Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

_T8D22~1.PDF sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.38 KB, 31 trang )

Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

TUYỂN CHỌN CÁC CÂU HỎI TỪ ĐỀ THI THỬ THPT QG
CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM 2019
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ PHẦN 2
Câu hỏi có hướng dẫn giải chi tiết
Nguồn: Sưu tầm và biên soạn

Thầy Đinh Đức Hiền

ĐỀ BÀI
Câu 1 (THPT Chuyên Cao Bằng – lần 1 2019): Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là
0,5AA: 0.2Aa: 0,3aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,4 ; a = 0,6

B. A= 0,25 ; a= 0,75

C. A = 0,75 ; a = 0,25

D. A = 0,6; a = 0,4

Câu 2 (THPT Chuyên Cao Bằng – lần 1 2019): ở một lồi thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc lồi
này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp
chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P:
A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1

B. 0,1 AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1

C. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1 aa = 1



D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1 aa = 1

Câu 3 (THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 3 2019): Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng
thái cân bằng di truyền?
A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa

B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa

C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa

D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.

Câu 4 (THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 3 2019): ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy
định hoa đó trội hồn tồn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc lồi này ở thế hệ xuất phát
(P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đốn sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đốn đúng?
(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)
(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ
(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 ln nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)
(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 5 (THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 3 2019): Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai

cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ;
các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6 (Sở GD – ĐT Hà Tĩnh – Lần 1 2019): Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa.
Tần số alen a của quần thể là
A. 0,09

B. 0,49.

C. 0,3


D. 0,7

Câu 7 (Sở GD – ĐT Quảng Nam – 2019): Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen
A = 0,6. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
A. 0,48

B. 0,16

C. 0,32

D. 0,36.

Câu 8 (Sở GD – ĐT Quảng Nam – 2019): Nghiên cứu thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ
liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA

0,81


0,15

0,2

0,25

0,16

Aa

0,18

0,5

0,4

0,3

0,48

aa

0,01

0,35

0,4

0,45


0,36

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ?
I. Tất cả các thế hệ có thành phần kiểu gen đều không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 so với F1 là do các yếu tố ngẫu nhiên chi phối.
III. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F2 đến F4 là do nhân tố giao phối không ngẫu nhiên chi phối.
IV. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F4 qua F5 là do giao phối ngẫu nhiên chi phối.
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 9 (Sở GD – ĐT Hải Phòng – lần 1 2019): Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,04AA :
0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là
A. 0,2 và 0,8.

B. 0,4 và 0,6.

C. 0,8 và 0,2.

D. 0,6 và 0,4.

Câu 10 (Sở GD – ĐT Hải Phịng – lần 1 2019): Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể
người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39;
0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hơn với người phụ nữ có nhóm máu B.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Xác suất đứa con đầu lịng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%.

B. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất.
C. Xác suất đứa con đầu lịng của họ có nhóm máu B là cao nhất.
D. Xác suất đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%.
Câu 11 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 4 2019): Ở một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% số
cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là:
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa

C. 0.2AA : 0,4Aa : 0,4aa

D. 0,375 AA : 0,25Aa : 0,375aa

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 12 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 4 2019): Một quần thể ngẫu phối tại thế hệ xuất phát ban đầu
có tần số kiểu gen là 0,3AA : 0,7aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen của quần
thể là:
A. 0,49AA : 0,21 Aa : 0,3aa

B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa

C. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa

D. 0,3 A A : 0,21 Aa : 0,49aa


Câu 13 (THPT Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh – lần 1 2019): Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
có 2 alen D, d. Trong đó, số cá thể có kiểu gen dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong
quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84

B. D = 0,4 ; d = 0,6

C. D = 0,84 ; d = 0,16

D. D = 0,6 ; d = 0,4

Câu 14 (THPT Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh – lần 1 2019): Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc
di truyền ở thế hệ xuất phát như sau: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen
Aa giảm cịn 6,25%?
A. 3

B. 4

C. 8

D. 2

Câu 15 (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – lần 3 2019): Một quần thể khởi đầu gồm tồn cá thể có
kiểu gen Aa. Sau bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì số kiểu gen Aa trong quần thể chỉ còn lại 6,25%?
A. 4

B. 6

C. 5


D. 3

Câu 16 (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – lần 3 2019): Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen
như sau: 0,01AA : 0,64Aa : 0,35aa. Quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ rồi sau đó ngẫu phối. Trong
các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu đạt trạng thái cân bằng.
II. Sau 4 thế hệ tự phối, thể đồng hợp tăng còn thể dị hợp giảm.
III. Tần số kiểu gen ở thế hệ thứ 4 là 0,31AA : 0,04Aa : 0,65aa.
IV. Ở thế hệ ngẫu phối thứ 6 tần số alen A là 0,4.
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 17 (Sở GD – ĐT Lào Cai – 2019): Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần
số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là
A. 0,2 và 0,8.

B. 0,7 và 0,3.

C. 0,5 và 0,5.

D. 0,4 và 0,6.

Câu 18 (Sở GD – ĐT Lào Cai – 2019): Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lơng dài trội hồn tồn so
với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội khơng hồn tồn so với alen b quy định lơng
vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lơng nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát

của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di
truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
B. Số cá thể lơng ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể.
C. Tần số kiểu hình lơng dài, màu đen trong quần thể là 0,3024.
D. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 19 (Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành
phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng
quần thể khơng chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1.
A. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.

B. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.

C. đạt trạng thái cân bằng di truyền.

D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.

