Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Luận chứng khoa học về xây dựng mô hình kinh tế xanh tại một số xã đảo ven bờ việt nam (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.3 KB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

Trần Văn Phương
LUẬN CHỨNG KHOA HỌC VỀ XÂY DỰNG MƠ HÌNH KINH
TẾ XANH TẠI MỘT SỐ XÃ ðẢO VEN BỜ VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên và Môi trường
Mã số: 9850101

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Hà Nội – 2021


Cơng trình được hồn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS. ðặng Công Xưởng
Người hướng dẫn khoa học 2: TS. Lê Xuân Sinh

Phản biện 1: …
Phản biện 2: …
Phản biện 3: ….

Luận án sẽ ñược bảo vệ trước Hội ñồng ñánh giá luận án tiến sĩ cấp
Học viện, họp tại Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam vào hồi … giờ ’, ngày … tháng


… năm 202….

Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ
- Thư viện Quốc gia Việt Nam


1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết
Phát triển nơng thơn mới là một trong những chiến lược phát
triển quan trọng ñể ñưa ñất nước Việt Nam tiến lên giai ñoạn kinh tế
phát triển. Các xã đảo, một trong những vùng nơng thơn có đặc trưng
riêng, đây là các xã nằm cách xa ñất liền, chia cách ñất liền trong ñiều
kiện thời tiết cực đoan. Xây dựng một mơ hình kinh tế phát triển phù
hợp với xã ñảo ñể nâng cao ñời sống của người dân xã đảo, mang tính
chất bền vững là một trong những yêu cầu cấp bách của thực tiễn. Mơ
hình kinh tế của các xã đảo sẽ đóng góp vào phát triển kinh tế biển
Việt Nam theo tinh thần của Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
22/10/2018 là một trong những ñịnh hướng nhằm ñưa ra một lựa chọn
ñúng ñắn ñể phát triển kinh tế biển trong đó có mơ hình kinh tế xã ñảo.
Và kinh tế biển xanh ñang nổi lên như một định hướng phát triển đúng
đắn để tìm ra một mơ hình kinh tế phù hợp trong giai đoạn hiện nay là
mơ hình kinh tế đảo xanh, mơ hình kinh tế dựa vào hệ sinh thái biển
đảo như một nguồn vốn tự nhiên để phát triển.
Mơ hình kinh tế xanh cho các ñảo ven bờ là một trong những
hướng nghiên cứu ñã cho nhiều thành tựu ở trên thế giới vì kinh tế
xanh là nền kinh tế ít phát thải cacbon, tiết kiệm tài nguyên và tạo ra
công bằng xã hội. Kinh tế xanh không thay thế phát triển bền vững
mà là chiến lược kinh tế ñể ñạt được các mục tiêu phát triển bền

vững, là mơ hình phải tiếp cận liên ngành và hệ thống, là sự kết hợp
giữa ba thành tố: Kinh tế + Xã hội + Mơi trường. Phát triển kinh tế
xanh để đạt được tăng trưởng xanh ñã trở thành xu hướng tất yếu của
kinh tế thế giới hiện ñại. Tại Việt nam, các chiến lược phát triển kinh
tế xanh cũng ñược nghiên cứu và ñưa vào áp dụng trong các văn bản
hoạch ñịnh chính sách phát triển quốc gia… Hơn nữa, các xã đảo tại
Việt Nam cịn có vai trị quan trọng trong an ninh quốc phịng, đồng


2
thời chịu tác ñộng lớn từ hiện tượng biến ñổi khí hậu tồn cầu so
phần cịn lại của đất nước. Tuy nhiên, cả về phương diện lý luận cụ
thể và thực tiễn triển khai áp dụng phát triển kinh tế xanh các xã đảo
tại Việt Nam vẫn cịn bỏ ngỏ. Hiện nay, đã có một số nghiên cứu lý
luận và triển khai mơ hình kinh tế xanh trên đảo tại một số nơi trên
thế giới. Tuy nhiên, về ñiều kiện tự nhiên, mơi trường – sinh thái và
văn hóa (vốn tự nhiên) của các xã đảo tại Việt Nam có những ñặc thù
rất khác, ngay cả các xã ñảo theo vùng miền tại Việt Nam cũng có
những đặc trưng riêng. Qua những phân tích trên đã cho thấy nhu cầu
cấp thiết cần có nghiên cứu hệ thống cả về cơ sở lý luận và phân tích
đánh giá thực tiễn nhằm đề xuất mơ hình kinh tế xanh phù hợp với
điều kiện các xã ñảo ven bờ của Việt Nam, vừa ñảm bảo ổn ñịnh phát
triển kinh tế, vừa ñảm bảo an ninh quốc phịng biển đảo, đáp ứng tình
hình thực tế hiện nay của đất nước. Vì vậy, đề tài “Luận chứng khoa
học về xây dựng mơ hình kinh tế xanh tại một số xã ñảo ven bờ Việt
Nam” là hết sức cần thiết và có ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong
giai ñoạn hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý và phân tích thực
tiễn về kinh tế xanh và mơ hình kinh tế xanh tại các xã đảo ven bờ

Việt Nam;
- ðề xuất được bộ tiêu chí đánh giá kinh tế xanh xã đảo, xây
dựng được khung mơ hình kinh tế xanh tại xã đảo và xác định được
cấu trúc và các hợp phần của mơ hình;
- ðề xuất được các giải pháp thực hiện mơ hình kinh tế xanh
cho một số xã ñảo ven bờ Việt Nam.
3. Các nội dung nghiên cứu chính của luận án
- Tổng quan về tình hình nghiên cứu, phát triển kinh tế xanh, kinh
tế xã đảo xanh, mơ hình kinh tế xanh xã ñảo trên thế giới và Việt Nam.


