Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

_TCA63~1.PDF sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 133 trang )

Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

TUYỂN CHỌN CÁC CÂU HỎI TỪ ĐỀ THI THỬ THPT QG
CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM 2019
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Câu hỏi có hướng dẫn giải chi tiết
Nguồn: Sưu tầm và biên soạn

Thầy Đinh Đức Hiền

ĐỀ BÀI
Câu 1 (THPT chuyên Bắc Ninh lần 1 2019): Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái
cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; q(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa :
0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra
thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa

B. 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa

C. 0,78AA + 0,04Aa + 0,18aa

D. 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa

Câu 2 (THPT chuyên Bắc Ninh lần 1 2019): Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen
A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thề có tỉ lệ kiểu
hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao
phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng



C. 99 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

D. 21 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng

Câu 3 (THPT chuyên Bắc Ninh lần 1 2019): Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I
và II nằm trên X khơng có alen tương ứng trên Y và gen III nằm trên Y khơng có alen trên X. Số kiểu gen
trong quần thể là?
A. 154

B. 214

C. 138

D. 184

Câu 4 (Đề thi minh họa THPT quốc gia 2019): Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân
bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen
aa của quần thể là
A. 0,36.
B. 0,16.
C. 0,40.
D. 0,48.
Câu 5 (Đề Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh phúc – lần 1 2019): Một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81
AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,3 và 0,7.

B. 0,9 và 0,1.

C. 0,7 và 0,3.


D. 0,4 và 0,6.

Câu 6 (Đề Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh phúc – lần 1 2019): Ở một quần thể xét 1 gen có 2 alen: cánh dài
là trội hồn tồn so với cánh ngắn. Sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng
8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá
trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình của quần thể trên là bao nhiêu?
A. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.

B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn,

C. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.

D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 7 (THPT Ngơ Quyền – Hải Phòng – lần 1 2019): Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm
sắc thể thuờng gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. cấu trúc
di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1

B. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1

C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1


D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1

Câu 8 (THPT Ngơ Quyền – Hải Phịng – lần 1 2019): Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá
thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.

C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.

D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.

Câu 9 (THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – lần 1 2019): Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết
các gen đều nằm trên ba cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen đồng hợp có thể có trong quần thể là
A. 24

B. 16

C.8

D. 32

Câu 10 (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 3 2019). Ở quần thể động vật, cho biết gen alen A quy định kiểu
hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả
đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6 còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu
nhiên, quần thể F1 trên thu đuợc 2000 cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F2 với 4000
cá thể. Cho các phát biểu sau:
(1). Trong 2000 cá thể ở quần thể F1 trong đó số cá thể chân ngắn là 480
(2). Quần thể F2 là một quần thể cân bằng
(3). Ở quần thể F2 số cá thể dị hợp là 1000

(4). Ở quần thể F1 số cá thể đồng hợp là 960
A. 4

B. 3

C. 2

D.

1

Câu 11 (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 3 2019). Ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó
trội hồn tồn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có
kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
Theo lý thuyết, trong các dự đốn sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đốn đúng?
(1). Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)
(2). Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ
(3). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 ln nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)
(4). Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi
A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 12 (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6
Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa =1.

B. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,3 5 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 13 (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc – lần 2 2019): ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất
có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thuờng, gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thuờng, Gen thứ ba
có 2 alen, gen thứ tư có 3 alen và cùng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Trong trường hợp khơng xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa của tất cả các gen trên có thể được tạo ra
trong quần thể là:
A. 1260.

B. 1620.

C. 1500.

D. 13500.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 10. Quần thể nào sau đây có tần số alen a thấp nhất?
A. 0.2AA : 0,5Aa : 0,3aa

B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,laa.

C. 0,1 AA : 0,8Aa : 0,1 aa

D. 0.4AA : 0,6aa.


Câu 14 (Chuyên KHTN – Hà Nội – lần 1 2019). Ở một lồi động vật, xét một gen có 2 alen A và a nằm
trên NST thường, thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số alen A ở 2 giới lần lượt là 0,4 và 0,2. Qua hai
thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt đến trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng quần thể không chịu tác động của
các nhân tố tiến hoá. cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 0.16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

B. 0.04AA : 0,48Aa : 0,48aa.

C. 0.09AA : 0,32Aa : 0,64aa.

D. 0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa.

Câu 15 (THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – lần 2 2019). Ở một lồi động vật, xét một lơcut nằm trên nhiễm
sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hồn tồn so với alen a quy định thục
quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành
phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu đuợc F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con
thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là
A. 0,7AA: 0,3Aa

B. 0,8AA: 0,2Aa.

C. 0,9AA: 0,1 Aa.

D. 0,6AA: 0,4Aa.

Câu 16 (THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – lần 2 2019). Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có
hai alen, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có
kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác

suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là:
A. 0,15

B. 0,2

C. 0,075

D. 0,1

Câu 17 (THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – lần 2 2019). Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác
động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau
P: 0.20AA + 0,30Aa + 0,50aa =1.

F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1.

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa =1.

F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1.

F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần
thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
Câu 18 (THPT Chuyên Bạc Liêu – lần 1 2019): Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen
quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm
trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong
quần thể người là

A. 10

B. 24

C. 54

D. 64

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 19 (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm
cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác
có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên
hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây
bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa
màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát
sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:
A. 5,4 %
B. 5,76%
C. 37,12%
D. 34,8%
Câu 20 (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Ở một lồi thú, gen A1: lơng đen > A2: lông nâu > A3:
lông xám > A4: lông hung. Giả sử trong quần thể cân bằng có tần số các alen bằng nhau. Có bao nhiêu nhận
định sau đây là đúng?
I, Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 xám: 1 hung.
II, Cho các con lơng đen giao phối với nhau thì đời con có tỉ lệ lơng đen là 40/49.

III, Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông hung là 1/35.
IV, Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lơng thì ở đời con số cá
thể lông hung thu được là 11/105.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 21 (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ
dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn
nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 200 cặp gà bố mẹ có mỏ
bình thường, một người chủ thu con, trong đó có 30 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử ko có đột biến
mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về đột biến trên?
A. 15
B. 30
C. 80
D. 40
Câu 22 (Đề thi minh họa THPT quốc gia 2019): Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số
cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.
II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.
IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23 (THPT Ngô Quyền – Hải Phịng – lần 1 2019): Một lồi thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp
gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định

quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, khơng có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang
cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh.
III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43.
V. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
A. 2.

B. 3.

C. 5

D. 4

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 24 (THPT Ngơ Quyền – Hải Phòng – lần 1 2019): Ở một quần thể động vật có vú, A quy định lơng
xám trội hồn tồn so với a quy định lơng đen. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di
truyền là 0, 4 X AY : 0,1X aY : 0, 2 X A X A : 0,1X A X a : 0, 2 X a X a . Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở đời F1, kiểu hình con cái lơng xám chiếm tỉ lệ 45%.
(2) Ở đời F2, kiểu hình con đực lông đen chiếm tỉ lệ 12,5%.
(3) Ở quần thể này sẽ không đạt cân bằng di truyền
(4) Tỉ lệ kiểu gen liên tục bị thay đổi qua mỗi thế hệ sinh sản.
A. 1.


B. 3.

C. 4

D. 2.

Câu 25. Ở một loài thú, A1: lông đen > A2: lông nâu > A3: lông xám > A4: lông hung. Giả sử trong quần thể
cân bằng có tần số các alen bằng nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 xám: 1 hung
II. Cho các con lông đen giao phối với nhau thì đời con có tỉ lệ lơng đen là 40/49
III. Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông hung là 1/35
IV. Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lơng thì ở đời con số cá thể
hung thu được là 11/105
A. 1

B. 3

C. 2

D, 4

Câu 26. Một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lơng do một gen trên NST thường có 3 alen quy
định. Alen a1 quy định lơng xám trội hồn tồn so với a2 và a3. Alen a2 quy định lông đen trội hồn tồn so
với a3 quy định lơng trắng. Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có 75% cá thể lơng xám, 9% cá thể lơng
đen, cịn lại là lơng trắng. Tính theo lí thuyết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng
(1). Tần số alen a2 là 0.3
(2). Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp là 58%
(3). Trong các cá thể mang kiểu hình lơng xám thì số cá thể có kiểu gen thuần chủng là 1/3
(4). Cho tất cả các con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lơng trắng, tỉ lệ phân li

kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen
A. 4

B. 1

C.3

D.2

Câu 27 (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ
tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra
A. Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen.
B. Thành phần các alen đặc trưng của quần thể.
C. Vốn gen của quần thể.
D. Tính ổn định của quần thể.
Câu 28 (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 2 2019). Định luật Hacđi -Vanbec chỉ đúng trong trường hợp:
1. Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên.
2. Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen.
3. Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau.
4. Không phát sinh đột biến mới.
5. Khơng có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể.
A.2, 3, 4, 5.
B. 1,2, 3, 4.
C. 1, 3, 4, 5.
D. 1, 2 ,3 ,5.
Câu 29 (THPT Chuyên Bạc Liêu – lần 1 2019): Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa
B. 0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa.
C. 0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa


D. 0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 (THPT chuyên Bắc Ninh lần 1 2019): Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái
cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; q(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa :
0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra
thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.
A. 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa

B. 0,72AA + 0,16Aa + 0,12aa

C. 0,78AA + 0,04Aa + 0,18aa

D. 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa

Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p 2 AA  2 pqAa  q 2 aa  1
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA : yAa : zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
y 1  1/ 2n 
y 1  1/ 2n 
y
x
AA : n Aa : z 
aa

2
2
2
Tần số alen p A  x 

y
 qa  1  p A
2

Cách giải:
Thế hệ thứ nhất có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1
Thế hệ thứ 2 có cấu trúc di truyền: 0,72AA + 0,16 Aa + 0,12aa = 1
Tính tần số alen ở thế hệ thứ 2: p A  0, 64 
nửa  tự thụ phấn

0,32
 0,8  qa  1  PA  0, 2 ; không đổi  tần số Aa giảm 1
2

Vậy quần thể có cấu trúc di truyền 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa = 1 tự thụ phấn 1 lần; tỷ lệ Aa = 0,08
Chọn D
Câu 2 (THPT chuyên Bắc Ninh lần 1 2019): Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen
A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thề có tỉ lệ kiểu
hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2, các cá thể giao
phấn ngẫu nhiên thì theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

C. 99 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng


D. 21 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng

Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
y 1  1/ 2n 
y 1  1/ 2n 
y
x
AA : n Aa : z 
aa
2
2
2
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p 2 AA  1 pqAa  q 2 aa  1
Tần số alen p A  x 

y
 qa  1  p A
2

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Cách giải:
Giả sử ở thế hệ xuất phát quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Quy ước gen: A- hoa đỏ; a – hoa trắng

Ở F2 có 40% (aa) = 0,1 

y 1  1/ 22 
2

 y  0,8

Cấu trúc di truyền ở quàn thể xuất phát là: 0,1AA + 0,8Aa + 0,1aa = 1
Tần số alen của quần thể là: p A qa  0,1 