Câu 20 (Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn
so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn.
Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ
hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định
dưới đây là đúng khi nói về 4 quần thể trên?
I. Tần số alen a theo thứ tự giảm dần là QT3 → QT1→ QT 4 → QT2

II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.
III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.
IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là

A. 3

B. 2

C. 4

65
81

D. 1

Câu 21 (THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – lần 2 2019): Một quần thể thực vật (P) tự thụ phấn có
thành phần kiểu gen 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen dị hợp của quần thể này ở
thế hệ F3 là
A. 0,6

B. 0,12

C. 0,06.

D. 0,24

Câu 22 (THPT Chuyên KHTN – lần 3 2019): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng
chiếm tỉ lệ 36%. Tần số alen a của quần thể là
A. 0,4


B. 0,6

C. 0,2

D. 0,36

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 23 (THPT Chuyên KHTN – lần 3 2019): Ở một quần thể, xét hai gen nằm trên NST thường: gen quy
định nhóm máu có 3 alen với tần số: IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5; gen quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy
định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đen. Biết rằng hai gen này phân li
độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
khi nói về quần thể này?
I. Người có nhóm máu AB, mắt nâu chiếm tỉ lệ 7,68%.
II. Người nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hơn với một người nhóm máu AB, mắt nâu. Xác suất cặp vợ chồng
này sinh con đầu lịng có nhóm máu A, mắt đen là 5/64.
IV. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu B, mắt nâu thì khơng thể sinh được người con có nhóm máu O, mắt
đen.
A. 3

B. 1

C. 2


D. 4

Câu 24 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Một quần thể đang cân bằng di truyền về gen A có 2
alen. Biết tần số alen A là 0,25. Tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
A. 0,25

B. 0,45

C. 0,275

D. 0,375

Câu 25 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây hoa đỏ, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình
7 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1) Tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,8AA:0,2Aa
(2) Đến thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ giảm đi so với thế hệ P là 37,5%
(3) Đến thế hệ F5, kiểu gen đồng hợp tăng thêm so với thế hệ P là 77,5%
(4) đến thế hệ F6 hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội với kiểu gen đồng hợp lặn là 20%
A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 26 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA :
0,8Aa. Ở F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 0,2.

B. 0,48.

C. 0,4.

D. 0,1.

Câu 27 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen
gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so
với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3 quy
định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng
di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết khơng xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể cịn lại khơng sinh sản thì sẽ thu được đời
con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể cịn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu
được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

IV. Nếu loại bỏ tồn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể cịn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu
được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.
A. 3


B. 4

C. 2

D. 1

Câu 28 (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen
DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là
A. 0,25.

B. 0.4

C. 0.5

D. 0.6

Câu 29 (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hồn
tồn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế
hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%?
A. Thế hệ F3.

B. Thế hệ F4.

C. Thế hệ F2.

D. Thế hệ F5.

Câu 30 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần
số alen A là 0,4. theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là:

A. 0,48.

B. 0,40.

C. 0,60.

D. 0,16.

Câu 31 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần
thể thực vật qua 4 thế hệ người ta thu được kết quả sau:
Thành phần kiểu gen

Thế hệ

P

Thế hệ F1

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

0,30

0,425

0,4875


0,51875

0,534375

Aa

0,50

0,25

0,125

0,0625

0,03125

aa

0,20

0,325

0,3875

0,41875

0,434375

I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chủ yếu làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nêu trênCó bao nhiêu
kết luận dưới đây đúng?

II. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
III. Quần thể thực vật trên khơng chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
IV. Qua các thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại ở quần thể thực vật
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 32 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Một quần thể của một lồi động vật xét một locut có 2
alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P) giới cái có thành phần kiểu gen là 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa. Các cá thể cái
này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể đực trong quần thể khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì
thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04 aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1: 1.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở thế hệ P tần số alen a ở giới đực chiếm 10%.
B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 14%.
C. Ở thế hệ P cấu trúc di truyền ở giới đực có thể là 0,8AA: 0,2Aa.
D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 3%.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 33 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Giả sử 1 quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, ở thế hệ xuất phát
(P) có 100% cá thể dị hợp (Aa). Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F1 của quần thể này là:
A. 50,0%


B. 12,5%.

C. 25,0%

D. 75,0%

Câu 34 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ 55% cây hoa đỏ: 45% cây hoa trắng. Qua 3 thế hệ
ngẫu phối, ở F3, cây hoa trắng chiếm 49%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di
truyền của tính trạng đang xét?
I. Tần số alen A và a của thế hệ P lần lượt là 0,3 và 0,7.
II. Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P là 0,05AA: 0,5Aa: 0,45aa.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 55% cây hoa đỏ: 45% cây hoa trắng.
IV. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 51% cây hoa đỏ: 49% cây hoa trắng.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 35 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 2 2019): Ở một giống cây trồng ngắn ngày,
tính trạng mùi vị quả do một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định: A quy định quả ngọt, a quy định quả
chua. Do thụ phấn nhờ cơn trùng qua nhiều thế hệ đã hình thành một quần thể (P) đạt trạng thái cân bằng di
truyền với các cây mang kiểu gen dị hợp có tỷ lệ cao nhất. Mục đích của người nơng dân là nhanh chóng tạo
ra quần thể cho cây quả ngọt chiếm đa số và tỉ lệ cây quả chua dưới 6%, người ta chỉ thu hạt của cây quả
ngọt để gieo trồng. Sau đó tiến hành can thiệp bằng cách thu hạt phấn từng cây và thụ phấn cho chính cây
đó, loại bỏ sự thụ phấn nhờ côn trùng. Giả sử không xảy ra đột biến, khả năng nảy mầm của các kiểu gen là

như nhau. Theo lý thuyết, tính từ quần thể (P) đến thế hệ gần nhất là thế hệ thứ mấy thì người nơng dân sẽ
đạt được mục đích nói trên?
A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 36 (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền?
A. 100%AA

