùng .
Câu 4: Trộn 10,44 gam Fe
3
O
4
với 4,05 gam bột nhôm rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không
có không khí) sau khi kết thúc thí nghiệm lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch
NaOH dư thấy thoát ra 1,68 lít khí đktc .
Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm
Câu 5: Nung m gam hỗn hợp A gồm bột Al và Fe
3
O

4
sau một thời gian thu được phần rắn B .Để
hoà tan hết B cần V ml dung dịch H2SO4 0,7M loãng .Sau phản ứng thu được dung dịch C và
9,846 lít khí (27oC;1,5at).Cho NaOH dư vào C được kết tủa D .Nung D trong chân không đến
khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn E .Khử hoàn toàn E bằng H
2
dư thu được 11,7
gam nước .
1.Tính % khối lượng các chất trong B.
2.Tính hiệu suất phản ứng nhịêt nhôm và thể tích V
Câu 6: Cho hỗn hợp A khối lượng m gam bột Al và Fe
x
O
y
. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn
hợp A trong điều kiện không có oxi được hỗn hợp B .Nghiền nhỏ và trộn đều rồi chia làm hai
phần .Phần I có khối lượng 14,49 gam được hoà tan hết trong dung dịch HNO
3
đun nóng được
dung dịch C và 3,696 lít khí NO đktc .
Cho phần II tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy thoát ra 0,336 lít khí đktc và
còn lại 2,52 gam chất rắn không tan .các phản ứng xảy ra hoàn toàn .
1.Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra .
2.Xác định công thức của oxit sắt .
Câu 7 Cho hỗn hợp gồm Al và Fe
2
O
3
nung trong 1 bình kín không có không khí. p/ứng xong 
hỗn hợp B chia làm 2 phần

P1 tác dụng 100ml dd NaOH 1M còn chất D không tan
P2 t/dụng vừa hết 1.12 lít d2 HCl 1M  2.4 l khí H2 19
o
C 2Amt .tìm khối lượng D và % D
Câu 8: Phản ứng nhiệt Nhôm với Fe
2
O
3
. Sau phản ứng , chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Đem t/d với dd H
2
SO
4
dư thu được 1.68 l (đktc) H
2

Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 7

Phần 2: h/tan trong dd HNO
3
đặc nóng tạo 3,36l khí (đktc) .
Tính khối lượng của Oxit sắt
Câu 9: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với Fe
2
O
3
trong môi truờng không có không khí. Trộn
đều hỗn hợp sau phản ứng rồi chia làm 2 phần . Phần II nhiều hơn phần I 0,59g . Cho mỗi phần

tác dụng với dung dịch NaOH, thu được 40.32 lít và 60,48 l H
2
(đktc).H=100%
a)tính khối lượng mỗi phần
b) tính khối lượng mỗi chất sau khi phản ứng nhiệt phân.
2. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1. Trộn 8,1 gam Al và 48 gam Fe
2
O
3
rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện
không có không khí, kết thúc thí nghiệm thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là:

61,5 gam B. 56,1 gam. C. 65,1 gam D. 51,6 gam
Bài 2. Dùng m g Al để khử hoàn toàn một lượng Fe
2
O
3
sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm
0,58 g. Hỏi lượng nhôm đã dùng m là:
m = 0,27 g B. m = 2,7g C. m = 0,54 g D. m = 1,12 g.
Bài 3. Đốt X gồm Fe
2
O
3
và Al (không có không khí).Những chất rắn sau phản ứng :
- Nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H
2
.
- Nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H

2
.
Số mol Al trong X là:
A. 0,3 mol B. 0,6 mol C. 0,4 mol D. 0,25 mol
Bài 4. Có 26,8g hỗn hợp bột nhôm và Fe
2
O
3
. Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn rồi hòa tan hết
hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H
2
(đktc). Khối lượng các chất trong hỗn
hợp ban đầu là?
A. m
Al
=5,4g; m
32
OFe
=21,4g B. m
Al
=1,08g; m
32
OFe
=16g
C. m
Al
=8,1g; m
32
OFe
=18,7g D. m

Al
=10,8g; m
32
OFe
=16g
Bài 5. Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe
2
O
3
(H=100%). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng
với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m.
A. 0,540 gam B. 0,810 gam C. 1,080 gam D. 1,755 gam
Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 8