0,8
 0,5
2

Cho các cá thể của F2 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F3 cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc:
0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1
Tỷ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Chọn B
Câu 3 (THPT chuyên Bắc Ninh lần 1 2019): Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I
và II nằm trên X khơng có alen tương ứng trên Y và gen III nằm trên Y khơng có alen trên X. Số kiểu gen
trong quần thể là?
A. 154

B. 214

C. 138

D. 184

Phương pháp:

Áp dụng cơng thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên vùng khơng tương đồng NST giới tính X
+ giới XX:

n  n  1
kiểu gen hay Cn2  n
2

+ giới XY: n kiểu gen
Nếu gen nằm trên Y khơng có alen tương ứng trên X thì
+ giới XX: 1
+ giới XY: n
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Cách giải:
Gen I và II nằm trên X khơng có alen tương ứng trên Y, số kiểu gen tối đa về 2 gen này là
+ giới XX: C324  3  4  78
+ giới XY: 3  4 = 12
Gen III nằm trên Y không có alen trên X:
+ giới XX: 1
+ giới XY: 5
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 78 1  12  5  138
Chọn C
Câu 4 (Đề thi minh họa THPT quốc gia 2019): Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân
bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen

aa của quần thể là
A. 0,36.
B. 0,16.
C. 0,40.
D. 0,48.
Chọn A
Tần số alen A = 0,4 → tần số alen a = 0,6. Tần số kiểu gen aa của quần thể là: 0,62 = 0,36
Câu 5 (Đề Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh phúc – lần 1 2019): Một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81
AA : 0,18 Aa : 0,01 aa. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,3 và 0,7.

B. 0,9 và 0,1.

C. 0,7 và 0,3.

D. 0,4 và 0,6.

Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen p A  x 

y
 qa  1  p A
2

Cách giải: Tần số alen trong quần thể là: 0,9A:0,la
Chọn B
Câu 6 (Đề Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh phúc – lần 1 2019): Ở một quần thể xét 1 gen có 2 alen: cánh dài
là trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng
8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá

trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình của quần thể trên là bao nhiêu?
A. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.

B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn,

C. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.

D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.

Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

x



y 1 1 2
2

n

 AA : y Aa : z  y 1 1 2  aa
n

2n

2

Cách giải :
Giả sử cấu trúc di truyền của quần thể là xAA:yAa:zaa (x+y+z=l)

Sau khi tư phối 3 thế hệ tỷ lệ di hợp là

y
Aa  0, 08  y  0, 64
23

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể trước khi tự phối là 0,2AA + 0,64Aa+0,16aa =1
Phân ly kiểu hình: 84% cánh dài: 16% cánh ngắn
Chọn B
Câu 7 (THPT Ngơ Quyền – Hải Phịng – lần 1 2019): Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm
sắc thể thuờng gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. cấu trúc
di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:
A. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1

B. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1

C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1

D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Tần số alen pA+ qa = 1
Cách giải

Người bạch tạng chiếm 0,04% →tần số alen d = 0, 04 = 0,02 → tần số alen D= 0,98
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1
Chọn B
Câu 8 (THPT Ngơ Quyền – Hải Phịng – lần 1 2019): Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá
thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:
A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.

C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.

D. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.

Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen p A  x 

y
 qa  1  p A
2

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải:
Thành phần kiểu gen của quần thể là:
0,3AA:0,2Aa:0,5aa
Tần số alen của quần thể là: p A  0,3 

0, 2
 0, 4  qa  1  p A  0, 6
2


Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc : 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
Chọn C
Câu 9 (THPT Ngô Quyền – Hải Phòng – lần 1 2019): Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết
các gen đều nằm trên ba cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen đồng hợp có thể có trong quần thể là
A. 24

B. 16

C.8

D. 32

Số kiểu gen đồng hợp bằng tích số alen của các gen: 2×3×4= 24
Chọn A
Câu 10 (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 3 2019). Ở quần thể động vật, cho biết gen alen A quy định kiểu
hình chân dài trội hồn tồn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả
đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6 còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu
nhiên, quần thể F1 trên thu đuợc 2000 cá thể. Sau một thế hệ ngẫu phối nữa ta thu được quần thể F2 với 4000
cá thể. Cho các phát biểu sau:
(1). Trong 2000 cá thể ở quần thể F1 trong đó số cá thể chân ngắn là 480
(2). Quần thể F2 là một quần thể cân bằng
(3). Ở quần thể F2 số cá thể dị hợp là 1000
(4). Ở quần thể F1 số cá thể đồng hợp là 960
A. 4

B. 3

C. 2


D.1

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Giới cái : 0,4A:0,6a
Giới đực: 0,6A:0,4a
Sau 1 thế hệ giao phối ngẫu nhiên: (0,4A:0,6a)x(0,6A:0,4a)  0,24AA:0,52Aa:0,24aa
Tần số alen ở F1: 0,5A:0,5a
Tỷ lệ kiểu gen ở F2: 0,25AA+0,5Aa+0,25aa = 1
Xét các phát biểu:
(1) đúng, số cá thể chân ngắn ở F1 là 2000x0,24 = 480
(2) đúng
(3) sai, số cá thể dị hợp là 0,5 x 4000 = 2000
(4) đúng, số cá thể đồng hợp là (0,24+0,24) x 2000 = 960
Chọn B
Câu 11 (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 3 2019). Ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó
trội hồn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có
kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
Theo lý thuyết, trong các dự đốn sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đốn đúng?
(1). Ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)
(2). Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ
(3). Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 ln nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)
(4). Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi
A. 3

B. 1


C. 4

D. 2

Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

x

y 1  1/ 2n 
2

AA :

y 1  1/ 2n 
y
Aa
:
z

aa
2n
2

Cách giải

y 1  1/ 2n 
(1) đúng, sau 5 thế hệ, tỷ lệ cây hoa trắng tăng:


2

aa 

0,8 1  1/ 25 
2

 0,3875

(2) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen

 1  1/ 25 
0,8  1 
  41.25%
2


(3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỷ lệ hoa đỏ là
Mà ở thế hệ P cịn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax = 20%) như vậy tỷ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là 61,25%
<80%

 (3) đúng
(4) đúng, vì tỷ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau
Chọn C

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .


Câu 12 (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6
Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa =1.
B. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,3 5 aa = 1.
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

x

y 1  1/ 2n 
2

y 1  1/ 2n 
y
AA : n Aa : z 
aa
2
2

Cách giải:
Sau hai thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di truyền của quần thể là

0, 2 

0, 6 1  1/ 22 
2


0, 6 1  1/ 22 
0, 6
AA : 2 Aa : 0, 2 
 0, 425 AA  0,15 Aa  0, 425aa  1
2
2

Chọn A
Câu 13 (THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc – lần 2 2019): ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất
có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thuờng, gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thuờng, Gen thứ ba
có 2 alen, gen thứ tư có 3 alen và cùng nằm trên đoạn khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa của tất cả các gen trên có thể được tạo ra
trong quần thể là:
A. 1260.

B. 1620.

C. 1500.

D. 13500.

Phương pháp :
Áp dụng cơng thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

n  n  1
2
2
Nếu gen nằm trên NST thường:
kiểu gen hay Cn  n
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X


n  n  1
2
2
+ giới XX :
kiêu gen hay Cn  n
+ giới XY : n kiểu gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Cách giải:
Gen I:

C42  4  10

Gen II:

C32  3  6

Gen III, IV ta coi như 1 gen có 2x3=6 alen
+ Giới XX:

C62  6  21

+ Giới XY: 6 kiểu
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 10 x 6 x (21+6) = 1620
Chọn B

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học

Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 14 (Chuyên KHTN – Hà Nội – lần 1 2019). Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen A và a nằm
trên NST thường, thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số alen A ở 2 giới lần lượt là 0,4 và 0,2. Qua hai
thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt đến trạng thái cân bằng di truyền. Biết rằng quần thể không chịu tác động của
các nhân tố tiến hoá. cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 0.16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

B. 0.04AA : 0,48Aa : 0,48aa.

C. 0.09AA : 0,32Aa : 0,64aa.

D. 0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa.

0, 4  0, 2
 0,3  a  0, 7
2
Khi cân bằng di truyẻn, tần số alen A ở quần thể là:

Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng di truyền là 0,09AA : 0,42Aa: 0,49aa.
Chọn D
Câu 15 (THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – lần 2 2019). Ở một loài động vật, xét một lơcut nằm trên nhiễm
sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thục
quản hẹp. Những con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành
phần kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu đuợc F1 gồm 2800 con, trong đó có 28 con
thực quản hẹp. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ (P) là
A. 0,7AA: 0,3Aa

B. 0,8AA: 0,2Aa.


C. 0,9AA: 0,1 Aa.

D. 0,6AA: 0,4Aa.

Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải
Gọi thành phần kiểu gen ở P là: xAA:yAa
Vì thành phần kiểu gen ở 2 giới là như nhau nên tỷ lệ giao tử a ở 2 giới là như nhau


Ta có aa

28
1
 0, 01  y 2   y  0, 2
2800
4

Chọn B
Câu 16 (THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – lần 2 2019). Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có
hai alen, alen A qui định thân cao trội hồn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có
kiểu hình cây thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối, không chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa, kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 84%. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn bắt buộc thì xác
suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là:
A. 0,15

B. 0,2

C. 0,075


D. 0,1

Sau 1 thế hệ giao phấn ngẫu nhiên, quần thể đạt cân bằng di truyền, tỷ lệ cây thân thấp là
100% - 84% =16% tần số alen
Giả sử cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) xAA : yAa:zaa
z

Ta có

y
 qa  0, 4; z  0, 25  y  0,3
2

Cấu trúc di truyền của P là: 0,45AA:0,3Aa:0,25aa

0,3 1
  0,1
Nếu cho các cây thân cao P tự thụ phân thì xác suất xuất hiện kiểu hình thân thấp là: 0, 75 4
Chọn D
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 17 (THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh – lần 2 2019). Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác
động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau
P: 0.20AA + 0,30Aa + 0,50aa =1.


F1: 0,30AA + 0,25Aa + 0,45aa = 1.

F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa =1.

F3: 0,55AA + 0,15Aa + 0,30aa = 1.

F4: 0,75AA + 0,10Aa + 0,15aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần
thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn
Loại A,D vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình
Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn giảm dần qua các thế hệ
Chọn C
Câu 18 (THPT Chuyên Bạc Liêu – lần 1 2019): Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen
quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm
trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong
quần thể người là
A. 10

B. 24

C. 54

D. 64

Đáp án C
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường:

n( n  1)
kiểu gen hay Cn2  n
2

Cách giải:
Gen A và gen B đều có 2 alen nằm trên NST thường nên mỗi cặp gen có C22  2  3 kiểu gen
Số kiểu gen về tính trạng nhóm máu là C32  3  6
Số kiểu gen có thể có trong quần thể là 3×3×6=54
Câu 19 (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm
cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác
có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên
hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây
bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa
màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, khơng có đột biến mới phát
sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:
A. 5,4 %
B. 5,76%
C. 37,12%
D. 34,8%
Đáp án D
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối,
a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường.
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .


B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng.
Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau.
F1: 48,96% A-B- : 47,04% A-bb : 4% aa
Do 2 gen phân li độc lập
⇒ Tỉ lệ A-B- : A-bb = tỉ lệ B- : bb
⇒ Vậy B- : bb = 51 : 49
⇒ Tỉ lệ bb = 49%
⇒ Tần số alen b là 0,7 và tần số alen B là 0,3
⇒ Cấu trúc qua các thế hệ là 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb
Tỉ lệ aa = 4%
⇒ Tần số alen a ở đời P là 0,2
⇒ Tỉ lệ kiểu gen Aa ở P là 0,4
⇒ P: 0,6 AA : 0,4 Aa
Vật P: (0,6 AA : 0,4 Aa) × (0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb)
Tỉ lệ cây P thuần chủng về cả 2 cặp gen là 0,6 × (0,09 + 0,49) = 0,348 = 34,8%
Câu 20 (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Ở một loài thú, gen A1: lông đen > A2: lông nâu > A3:
lông xám > A4: lông hung. Giả sử trong quần thể cân bằng có tần số các alen bằng nhau. Có bao nhiêu nhận
định sau đây là đúng?
I, Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 xám: 1 hung.
II, Cho các con lông đen giao phối với nhau thì đời con có tỉ lệ lơng đen là 40/49.
III, Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lơng hung là 1/35.
IV, Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lơng thì ở đời con số cá
thể lơng hung thu được là 11/105.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án B
A1: lông đen> A2: lông nâu> A3: lông xám> A4: lông hung.
Giả sử trong quần thể cân bằng có tần số các alen bằng nhau.

I, Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 xám: 1 hung.  đúng
A1 = A2 = A3 = A4 = 0,25  A1- = 0,4375 (đen)
A2- = 0,25 x 0,25 + 0,25 x 0,25 x 4 = 0,3125 (nâu)
A3- = 0,25 x 0,25 + 0,25x0,25x2 = 0,1875 (xám)
A4A4 = 0,25x 0,25 = 0,0625 (hung)
II, Cho các con lông đen giao phối với nhau thì đời con có tỉ lệ lơng đen là 40/49.  đúng
Đen giao phối: A1A1 = 0,0625/0,4375 = 1/7
A1A2 = A1A3 = A1A4 = 2/7
 tạo giao tử: A1 = 4/7; A2 = A3 = A4 = 1/7
 đời con lông đen = 40/49
III, Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông hung là 1/35. 
đúng
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Lơng đen (như ý II): A1A1 = 0,0625/0,4375 = 1/7
A1A2 = A1A3 = A1A4 = 2/7
 tạo giao tử: A1 = 4/7; A2 = A3 = A4 = 1/7
Lông nâu: A2A2 = 0,0625/0,3125 = 0,2
A2A3 = A2A4 = 0,4
 tạo giao tử: A4 = 0,2
 con lông hung: A4A4 = 0,2 x 1/7 = 1/35
IV, Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lơng thì ở đời con số cá thể
lông hung thu được là 11/105.  đúng
Câu 21 (THPT chuyên Bắc Ninh – lần 2 2019). Có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ
dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn
nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 200 cặp gà bố mẹ có mỏ

bình thường, một người chủ thu con, trong đó có 30 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử ko có đột biến
mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về đột biến trên?
A. 15
B. 30
C. 80
D. 40
Đáp án C
A: mỏ dưới ngắn; a: mỏ dưới dài
(thiếu dữ kiện)
Câu 22 (Đề thi minh họa THPT quốc gia 2019): Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số
cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.
II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.
IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phương pháp:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

x

y 1  1/ 2n 
2

AA :


y 1  1/ 2n 
y
Aa
:
z

aa
2n
2

+ Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen p A  x 

y
 qa  1  p A
2

Cách giải:
P: 0,8 hoa đỏ:0,2 hoa trắng
Giả sử cấu trúc di truyền là xAA:yAa:0,2aa

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là 0, 2 


y 1  1/ 23 
2

aa  0, 05  y 

4
24
x
335
35

Xét các phát biểu:
I đúng

4
24 35 26
9
II sai, tần số alen p A 


 qa  1  p A 
35 2 35
35
 1
1
4  2 
8
III đúng, ở F1 tỷ lệ cây hoa trắng là 0, 2  
→ hoa đỏ : 27/35
aa 

35
2
35
IV sai, hiệu số giữa tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn là khơng đổi vì qua mỗi thế hệ tỷ lệ đồng hợp và dị
1 

y 1  n 
2 
gợp đều tăng thêm 
2
Câu 23 (THPT Ngơ Quyền – Hải Phịng – lần 1 2019): Một lồi thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp
gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định
quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, khơng có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang
cân bằng di truyền có tần số A = 0,4 và B = 0,5. Biết khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh.
III. Trong quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AABb.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43.
V. Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
A. 2.