B. 0,7Aa : 0,3aa.

C. 0,5AA : 0,5Aa.

D. 100%Aa.

Câu 37 (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu
gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể có thêm alen mới thì có thể đã chịu tác động của nhân tố đột biến hoặc di - nhập gen.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ loại bỏ hồn tồn alen a.
IV. Nếu có di - nhập gen thì có thể sẽ làm giảm tần số alen A của quần thể.
A. 2

B. 3


C. 4

D. 1

Câu 38 (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Một quần thể sinh vật, thế hệ xuất phát có tỷ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4
Aa . Tần số Alen A và a trong quần thể lần lượt là
A. 0,2 và 0,8.

B. 0,4 và 0,6 .

C. 0,8 và 0,2.

D. 0,6 và 0,4.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 39 (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Một quần thể thực vật, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với
a quy định cây thấp. Thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Sau môt số thế hệ tự thụ phấn
liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử
ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, theo lý thuyết
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp.
II. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ cuối cùng chiếm 46,25%.
III. Số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 50,78%
IV. Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 86%
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40 (Sở GD – ĐT Hà Tĩnh – Lần 1 2019): Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có thành
AB De
AB De
phần kiểu gen là: 0,5
: 0,5
. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn
aB De
aB de
tồn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. F3 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Ở F2, số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/32.
III. Ở F3, số cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 119/256.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 705/883.
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 41 (Sở GD – ĐT Hà Tĩnh – Lần 1 2019): Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen

A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho
biết không xảy ra đột biến NST, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản
của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
B. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 10 loại kiểu gen.
C. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 tính trạng có tối đa 8 loại kiểu gen.
D. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.
Câu 42 (Sở GD – ĐT Quảng Nam – 2019): Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát
AB
AB
AB
là: 0,4
Dd : 0,4
Dd : 0,2
dd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hốn vị gen. Theo lí
Ab
ab
ab
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 tần số alen A = 0,7.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3 , kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ

21
128

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học

Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

IV. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ :
A. 1

B. 2

289
1280

C. 3

D. 4

Câu 43 (THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu – Đồng Tháp – lần 2 2019): Trong một quần thể giao phối,
xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4
alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thường khác. Cho các kết luận sau:
1. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen I và gen II là 21 kiểu gen.
2. Số kiểu gen tối đa tạo bởi gen III là 9 kiểu gen.
3. Số kiểu gen tối đa trong quần thể với 3 gen trên là 210 kiểu gen.
4. Số kiểu giao phối trong quần thể là: 22150 kiểu.
Số kết luận đúng là
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3


Câu 44 (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền,
xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hồn tồn, trong đó có tần số
alen A = 0,5; a = 0,5; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 45 (Sở GD – ĐT Hải Phịng – lần 1 2019): Có một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tính
đa dạng di truyền của quần thể sẽ tăng lên khi quần thể chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên

B. Đột biến.

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 46 (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – lần 3 2019): Ở một lồi động vật, màu sắc lơng do một gen
có 2 alen nằm nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông
vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Một quần thể của lồi có thành phần kiểu gen là (P): 0,25AA :
0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể?

A. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng
sinh sản bình thường thì tần số alen lặn có xu hướng tăng.
B. Các cá thể lơng vàng và lơng trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, cá thể lơng xám có sức sống
và khả năng sinh sản bình thường thì quần thể có xu hướng giữ ngun cấu trúc như quần thể (P).
C. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng
sinh sản bình thường thì kiểu hình lơng trắng có xu hướng tăng nhanh hơn kiểu hình lơng xám.
D. Các cá thể lơng vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng
sinh sản bình thường thì tần số alen trội có xu hướng giảm.
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 47 (Sở GD – ĐT Ninh Bình – lần 2 2019): Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời
điểm được gọi là
A. thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Vốn gen của quần thể

C. kiểu gen của quần thể.

D. kiểu hình của quần thể.

Câu 48 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen
là 0,36BB: 0,48Bb: 0,16bb. Theo lí thuyết, phát biểu đúng về sự thay đổi tần số alen trong quần thể đang
xét.
A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hồn tồn trong quần thể.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng khơng đổi.
C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.

D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hồn toàn khỏi quần thể.
Câu 49 (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Khi lai dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện
cao nhất ở thế hệ
A. F4

B. F3

C. F2

D. F1

ĐĂNG KÍ HỌC ONLINE
Tại Hocmai.vn: />Học Offline tại Hà Nội

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1 (THPT Chuyên Cao Bằng – lần 1 2019): Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là
0,5AA: 0.2Aa: 0,3aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,4 ; a = 0,6

B. A= 0,25 ; a= 0,75

C. A = 0,75 ; a = 0,25

D. A = 0,6; a = 0,4


Đáp án D
Tần số alen pA  0,5 

0, 2
 0, 6  qa  1  p A  0, 4
2

Câu 2 (THPT Chuyên Cao Bằng – lần 1 2019): ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc lồi
này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp
chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P:
A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1

B. 0,1 AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1

C. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1 aa = 1

D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1 aa = 1

Đáp án A
Gọi cấu trúc di truyền ở P là xAA:yAa:0,1aa (x+y=0,9)
Sau 3 thế hệ, tỷ lệ dị hợp tử:

y
 0, 075  y  0, 6  x  0,3
23

Cấu trúc di truyền ở P là: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1
Câu 3 (THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 3 2019): Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng

thái cân bằng di truyền?
A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa

B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa

C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa

D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.

