Tải bản đầy đủ (.docx) (112 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công công trình cải tạo sửa chữa trường tiểu học Minh Tân A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.01 KB, 112 trang )

Thuyết minh
Biện pháp kỹ thuật thi công

Gói thầu số 1: Thi công xây dựng công trình
dự án: Cải tạo, sửa chữa Trờng tiểu học Minh Tân A
địa điểm xây dựng: XÃ Minh Tân, huyện Phú Xuyên, tp. Hà Nội.

I- Địa điểm xây dựng:
Vị trí: Nằm trên khuôn viên trờng tiểu học - xà Minh Tân - huyện
Phú Xuyên - TP. Hà Nội.
II. Quy mô công trình.
*.Quy mô, giải pháp kỹ thuật chủ yếu:
a. Tổng mặt bằng:
- Phá dỡ đến móng tờng rào hiện trạng, xây lại 6m tờng rào
- Cạo bỏ lớp vôi trên tờng, trụ tờng rào. Quét vôi lại toàn bộ tờng
rào, màu tơng đơng hiện trạng;
- Đánh gỉ, vệ sinh hoa sắt. Sơn lại toàn bộ hoa sát màu tơng đơng hiện trạng;
- Cọa bỏ lớp vôi trên tờng, trụ cổng. Quét vôi lại toàn bộ cổng
màu tơng đơng hiện trạng;
- Đánh gỉ, vệ sinh sơn lại toàn bộ cánh cổng màu tơng đơng
hiện trạng;
- Tháo dỡ lắp rÃnh, nạo vét bùn hiện trạng dày trung bình 30cm;
- Tháo dỡ và thay mới 09 cột đèn chiếu sáng sân trờng.
- Lớp vôi trên cổng rêu mốc, bong tróc. Cánh đà hoen gỉ.
b, Nhà hiệu bộ:
- Cạo bỏ toàn bộ lớp sơn cũ, sau đó sơn 1 lớp lót, 2 lớp màu với tờng. Cột dầm, trần sơn hoàn thiện màu trắng;
- Phá dỡ lớp vữa trát hiện trạng tại thành, lòng trong seno mái,
seno mái sảnh. Sau đó vệ sinh, quét dung dịch chống thấm. Láng
VXM M75# dày trung bình 20cm, đánh dốc về hớng ống thoát nớc;
- Tháo dỡ mái tôn và thay mới bằn tôn múi màu đỏ, dày 0.45mm
- Thay mới khuôn cửa D1, D2 tại vị trí bị h hỏng;


- Thay mới cửa vệ sinh D3;
- Vệ sinh, sơn lại toàn bộ cửa. Cạo gỉ sơn lại toàn bộ hoa sát cửa.
c. Nhà lớp học bộ môn:
- Dóc và trát vá lại vị trí tờng bị ẩm mốc, bong tróc. (Khoảng
20% diện tích)
- Vệ sinh, cạo bỏ toàn bộ lớp sơn cũ. Sơn lại toàn bộ nhà màu tơng đơng hiện trạng


1

- Phá dỡ gạch lát nền tầng 1, sàn tầng 2. Lát lại toàn bộ bằng gạch
ceramic 500x500 màu vàng sáng
- Vệ sinh, sơn lại toàn bộ cửa. Cạo gỉ, sơn lại toàn bộ hoa sắt
cửa
- Vệ sinh, sơn lại toàn bộ hoa sắt lan can hành lang, cầu thang;
- Tháo dỡ, thay mới điện chiếu sáng bảng các phòng học ( 08 bộ);
- Phá dỡ lớp vữa trát hiện trạng tại thành, lòng trong seno mái,
seno mái sảnh. Sau đó vệ sinh, quét dung dịch chống thấm. Láng
VXM M75# dày trung bình 20cm, đánh dốc về hớng ống thoát nớc;
d. Nhà đa năng:
- Cạo bỏ toàn bộ lớp sơn cũ, sau đó sơn 1 lớp lót, 2 lớp màu với tờng. Cột dầm, trần sơn hoàn thiện màu trắng;
- Phá dỡ lớp vữa trát hiện trạng tại thành, lòng trong seno mái,
seno mái sảnh. Sau đó vệ sinh, quét dung dịch chống thấm. Láng
VXM M75# dày trung bình 20cm, ®¸nh dèc vỊ híng èng tho¸t níc;
- Th¸o dì m¸i tôn và thay mới bằn tôn múi màu đỏ, dày 0.45mm;
- Tháo dỡ đèn hiện trạng và lắp mới các trần thạch cao khung xơng nổi, kích thớc 600x1200 tại vị trí đèn và các vị trí bị h hỏng;
- Cải tạo hệ thống điện chiếu sáng phòng đa năng.
e. Nhà lớp học A 6 phòng học:
- Cạo bỏ toàn bộ lớp vôi cũ, sau đó quét vôi 1 lớp lót, 2 lớp màu với
tờng. Cột dầm, trần quét vôi màu trắng;