B. 3.

C. 5

D. 4

Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tần số alen pAqa=1-pA
Cách giải:
Tần số alen A=0,4 → a= 0,6; B=0,5; b=0,5
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25aa)
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng, tỷ lệ kiểu hình của quần thể:
Đỏ: (l-0,36)(l-0,25)=0,48
Xanh: 0,36x0,25=0,09
Vàng: 1-0,48-0,09= 0,43
Vậy tỷ lệ kiểu hình là 48 đỏ : 43 vàng : 9 xanh.
III đúng
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Tỷ lệ cây vàng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 0,16×0,25+0,36×0,25 =0,13
Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 13/43
IV đúng
Tỷ lệ cây đỏ thuần chủng là: AABB = 0,16×0,25 = 0,04
Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12
Chọn D
Câu 24 (THPT Ngơ Quyền – Hải Phịng – lần 1 2019): Ở một quần thể động vật có vú, A quy định lơng
xám trội hồn tồn so với a quy định lông đen. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di
truyền là 0, 4 X AY : 0,1X aY : 0, 2 X A X A : 0,1X A X a : 0, 2 X a X a . Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở đời F1, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ 45%.
(2) Ở đời F2, kiểu hình con đực lơng đen chiếm tỉ lệ 12,5%.
(3) Ở quần thể này sẽ không đạt cân bằng di truyền

(4) Tỉ lệ kiểu gen liên tục bị thay đổi qua mỗi thế hệ sinh sản.
A. 1.

B. 3.

C. 4

D. 2.

Phương pháp :
Khi tần số các alen không bằng nhau ở hai giới (quần thể không cân bằng)
- Tần số một alen ở giới đồng giao tử bằng trung bình cộng các tần số alen tần số alen ở thế hệ trước.
- Tần số alen của giới dị giao tử bằng tần số alen của giới đồng giao tử ở thế hệ trước.
- Quần thể cân bằng khi: Tần số alen ở hai giới bằng nhau pA = 1/3p♂ + 2/3♀
Cách giải:
Tần số alen chung của 2 giới là: XA = 0,4+0,2+0,05 =0,65; Xa= 0,35
Tần số alen ở 2 giới là:
+ Giới đực : 0,4XA :0,1Xa →tần số alen : 0,8XA :0,2Xa ;tỷ lệ giao tử : 0,4XA: 0,1Xa :0,5Y
+ giới cái : 0,5XA :0,5Xa
2
1
Khi cân bằng, tần số alen chung của 2 giới là : X A   0,5   0,8  0, 6  X a  0, 4
3
3

Xét các phát biểu
(1) đúng, kiểu hình con cái lơng xám chiếm tỉ lệ : 0,4 × 1 + 0,5×0,l = 45%.
(2) sai, tần số alen ở giới cái Xa ở F1 là :

0,5  0, 2

 0,35
2

tỷ lệ kiểu hình con đực lơng đen chiếm tỷ lệ : 0,5Y × 0,35Xa = 0,175
(3) đúng,(4) đúng vì tần số alen Xa chung của quần thể ban đầu =0,65 ≠0,6 tần số alen khi cân bằng
Chọn B
Câu 25. Ở một lồi thú, A1: lơng đen > A2: lơng nâu > A3: lông xám > A4: lông hung. Giả sử trong quần thể
cân bằng có tần số các alen bằng nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 đen: 5 nâu: 3 xám: 1 hung
II. Cho các con lông đen giao phối với nhau thì đời con có tỉ lệ lông đen là 40/49
III. Cho một con đực đen giao phối với một cái nâu thì xác suất sinh được một con lông hung là 1/35
IV. Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lơng thì ở đời con số cá thể
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

hung thu được là 11/105
A. 1

B. 3

C. 2

D, 4

Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A1+A2+A3+A4)2=1
Cách giải:

Tần số alen của các alen là bằng nhau: A1=A2=A3=A4=0,25
Tần số kiểu gen của các loại gen trong quần thể là:
A1A1  A 2 A 2  A3A3  A 4 A 4  0, 252  0, 0625

Các kiểu gen dị hợp: 2 x 0,25 x 0,25 = 0,125
Ta có kiểu hình lơng hung: A4A4 = 0,0625=1/16
Kiểu hình lơng xám = (A3 + A4)2 - A4 A4 = 0,1875= 3/16
Kiểu hình lơng nâu = (A2 + A3 +A4)2 - lông xám - lông hung = 0,3125 = 5/16
Kiểu hình lơng đen = 1 - lông xám - lông nâu - lông hung = 0,4375 = 7/16
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng

Các con lông đen: (0,0625A1 A1: 0,125 A1 A2:0,125 A1 A3:0,125 A1 A4)

 Tần số alen: (0,25 A1: 0,0625A2:0,0625A3:0,0625A4)  (4A1:1 A2:1A3:1A4)
Cho các con lông đen giao phối với nhau: (4 A1:1A2:1 A3:1 A4)(4 A1:1 A2:1 A3:1 A4)
3 3 40
1  
 tỷ lệ lông đen:
7 7 49
III đúng

Để 1 con đực lông đen X con cái lơng nâu  lơng hung thì kiểu gen của 2 con bố mẹ phải là: A1 A4 x A2 A4
0,125 0,125 2 2 4

  
với xác suất: 0, 4375 0,3125 7 5 35
Xác suất bố mẹ đó sinh ra con lơng hung là 1/4
Vậy xác suất cần tính là 1/35

IV sai
Để tạo được đời con lơng hung thì các cặp bố mẹ cùng màu đó sẽ phải mang alen A4
+ Màu đen:

0,125
2
2
2
2 2 1 1
A1 A4  A1 A4  A1 A4  A1 A4    
A4 A4
0, 4375
7
7
7
7 7 4 49

+ Màu nâu:

0,125
2
2
2
2 2 1 1
A2 A4  A2 A4  A2 A4  A2 A4    
A4 A4
0,3125
5
5
5

5 5 4 25

+ Màu xám:

0,125
2
2
2
2 2 1 1
A3 A4  A3 A4  A3 A4  A3 A4     A4 A4
0,1875
3
3
3
3 3 4 9

+ Màu hung: 0,0625 A4 A4  0,0625 A4 A4
Vậy tỷ lệ lông hung ở đời sau là:

0, 4357 0,3125 1 0,1875 11

 