Đáp án B
Quần thể cân bằng di truyền 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
Câu 4 (THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 3 2019): ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy
định hoa đó trội hồn tồn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát
(P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đốn sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đốn đúng?
(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)
(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ
(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 ln nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)
(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!



Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Đáp án D
(1) đúng, sau 5 thế hệ, tỷ lệ cây hoa trắng tăng:

y(1  1/ 2n )
0,8(1  1/ 25 )
aa 
 0,3875
2
2

(2) đúng, giao phối không làm thay đổi tần số alen

 1  1/ 25 
(3) 80% cây dị hợp ở P tự thụ phấn 5 thế hệ, tạo ra tỷ lệ hoa đỏ là 0,8  1 
  41.25%
2 

Mà ở thế hệ P cịn có thể có cây hoa đỏ chiếm x% (xmax = 20%) như vậy tỷ lệ hoa đỏ tối đa ở P: là 61,25%
<80% → (3) đúng
(4) đúng, vì tỷ lệ tăng đồng hợp trội và đồng hợp lặn qua các thế hệ là như nhau
Câu 5 (THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội – lần 3 2019): Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do hai
cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ;
các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án B
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)
→KH: 0,48 Hoa đỏ: 0,52 hoa trắng ↔ 12 Hoa đỏ: 13 hoa trắng → (1) sai
(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
XS là: 1 – tỷ lệ thuần chủng = 1 – (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) =0,74 =37/50 → (2) sai
(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là: 0,16AA ×0,25BB =0,04
XS cần tính là: 0,04/0,48 = 1/12 → (3) đúng
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
Cây hoa trắng thuần chủng: tỷ lệ thuần chủng – tỷ lệ đỏ thuần chủng = (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) – 0,04 =0,22
XS cần tính là 0,22/0,52 =11/26 → (4) đúng
Câu 6 (Sở GD – ĐT Hà Tĩnh – Lần 1 2019): Một quần thể có tỷ lệ kiểu gen: 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa.
Tần số alen a của quần thể là
A. 0,09

B. 0,49.

C. 0,3

D. 0,7


Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Đáp án D
Tần số alen a = 0, 49 

0, 42
 0, 7
2

Câu 7 (Sở GD – ĐT Quảng Nam – 2019): Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen
A = 0,6. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
A. 0,48

B. 0,16

C. 0,32

D. 0,36.

Đáp án A
Tần số alen a = 1 – 0,6 = 0,4 → tỷ lệ kiểu gen Aa = 2×0,6×0,4 = 0,48
Câu 8 (Sở GD – ĐT Quảng Nam – 2019): Nghiên cứu thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ
liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thành phần kiểu gen


Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA

0,81

0,15

0,2

0,25

0,16

Aa

0,18

0,5

0,4


0,3

0,48

aa

0,01

0,35

0,4

0,45

0,36

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ?
I. Tất cả các thế hệ có thành phần kiểu gen đều không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 so với F1 là do các yếu tố ngẫu nhiên chi phối.
III. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F2 đến F4 là do nhân tố giao phối không ngẫu nhiên chi phối.
IV. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F4 qua F5 là do giao phối ngẫu nhiên chi phối.
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Đáp án D

Thành phần kiểu gen

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

Thế hệ F5

AA

0,81

0,15

0,2

0,25

0,16

Aa

0,18

0,5


0,4

0,3

0,48

aa

0,01

0,35

0,4

0,45

0,36

Tần số alen

A = 0,9;

A = 0,4;

A = 0,4;

A = 0,4;

A = 0,4;


a = 0,1

a = 0,6

a = 0,6

a = 0,6

a = 0,6

Cân bằng di truyền





Xét các phát biểu:
I sai
II đúng, vì tần số alen giảm đột ngột.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

III đúng, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng, dị hợp giảm
IV đúng, F5 đạt cân bằng di truyền.
Câu 9 (Sở GD – ĐT Hải Phòng – lần 1 2019): Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,04AA :
0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen A và a của quần thể này lần lượt là

A. 0,2 và 0,8.

B. 0,4 và 0,6.

C. 0,8 và 0,2.

D. 0,6 và 0,4.

Đáp án A
Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Tần số alen pA  0, 04 

0,32
 0, 2  q  1  p  0,8
a
A
2

Câu 10 (Sở GD – ĐT Hải Phòng – lần 1 2019): Xét sự di truyền nhóm máu ABO ở người. Một quần thể
người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các nhóm máu A, B, AB và O tương ứng là 0,24; 0,39;
0,12 và 0,25. Trong quần thể, một người đàn ông có nhóm máu A kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu B.
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Xác suất đứa con đầu lịng của họ có nhóm máu A lớn hơn 25%.
B. Xác suất đứa con đầu lịng của họ có nhóm máu AB là thấp nhất.
C. Xác suất đứa con đầu lịng của họ có nhóm máu B là cao nhất.
D. Xác suất đứa con đầu lịng của họ có nhóm máu O nhỏ hơn 20%.
Đáp án D
Tỷ lệ người nhóm máu O = 0,25 → IO =