- Cạo gỉ, sơn lại toàn bộ hoa sắt cầu thang, lan can hành lang;
- Vệ sinh, sơn lại toàn bộ cửa đi D1, cửa sổ S1. Tháo dỡ, thay míi
cưa DH1, SH1 b»ng cưa nh«m xingfa, kÝnh an toàn 6.38;
- Phá dỡ gạch lát nền tầng 1, sàn tầng 2. Lát lại toàn bộ bằng gạch
ceramic 500x500 màu vàng sáng;
- Tháo và thay mới thiết bị chiếu sáng phòng học, hành lang;
- Cải tạo hệ thống thoát nớc mái.
f. Nhà lớp học B 6 phòng học:
- Cạo bỏ toàn bộ lớp vôi cũ, sau đó quét vôi 1 lớp lót, 2 lớp màu với
tờng. Cột dầm, trần quét vôi màu trắng;
- Cạo gỉ, sơn lại toàn bộ hoa sắt cầu thang, lan can hành lang;
- Vệ sinh, sơn lại toàn bộ cửa đi D1, cửa sổ S1. Tháo dì, thay míi
cưa DH1, SH1 b»ng cưa nh«m xingfa, kÝnh an toµn 6.38;

2


1

- Phá dỡ gạch lát nền tầng 1, sàn tầng 2. Lát lại toàn bộ bằng gạch
ceramic 500x500 màu vàng sáng;
- Tháo và thay mới thiết bị chiếu sáng phòng học, hành lang;
- Cải tạo hệ thống thoát nớc mái.
g. Nhà lớp học C 6 phòng học:
Cạo bỏ toàn bộ lớp vôi cũ, sau đó quét vôi 1 lớp lót, 2 lớp màu với
tờng. Cột dầm, trần quét vôi màu trắng;
- Cạo gỉ, sơn lại toàn bộ hoa sắt cầu thang, lan can hành lang;
- Vệ sinh, sơn lại toàn bộ cửa đi D1, cửa sổ S1. Tháo dỡ, thay mới
cửa DH1, SH1 bằng cửa nhôm xingfa, kính an toàn 6.38;
- Phá dỡ gạch lát nền tầng 1, sàn tầng 2. Lát lại toàn bộ bằng gạch

ceramic 500x500 màu vàng sáng;
- Tháo và thay mới thiết bị chiếu sáng phòng học, hành lang;
- Cải tạo hệ thống thoát nớc mái.
h. Nhà vệ sinh:
- Tháo dỡ, thay mới cửa sổ vệ sinh đà h hỏng bằng cửa nhôm
xingfa, kính an toàn 6.38;
Công tác chuẩn bị thi công:
I. Chuẩn bị mặt bằng + hàng rào bảng hiệu:
1- Tiếp nhận mặt bằng và công tác trắc đạc:
Ngay sau khi tiếp nhận mặt bằng chúng tôi tiến hành triển khai
công tác trắc đạc bao gồm:
- Khảo sát mặt bằng, định vị công trình mới lên sơ đồ mặt
bằng:
+ Kiểm tra cao độ thực tế
+ Bố trí vị trí kho tàng, bÃi thi công, bÃi ®ỉ vËt liƯu rêi
- TiÕn hµnh kiĨm tra kÝch thíc tim cốt thực tế đối với vị trí
định vị công trình, nếu có sự khác biệt sẽ báo chủ đầu t và thiết
kế xử lý.
- Kiểm tra xác định mốc định vị tim cốt trục nhà các mốc
định vị này đợc lu giữ bằng bê tông và dẫn lên xung quanh bằng
sơn màu đỏ.