Bài 6. ĐH Khối A-2008. Nung hỗn hợp gồm 15,2 gam Cr
2
O
3

(Cr = 52)

và m gam Al. Sau phản
ứng hoàn toàn, được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát
ra
V lít H
2

(đktc). V là


A. 4,48. B. 11,2. C. 7,84. D. 10,08.
Bài 7. Nung hỗn hợp A gồm Al và Fe
2
O
3
được hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng
nhau.
- Phần 1: Hoà tan trong dung dịch H
2
SO
4
dư thu được 2,24(l) khí (đktc).
- Phần 2: Hoà tan trong dung dịch KOH dư thì khối lượng chất rắn không tan là 8,8(g).
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng các chất trong hỗn hợp A là:
A. Al: 5,4 gam; Fe
2
O
3
: 22,4 gam B. Al: 3,4 gam; Fe
2
O
3
: 24,4 gam.
C. Al: 5,7 gam; Fe
2
O
3
: 22,1 gam. D. Đáp án khác.

Bài 8. Nung Al và Fe
3
O
4
(không có không khí, phản ứng xảy ra hoàn toàn) thu được hỗn hợp
A.
- Nếu cho A tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,672 lít khí (đktc).
- Nếu cho A tác dụng với H
2
SO
4
đặc, núng dư được 1,428 lít SO
2
duy nhất (đktc).
% khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 33,69% B. 26,33% C. 38,30% D. 19,88%
Bài 9. Khi cho 41,4 gam X gồm Fe
2
O
3
, Cr
2
O
3

và Al
2
O
3


tác dụng với dung dịch NaOH đặc
(dư), sau phản ứng được 16 gam chất rắn. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt
nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. % khối lượng của Cr
2
O
3

trong X là (H= 100%, Cr = 52)
A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%.
Bài 10. Đốt hỗn hợp Al và 16 gam Fe
2
O
3

(không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn, được
hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H
2

(ở đktc).
Giá trị của V là
A. 400. B. 100. C. 200. D. 300.
Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 9

Bài 11. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe
2
O
3


(không có không khí) đến phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H
2
SO
4

loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H
2

(ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H
2

(ở đktc). Giá trị của m là
A. 21,40. B. 29,40. C. 29,43. D. 22,75

Bài 12. Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe
2
O
3
và x (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có
không khí (p- nhiÖt nh«m chØ t¹o ra Fe) sau khi kết thúc phản ứng được hỗn hợp D. Nếu cho
D tan trong H
2
SO
4
loãng được V (lít) khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được
0,25V lít khí. Gía trị của x là?
A. 0,1233 B. 0,2466 C. 0,0022 ≤ x ≤ 0,2466 D. 0,3699

Bài 13. 85,6g X gồm Al và Fe
2
O
3
đem nung một thời gian được m gam Y. Chia Y làm 2 phần
bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc).
- Phần 2: Hòa tan hết trong HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong
Y là?
A. 18% B. 39,25% C. 19,6% D. 40%
Bài 14. A gồm 0,56g Fe và 16g Fe
2
O
3
và x mol Al. Nung A không có không khí (chØ t¹o ra Fe)
được hh D .
- Nếu cho D tan trong H
2
SO
4
loãng được V (lít) khí.
- Nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí.
Gía trị của x là :
A. 0,0028 ≤ x ≤ 0,2466 B. 0,0022 ≤ x ≤ 0,2466 C. 0,0034 ≤ x ≤ 0,3699 D.
0,2466
Bài 15. Trộn 6,48 gam Al với 24 gam Fe
2
O
3
. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn

A. Khi cho A tác dụng với dd NaOH dư, có 1,344(l) khí (đktc) thoát ra. Tính hiệu suất của phản
ứng nhiệt nhôm.
A. 83,33% B. 50,33% C. 66,67% D. 75%
Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 10

Bài 16. Trộn 10,8g Al với 34,8g Fe
3
O
4
rồi phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp A (chỉ xảy ra khử
Fe
3
O
4
thành Fe). Hòa tan hết A bằng HCl được 10,752 lít H
2
(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt
nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là:
A. 80% và 1,08 lít B. 75% và 8,96 lít C. 66,67% và 2,16 lít D. Đáp án khác
Bài 17. Cho hổn hợp A gồm Al và và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được 0,672 (l) khí (đktc).
Phần 2: Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hoón hụùp B, cho B tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được 134,4 ml khí (đktc) sau đó cho tiếp dung dịch H
2

