Giáo viên thực hiện : Đào văn Dư
Trường THCS Thanh Khê - Thanh Hà - Hải Dương
KHỞI ĐỘNG
- Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số ?
- Áp dụng: Tìm ƯC (12, 30)
To¸n 6
Thứ 3, ngày 17 tháng 11 năm 2020
Tiết 32
1. Ước chung lớn nhất
ƯC(12, 30) = {1; 2; 3; 6}
* Định nghĩa:
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là
số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của
các số đó.
=> ƯCLN(12, 30) = 6
* Kí hiệu:
Ước chung lớn nhất của a và b là ƯCLN(a, b)
* Ví dụ: Tìm ƯCLN(12, 30)
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
=> ƯC(12, 30) = {1; 2; 3; 6}
=> ƯCLN(12, 30) = 6
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Em có nhận xét gì
về tất cả các ước
chung của 12 và 30
với ước chung lớn
nhất của 12 và 30 ?
To¸n 6
Thứ 3, ngày 17 tháng 11 năm 2020
Tiết 32
1. Ước chung lớn nhất
* Định nghĩa:
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là
số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của
các số đó.
* Kí hiệu:
Ước chung lớn nhất của a và b là ƯCLN(a, b)
* Nhận xét:
Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước
của ƯCLN(12, 30)
* Chú ý:
Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự
nhiên a và b, ta có:
ƯCLN(a, 1) = 1 ; ƯCLN(a, b, 1) = 1
Bài tập 1: Tìm ƯCLN của
a) 5 và 1
b) 12, 30, 1.
Kết quả
a) ƯCLN(5, 1) = 1
b) ƯCLN(12, 30, 1) = 1
To¸n 6
Thứ 3, ngày 17 tháng 11 năm 2020
Tiết 32
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số
ngun tố
* Quy tắc: (SGK)
Ví dụ: Tìm ƯCLN(36, 84, 168)
- Phân tích các số trên ra thừa số nguyên
tố 36 = 22 . 32
84 = 22 . 3 . 7
168 = 23 . 3 . 7
- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung:
2 và 3.
- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số
lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là
ƯCLN phải tìm.
ƯCLN(36, 84, 168) = 22 . 3 = 12
To¸n 6
Thứ 3, ngày 17 tháng 11 năm 2020
Tiết 32
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số
nguyên tố
Bài tập 2: Hai bạn Lan, Hùng tìm
* Quy tắc: (SGK)
* Ví dụ: Tìm ƯCLN(36, 84, 168)
Ta có:
ƯCLN(40, 60) ra kết quả như sau. Em hãy
cho biết bạn nào làm đúng?
Ta có:
36 = 2 . 3
2
2
40 = 23 . 5
60 = 22 . 3 . 5
84 = 2 . 3 . 7
2
168 = 23 . 3 . 7
=> ƯCLN(36, 84, 168) = 2 . 3 = 12
2
Bạn Lan
ƯCLN(40, 60) = 23 . 5 = 40
Bạn Hùng
ƯCLN(40, 60) = 22 . 5 = 20
To¸n 6
Thứ 3, ngày 17 tháng 11 năm 2020
Tiết 32
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số
nguyên tố
Bài tập 3: Tìm ƯCLN(12, 30).
* Quy tắc: (SGK)
* Ví dụ: Tìm ƯCLN(36, 84, 168)
Ta có:
36 = 22 . 32
84 = 22 . 3 . 7
168 = 23 . 3 . 7
=> ƯCLN(36, 84, 168) = 22 . 3 = 12
To¸n 6
Thứ 3, ngày 17 tháng 11 năm 2020
Tiết 32
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số
nguyên tố
Bài tập 4: Tìm ƯCLN(8, 9)
* Quy tắc: (SGK)
ƯCLN(8, 12, 15) ; ƯCLN(24, 16, 8).
* Ví dụ: Tìm ƯCLN(36, 84, 168)
Ta có:
Hoạt động nhóm (Thời gian: 5 phút)
36 = 22 . 32
84 = 22 . 3 . 7
- Nhóm 1: Tìm ƯCLN(8, 9)
168 = 23 . 3 . 7
=> ƯCLN(36, 84, 168) = 2 . 3 = 12
2
- Nhóm 2: Tìm ƯCLN(8, 12, 15)
- Nhóm 3: Tìm ƯCLN(24, 16, 8)
To¸n 6
Thứ 3, ngày 17 tháng 11 năm 2020
Tiết 32
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số
nguyên tố
Bài tập 4: Tìm ƯCLN(8, 9) ;
* Quy tắc: (SGK)
ƯCLN(8, 12, 15) ; ƯCLN(24, 16, 8).
* Ví dụ: Tìm ƯCLN(36, 84, 168)
Ta có:
Kết quả
36 = 22 . 32
- Nhóm 1: Tìm ƯCLN(8, 9)
84 = 22 . 3 . 7
=> ƯCLN(8, 9) = 1
168 = 23 . 3 . 7
=> ƯCLN(36, 84, 168) = 2 . 3 = 12
2
* Chú ý: (SGK)
- Nhóm 2: Tìm ƯCLN(8, 12, 15)
=> ƯCLN(8, 12, 15) = 1
- Nhóm 3: Tìm ƯCLN(24, 16, 8)
=> ƯCLN(24, 16, 8) = 23 = 8
To¸n 6
Thứ 3, ngày 17 tháng 11 năm 2020
Tiết 32
Để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số, ta cần lưu ý
Trước hết, ta xem các số cần tìm ƯCLN có rơi vào một trong hai trường hợp
sau hay không:
TH1: Nếu trong các số cần tìm ƯCLN có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đã
cho bằng 1.
TH2: Nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính
là số nhỏ nhất ấy.
Nếu không rơi vào 2 trường hợp trên, ta tìm ƯCLN của các số đã cho theo
một trong hai cách:
Cách 1: Dựa vào định nghĩa ƯCLN
Cách 2: Dựa vào quy tắc tìm ƯCLN
Định nghĩa
Là số lớn nhất trong tập hợp các ước
chung của các số đó.
Cách 1: Dựa vào định nghĩa
ƯCLN
Cách tìm
Cách 2: Áp dụng quy tắc
ƯCLN(a, 1) = 1; ƯCLN(a, b, 1)= 1
Chú ý
Với mọi số tự nhiên
a, b, c (khác 0)
Nếu aMc; b Mc thì ƯCLN(a, b, c) = c
To¸n 6
Thứ 3, ngày 17 tháng 11 năm 2020
Tiết 32
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng
1) ƯCLN(36, 60, 1) là
A. 1
B. 12
C. 36
D. 60
2) ƯCLN(30, 60, 180) là
A. 15
B. 30
C. 60
D. 180
3) Nếu a và b có ƯCLN bằng 1 thì
A. a và b phải là số nguyên tố
B. a là số nguyên tố, b là hợp số
C. a là hợp số, b là số nguyên tố
D. a và b là 2 số nguyên tố cùng nhau
Bài tập 6: Tìm ƯCLN của
a) 56 và 140
b) 15 và 16
c) 24, 84, 180
Toán 6
Th 3, ngy 17 thỏng 11 nm 2020
Tit 32
Hướngưdẫnưvềưnhà
- Học thuộc định nghĩa ƯCLN của hai hay nhiều sô
- Nắm được các bước tìm ƯCLN
- BTVN 140, 141, 142(SGK) ; 147 (SBT)
- Đọc trước nội dung phần 3 “Cách tìm ước chung
thơng qua tìm ƯCLN”
- Ch̉n bị các bài tập phần “Luyện tập 1”