3


1

- Từ các điểm dẫn này sẽ làm căn cứ để kiểm tra tim cốt công
trình trong quá trình thi công.
- Phối hợp và thống nhất với chủ đầu t để thống nhất vị trí và

diện tích đợc dùng làm nơi tập kết vật t trên mặt bằng công trình.
2- Hàng rào bảng hiệu:
Xung quanh khu vực thi công, chúng tôi thi công hàng rào cọc
thép khung ván gỗ hoặc tôn cao 2m có mở cửa vào bố trí bảo vệ thờng trực 24/24 giờ đảm bảo trật tự an ninh công trình.
Hàng rào đảm bảo chắc và mỹ quan, bảng hiệu công trình làm
bằng tôn có ghi tên công trình, các bảng báo hiệu và khẩu hiệu, nội
quy ra vào công trình sẽ đợc lắp ở nơi thích hợp, phía trên hàng rào
đợc che bạt chắn bụi đảm bảo cho cơ quan hoạt động bình thờng.
II. Lán trại:
Xuất phát từ đặc điểm, quy mô công trình, nhà thầu chúng
tôi chọn phơng án tổ chức công trờng gồm một số hạng mục sau:
- Nhà bảo vệ thờng trực.
- Văn phòng ban chỉ huy công trình: Diện tích 25m2 nằm ngay
trong khuôn viên nhà trờng, có đủ các thiết bị máy tính, máy in và
các thiết bị quản lí chất lợng cần thiết.
- Kho chứa vật liệu.
- BÃi gia công cốt thép, cốp pha mặt bằng thoáng khô, gần kho
để tiện kiểm tra quản lý.
- Lắp dựng máy trộn bê tông, máy trộn vữa, máy tời.
- BÃi tập kết vật liệu rời: Tuỳ điều kiện mặt bằng trong quá
trình thi công có thể chứa nhiều hay ít, nhà thầu sẽ ký hợp đồng
cung cấp khối lợng theo tiến độ thi công hàng ngày.
- Máy phát điện (dự phòng).
Iii. Cấp thoát nớc + cấp điện:
1- Cấp nớc:
Nhà thầu sẽ dùng phơng pháp khoan giếng tại công trình, nguồn
nớc này sẽ đợc thử nghiệm và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn mới đa vào sử
dụng.
2- Thoát nớc:


4


1

Sau khi tiếp nhận mặt bằng nhà thầu triển khai thi công hệ
thống thoát nớc bằng cách đào rÃnh xung quanh hàng rào theo độ
dốc thoát nớc về phía đờng và mơng xung quanh.
3. Cấp điện:
Nhà thầu sẽ liên hệ và đăng ký sử dụng nguồn điện của địa
phơng(có lắp công tơ riêng). Ngoài ra nhà thầu sẽ chuẩn bị một máy
điện 10KW để dự phòng. Mạng điện cấp trên công trờng đều bằng
cáp cao su (3 x 35 + 1 x 16) và đợc treo trên cao tránh ngời và xe cộ
qua lại. Các thiết bị đấu vào nguồn điện đều qua cầu dao, áttômat
và đợc đảm bảo an toàn.
IV. Các quy trình quy phạm áp dụng cho việc thi công nghiệm
thu công trình:
* Trong quá trình thi công, nhà thầu phải tuân thủ theo đúng
các quy định trong quy phạm hiện hành nh sau:
TT
Ni dung
Ký hiu
I

Tiờu chun thi cơng nghiệm thu các cơng tác xây dựng của cơng
trình

1

C«ng tác trắc địa trong xây dựng

công trình- Yêu cầu chung

TCVNXD 9398-2012

2

Công tác đất- Quy phạm thi công
và nghiệm thu

TCVN 4447:2012

3

Hon thiện mặt bằng xây dựng. Qui phạm thi
công và nghiệm thu

TCVN 4516-1988

4

Cơng tác nền móng – Thi cơng và nghiệm
thu

TCVN 9361: 2012

6

Kết cấu bê tông và BTCT lp ghộp. Qui
phm thi cụng v nghim thu


TCVN 9115-2012

7

Kết cấu bê tông và BTCT tồn khối.
Qui phạm thi cơng và nghiệm thu

TCVN 4453-1995

8

KÕt cấu bê tông và BTCT iu kin k
thut ti thiu thi công và nghiệm thu

TCVN 4453-1995

9

Bê tông yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên

TCVN 8828: 2011

5


1

10

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép

toàn khối- Hng dn cụng tỏc bo trỡ

TCVN 9343-2012

12

Kết cấu gạch đá. Thi cơng và nghiệm
thu

TCVN 4085: 2011

14

Cơng tác hồn thiện trong xõy dng, Thi
công và nghiệm thu: phn 2 : Cụng tỏc
trỏt

TCVN 9377-2: 2012

17

Hệ thống cấp thoát nớc bên trong nhà
và công trình. Quy phạm thi công và
nghiệm thu

TCVN 4519:1988

II

Tiờu chun an ton cụng trỡnh


1

Quy phạm kỹ thuật an toàn trong
xây dựng.