3
- Phân tích, tổng hợp để đưa ra cơ sở lý luận về mơ hình kinh
tế xanh tại xã đảo ven bờ Việt Nam.
- Phân tích, tổng hợp các cơ sở pháp lý ñể phát triển kinh tế
xanh cho xã ñảo ven bờ Việt Nam.
- ðề xuất bộ tiêu chí và phương pháp tính điểm để đánh giá
mơ hình kinh tế xanh xã ñảo ven bờ Việt Nam.
- Áp dụng bộ tiêu chí, phương pháp tính điểm để đánh giá mơ
hình kinh tế hiện trạng các xã đảo Việt Hải, Nhơn Châu và Nam Du
- ðề xuất mơ hình kinh tế xanh cho xã ñảo ven bờ Việt Nam.
- ðề xuất các giải pháp triển khai mơ hình và phát triển kinh
tế xanh cho các xã ñảo ven bờ Việt Nam.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Nghiên cứu trên thế giới
1.1.1. ðịnh nghĩa và một số vấn ñề liên quan kinh tế xanh
1.1.1.1. ðịnh nghĩa về kinh tế xanh
Chương trình Mơi trường của Liên Hiệp Quốc (UNEP) ñã
ñưa ra ñịnh nghĩa Kinh tế xanh là: Kinh tế xanh “là nền kinh tế vừa
mang lại hạnh phúc cho con người và cơng bằng xã hội, vừa giảm

thiểu đáng kể các nguy cơ về môi trường và suy giảm sinh thái. ðó là
nền kinh tế ít phát thải cacbon, sử dụng hiệu quả tài ngun và đảm
bảo cơng bằng xã hội”.
1.1.1.2. Kinh tế xanh và Phát triển bền vững
ðối chiếu với khái niệm và 17 mục tiêu của Phát triển bền
vững, có thể thấy kinh tế xanh tương đồng nhưng không thay thế cho
phát triển bền vững. Kinh tế xanh cũng quan tâm tới 3 lĩnh vực cốt lõi
của phát triển bền vững (kinh tế, xã hội và môi trường). Nhưng cách
tiếp cận của kinh tế xanh là chú trọng tới kinh tế và mơi trường ở góc
độ hệ sinh thái trước, rồi lấy đó làm nền tảng thúc ñẩy sự thịnh vượng
của con người.


4
1.1.1.3. Kinh tế xanh và Tăng trưởng xanh
Tăng trưởng xanh (Green Growth) là khái niệm rất gần với
kinh tế xanh. Ban đầu, nhiều nhà nghiên cứu thậm chí cịn sử dụng
các khái niệm Tăng trưởng xanh, Kinh tế xanh và cả “Xanh hóa nền
kinh tế - Greening the economy” để thay thế cho nhau. Tuy nhiên,
nội hàm của các khái niệm này là tương ñối khác nhau.
1.1.1.4. Kinh tế xanh và Kinh tế tuần hồn
Theo Ellen MacArthur Foundation định nghĩa: “Kinh tế tuần
hồn là một hệ thống có tính khơi phục và tái tạo thông qua các kế
hoạch và thiết kế chủ động. Có thể thấy Kinh tế tuần hồn khá tương
ñồng với Tăng trưởng xanh. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng Kinh tế
tuần hoàn là tất yếu phải thực hiện ñể xây dựng Kinh tế xanh, hướng
tới phát triển bền vững.
1.1.2. Chính sách phát triển kinh tế xanh
Trải qua các mơ hình từ đất nước phát triển nhất như Mỹ, các
quốc gia phát triển của Châu Á, ñến các quốc đảo có diện tích, quy

mơ nhỏ như xã đảo và mơ hình kinh tế đảo xanh tại các nước
ASEAN đều có một nhận diện chung là mơ hình kinh tế ñảo xanh
dựa vào nguồn vốn thiên nhiên, nguồn nhân lực tại xã đảo và dịng
năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời) để phát triển kinh tế. Các
mơ hình kinh tế lớn như một quốc ñảo, một bang hay một đảo nhỏ thì
vẫn xoay quanh trục kinh tế đã ñược ñịnh nghĩa của UNEP (2011).
1.2. Nghiên cứu trong nước
1.2.1. Nghiên cứu về kinh tế xanh
Có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về Kinh tế xanh ở Việt
Nam ñã ñưa ra được những lý luận và đề xuất các chính sách phát
triển kinh tế xanh và thúc ñẩy tăng trưởng xanh. Tuy nhiên, mơ hình
lý luận và thực tiễn đầy ñủ về phát triển kinh tế xanh cho ñơn vị hành
chính cấp xã nói chung và xã đảo nói riêng là hồn tồn chưa được
quan tâm nghiên cứu tại Việt Nam.