0, 25 = 0,5


Tỷ lệ người nhóm máu A = 0,24
Mà tỷ lệ người nhóm máu A + nhóm O = (IA + IO)2 = 0,49 → IA = 0,2; IB =0,3
→ Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen: 0,22 IAIA : 2×0,2×0,5IAIO ↔0,04IAIA: 0,2IAIO ↔1IAIA:
5IAIO
→ Người nhóm máu A trong quần thể có kiểu gen: 0,32 IBIB : 2×0,3×0,5IBIO ↔0,09IBIB: 0,3IBIO ↔3IBIB:
10IBIO
Cặp vợ chồng này: (1IAIA: 5IAIO) × (3IBIB: 10IBIO) ↔ (7IA:5IO) × (8IB:5IO)
A sai: XS sinh con nhóm máu A:

7 5
  22, 43%
12 13

B sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất
C sai, XS họ sinh con nhóm máu AB là lớn nhất
D đúng, XS họ sinh con đầu lòng nhóm máu O là:

5 5
  16, 03%
12 13

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 11 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 4 2019): Ở một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% số
cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là:

A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa

C. 0.2AA : 0,4Aa : 0,4aa

D. 0,375 AA : 0,25Aa : 0,375aa

Đáp án B
Quần thể tự thụ phấn có 100%Aa sau 3 thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền.
Câu 12 (THPT Đào Duy Từ - Hà Nội – lần 4 2019): Một quần thể ngẫu phối tại thế hệ xuất phát ban đầu
có tần số kiểu gen là 0,3AA : 0,7aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen của quần
thể là:
A. 0,49AA : 0,21 Aa : 0,3aa

B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa

C. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa

D. 0,3 A A : 0,21 Aa : 0,49aa

Đáp án C
Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,3AA : 0,7aa
Tần số alen pA = 0,3; qa = 0,7
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa
Câu 13 (THPT Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh – lần 1 2019): Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền
có 2 alen D, d. Trong đó, số cá thể có kiểu gen dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong
quần thể là bao nhiêu?
A. D = 0,16 ; d = 0,84
Đáp án D


B. D = 0,4 ; d = 0,6

dd =0,16 → d =

C. D = 0,84 ; d = 0,16

D. D = 0,6 ; d = 0,4

0,16  0, 4 →D =0,6

Câu 14 (THPT Phan Đình Phùng – Hà Tĩnh – lần 1 2019): Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc
di truyền ở thế hệ xuất phát như sau: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen
Aa giảm còn 6,25%?
A. 3

B. 4

C. 8

D. 2

Đáp án A
Gọi số thế hệ tự thụ là n.

Sau n thế hệ ta có: Aa =

0,5
 0, 0625  n  3
2n


Câu 15 (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – lần 3 2019): Một quần thể khởi đầu gồm tồn cá thể có
kiểu gen Aa. Sau bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì số kiểu gen Aa trong quần thể chỉ còn lại 6,25%?
A. 4

B. 6

C. 5

D. 3

Đáp án A
Gọi số thế hệ tự thụ là n.
Sau n thế hệ ta có: Aa =

1
 0, 0625  n  4
2n

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 16 (THPT Chuyên ĐH Vinh – Nghệ An – lần 3 2019): Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen
như sau: 0,01AA : 0,64Aa : 0,35aa. Quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ rồi sau đó ngẫu phối. Trong
các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu đạt trạng thái cân bằng.
II. Sau 4 thế hệ tự phối, thể đồng hợp tăng còn thể dị hợp giảm.

III. Tần số kiểu gen ở thế hệ thứ 4 là 0,31AA : 0,04Aa : 0,65aa.
IV. Ở thế hệ ngẫu phối thứ 6 tần số alen A là 0,4.
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Đáp án D
Tần số alen pA=0,01+0,642=0,33→qa  0, 01 

0, 64
 0,33  qa  1  p A  0, 67
2

I sai, quần thể P không cân bằng di truyền vì khơng thoả mãn cấu trúc:p2AA + 2pqAa +q2aa =1
II đúng.
III đúng. Sau 4 thế hệ tự thụ thì cấu trúc ở F4 là:

0, 64(1  1 / 24 )
0, 64
0, 64(1  1 / 24 )
0, 01 
AA : 4 Aa : 0,35 
aa  0,31AA : 0, 04 : 0, 65aa
2
2
2

IV sai, tần số alen không thay đổi, qa = 0,67
Câu 17 (Sở GD – ĐT Lào Cai – 2019): Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần
số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là
A. 0,2 và 0,8.

B. 0,7 và 0,3.

C. 0,5 và 0,5.

D. 0,4 và 0,6.

Đáp án C
Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa
Tần số alen pA=0,4+0,22=0,5→qa  0, 4 

0, 2
 0,5  qa  1  p A  0,5
2

Câu 18 (Sở GD – ĐT Lào Cai – 2019): Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lơng dài trội hồn tồn so
với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội khơng hồn tồn so với alen b quy định lơng
vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lơng nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát
của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di
truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
A. Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
B. Số cá thể lơng ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể.
C. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024.
D. Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!



Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Đáp án C
A : lông dài >> a : lông ngắn
B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu
Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa
Tần số alen b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb
Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lơcut là:
(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)
Quần thể có số kiểu gen là:3×3=9 ; số kiểu hình của quần thể là:2×3 =6 → A đúng
B đúng
- Tần số kiểu hình lơng dài, màu đen trong quần thể là:A-BB= 0,36.0,36 = 12,96→ C sai
D đúng. Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0,48 = 0,1536
Câu 19 (Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành
phần kiểu gen ở giới cái là 0,1 AA : 0,2 Aa : 0,7 aa; ở giới đực là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Biết rằng
quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1.
A. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.

B. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.

C. đạt trạng thái cân bằng di truyền.

D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.

Đáp án A

Cái


AA

Aa

aa

0,1

0,2

0,7

Đực

AA

Aa

aa

0,36

0,48

0,16

Ngẫu phối:
(0,1 AA: 0,2 Aa: 0,7aa) × (0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa)
(0,2A : 0,8a)


× (0,6A: 0,4a)

→ F1: 0,12AA: 0,56Aa : 0,32aa chưa cân bằng di truyền
Câu 20 (Sở GD – ĐT Bắc Giang – lần 1 2019): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn
so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn.
Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ
hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định
dưới đây là đúng khi nói về 4 quần thể trên?
I. Tần số alen a theo thứ tự giảm dần là QT3 → QT1→ QT 4 → QT2
II. Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.
III. Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.
IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là

65
81

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1


Đáp án B
QT1

QT2

QT3

QT4

Aa

A=0,3; a=0,7

A=0,2; a=0,8

A=0,6; a=0,4

A=0,1; a=0,9

Bb

B=0,4; b=0,6

B=0,3; b=0,7

B=0,3; b=0,7

B=0,2; b=0,8


Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
I sai, tần số alen a tăng dần từ QT3 → QT1→ QT 4 → QT2
II sai, ở quần thể 1, tỷ lệ quả vàng, hạt trơn aaB- =0,72 ×(1-0,62) =0,3136
III đúng
Ở quần thể 3: AaBb = 2×0,6×0,4×2×0,3×0,7=0,2016
Ở quần thể 2: AaBb = 2×0,2×0,8×2×0,3×0,7=0,1344
IV đúng. quần thể 2: hoa đỏ: (0,22AA:2×0,2×0,8Aa) ↔ 0,04AA:0,32Aa ↔ 1AA:8Aa giao phấn
8 8 1 65
Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ là: 1    
9 9 4 81

Câu 21 (THPT Chuyên Hùng Vương – Gia Lai – lần 2 2019): Một quần thể thực vật (P) tự thụ phấn có
thành phần kiểu gen 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen dị hợp của quần thể này ở
thế hệ F3 là
A. 0,6

B. 0,12

C. 0,06.

D. 0,24

Đáp án C
Tần số của kiểu gen dị hợp Aa ở F2: 0,48/8 = 0,06
Câu 22 (THPT Chuyên KHTN – lần 3 2019): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng
chiếm tỉ lệ 36%. Tần số alen a của quần thể là
A. 0,4

B. 0,6


C. 0,2

D. 0,36

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Đáp án B
Cây hoa trắng aa = 0,36 →a =0,6; A=0,4
Câu 23 (THPT Chuyên KHTN – lần 3 2019): Ở một quần thể, xét hai gen nằm trên NST thường: gen quy
định nhóm máu có 3 alen với tần số: IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5; gen quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy
định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đen. Biết rằng hai gen này phân li
độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
khi nói về quần thể này?
I. Người có nhóm máu AB, mắt nâu chiếm tỉ lệ 7,68%.
II. Người nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hơn với một người nhóm máu AB, mắt nâu. Xác suất cặp vợ chồng
này sinh con đầu lịng có nhóm máu A, mắt đen là 5/64.
IV. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu B, mắt nâu thì khơng thể sinh được người con có nhóm máu O, mắt
đen.
A. 3

B. 1

C. 2


D. 4

Đáp án A
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,3IA + 0,2IB + 0,5IO)2× (0,4M + 0,6m)2 = 1
(0,09IAIA: 0,3IAIO:0,04IBIB:0,2IBIO:0,12IAIB:0,25IOIO)(0,16MM:0,48Mm:0,36mm)
I đúng, nhóm máu AB, mắt nâu = 0,12 × (1-0,36) = 7,68%
II đúng, nhóm máu A= 39%; mắt nâu = 64% → tỷ lệ nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.
III đúng. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hơn với một người nhóm máu AB, mắt nâu:
(0,04IBIB:0,2IBIO)mm × IAIB(0,16MM:0,48Mm) ↔ (1IBIB:5IBIO)mm × IAIB(1MM:3Mm)
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lịng có nhóm máu A, mắt đen:

5 B O 1 3
1 5
I I   Mm  
6
4 4
2 64

IV sai, nếu họ có kiểu gen IBIOMm ×IBIOMm thì vẫn có thể sinh con nhóm máu O, mắt đen.
Câu 24 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Một quần thể đang cân bằng di truyền về gen A có 2
alen. Biết tần số alen A là 0,25. Tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là:
A. 0,25

B. 0,45

C. 0,275

D. 0,375

Đáp án D

A=0,25 → a= 0,75
Quần thể cân bằng di truyền nên Aa = 2×a=2×0,25×0,75=37,5%.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN mơn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Câu 25 (THPT Chuyên Quốc học Huế - lần 3 2019): Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây hoa đỏ, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình
7 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1) Tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,8AA:0,2Aa
(2) Đến thế hệ F4, kiểu hình hoa đỏ giảm đi so với thế hệ P là 37,5%
(3) Đến thế hệ F5, kiểu gen đồng hợp tăng thêm so với thế hệ P là 77,5%
(4) đến thế hệ F6 hiệu số giữa kiểu gen đồng hợp trội với kiểu gen đồng hợp lặn là 20%
A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Đáp án A
Giả sử cấu trúc di truyền ở P: xAA: yAa
F2 có 70% hoa đỏ: 30% hoa trắng;
Hoa trắng ở F1 = 30%=


y (1  1 / 22 )
aa  y  0,8 → P: 0,2AA:0,8Aa
2

(1) sai.
(2) đúng, tỷ lệ hoa đỏ giảm = tỷ lệ hoa trắng tăng ở F4 so với P:
y(1  1 / 24 )
0,8(1  1 / 24 )
aa 
aa 
 0,375
2
2
(3) đúng, tỷ lệ gen đồng hợp ở F5: 1  Aa  1 

y
0,8
 1  5  0,975 →tăng 77,5%
5
2
2

(4) đúng, hiệu số AA – aa luôn bằng 20%.
Câu 26 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA :
0,8Aa. Ở F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,2.