TCVN 3508- 1991

2

An toàn điện. Thut ng v nh ngha

TCVN 3256-1979

3

An toàn điện trong xây dựng, Yêu
cầu chung.

TCVN 4086-1985

4

Bin bỏo an toàn về điện

TCVN 2572-1978

5

Thiết bị điện hạ áp. Yêu cầu chung về bảo vệ

chống điện giật

TCVN 5556-1991

6

Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Các
khái niệm cơ bản . Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 3153- 1979

7

Gioăng cách điện

TCVN 5586-1991

8

Sào cách điện

TCVN 5587-1991

9

Ủng cách điện

TCVN 5588-1991

10


Thảm cách điện

TCVN 5589-1991

11

Qui phạm an tồn trong cơng tác xếp dỡ,
u cầu chung.

TCVN 3147-1990

12

u cầu kỹ thuật . An toàn trong sản xuất sử
dụng ô xy, Axetilen

TCVN 4245-1996

6


1

13

Cơng việc sơn. u cầu chung về an tồn

TCVN 2292-1987


14

Máy điện cầm tay. Yêu cầu an toàn

TCVN 4163-1985

`15 Kỹ thuật an toàn. Máy cắt kim loại. Yêu cầu
đối với trang thiết bị
III

TCVN 4726- 1989

Tiêu chuẩn về quản lý chất lượng

1

Qui trình lập thiết kế tỏ chức xây dựng và
thiết kế thi công. Qui phạm thi công và
nghiệm thu

TCVN 4252-1988

2

Tổ chức thi cơng

3

Quản lý chất lượng xây lắp cơng trình xây TCVN 5637-1991
dựng. Nguyên tắc cơ bản


4

Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm, TCVN 4057-1985
nguyên tắc cơ bản

5

Đánh giá chất lượng công tác xây lắp. TCVN 5638-1991
Nguyên tắc cơ bản

6

Bàn giao cơng trình. Ngun tắc cơ bản

IV

Tiêu chuẩn máy móc, thiết bị, dụng cụ thi công

1

Sử dụng máy xây dựng. Yêu cầu chung

2

Máy xây dựng. Máy làm đất. Thuật ngữ và TCVN 4473-1987
định nghĩa

3


Dụng cụ cầm tay trong xây dựng. Danh mục TCVN 4203-1986

4

Máy trộn bê tơng 250 lít

TCVN 4055-1985

TCVN 5640-1991
TCVN 4087-1985

TCVN 5843-1994

Và các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành theo quy định
* Các yêu cầu về chủng loại, chất lợng vật t, thiết bị tuân theo
yêu cầu quy phạm, tiêu chuẩn hiện hành sau:
1 Xi măng
Xi măng POOC- lng Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 2682 : 2009

Xi măng POOC lng hn hp Yêu cầu
kỹ thuật

TCVN 6260 : 1997

7


1


2

3

Cốt liệu và nớc trộn cho bê tông và
vữa
Cốt liệu cho bê tông và vữa Yêu cầu
kỹ thuật

TCVNXD 7570 :
2006

Cốt liệu cho bê tông và vữa Các phơng pháp thử

TCVN 7572 : 2006

Nớc trộn bê tông và vữa Yêu cầu kỹ
thuật

TCVN 4506-2012

Bê tông
Hỗn hợp bê tông trộn sẵn Các yêu
cầu cơ bản đánh giá chất lợng và
nghiệm thu

4

5


TCVNXD 374 :
2006

Cốt thép cho bê tông
Ct thộp thng

TCVN 1651: 2008

Chiều dài mối nối

Tiêu chuản thiết kế 22
TCN 272-05

ThÐp cốt bê tông Thép vằn

TCVN 6285 : 1997

Gạch, đá
Kết cấu gạch đá - Qui phạm thi công
và nghiệm thu

TCVN 1451-86

Gạch rỗng đất sét nung

TCVN 1450: 1986

Gạch đặc đất sét nung


TCVN 1451: 1986

6

Gạc bê tông

TCVN 6477: 2016

7

Cát vàng, cát đen

TCVN 1770: 1986

8

Đá dùng cho bê tông

TCVN 1771: 1987

9

Các vật liệu khỏc

Theo thit k

* Các tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng cho các công tác khác trong
quá trình thi công:

8



1

- TCVN 1451-86: Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm
thu.
- TCVN 7570-2006: Cát xây dựng yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 4506-2012: Nớc cho bê tông và vữa.
- TCVN 1772- 1987: Đá sỏi trong xây dựng. Phơng pháp thử.
- TCVN 2682 2009: Xi măng POOC LĂNG. .
- TCVN 5674- 1992: Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 453- 1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn
khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4055- 1985: Tỉ chøc thi c«ng.
- TCVN 4091- 1985: Nghiệm thu các công trình xây dựng.
- TCVN 4447- 2012: Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm
thu.
- TVCN 4252 - 2012: Quy tr×nh lËp thiÕt kÕ tỉ chøc xây dựng
và thiết kế thi công. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCXD 93612012: Thi công và nghiệm thu các công tác nền
móng.
- TCVN 2287- 1987: Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy
trình cơ bản
- TCVN 2289- 1987: Quá trình sản xuất, yêu cầu chung về an
toàn.
- TCVN 4086- 1985: An toàn điện trong xây dựng, Yêu cầu
chung.
- TCVN 3255- 1986: An toàn nổ, yêu cầu chung
- TCVN 3254- 1989: An toàn cháy, yêu cầu chung.
- TCVN 3508- 1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dùng.

- TCVN 5672- 1992: HƯ thèng tµi liƯu thiÕt kÕ xây dựng- hồ sơ
thi công yêu cầu chung.
- TCVN 5637- 1991: Quản lý chất lợng thi công xây lắp công trình
xây dựng
Và tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành khác có liên quan.
+ Công tác xử lý nền móng theo tiêu chuÈn ViÖt Nam.

9


1

+ Nghị định số: 46/2015/NĐ-CP.
V. Chuẩn bị vật t thiết bị:
1- Chuẩn bị vật t:
- Căn cứ vào khối lợng chủng loại các loại vật t sử dụng vào công
trình theo bảng tổng hợp đà nêu trên.
- Đơn vị nhà thầu sẽ kiểm tra nguồn hàng, chủ động khai thác,
tập kết các vật t chính vào chân công trình sau khi đà có lệnh khởi
công.
- Kiểm tra nguồn vật t của Công ty tự cung ứng sản xuất.
- Liên hệ với chủ hàng, ký hợp đồng mua bán, các khối lợng vật t
theo bảng tổng hợp, chủng loại, địa điểm tập kết, giá thành.
- Lập kế hoạch cung ứng vật t đến chân công trình theo yêu
cầu tiến độ.
2- Thiết bị thi công:
- Kiểm tra chủng loại bảo dỡng các loại thiết bị máy thi công.
- Kiểm tra tính toán nhu cầu các thiết bị máy móc trong thi
công.
- Chuẩn bị bÃi tập kết máy thi công.

- Kế hoạch thi công máy, kế hoạch cung ứng dầu mỡ, thiết bị sửa
chữa trong quá trình thi công máy.
Vi. Chuẩn bị nhân lực
- Nhân công bố trí chỉ huy kỹ thuật quản lý xe máy, thủ kho
bảo vệ. Công ty có quyết định phân công trách nhiệm và quyền
hạn của từng ngời.
- Chuẩn bị bố trí các đội thi công xây lắp: Đội xây, đội gia
công lắp đặt cửa, đội lắp đặt điện nớc...
- Cấp bản vẽ, thống nhất biện pháp thi công, yêu cầu kỹ thuật
công trình, yêu cầu tiến độ, yêu cầu chất lợng vật liệu.
- Quán triệt an toàn lao động, trật tự an ninh vệ sinh mội trờng
và yêu cầu thiết bị phòng hộ nếu có.
VII. Trang thiết bị thi công :