5
1.2.2. Nghiên cứu về kinh tế hải đảo và mơ hình kinh tế đảo xanh
Có khá nhiều nghiên cứu của các tác giả về kinh tế hải đảo
và mơ hình kinh tế ñảo xanh như: nghiên cứu của Lê ðức An,
Nguyễn Chu Hồi, Vũ Thị Bắc, Phạm Hoàng Hải, Trương Minh
Tuấn… Với những ñịnh hướng phát triển kinh tế xanh tại Việt Nam,
các mơ hình kinh tế đảo xanh hay mơ hình kinh tế tại các xã đảo là
vấn đề cịn mới vì cách tiếp cận của các mơ hình trước đây đều
hướng đến mơ hình kinh tế phát triển bền vững nhưng chưa gắn với
vốn tự nhiên và ñặc biệt ñể ý ñến giảm phát thải cacbon, sử dụng
nguồn năng lượng sạch.
Kinh tế biển đảo đã được nói đến nhiều và đã hình thành
những chun ngành kinh tế riêng ñể nghiên cứu khai thác tiềm năng
biển, nhưng nghiêm túc mà nói, đảo và khai thác, quản lý đảo theo

đúng nghĩa của nó cịn nhiều bất cập. Phát triển kinh tế biển, đảo
nhanh, mạnh, hiệu quả và bền vững chính là ñể khẳng ñịnh khả năng
làm chủ thực tế trên những vùng biển, ñảo Việt Nam tuyên bố chủ
quyền. ðây cũng là cách tốt nhất thực hiện chủ quyền dân sự của
Việt Nam trên biển, tạo ñiều kiện hiện diện dân sự, góp phần thực
hiện một nền quốc phịng tồn dân trên biển.
1.3. ðánh giá tổng quan về khoảng trống cần nghiên cứu
Những mơ hình kinh tế xanh phù hợp cho xã đảo cần phải
được xác định là mơ hình kinh tế quan trọng ñể phát triển kinh tế cho
các xã đảo một cách bền vững. Chưa có mơ hình kinh tế của xã ñảo
nào từ năm 2017 trở về trước ñược xây dựng theo ñịnh hướng kinh tế
xanh. ðồng thời cũng chưa có nghiên cứu cụ thể nào về các mơ hình
kinh tế áp dụng cho các xã đảo ven bờ của Việt Nam cùng các tiêu chí
đánh giá (cả về cơ sở lý luận và ñánh giá thực tiễn). Vì vậy đây là
khoảng trống vấn đề cần phải giải quyết và mang tính mới của luận án.


6
CHƯƠNG 2. PHẠM VI, ðỊA ðIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Lý do chọn ba xã ñảo nghiên cứu
Việc lựa chọn xã đảo cần có các đặc điểm đảm bảo các u
cầu như: (i) Vị trí địa lý; (ii) Các xã ñảo ñang bị ảnh hưởng bởi các
thách thức do ô nhiễm mơi trường, ảnh hưởng của biến đổi khí hậu;
(iii) Các xã đảo có có tính liên kết kém với đất liền và khu vực phụ
cận; (iv) Các mơ hình kinh tế hiện trạng của các xã ñảo ñều thiếu
ñịnh hướng quản lý.
Ngoài các yêu cầu chung trên, nghiên cứu lựa chọn 3 xã ñảo
ñại diện cho 3 vùng tập trung nhiều xã ñảo phân bố và kèm theo 3
ñặc điểm khác biệt.


Hình 2. Sơ đồ vị trí nghiên cứu tại ba xã ñảo
2.2. Nguồn tài liệu nghiên cứu


7
Các tài liệu liên quan ñến vấn ñề tăng trưởng xanh, kinh tế
xanh, phát triển bền vững, quy ñịnh về xã ñảo… như: báo cáo khoa
học trên thế giới và trong nước; các văn bản chính sách pháp luật;
các số liệu hiện trạng kinh tế xã hội. Kế thừa toàn bộ dữ liệu của ñề
tài KC.08.09/16-20.
2.3. Cách tiếp cận
Tiếp cận trên quan ñiểm bảo vệ an ninh chủ quyền; tiếp cận
trên quan ñiểm kế thừa; tiếp cận trên quan ñiểm kinh tế học; tiếp cận
hệ sinh thái.
2.4. Phương pháp luận nghiên cứu
Từ đánh giá chung tổng quan tình hình nghiên cứu trên thế
giới và Việt Nam liên quan vấn ñề nghiên cứu, để có được luận
chứng xây dựng mơ hình kinh tế xanh cho xã ñảo ven bờ Việt Nam.
Các vấn ñề sẽ ñược làm rõ bao gồm: (1) Cần ñưa ra khái niệm và nội
hàm và ý nghĩa của kinh tế đảo xanh và mơ hình kinh tế xanh cho xã
đảo; (2) Xây dựng một bộ tiêu chí đánh giá kinh tế xanh phù hợp; (3)
ðề xuất mơ hình kinh tế xanh cho xã ñảo với các yếu tố đầu vào, mục
tiêu và đầu ra của mơ hình; (4) ðề xuất giải pháp phát triển kinh tế
xanh tại xã ñảo ven bờ Việt Nam trong thời gian tới.
2.5. Phương pháp sử dụng nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện luận án nghiên cứu sinh ñã sử dụng
các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp phân tích và tổng hợp lý
thuyết; Phương pháp SWOT; Nhóm phương pháp điều tra xã hội học;
Phương pháp so sánh; Phương pháp Delphi; Phương pháp ñịnh lượng.