SO
4
loãng, dư được
0,4032(l) H
2
(đktc). oxit sắt là:
A. Fe
2
O
3
B. FeO C. Fe
3
O
4
D. Không xác định được
Bài 18. Một hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt, chia thành 2 phần bằng nhau.
- Để hoà tan hết phần 1 cần 200 ml dd HCl 0,675M, thu được 0,84(l) H
2
(đktc).
- Nung phần 2, phản ứng hoàn toàn, lấy sản phẩm tác dụng với NaOH dư thấy còn 1,12g rắn
không tan.
Công thức của oxit sắt là:
A. Fe
2
O
3
B. FeO C. Fe
3
O
4

D. Không xác định
Bi 19. Có hỗn hợp gồm Nhôm và một oxit sắt. Sau phản ứng nhiệt nhôm thu được 96,6 g chất
rắn.
- Hoà tan chất rắn trong NaOH dư thu được 6,72 lít khí đktc và còn lại một phần không tan A.
- Hoà tan hoàn toàn A trong H
2
SO
4
đặc nóng được 30,24 lít khí B đktc .
Công thức của sắt oxit là:
A. Fe
2
O
3
B. Fe
3
O
4
C. FeO D. Không xác định
Câu 20: Nung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hết B bằng
HCl dư được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư
thấy còn 8,8g rắn C. Khối lượng các chất trong A là?
A. mAl=2,7g, mFe2O3=1,12g
B. mAl=5,4g, mFe2O3=1,12g
Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 11

C. mAl=2,7g, mFe2O3=11,2g
D. mAl=5,4g, mFe2O3=11,2g

Câu 21: Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiẹt nhôm thu
được hỗn hợp A. hòa tan hết A bằng HCl thu được 10,752 lít H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt
nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là?
A. 80% và 1,08lít
B. 20% và 10,8lít
C. 60% và 10,8lít
D. 40% và 1,08lít

Câu 22: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3 m (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có
không khí được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được v(lít) khí nhưng nếu cho D
tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Gía trị của m là?
A. 0,1233
B. 0,2466
C. 0,12
D. 0,3699
Câu 23: Có 26,8g hỗn hợp bột nhôm và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn rồi hòa
tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H2(đktc). Khối lượng các chất
trong hỗn hợp ban đầu là?
A. mAl=10,8g;m =1,6g
B. mAl=1,08g;m =16g
C. mAl=1,08g;m =16g
D. mAl=10,8g;m =16g
Câu 24: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng
nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí (đktc) và còn lại m1 gam
chất không tan.
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm khối
lượng Fe trong Y là?
A. 18%
B. 39,25%

C. 19,6%
D. 40%
Câu 25: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng
nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí (đktc) và còn lại m1 gam
chất không tan.
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lít khí (đktc). Thành phần chất rắn
Y gồm các chất là?
Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 12

A. Al, Fe2O3, Fe, Al2O3
B. Al, Fe, Al2O3
C. Fe, Al2O3
D. Cả A, C đúng
Câu 26: Nung nóng hỗn hợp gồm 15.2 gam Cr
2
O
3
và m gam Al. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 23.3 gam hỗn hợp X. Cho toàn bộ X phản ứng với HCl dư thấy thoát ra V (l) H
2

(đktc). Giá trị của V là:
A/ 7.84 B/ 4.48 C/ 3.36 D/ 10.08
Câu 27: Nung m gam hỗn hợp Al và Fe
3
O
4

trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu đươc
dung dịch Y, chất rắn Z và 3.36 (l) H
2
(đktc). Sục khí CO
2
dư vào dung dịch Y thu được 39 gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A/ 45.6 B/ 48.3 C/ 36.7 D/ 25.6
Câu 28: Trộn bột nhôm và sắt oxit thành hỗn hợp X. Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu X, thu được
92.35 gam chất rắn C. Hoà tan C bằng dung dịch NaOH dư thấy có 8.4(l) khí thoát ra và còn lại
phần không tan D. Hoà tan ¼ khối lượng D bằng H
2
SO
4
đặc nóng thấy tốn 60 gam H
2
SO
4
98%
(giả sử chỉ tạo muối sắt III). Công thức oxit sắt và khối lượng Al
2
O
3
tạo thành là:
A/ FeO; 44.8 g B/ Fe
2
O
3
; 40.8 g C/ FeO; 40.8 g D/ Fe