10


1

- Để đảm bảo tiến độ thi công hoàn thành công trình đÃ
định. Công ty sẽ bố trí lực lợng xe máy phục vụ thi công đáp ứng
đầy đủ theo từng giai đoạn thi công của công trình.
VIII. Khảo sát đo đạc phục vụ thi công :
- Công tác trắc đạc đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong thi
công công trình đặc biệt trong công tác nghiệm thu kiểm tra chất lợng, vì vậy chúng tôi luôn quan tâm đến công tác này. Công tác này
đợc tiến hành từ khi khởi công đến khi kết thúc quá trình thi c«ng.
Néi dung c«ng viƯc
- ThiÕt lËp hƯ thèng chn møc cho công trình. Dựa vào toạ độ
và cao trình chuẩn do Chủ đầu t cung cấp. Hệ thống này đợc bố trí
tại các vị trí thuận lợi và an toàn không bị ảnh hởng bởi các yếu tố thi

công.
Hệ mốc đợc duy trì trong suốt quá trình thi công.
Máy trắc đạc phục vụ tại công trình đợc trung tâm đo lờng kiểm
định và hiệu chỉnh chuẩn xác. Trong quá trình thi công chúng tôi sử
dụng một máy toàn đạc và một máy thuỷ bình có độ chính xác cấp 3
đạt tiêu chuẩn quốc tế. Số lợng và chủng loại thiết bị đầy đủ phục vụ
trong suốt quá trình thi công công trình.
Phơng pháp truyền dẫn tim trục dùng phơng pháp toạ độ vuông
góc kết hợp với toạ độ cực. Từ giữa các trục này có các đoạn đo chiều
dài đợc thực hiện bằng thớc thép đà đợc kiểm nghiệm với sai số
1/25000.
Biện pháp tổ chức thi công.
Biện pháp thi công tổng thể:
Sau khi thống nhất vị trí mặt bằng cần xây dựng với chủ đầu
t, tiến hành kiểm tra đo đạc, phá dỡ giải phóng mặt bằng.
Tập kết vật t chính theo sơ đồ bố trí mặt bằng thi công.
Chuẩn bị đầy đủ điện nớc phục vụ thi công, lán trại kho tàng
bến bÃi, máy thi công, nhân công thực hiÖn.

11


1

Kiểm tra thực tế, yêu cầu kỹ thuật công trình, đơn vị nhà
thầu có biện pháp thi công tổng thể nh sau:
1- Trình tự thi công:
Nhà thầu tiến hành thi công theo trình tự sau:
- Giao nhận mặt bằng thi công.
- Chuẩn bị công trờng

- Cải tạo hạng mục : Nhà hiệu bộ, nhà lớp học bộ môn, nhà đa
năng, Nhµ líp häc A, Nhµ líp häc B, Nhµ líp học C, Cải tạo nhà vệ sinh,
-CảI tạo hạng mục tổng thể + phụ trợ: cổng, tờng rào, rÃnh, cột
đèn.
2. Tổ chức bộ máy quản lý nhân sự trên công trờng
- Giám đốc công ty phụ trách chung.
- Chỉ huy trởng công trình. ĐÃ có chứng chỉ qua lớp đào tạo, bồi
dỡng chỉ huy trởng công trình và đà có kinh nghiệm làm chỉ huy trởng công trình.
+ Chỉ huy trởng công trình là ngời đợc công ty giao trách
nhiệm toàn diện tại hiện trờng. Chịu trách nhiệm chung về kỹ thuật,
tiến độ,chất lợng cuối cùng của công trình.
+ Thay mặt công ty giao dịch với các bộ phận chuyên môn của
BQLDA và các cơ quan quản lý có liên quan.
- Bộ phận cán bộ phụ trách kỹ thuật là các kỹ s xây dựng có
trình độ, kinh nghiệm chuyên môn. Chỉ dẫn, xây dựng các biện
pháp thi công và hớng dẫn thực hiện thi công. Đôn đốc kiểm tra cán
bộ công nhân viên thực hiện nghiêm túc các nội quy tại công trình.
+ Chỉ dẫn giám sát các tổ đội công nhân thực hiện đúng các
quy định kỹ thuật, tiến độ thi công.
+ Hớng dẫn, đôn đốc thực hiện an toàn lao động.
- Cung ứng vật t giao cho cán bộ kế hoạch vật t trực tiếp chỉ
đạo và cung ứng
- Quản lý kỹ thuật xe, máy giao cho cán bộ kỹ thuật đà có kinh
nghiệm trong điều hành xe, máy tại hiện trờng thực hiện.
- Lực lợng thi công xây lắp công ty bố trí đội mạnh đà có kinh
nghiệm tham gia xây dựng các công trình: Bệnh viÖn, trêng häc...