B. 0,48.

C. 0,4.


D. 0,1.

Đáp án C
0,8Aa tự thụ phấn, F1 có 0,8/2Aa = 0,4
Câu 27 (Sở GD – ĐT Bắc Ninh – lần 2 2019): Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen
gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so
với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; alen A3 quy
định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng
di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể cịn lại khơng sinh sản thì sẽ thu được đời
con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể cịn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu
được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.
Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

IV. Nếu loại bỏ tồn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể cịn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu
được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%.
A. 3

B. 4

C. 2


D. 1

Đáp án A
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1
Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2
Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 16% →A3 = 0,2
Tỷ lệ con cánh xám+ cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 36% →A2 = 0,2
→A1 =0,4
Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4A1 +0,2A2+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1
Con cánh đen: 0,16A1A1+0,16A1A2+0,16A1A3+0,16A1A4 ↔ 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4
Cánh xám: 0,04A2A2+ 0,08A2A3+0,08A2A4↔ 1A2A2+ 2A2A3+2A2A4
Cánh vàng: 0,04A3A3+ 0,08A3A4
Cánh trắng: 0,04A4A4
I sai, xám thuần chủng và vàng thuần chủng bằng nhau.
II đúng, nếu chỉ có con đen sinh sản, tỷ lệ xám thuần chủng là:
III đúng, nếu loại bỏ con cánh trắng, tỷ lệ cánh đen sẽ là:

1
1
1 1
A1 A2  A1 A2  
4
4
4 64

0, 64
2

1  0, 04 3
2


25
5
Các con đen: 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4 → giao tử: 5A1:1A2:1A3:1A4 →Tỷ lệ A1A1 =   
64
8
2

Tỷ lệ cần tính là:

25  2 
25
  
64  3  144

IV đúng, nếu loại bỏ các con cánh xám, tỷ lệ con cánh đen sẽ là :

0, 64 4

1  0, 2 5
2

1
1
Các con đen: 1A1A1+1A1A2+1A1A3+1A1A4 → giao tử: 5A1:1A2:1A3:1A4 →Tỷ lệ A2A2 =   
 8  80

Tỷ lệ cần tính là

4 1

  0, 01
5 80

Câu 28 (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen
DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là
A. 0,25.

B. 0.4

C. 0.5

D. 0.6

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Đáp án A
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,2DD:0,1Dd:0,7dd
Tần số alen pA  0, 2 

0,1
 0, 25
2

Câu 29 (Sở GD – ĐT Đà Nẵng – 2019): Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn
toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế

hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%?
A. Thế hệ F3.

B. Thế hệ F4.

C. Thế hệ F2.

D. Thế hệ F5.

Đáp án A
Quần thể xuất phát có cấu trúc 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa
Giả sử quần thể tự thụ phấn qua n thế hệ, tỷ lệ kiểu hình trội là 47,5% → tỷ lệ kiểu hình lặn là 52,5%
Ta có : 0,35 

0, 4(1  1/ 2n )
aa  0,525  n  3
2

Câu 30 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần
số alen A là 0,4. theo lý thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là:
A. 0,48.

B. 0,40.

C. 0,60.

D. 0,16.

Đáp án A
Tần số alen a = 1 -0,4 =0,6

Tỷ lệ kiểu gen Aa = 2×0,4×0,6 = 0,48.
Câu 31 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần
thể thực vật qua 4 thế hệ người ta thu được kết quả sau:
Thành phần kiểu gen

Thế hệ

P

Thế hệ F1

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

0,30

0,425

0,4875

0,51875

0,534375

Aa

0,50


0,25

0,125

0,0625

0,03125

aa

0,20

0,325

0,3875

0,41875

0,434375

I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chủ yếu làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nêu trênCó bao nhiêu
kết luận dưới đây đúng?
II. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
III. Quần thể thực vật trên không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
IV. Qua các thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại ở quần thể thực vật
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Đáp án A
Quần thể trên tự thụ phấn qua các thế hệ.
I sai. không có tác động của CLTN
II đúng.
III sai, giao phối khơng ngẫu nhiên cũng là nhân tố tiến hoá.
IV sai, tần số alen không đổi.
Câu 32 (Cụm các trường Chuyên – lần 3 2019): Một quần thể của một loài động vật xét một locut có 2
alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P) giới cái có thành phần kiểu gen là 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa. Các cá thể cái
này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể đực trong quần thể khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì
thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04 aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1: 1.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở thế hệ P tần số alen a ở giới đực chiếm 10%.
B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 14%.
C. Ở thế hệ P cấu trúc di truyền ở giới đực có thể là 0,8AA: 0,2Aa.
D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 3%.
Đáp án B
Tần số alen ở giới cái: A= 0,6 + 0,2:2 =0,7; a= 0,3
Khi cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể là: 0,8A; 0,2a.
Do tỷ lệ đực cái là 1:1 → tần số alen ở giới đực là: A=0,8×2 – 0,7 = 0,9; a = 0,1.
A đúng