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Cơ sở lý luận về kinh tế xanh và mơ hình kinh tế xanh xã
ñảo
3.1.1. Nội hàm và ý nghĩa của kinh tế xanh


8
3.1.1.1. Nội hàm của kinh tế xanh
Nội hàm kinh tế xanh gồm 5 yêu cầu cơ bản như sau: (i)
Kinh tế xanh nhấn mạnh giá trị và vai trò của việc đầu tư duy trì và
phục hồi vốn tự nhiên; (ii) Kinh tế xanh là trụ cột ñể giảm nghèo;
(iii) Kinh tế xanh tạo ra việc làm và cải thiện công bằng xã hội; (iv)
Kinh tế xanh sử dụng năng lượng tái tạo và công nghệ cacbon thấp
thay thế cho nhiên liệu hóa thạch; (v) Kinh tế xanh hướng tới lối
sống bền vững và giao thông cacbon thấp.
3.1.1.2. Ý nghĩa của kinh tế xanh
Kinh tế xanh có ý nghĩa rất lớn và trở thành xu thế chung của
thế giới, và ñược coi là công cụ ñể các quốc gia áp dụng triển khai
nhằm ñạt ñược mục tiêu phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi
khí hậu tồn cầu như hiện nay.
Kinh tế xanh chính là con đường hay cơng cụ ñể ñạt ñược
phát triển bền vững.
3.1.2. Nội hàm và ý nghĩa của mơ hình kinh tế xanh xã đảo
Mơ hình kinh tế xanh xã đảo là: “là mơ hình kinh tế thể hiện
mối quan hệ giữa các mục tiêu chính sách sử dụng vốn tự nhiên của
xã đảo và các khía cạnh kinh tế, mơi trường và xã hội ñặc trưng của
xã ñảo nhằm lựa chọn và ñánh giá ảnh hưởng của chính sách đến
mục tiêu phát triển kinh tế xanh tại xã đảo ven bờ”.
Việc có được mơ hình kinh tế xanh phù hợp sẽ cho phép các
quốc gia ño lường tiến ñộ phát triển kinh tế của quốc gia, ñịa phương

hoặc khu vực cụ thể so với các mục tiêu phát triển quốc gia và quốc
tế, ñồng thời dự đốn tác động của các chính sách đến sự phát triển
kinh tế xanh trong tương lai, và từ đó đưa ra các giải pháp hoạch định
chính sách có mục phát triển kinh tế xanh.
3.2. Cơ sở lý luận về kinh tế xanh xã ñảo ven bờ Việt Nam
3.2.1. Những vấn ñề về kinh tế hải ñảo tại Việt Nam


9
3.2.1.1. Khái niệm, ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên - xã hội của hải ñảo
ðảo là phần ñất ñược bao quanh hoàn toàn bởi nước, khi
thủy triều lên chúng vẫn nằm trên mặt nước.
Tính đặc thù của đảo là sự kết hợp tổng thể của 3 thành tố xa
xôi, hẻo lánh; tính chất nhỏ và tính biển. Tính đặc thù này chịu ảnh
hưởng bởi các yếu tố sau: (1) kích thước đảo, (2) vị trí địa lý, (3)
kinh tế, (4) chính sách/chính trị, (5) văn hóa - xã hội.
3.2.1.2. Kinh tế hải đảo và tác động đến mơi trường sinh thái.
Việc khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên biển và ven đảo ở
nhiều nơi cịn lãng phí, kém hiệu quả, ñặc biệt về khai thác, sử dụng
ñất ven bờ biển, mặt nước biển ven ñảo. Việc phát triển kinh tế ñi ñôi
với bảo vệ tài nguyên biển, bảo tồn môi trường sinh thái biển và
vùng đảo cịn nhiều hạn chế.
3.2.1.3. Những khó khăn và thuận lợi trong phát triển kinh tế hải đảo
Phân tích SWOT để xác định được các thách thức và cơ hội
khi xây dựng mơ hình kinh tế xanh cho xã đảo.

Hình 5. Phân tích SWOT trong phát triển kinh tế ñảo


10

3.2.2. Khái niệm và ñặc ñiểm kinh tế xanh xã ñảo
Kinh tế xanh xã ñảo là: “nền kinh tế phù hợp với đặc trưng
riêng và quy mơ của đơn vị hành chính xã đảo nhằm nâng cao đời
sống người dân, phát triển bền vững dựa vào vốn tự nhiên, sử dụng
nguồn năng lượng tái tạo và giảm thiểu suy thoái về mơi trường và
các hệ sinh thái của xã đảo”.
Qua khái niệm nêu trên có thể thấy vốn tự nhiên là một yếu
tố vô cùng quan trọng trong việc phát triển kinh tế xanh.
3.2.3. ðề xuất bộ tiêu chí đánh giá kinh tế xanh tại xã ñảo
3.2.3.1. Nguyên tắc ñề xuất và kết cấu của bộ tiêu chí
Qua rà sốt các quy ñịnh pháp luật hiện hành của Việt Nam,
tham khảo nhóm tiêu chí khác; căn cứ kết quả nghiên cứu thực tiễn,
bám sát điều kiện hiện trường để có mơ hình phù hợp với từng xã
đảo, từ đó mới xác định được bộ tiêu chí cho từng xã, rà soát ý kiến
các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan đến Luận án và tham
khảo bộ tiêu chí gồm 27 tiêu chí của đề tài KC.08.09/16-20 đã đề
xuất đánh giá kinh tế xanh, tham khảo kết quả nghiên cứu các tiêu
chí đánh giá kinh tế xanh của Natalia Vukovic.
Kết cấu các tiêu chí đánh giá kinh tế xanh xã ñảo gồm 12
tiêu chí chính ñược lựa chọn biểu thị cho 05 yêu cầu chung của kinh
tế xanh xã ñảo ven bờ. Cụ thể theo bảng 2.