Chọn D
49
25
16
9
105


Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 26. Một lồi động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lơng do một gen trên NST thường có 3 alen quy
định. Alen a1 quy định lơng xám trội hồn tồn so với a2 và a3. Alen a2 quy định lông đen trội hồn tồn so
với a3 quy định lơng trắng. Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có 75% cá thể lơng xám, 9% cá thể lơng
đen, cịn lại là lơng trắng. Tính theo lí thuyết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng
(1). Tần số alen a2 là 0.3
(2). Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp là 58%
(3). Trong các cá thể mang kiểu hình lơng xám thì số cá thể có kiểu gen thuần chủng là 1/3
(4). Cho tất cả các con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lơng trắng, tỉ lệ phân li
kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen
A. 4

B. 1

C.3

D.2

Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc (a1 + a2 + a3)2 = 1
Quần thể có cấu trúc di truyền: Xaa : yAa : zaa
Tần số alen

pA  x 


y
 qa  1  p A
2

Cách giải:
Tỷ lệ kiểu gen lông trắng là: 100  75  9  0,16  a3  0,16  0, 4
  a2  a3   a3a3  0, 09  a2  0,1; a1  0,5
2

Ta có tỷ lệ lơng đen

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là:

0, 25a1a1  0,1a1a2  0, 4a1a3  0,01a2 a2  0,08a2 a3  0,16a3a3  1
Xét các phát biểu
(1) sai
2
2
2
(2) đúng, tỷ lệ dị hợp là: 1  0,5  0,1  0, 4  0,58

0, 25 1

(3) đúng. Trong các cá thể mang kiểu hình lơng xám thì số cá thể có kiểu gen thuần chủng là 0, 75 3
(4) sai. Cho tất cả con lông đen giao phối với con lông trắng:

(0,01a2a2  0,08a2a3 )  a3a3  5a2 : 4a3   a3 

5 đen : 4 trắng


Chọn D
Câu 27 (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 2 2019): Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ
tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra
A. Tần số các alen và tỉ lệ các kiểu gen.
B. Thành phần các alen đặc trưng của quần thể.
C. Vốn gen của quần thể.
D. Tính ổn định của quần thể.
Trong quần thể ngẫu phối đã cân bằng di truyền thì từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra tần số alen và tỷ lệ các
kiểu gen
Chọn A

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 28 (THPT Đội Cấn – Vĩnh Phúc – lần 2 2019). Định luật Hacđi -Vanbec chỉ đúng trong trường hợp:
1. Quần thể có số lượng cá thể lớn, giao phối ngẫu nhiên.
2. Quần thể có nhiều kiểu gen, mỗi gen có nhiều alen.
3. Các kiểu gen có sức sống và độ hữu thụ như nhau.
4. Khơng phát sinh đột biến mới.
5. Khơng có sự di cư và nhập cư giữa các quần thể.
A.2, 3, 4, 5.
B. 1,2, 3, 4.
C. 1, 3, 4, 5.
D. 1, 2 ,3 ,5.
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi - Vanbec là: 1,3,4,5
Chọn C
Câu 29 (THPT Chuyên Bạc Liêu – lần 1 2019): Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa
B. 0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa.
C. 0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa

D. 0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa.

Phương pháp:
Quần thể có cấu trúc di truyền xAA +yAa +zaa =1
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:

y
 x.z
2

Cách giải
Quần thể cân bằng di truyền là C

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

TUYỂN CHỌN CÁC CÂU HỎI TỪ ĐỀ THI THỬ THPT QG
CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM 2019
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ PHẦN 2
Câu hỏi có hướng dẫn giải chi tiết
Nguồn: Sưu tầm và biên soạn

Thầy Đinh Đức Hiền


ĐỀ BÀI
Câu 1 (THPT Chuyên Cao Bằng – lần 1 2019): Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là
0,5AA: 0.2Aa: 0,3aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,4 ; a = 0,6

B. A= 0,25 ; a= 0,75

C. A = 0,75 ; a = 0,25

D. A = 0,6; a = 0,4

Câu 2 (THPT Chuyên Cao Bằng – lần 1 2019): ở một lồi thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc lồi
này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp
chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P:
A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1

B. 0,1 AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1

C. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1 aa = 1

D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1 aa = 1

Câu 3 (THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 3 2019): Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng
thái cân bằng di truyền?
A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa

B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa


C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa

D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.

Câu 4 (THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 3 2019): ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy
định hoa đó trội hồn tồn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc lồi này ở thế hệ xuất phát
(P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đốn sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đốn đúng?
(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)
(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ
(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 ln nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)
(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 5 (THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 3 2019): Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai
cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ;
các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!



Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6 (Sở GD – ĐT Hà Tĩnh – Lần 1 2019): Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa.
Tần số alen a của quần thể là
A. 0,09

B. 0,49.

C. 0,3

D. 0,7

Câu 7 (Sở GD – ĐT Quảng Nam – 2019): Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen
A = 0,6. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
A. 0,48

B. 0,16

C. 0,32


D. 0,36.

Câu 8 (Sở GD – ĐT Quảng Nam – 2019): Nghiên cứu thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ
liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA

0,81

0,15

0,2

0,25

0,16

Aa


0,18

0,5

0,4

0,3

0,48

aa

0,01

0,35

0,4

0,45

0,36

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ?
I. Tất cả các thế hệ có thành phần kiểu gen đều không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 so với F1 là do các yếu tố ngẫu nhiên chi phối.
III. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F2 đến F4 là do nhân tố giao phối không ngẫu nhiên chi phối.
IV. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F4 qua F5 là do giao phối ngẫu nhiên chi phối.
A. 4


B. 2

C. 1

D. 3

Câu 9 (Sở GD – ĐT Hải Phòng – lần 1 2019): Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,04AA :
0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là
A. 0,2 và 0,8.