B sai, ở F1: (0,7A:0,3a)(0,9A:0,1a) → Aa = 0,7×0,1 + 0,9×0,3 = 0,34
C đúng.
D đúng. Tỷ lệ đồng hợp lặn ở F1 = 0,3×0,1 = 0,03.
Câu 33 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Giả sử 1 quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, ở thế hệ xuất phát
(P) có 100% cá thể dị hợp (Aa). Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F1 của quần thể này là:
A. 50,0%

B. 12,5%.

C. 25,0%

D. 75,0%

Đáp án A
Ở F1: Aa = 1/2 =50%
Câu 34 (Sở GD – ĐT Cần Thơ – 2019): Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ 55% cây hoa đỏ: 45% cây hoa trắng. Qua 3 thế hệ
ngẫu phối, ở F3, cây hoa trắng chiếm 49%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự di
truyền của tính trạng đang xét?
I. Tần số alen A và a của thế hệ P lần lượt là 0,3 và 0,7.
II. Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P là 0,05AA: 0,5Aa: 0,45aa.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 55% cây hoa đỏ: 45% cây hoa trắng.
IV. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 51% cây hoa đỏ: 49% cây hoa trắng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án C
F3 cân bằng di truyền có hoa trắng aa = 0,49 → tần số alen a =√0,49 =0,7; A=0,3
P: xAA :yAa:0,45aa
Tần số alen a = 0,7 = 0,45 + y/2 → y = 0,5 → cấu trúc di truyền của P : 0,05AA :0,5Aa :0,45aa
I đúng
II đúng.
III sai, F1 cân bằng di truyền, có cấu trúc giống F3
IV đúng, F2 cũng cân bằng di truyền nên có 49% hoa trắng: 51% hoa đỏ
Câu 35 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai – lần 2 2019): Ở một giống cây trồng ngắn ngày,
tính trạng mùi vị quả do một gen có 2 alen trội lặn hồn tồn quy định: A quy định quả ngọt, a quy định quả
chua. Do thụ phấn nhờ côn trùng qua nhiều thế hệ đã hình thành một quần thể (P) đạt trạng thái cân bằng di
truyền với các cây mang kiểu gen dị hợp có tỷ lệ cao nhất. Mục đích của người nơng dân là nhanh chóng tạo
ra quần thể cho cây quả ngọt chiếm đa số và tỉ lệ cây quả chua dưới 6%, người ta chỉ thu hạt của cây quả
ngọt để gieo trồng. Sau đó tiến hành can thiệp bằng cách thu hạt phấn từng cây và thụ phấn cho chính cây
đó, loại bỏ sự thụ phấn nhờ cơn trùng. Giả sử không xảy ra đột biến, khả năng nảy mầm của các kiểu gen là
như nhau. Theo lý thuyết, tính từ quần thể (P) đến thế hệ gần nhất là thế hệ thứ mấy thì người nơng dân sẽ
đạt được mục đích nói trên?
A. 2

B. 4

C. 3


D. 5

Đáp án C
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

y (1  1 / 2n )
y
y(1  1 / 2n )
x
AA : n Aa : z 
aa
2
2
2
Cách giải:
A- quả ngọt; a- quả chua
Quần thể P đạt cân bằng di truyền mà tỷ lệ dị hợp đạt cao nhất → cấu trúc di truyền của P là
0,25AA:0,5Aa:0,25 aa
F1: 0,25AA:0,5Aa ↔1AA:2Aa cho tự thụ n thế hệ, ở Fn có aa < 6%
ở Fn – 1 có Aa < 24% hay:

0, 75
 0, 24  n  3
2n 1

Vậy ở thế hệ thứ 3 có thể thu được quần thể có dưới 6% cây quả chua.
Câu 36 (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền?
A. 100%AA


B. 0,7Aa : 0,3aa.

C. 0,5AA : 0,5Aa.

D. 100%Aa.

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh học
Theo dõi Page : Thầy Đinh Đức Hiền để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Đáp án A
Quần thể đạt cân bằng di truyền là A.
Câu 37 (Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu
gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể có thêm alen mới thì có thể đã chịu tác động của nhân tố đột biến hoặc di - nhập gen.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ loại bỏ hồn tồn alen a.
IV. Nếu có di - nhập gen thì có thể sẽ làm giảm tần số alen A của quần thể.
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Đáp án C

I đúng
II đúng, ở F1 tần số alen a = 0,4; ở P là 0,5
III đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào.
IV đúng.
Câu 38 (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Một quần thể sinh vật, thế hệ xuất phát có tỷ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4
Aa . Tần số Alen A và a trong quần thể lần lượt là
A. 0,2 và 0,8.

B. 0,4 và 0,6 .

C. 0,8 và 0,2.

D. 0,6 và 0,4.

Đáp án C
Tần số alen pA  0, 6 

0, 4
 0,8  qa  1  p A  0, 2
2

Câu 39 (Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Một quần thể thực vật, alen A quy định cây cao là trội hoàn toàn so với
a quy định cây thấp. Thế hệ P có thành phần kiểu gen 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Sau môt số thế hệ tự thụ phấn
liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử
ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Biết rằng quần thể khơng chịu tác động của các nhân tố tiến hố, theo lý thuyết
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp.
II. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ cuối cùng chiếm 46,25%.
III. Số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 50,78%
IV. Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 86%

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Tham gia trọn vẹn COMBO PEN môn Sinh học tại Hocmai.vn để điểm số cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2019!


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×