Tiêu chí

Chỉ tiêu

(1) Kinh tế xanh ghi nhận giá trị và vai trị của việc đầu tư duy trì và phục hồi vốn tự nhiên của các xã ñảo ven bờ
Tiêu chí 01: Giải pháp 1- Chính quyền được tiếp cận tài liệu, khóa tập huấn bảo vệ HST trên ñảo
bảo vệ ña dạng sinh 2- Người dân ñược tiếp cận tài liệu, khóa tập huấn bảo vệ HST trên ñảo

1
học, các hệ sinh thái ở 3- Chính quyền ñược tiếp cận tài liệu, khóa tập huấn bảo vệ HST biển ven ñảo
trên ñảo và hệ sinh thái 4- Người dân được tiếp cận tài liệu, khóa tập huấn bảo vệ HST biển ven đảo
biển
Tiêu chí 02: Hoạt động 1- Có dự án bảo tồn/phục hồi nguồn lợi tự nhiên, HST quan trọng trên ñảo
ñầu tư bảo tồn/phục hồi 2- Có dự án bảo tồn/phục hồi nguồn lợi biển, HST biển quan trọng
hệ sinh thái, nguồn lợi 3- Có kế hoạch hành ñộng và hoạt ñộng ñịnh kỳ bảo tồn/phục hồi nguồn lợi tự
2
tự nhiên trên ñảo và nhiên và các HST trên đảo
biển ven đảo
4- Có kế hoạch hành ñộng và hoạt ñộng ñịnh kỳ bảo tồn/phục hồi nguồn lợi tự
nhiên và các HST biển xung quanh đảo
Tiêu chí 03: Mơ hình 1- Có mơ hình sản xuất nơng - lâm nghiệp xanh
sinh kế định hướng 2- Có mơ hình sản xuất cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp xanh
3
kinh tế xanh (sử dụng 3- Có mơ hình khai thác, NTTS bền vững
bền vững nguồn vốn tự 4- Có mơ hình du lịch sinh thái xanh

Stt

Bảng 2. Các chỉ tiêu biểu thị tiêu chí đánh giá kinh tế xanh tại xã ñảo

11


Tiêu chí

Chỉ tiêu

(3) Kinh tế xanh tạo ra việc làm và nâng cao đời sống người dân xã đảo

Tiêu chí 05: Người dân 1- ðạt phổ cập giáo dục tiểu học
tiếp cận với giáo dục, 2- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở ñược tiếp tục học trung học (phổ
5
nâng cao trình độ
thơng, bổ túc) đạt trên 85%
3- Tỷ lệ người tốt nghiệp trung học phổ thông ñạt trên 85%
4- Tỷ lệ người có việc làm trên 85%
Tiêu chí 06: Liên kết 1- Có phương tiện vận tải đường thủy
6
giữa đảo – đất liền.
2- Có kết nối internet qua mạng viễn thơng di động

nhiên, gắn với các giải
pháp bảo vệ môi
trường, bảo vệ các hệ
sinh thái)
(2) Kinh tế xanh là trụ cột ñể giảm nghèo tại các xã đảo ven bờ
Tiêu chí 04: Tỷ lệ hộ 1- Tỷ lệ hộ nghèo/cận nghèo giảm trong 5 năm gần ñây
nghèo/cận nghèo, thu 2- Tỷ lệ hộ nghèo/cận nghèo thấp hơn mức trung bình của cả nước
4
nhập bình quân
3- Thu nhập bình qn tăng trong 5 năm gần đây
4- Thu nhập bình quân cao hơn mức trung bình của cả nước

Stt

12


Tiêu chí


Chỉ tiêu

3- Có điểm của mạng lưới bưu chính, chuyển phát tại xã đảo
4- Có kết nối internet mạng cáp quang
Tiêu chí 07: Hạ tầng 1- Có hệ thống đường chính cấp 4, trải bê tơng
giao thơng trên đảo, âu 2- Có hệ thống đường giao thơng trên địa bàn hồn thiện đáp ứng phát triển du
7
tàu – bến cảng
lịch
3- Có hệ thống âu tàu/bến cảng đáp ứng người dân di chuyển
4- Có hệ thống âu tàu/bến cảng hồn thiện đáp ứng phát triển kinh tế, du lịch
Tiêu chí 08: Tiếp cận 1- Có hệ thống hồ, bể chứa nguồn nước sạch
nguồn nước sạch
2- Có khai thác sử dụng các nguồn nước mặt, nước ngầm
8
3- Có hệ thống cung cấp nước sạch và xử lý nước sạch ñạt chuẩn quốc gia
4- 100% người dân trên ñịa bàn ñược tiếp cận nước sạch đạt chuẩn quốc gia
Tiêu chí 09: Tiếp cận 1- Có mạng điện lưới trên xã đảo
điện lưới quốc gia
2- Mạng ñiện lưới trên xã ñảo ñược kết nối với nguồn lưới ñiện quốc gia
9
3- 100% người dân ñược tiếp cận các nguồn ñiện lưới
4- Mạng ñiện lưới trên xã ñảo ñược kết nối với nguồn lưới ñiện quốc gia trên 10
năm
(4) Kinh tế xanh sử dụng năng lượng tái tạo và công nghệ cacbon thấp thay thế cho nhiên liệu hóa thạch

Stt

13



Chỉ tiêu
1- Có sử dụng nguồn năng lượng tái tạo phục vụ nhu cầu hộ gia đình
2- Có sử dụng nguồn năng lượng tái tạo cho các dịch vụ công cộng (chiếu sáng
đèn đường, đèn giao thơng)
3- Có sử dụng nguồn năng lượng tái tạo phục vụ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
4- Có khai thác nguồn năng lượng tái tạo phục vụ phát điện thương mại

Tiêu chí

Tiêu chí 10: Sử dụng và
khai thác nguồn năng
lượng tái tạo (năng lượng
mặt trời, sóng hay gió)