B. 0,4 và 0,6.

C. 0,8 và 0,2.

D. 0,6 và 0,4.

Câu 10 (Sở GD – ĐT Hải Phịng – lần 1 2019): Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể
người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39;
0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hơn với người phụ nữ có nhóm máu B.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Xác suất đứa con đầu lịng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%.
B. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất.
C. Xác suất đứa con đầu lịng của họ có nhóm máu B là cao nhất.
D. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%.
Câu 11 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 4 2019): Ở một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% số
cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là:
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa


C. 0.2AA : 0,4Aa : 0,4aa

D. 0,375 AA : 0,25Aa : 0,375aa

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 12 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 4 2019): Một quần thể ngẫu phối tại thế hệ xuất phát ban đầu
có tần số kiểu gen là 0,3AA : 0,7aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen của quần
thể là:
A. 0,49AA : 0,21 Aa : 0,3aa

B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa

C. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa

D. 0,3 A A : 0,21 Aa : 0,49aa

Câu 13 (THPT Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh – lần 1 2019): Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
có 2 alen D, d. Trong đó, số cá thể có kiểu gen dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong
quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84

B. D = 0,4 ; d = 0,6

C. D = 0,84 ; d = 0,16


D. D = 0,6 ; d = 0,4

Câu 14 (THPT Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh – lần 1 2019): Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc
di truyền ở thế hệ xuất phát như sau: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen
Aa giảm cịn 6,25%?
A. 3

B. 4

C. 8

D. 2

Câu 15 (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – lần 3 2019): Một quần thể khởi đầu gồm tồn cá thể có
kiểu gen Aa. Sau bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì số kiểu gen Aa trong quần thể chỉ còn lại 6,25%?
A. 4

B. 6

C. 5

D. 3

Câu 16 (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – lần 3 2019): Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen
như sau: 0,01AA : 0,64Aa : 0,35aa. Quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ rồi sau đó ngẫu phối. Trong
các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu đạt trạng thái cân bằng.
II. Sau 4 thế hệ tự phối, thể đồng hợp tăng còn thể dị hợp giảm.
III. Tần số kiểu gen ở thế hệ thứ 4 là 0,31AA : 0,04Aa : 0,65aa.
IV. Ở thế hệ ngẫu phối thứ 6 tần số alen A là 0,4.

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 17 (Sở GD – ĐT Lào Cai – 2019): Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần
số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là
A. 0,2 và 0,8.

B. 0,7 và 0,3.

C. 0,5 và 0,5.

D. 0,4 và 0,6.

Câu 18 (Sở GD – ĐT Lào Cai – 2019): Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lơng dài trội hồn tồn so
với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội khơng hồn tồn so với alen b quy định lơng
vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lơng nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát
của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di
truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
B. Số cá thể lơng ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể.
C. Tần số kiểu hình lơng dài, màu đen trong quần thể là 0,3024.
D. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!



Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 19 (Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành
phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng
quần thể khơng chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1.
A. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.

B. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.

C. đạt trạng thái cân bằng di truyền.

D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.

Câu 20 (Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn
so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn.
Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ
hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định
dưới đây là đúng khi nói về 4 quần thể trên?
I. Tần số alen a theo thứ tự giảm dần là QT3 → QT1→ QT 4 → QT2
II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.
III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.
IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là

A. 3

B. 2

C. 4


65
81

D. 1

Câu 21 (THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – lần 2 2019): Một quần thể thực vật (P) tự thụ phấn có
thành phần kiểu gen 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen dị hợp của quần thể này ở
thế hệ F3 là
A. 0,6

B. 0,12

C. 0,06.

D. 0,24

Câu 22 (THPT Chuyên KHTN – lần 3 2019): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng
chiếm tỉ lệ 36%. Tần số alen a của quần thể là
A. 0,4

B. 0,6

C. 0,2

D. 0,36

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!



Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 23 (THPT Chuyên KHTN – lần 3 2019): Ở một quần thể, xét hai gen nằm trên NST thường: gen quy
định nhóm máu có 3 alen với tần số: IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5; gen quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy
định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đen. Biết rằng hai gen này phân li
độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
khi nói về quần thể này?
I. Người có nhóm máu AB, mắt nâu chiếm tỉ lệ 7,68%.
II. Người nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hơn với một người nhóm máu AB, mắt nâu. Xác suất cặp vợ chồng
này sinh con đầu lịng có nhóm máu A, mắt đen là 5/64.
IV. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu B, mắt nâu thì khơng thể sinh được người con có nhóm máu O, mắt
đen.
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 24 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Một quần thể đang cân bằng di truyền về gen A có 2
alen. Biết tần số alen A là 0,25. Tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
A. 0,25

B. 0,45

C. 0,275


D. 0,375

Câu 25 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây hoa đỏ, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình
7 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1) Tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,8AA:0,2Aa
(2) Đến thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ giảm đi so với thế hệ P là 37,5%
(3) Đến thế hệ F5, kiểu gen đồng hợp tăng thêm so với thế hệ P là 77,5%
(4) đến thế hệ F6 hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội với kiểu gen đồng hợp lặn là 20%
A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 26 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA :
0,8Aa. Ở F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,2.

B. 0,48.

C. 0,4.

D. 0,1.

Câu 27 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen

gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so
với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3 quy
định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng
di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết khơng xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể cịn lại khơng sinh sản thì sẽ thu được đời
con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể cịn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu
được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×