2
O
3
; 44.8 g
Câu 29: Khi cho 41.4 gam hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, Al
2
O
3
và Cr
2
O
3
tác dụng với dung dịch NaOH
đặc, dư thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41.4 gam X bằng phản ứng
nhiệt nhôm cần dùng 10.8 gam Al. Thành phần % theo khối lượng của Cr
2
O
3
trong hỗn hợp X là:
A/ 30.23% B/ 50.67% C/ 36.71% D/ 66.67%
Câu 30: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al & oxit Fe thu được hỗn hợp chất rắn
X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z & 0.672 (l)
khí (đktc). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy
kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5.1 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch
H
2

SO
4
đặc nóng, sau phản ứng thu được dung dịch E chỉ chứa 1 loại muối sắt sulfat & 2.688 (l)
SO
2
(đktc). Các pứ xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit Fe là:
A/ FeO hay Fe
2
O
3
B/ FeO hay Fe
3
O
4
C/ FeO D/Fe
2
O
3

Câu 31: Trộn 8.1 gam Al với hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
và CuO, sau nung nóng để phản ứng xảy ra
thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO
3
đun nóng thu được V (l) (đktc)
khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V(l) là:
A/ 22.4 B/ 0.672 C/ 6.72 D/ 2.24
Câu 32: Trộn 5.4 gam Al với 17.4 gam Fe

3
O
4
sau đó tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Hòa tan
hoàn toàn hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư thì thu được
5.376 (l) H
2
(đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 13

A/ 75% B/ 80% C/ 95% D/ 90%
Câu 33: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm bằng cách cho 1.08 gam Al tác dụng với hỗn hợp ZnO
và Fe
2
O
3
, sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho A tan hết trong dung dịch
HNO
3
đặc nóng thu được V (l) NO. Dẫn khí NO qua bình đựng khí O
2
, đun nóng sau chuyển
thành HNO
3

. Tính lượng O
2
cần dùng cho cả quá trình trên?
A/ 0.672l B/ 0.336l C/ 0.448l D/ 0.224l
Câu 34: Hỗn hợp A gồm Al và Fe
2
O
3
có khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là M
1
. Thực
hiện phản ứng nhiệt nhôm với hiệu suất H%, sau phản ứng thu được hỗn hợp B có khối lượng
mol trung bình là M
2
. Quan hệ giữa M
1
và M
2
là:
A/ M
1
= H.M
2
B/ M
1
= M
2
C/ M
2
= H.M

1
D/ M
1
= 2M
2
Câu 35: Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe
2
O
3
. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
thu được 5,376 lít H
2
(đktc). Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản
ứng nhiệt nhôm. thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được
0,672 lít lít H
2
(đktc). Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp
HCl 1M và H
2
SO
4
0,5M?
A. 300ml B. 450 ml C. 360 ml D.600ml
Câu 36:Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiẹt nhôm thu
được hỗn hợp A. hòa tan hết A bằng HCl thu được 10,752 lít H2(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt
nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là?
A. 80% và 1,08lít B. 20% và 10,8lít C. 60% và 10,8lít D.
40% và 1,08lít
Câu 37: nung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hết B bằng
HCl dư được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư

thấy còn 8,8g rắn C. Khối lượng các chất trong A là?
A. mAl=2,7g, mFe2O3=1,12g B. mAl=5,4g, mFe2O3=1,12g
C. mAl=2,7g, mFe2O3=11,2g D. mAl=5,4g, mFe2O3=11,2g
Câu 38: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3 m (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có
không khí được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được v(lít) khí nhưng nếu cho D
tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Gía trị của m là?
A. 0,1233 B. 0,2466 C. 0,12 D. 0,3699
Câu 39: Có 26,8g hỗn hợp bột nhôm và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn rồi hòa
tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H2(đktc). Khối lượng các chất
trong hỗn hợp ban đầu là?
A. mAl=10,8g;m =1,6g B. mAl=1,08g;m =16g
C. mAl=1,08g;m =16g D. mAl=10,8g;m =16g
Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 14