(5) Kinh tế xanh hướng tới lối sống bền vững và giao thơng cacbon thấp
Tiêu chí 11: Áp dụng 1- Có quy hoạch vị trí xử lý chất thải
công nghệ giảm thiểu 2- Chất thải sinh hoạt ñược thu gom, xử lý tạm thời
nguồn thải (chất thải 3- Chất thải hữu cơ ñược thu gom và xử lý ñảm bảo quy chuẩn quốc gia
11 rắn, nước thải) tại các 4- Chất thải rắn ñược thu gom, phân loại, tái chế
xã ñảo (nguồn sinh
hoạt, hoạt ñộng sản
xuất, du lịch)
Tiêu chí 12: Sử dụng 1- Có sử dụng phương tiện di chuyển cá nhân phát thải cacbon thấp (xe điện, xe đạp)
phương tiện giao thơng 2- Có phương tiện giao thơng cơng cộng phát thải cacbon thấp (xe điện)
12
thân thiện với mơi 3- Có phương tiện giao thơng phục vụ sản xuất kinh doanh phát thải cacbon thấp
trường
4- Toàn bộ phương tiện giao thơng trên xã đảo phát thải cacbon thấp


10

Stt

14


15
3.2.3.2. Phương pháp đánh giá
ðể đánh giá mơ hình kinh tế xanh, dựa vào tổng điểm của các
mơ hình đã được triển khai theo tiêu chí kinh tế xanh thì tổng điểm của
các tiêu chí theo 5 mức: khơng đạt (ñạt 0 trên 4 chỉ tiêu), mức L1 (ñạt
1 trên 4 chỉ tiêu), mức L2 (ñạt 2 trên 4 chỉ tiêu), mức L3 (ñạt 3 trên 4
chỉ tiêu) và mức L4 (ñạt 4 trên 4 chỉ tiêu). Nghiên cứu sinh ñề xuất
khoảng cách thang ñiểm giữa các mức ñạt ñược của từng tiêu chí là
2,5, theo đó điểm số của từng mức như sau: mức chưa ñạt sẽ là 0, mức
L1 là 2,5; mức L2 là 5; mức L3 là 7,5 và mức L4 là 10.
Áp dụng phương pháp ñánh giá mức ñộ phát triển của kinh tế
xanh cho một khu vực cụ thể theo chỉ số tổng quát như trình bày của
tác giá Vukovicvà nnk theo cơng thức sau (CT1):
GEI = Σ KBi Kзэi
Trong đó:

GEI – chỉ số tổng quát phát triển kinh tế xanh
KBi – là ñiểm quan trọng của tiêu chí i
Kзэi – là điểm số của tiêu chí i đạt được

Với 3 tiêu chí có điểm số là 1, 5 tiêu chí có điểm quan trọng là
2 và 4 tiêu chí có điểm quan trọng là 3 thì điểm số của chỉ số tổng qt

GEI có thể ñạt từ 1 – 250 ñiểm: Kết quả ñánh giá chỉ số tổng quát phát
triển kinh tế xanh (GEI) ñược phân cấp theo hệ thống phương pháp
luận ñể ñánh giá: Mơ hình kinh tế xã đảo chưa đạt (M1): GEI dao
động 1- 70 điểm; Mơ hình kinh tế xã ñảo ñang theo ñịnh hướng phát
triển kinh tế xanh (M2): GEI dao động 71 - 135 điểm; Mơ hình kinh tế
xã đảo xanh đang hồn thiện (M3): GEI dao động 136 - 200 điểm; Mơ hình
kinh tế xã đảo xanh, tiếp tục duy trì (M4): GEI dao động 201 - 250 ñiểm.


16
Bảng 3. Thang ñiểm ñánh giá và ñiểm số quan trọng cho
từng tiêu chí

Stt

Tiêu chí

ðiểm đánh giá theo nhóm tiêu chí đạt
được
Chưa
L1
L2
L3
L4
đạt

ðiểm số
quan
trọng


1

Tiêu chí 01

0

2,5

5

7,5

10

2

2
3

Tiêu chí 02
Tiêu chí 03

0
0

2,5
2,5

5
5


7,5
7,5

10
10

3
3

4
5

Tiêu chí 04
Tiêu chí 05

0
0

2,5
2,5

5
5

7,5
7,5

10
10


2
2

6
7

Tiêu chí 06
Tiêu chí 07

0
0

2,5
2,5

5
5

7,5
7,5

10
10

2
1

8
Tiêu chí 08

0
2,5
5
7,5
10
1
9
Tiêu chí 09
0
2,5
5
7,5
10
2
10 Tiêu chí 10
0
2,5
5
7,5
10
3
11 Tiêu chí 11
0
2,5
5
7,5
10
3
12 Tiêu chí 12
0

2,5
5
7,5
10
1
3.3. Cơ sở pháp lý phát triển kinh tế xanh cho xã ñảo ven bờ
Việt Nam
Luận án ñã xác ñịnh ñược các văn bản pháp lý liên quan đến
chính sách phát triển bền vững, tăng trưởng xanh và kinh tế xanh. Cụ
thể gồm 05 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phát triển bền
vững, tăng trưởng xanh và kinh tế xanh.
Ngồi ra cịn có các văn bản pháp lý nhằm hiện thực hóa chiến
lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến
2030 của các Bộ, ngành như: Bộ Công thương, Ngân hàng Nhà nước,


17
Bộ Tài chính, Bộ Tài ngun và Mơi trường, Bộ Giao thông vận tải, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thơn, Bộ Xây dựng.
Các chính sách liên quan các vấn ñề phát triển năng lượng tái
tạo; bảo vệ môi trường sinh thái biển ñảo; phát triển cơ sở hạ tầng,
ñiện nước tại hải đảo; phát triển thơng tin truyền thơng, văn hóa, du
lịch hải đảo; phát triển giáo dục, y tế, xóa đói giảm nghèo hải đảo; và
phát triển năng lượng tái tạo; bảo vệ an ninh chủ quyền biển ñảo, cụ
thể 08 Quyết ñịnh và 01 Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; 01 văn
bản quy định các tiêu chí, điều kiện cơng nhận xã đảo và 15 Quyết
định cơng nhận xã đảo của Thủ tướng Chính phủ.
3.4. ðánh giá thực tiễn mơ hình tại ba xã đảo theo hướng kinh
tế xanh
3.4.1. Hiện trạng ñầu vào ñánh giá tại ba xã đảo

3.4.1.1. Xã Việt Hải
Nằm ở phần phía đơng của đảo Cát Bà, hịn đảo lớn thứ ba
Việt Nam, Việt Hải là một xã của huyện ñảo Cát Hải, thành phố Hải
Phòng. Việt Hải giáp với xã Gia Luận và Trân Châu ở phía Tây, giáp
với thị trấn Cát Bà trên biển ở phía Nam. Diện tích thuộc quản lý của
xã là 141 ha (trong đó 65 ha đất nơng nghiệp).
3.4.1.2. Xã Nhơn Châu
Xã đảo Nhơn Châu (hay cịn gọi là Cù Lao Xanh) là xã ñảo
thuộc thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình ðịnh, có tọa độ địa lý từ
109o23’01’’ đến 109o24’33’’ kinh độ ðơng, từ 13o36’11’’ đến
13o38’00’’ vĩ độ Bắc, cách xã Xn Hịa, huyện Sơng Cầu, tỉnh Phú
Yên khoảng 13km về hướng Tây Nam, cách Quy Nhơn 27 km về
phía Tây Bắc.
3.4.1.3. Xã Nam Du
Quần đảo Nam Du là một quần đảo nằm về phía ðơng Nam
đảo Phú Quốc trong vịnh Thái Lan, cách bờ biển Rạch Giá 120 km.


18
Xã đảo Nam Du, có diện tích 190 ha, bao gồm 10 hịn đảo nhỏ cịn
hoang sơ, trong đó chỉ có 02 hịn (Hịn Ngang, Hịn Mấu) có 03 ấp có
dân sinh sống. Hịn Ngang là trung tâm xã đảo Nam Du có diện tích
59,5 ha, bao gồm 02 ấp (ấp An Phú và ấp An Bình). Hịn Mấu có
diện tích 58,5 ha, có một ấp là ấp Hịn Mấu.
3.4.2. ðánh giá theo bộ tiêu chí
Theo bộ tiêu chí và cách tính điểm theo cơng thức CT1 để
phân loại mức ñộ phát triển theo hướng kinh tế xanh của ba xã ñảo
Việt Hải, xã ñảo Nhơn Châu và xã ñảo Nam Du ở bảng dưới đây:
Theo thang điểm được tính tốn ở bảng trên cho thấy mơ
hình kinh tế ở xã đảo Việt Hải đang ở mức M3 là mơ hình kinh tế xã

đảo xanh, đang hồn thiện, tiếp tục duy trì. Mơ hình tại xã đảo Nhơn
Châu và Nam Du là mơ hình kinh tế ở mức M2, cần nhiều thời gian
và có hoạt động triển khai để dẫn dắt hai mơ hình trên được như mơ
hình kinh tế xanh tại xã ñảo Việt Hải (bảng 11).
3.5. ðề xuất mơ hình kinh tế xanh cho xã đảo ven bờ Việt Nam
3.5.1. Cơ sở và nguyên tắc xây dựng mô hình
(i) Trong mơ hình kinh tế xanh tại xã đảo, các yếu tố ñầu
vào, biến trung gian và các yếu tố ñầu ra ñã triệt ñể áp dụng nguyên
tắc ñơn giản hóa để thuận tiện trong diễn giải cũng như áp dụng
trong thực tiễn.
(ii) Quan hệ giữa các biến số đầu vào và đầu ra thơng qua 05
u cầu chính thể hiện ñặc ñiểm của nền kinh tế xanh xã ñảo (ñã
ñược xác ñịnh trong cơ sở lý luận);
(iii) Mô hình gắn nhóm tiêu chí đánh giá (hiệu quả) để đảm
bảo các trọng tâm mơ hình là sử dụng nguồn vốn tự nhiên, nguồn
nhân lực và biện pháp bảo vệ mơi trường;
(iv) u cầu đầu ra của mơ hình được xác ñịnh dựa trên
phương pháp luận và luận cứ ñánh giá thực tiễn mức độ phát triển mơ


19
hình kinh tế xanh tại ba xã đảo đã được nghiên cứu đã triển khai một
số mơ hình sinh kế và hoạt ñộng ñịnh hướng kinh tế xanh.


2,5x1
200

L1
M3


Tiêu chí 02 (x3)

Tiêu chí 03 (x3)

Tiêu chí 04 (x2)

Tiêu chí 05 (x2)

Tiêu chí 06 (x2)

Tiêu chí 07 (x1)

Tiêu chí 08 (x1)

Tiêu chí 09 (x2)

Tiêu chí 10 (x3)

Tiêu chí 11 (x3)

Tiêu chí 12 (x1)

Tổng điểm (GEI)

2

3

4


5

6

7

8

9

10

11

12

L3

L3

L4

L4

L4

L3

L3


L3

L4

L2

L4

7,5x3

7,5x3

7,5x2

10x1

10x1

7,5x2

7,5x2

7,5x2

10x3

5x3

10x2


Tiêu chí 01 (x2)