Câu 40: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng
nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí (đktc) và còn lại m1
gam chất không tan.
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm khối
lượng Fe trong Y là?
A. 18% B. 39,25% C. 19,6% D. 40%
Câu 41: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng
nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí (đktc) và còn lại m1
gam chất không tan.
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lít khí (đktc). Thành phần chất rắn
Y gồm các chất là?
A. Al, Fe2O3, Fe, Al2O3 B. Al, Fe, Al2O3 C. Fe, Al2O3 D. Cả A, C đúng

Câu 42: Trộn 5,4g Al với 4,8g Fe
2
O
3
rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản
ứng thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,24g B.4,08g C. 10,2g D.0,224g
Câu 43: Khử 16g bột Fe
2
O
3
bằng bột nhôm, cho sản phẩm sau phản ứng vào bình đựng dung
dịch H
2
SO
4
sản phẩm chỉ tạo ra 3 muối. Khối lượng nhôm cần dùng là:
A. 1.8 g B.5,4g C. 6g D. 0,6g
Câu 44. Nung hỗn hợp bột (Al và Fe
3
O
4
) ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp chất rắn X, hoà tan X trong dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Thành phần của chất rắn
X là:
A. Al, Al
2
O
3
, và Fe B. Al, Fe C. Fe

3
O
4
, Fe, Al
2
O
3
. D. Al,Fe
3
O
4
,
Fe, Al
2
O
3
.
Câu 45: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6,48 gam Al với 17,6 gam Fe
2
O
3
. Chỉ có phản ứng
nhôm khử oxit kim loại tạo kim loại. Đem hòa tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung
dịch xút dư cho đến kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít H
2
(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt
nhôm là:
A.100% B.90,9% C.83,3% D.70%
Câu 46 Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe
3

O
4
rồi tiến hành phản ứng nhiẹt nhôm thu
được hỗn hợp A. hòa tan hết A bằng HCl thu được 10,752 lít H
2
(đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt
nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là?
A. 80% và 1,08lít B. 20% và 10,8lít
C. 60% và 10,8lít D. 40% và 1,08lít
Câu 47: nung hỗn hợp A gồm Al, Fe
2
O
3
được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hết B bằng
HCl dư được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư
thấy còn 8,8g rắn C. Khối lượng các chất trong A là?
Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 15

A. m
Al
=2,7g, mFe
2
O
3
=1,12g B. m
Al
=5,4g, mFe
2

O
3
=1,12g
C. m
Al
=2,7g, mFe
2
O
3
=11,2g D. m
Al
=5,4g, mFe
2
O
3
=11,2g
Câu 48: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe
2
O
3
m (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có
không khí được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H
2
SO
4
loãng được v(lít) khí nhưng nếu cho D
tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Gía trị của m là?
A. 0,1233 B. 0,2466 C. 0,12 D. 0,3699
Câu 49: Có 26,8g hỗn hợp bột nhôm và Fe
2

O
3
. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn rồi hòa
tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H
2
(đktc). Khối lượng các chất
trong hỗn hợp ban đầu là?
A. m
Al
=10,8g;m
32
OFe
=1,6g B. m
Al
=1,08g;m
32
OFe
=16g
C. m
Al
=1,08g;m
32
OFe
=16g D. m
Al
=10,8g;m
32
OFe
=16g
Câu 50: Hỗn hợp X gồm Al và Fe

2
O
3
. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng
nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí (đktc) và còn lại m
1

gam chất không tan.
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm khối
lượng Fe trong Y là?
A. 18% B. 39,25% C. 19,6% D.
40%
Câu 51: Hỗn hợp X gồm Al và Fe
2
O
3
. Lấy 85,6gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng
nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí (đktc) và còn lại m
1

gam chất không tan.
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoat ra 10,08 lít khí (đktc). Thành phần chất
rắn Y gồm các chất là?
A. Al, Fe
2
O
3
, Fe, Al

2
O
3
B. Al, Fe, Al
2
O
3
C. Fe, Al
2
O
3
D. Cả A, C đúng.
Câu 52: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe
3
O
4
trong điều kiện không có không khí. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH
(dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H
2
(ở đktc). Sục khí CO
2
(dư) vào dung
dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m làA. 48,3 B. 57,0 C. 45,6 D. 36,7
Câu 53: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe
2
O
3