ðiểm

1

ðánh giá

Tiêu chí

Stt

Việt Hải

M2

Chưa đạt

L2

Chưa đạt

L3

L4

L1

L2


L2

L1

L2

L1

L3

ðánh giá

105

0

5x3

0

7,5x2

10x1

2.5x1

5x2

5x2


2,5x2

5x3

2,5x3

7,5x2

ðiểm

Nhơn Châu

M2

Chưa đạt

L1

L1

L2

L2

L1

L2

L2


L3

L2

Chưa đạt

L4

ðánh giá

Nam Du

Bảng 11. Tổng hợp kết quả ñánh giá phát triển kinh tế xanh tại ba xã ñảo theo thang ñiểm xác ñịnh

20

107

0

2,5x3

2,5x3

5x2

5x1

2,5x1


5x2

5x2

7,5x2

5x3

0

10x2

ðiểm


21
3.5.2. Các hợp phần của mơ hình kinh tế xanh cho xã đảo ven bờ
Các hợp phần của mơ hình kinh tế xanh cho xã ñảo ñược thể
hiện chi tiết theo Hình 9 dưới đây.
3.5.3. Diễn giải quan hệ giữa các hợp phần trong mơ hình kinh tế
xanh xã đảo
Trong mơ hình đề xuất, 07 điều kiện được coi là yếu tố đầu
vào, trong đó hệ thống chính sách được xác định là biến ngoại sinh
trong mơ hình, các điều kiện ñầu vào khác là những tồn tại khách quan
và cũng được coi là biến nội sinh. Chính yếu tố đầu vào ngoại sinh sẽ
có vai trị tác động đến các yếu tố ñầu vào nội sinh khác ñể ñạt được
hiệu quả của mơ hình hướng tới là Kinh tế xanh xã ñảo. Hợp phần ñiều
kiện ñược xác ñịnh là điểm bắt đầu trong mơ hình để đạt được mục
đích là Kinh tế xanh xã đảo thơng qua các hợp phần khác theo thứ tự:

ðiều kiện ► Mục tiêu ► u cầu ► Hiệu quả ► Mục đích (kết quả
đạt ñược Kinh tế xanh xã ñảo). Như vậy ñể ñạt được hiệu quả mơ hình
mong muốn thì điều kiện cần có định hướng theo các u cầu cụ thể.
3.6. Giải pháp triển khai mơ hình và phát triển kinh tế xanh cho
các xã ñảo ven bờ Việt Nam
Các giải pháp ñề xuất cụ thể bao gồm: (1) Tuyên truyền, nâng
cao ý thức toàn xã hội về kinh tế xanh; (2) Hoàn thiện hành lang pháp
lý phục vụ cho phát triển nền kinh tế xanh tại các xã ñảo; (3) Xanh hóa
quy hoạch khơng gian và lối sống trên xã đảo; (4) ðầu tư cơ sở hạ tầng
ñảm bảo kết nối với ñất liền; (5) Tăng cường ứng dụng khoa học công
nghệ và hợp tác quốc tế; (6) ða dạng nguồn lực ñầu tư phù hợp phát
triển kinh tế xanh xã ñảo; (7) ðánh giá quá trình thực hiện.


Hình 9. Sơ đồ mơ hình kinh tế xanh cho xã ñảo

22


23
KẾT LUẬN
Luận án với ñề tài “Luận chứng khoa học về xây dựng mơ
hình kinh tế xanh tại một số xã ñảo ven bờ Việt Nam” ñã ñạt ñược
mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. Cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan và đưa ra được khái
niệm và mơ hình kinh tế xã đảo xanh với nội hàm và ý nghĩa cụ thể;
- Lựa chọn và đề xuất Bộ tiêu chí đánh giá kinh tế xanh xã
đảo ven bờ: gồm 12 tiêu chí; với 5 nhóm được đề cập;
- ðánh giá thực tiễn kinh tế tại 3 xã đảo nghiên cứu: Bắt đầu
có các dấu hiệu phát triển theo hướng kinh tế xanh, nhưng chưa rõ

ràng; xã Việt Hải ở mức M3 (mơ hình kinh tế xanh đang hồn thiện).
Xã Nhơn Châu và Nam Du ở mức M2, cần nhiều thời gian và có hoạt
động triển khai để dẫn dắt hai mơ hình trên được như mơ hình kinh tế
xanh tại xã đảo Việt Hải).
- Xây dựng mơ hình kinh tế xanh cho xã ñảo ven bờ với 07
yếu tố ñầu vào, hướng tới 05 mục tiêu nội dung, ñạt ñược 12 yêu cầu
ñầu ra.
- ðã ñề xuất 5 giải pháp triển khai thực hiện mơ hình
- ðưa ra khuyến nghị về áp dụng mơ hình kinh tế xanh xã
đảo và định hướng phát triển kinh tế xanh xã đảo.
ðỀ XUẤT
Mơ hình kinh tế xanh áp dụng cho quy mơ một xã đảo là
hướng đi mới, có ý nghĩa thực tiễn và tính khả thi ñể giúp cộng ñồng
dân cư ñang sống ở các xã đảo phải chống chịu biến đổi khí hậu, giữ
dân bám biển, bám ñảo khẳng ñịnh chủ quyền biển Việt Nam. Cần
tiếp tục hồn thiện các mơ hình kinh tế xanh thành các quy trình hoặc
sổ tay hướng dẫn dễ dàng sử dụng và dễ dàng áp dụng ở các xã đảo
dành cho các nhà quản lý các cấp.
Ngồi việc ưu tiên áp dụng các mơ hình sinh kế định hướng
kinh tế xanh, trước mắt cần phải tập trung ñầu tư nguồn lực phát triển


×