(trong môi trường không có không khí)

đến khi phản ứng xảy ra h/toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H
2
SO
4

loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H
2

(ở đktc);
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H
2

(ở đktc). Giá trị của m

Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 16

A. 21,40. B. 29,40. C. 29,43. D. 22,75
câu 54: Nung nóng 38,3 gam hỗn hợp PbO và CuO với một lượng CO vừa đủ, lượng khí sinh ra
dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được 30g kết tủa. Khối lượng của PbO trong hỗn hợp là
A. 24g. B. 26g C. 22,3g D. 15,3g
Câu 55: Khử 32g Fe
2
O
3
bằng CO dư, dẫn sản phẩm khí sinh ra vào bình nước vôi trong dư thu
được a gam kết tủa. Giá trị của a là? A. 60g B. 55g. C. 65g D. 45g
Câu 56: Cho 32g oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí cacbon monooxit thì được 22,4g sắt. CTPT

của oxit sắt là? A. FeO. B. Fe
2
O
3
. C. Fe
3
O
4
. D.
Fe
3
O
2
.
Câu 57: Khử một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, phản ứng xong người ta thu được 0,84g Fe và
448ml CO
2
(đo ở đktc). Công thức phân tử oxit sắt là công thức nào sau đây:
A. FeO B. Fe
2
O
3
. C. Fe
3
O
4
. D. Fe
4
O
3


Câu 58: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí gồm CO và H
2
đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO, Al
2
O
3
,
Fe
3
O
4
. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí và hơi có khối lượng lớn hơn khối lượng hỗn hợp
CO và H
2
ban đầu là 0,32g. V (đktc) có giá trị là?
A. 0,224 lít. B. 0,336lít. C. 0,448 lít D. 0,672 lít.
Câu 59: Thổi một luồng khi CO dư qua ống xứ đựng hỗn hợp Fe
3
O
4
và CuO nung nóng đến khí
phản ứng hoàn toàn, ta thu được 2,32g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được dẫn vào bình đựng
nước vôi trong dư có 5 g kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp hai oxit ban đầu là? A. 3,12g
B. 3,22g C. 4g D. 4,2g
Câu 60: Dẫn một luồng khí CO đi qua ống sứ có chứa m g hỗn hợp rắn X gồm CuO và Fe
2
O
3


đun nóng. Sau một thời gian ống sứ còn lại n g hỗn hợp rắn Y. Khí thoát ra được hấp thụ bằng
dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được p g kết tủa. Lập biểu thức liên hệ giữa m, n, p:
A. m = n – 0,16p B. m = n + 0,16p C. n = m + 0,16p D. n = m – 0,32p
Câu 61: Khử một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, phản ứng xong người ta thu được 0,84 gam
Fe và 448 ml CO
2
(đktc). Công thức phân tử của oxit sắt là công thức nào sau đây:
A. FeO B. Fe
3
O
4
C. Fe
2
O
3
D. Không xác
định
Câu 62: Cho a g một oxit sắt phản ứng với CO dư, toàn bộ CO
2
sinh ra phản ứng với dung dịch
Ca(OH)
2
dư tạo 4,5 g kết tủa. Lấy lượng Fe sinh ra cho phản ứng với dung dịch HNO
3
tạo thành
dung dịch A chỉ chứa một muối sắt và 0,672l NO (đktc). Công thứa của oxit sắt là:
A. FeO B. Fe
3

O
4
C. Fe
2
O
3
D. A, C
Câu 63: Cho luồng khí hiđro có dư qua ống sứ có đựng 9,6 gam bột Đồng (II) oxit đun nóng.
Cho dòng khí và hơi thoát ra cho hấp thụ vào bình B đựng muối Đồng (II) sunfat khan có dư để
Đồng (II) sunfat khan hấp thụ hết chất mà nó hấp thụ được. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình
B tăng thêm 1,728 gam. Hiệu suất Đồng (II) oxit bị khử bởi hiđro là:
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%

Chuyên đề phản ứng nhiệt nhôm

Truonghocso.com Page 17


Tài liệu được tổng hợp bởi: Lê Quang Phát.
Mọi thắc mắc liên hệ:
Mail:
Yahoo:
SĐT : 0166.804.2268

×