12



1

với số nhân lực trong đội có từ 70-75 ngời trong đó công nhân kỹ
thuật có tay nghề bậc 4 trở lên chiếm 60%-70%, còn 30% là lao
động thủ công. Những ngày đổ bê tông sàn cần dứt điểm trong
ngày Công ty thuê lực lợng thủ cụng có sẵn tại địa phơng để phục vụ
đổ bê tông đảm bảo tiến độ.
- Ngoài lực lợng thi công trên, Công ty còn bố trí các đội thi
công khác nh: Đội gia công lắp đặt cửa , đội sản xuất vỡ kốo, hoa sắt
lan can, đội lắp đặt điện nớc, các đội tham gia tùy theo yêu cầu
tiến độ của công trình.
THI CÔNG cải tạo: Nhà hiệu bộ, nhà lớp học bộ môn, nhà đa
năng, Nhà lớp học A, Nhà lớp học B, Nhà lớp học C, Cải tạo nhà vệ

sinh.
I.THI CÔNG PHá Dỡ:
1.Chuẩn bị phá dỡ công trình.
- Chuẩn bị toàn bộ thủ tục, giấy phép phá dỡ và ký cam kết với
các hộ xung quanh
- Chuẩn bị lắp dựng giàn giáo xung quanh tòa nhà, và dùng lới
chắn bụi không bay ra khu vực dân c xung quanh
- Ngắt toàn bộ hệ thống điện nớc khu vực thi công phá dỡ
- Tập kết máy móc thiết bị thi công phá dỡ: Máy bắn hơi, máy
cắt, máy hàn, máy mài
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thi công: gang tay,
kính, giầy, khẩu trang, áo phản quang, nít tai...
2 Công tác thi công phá dỡ
- Tháo dỡ mái tôn: nhà thầu chúng tôi bắc dàn giáo và sàn thao
tác bên ngoài sau đó dùng máy bắt vít tháo vít ra sau đó dỡ tùng tấm
tôn ra, tháo vít đến đâu thì dỡ tôn vận chuyển xuống phía dới

bằng tơi điện xuống làm sao đảm bảo an toàn.

13


1

- Tháo dỡ xà gồ: dùng máy cắt cắt từng mối hàn giữa những
chiếc xà gồ với tờng hoặc xà gồ với vì kéo thép : với những kèo nhịp
dài thì ta cắt thành từng đoạn rồi vận chuyển xuống rễ ràng.
- Phá dỡ tờng: dùng máy cắt tờng ra từng ô tờng sau đó phá dỡ
từng ô để không bị om tờng để không ảnh hởng đến kết cấu tờng
giáp ranh. Các khối xây sau khi phá dỡ nhà thầu chúng tôi tới nớc để
không bị bụi lan ra xung quanh sau ®ã dïng xe rïa vËn chun ra sàn
thao tác rồi vận chuyển xuống dới qua ống đổ.
- Tháo dỡ lớp vữa trát: dùng máy đục vữa từng lớp trát khu vực nào
mà đục đều đợc che kín bạt để bụi không bay sang xung quanh và
đơc tới nớc để đỡ bụi. Các lớp vữa tờng sau

khi phá dỡ nhà thầu

chúng tôi tới nớc để không bị bụi lan ra xung quanh sau ®ã dïng xe
rïa vËn chun ra sàn thao tác rồi vận chuyển xuống dới bằng qua
ống đổ.
- Cạo bỏ lớp sơn vôi cũ : dùng máy mài lớp sơn vôi cũ, khu vực
nào mà cạo bỏ lớp vôi sơn đều đợc che kín bạt để bụi không bay
sang xung quanh và đơc tới nớc để đỡ bụi. Các lớp sơn và vôi cũ nhà
thầu chúng tôi tới nớc để không bị bụi lan ra xung quanh sau đó dùng
xe rùa vận chuyển ra sàn thao tác rồi vận chuyển xuống dới bằng qua
ống đổ.

- Phá dỡ nền nhà: dùng máy đục nền từng khu vực nào mà đục
đều đợc che kín bạt để bụi không bay sang xung quanh và đơc tới
nớc để đỡ bụi. Các lớp gạch nền sau khi phá dỡ nhà thầu chúng tôi tới
nớc để không bị bụi lan ra xung quanh sau đó dùng xe rùa vận
chuyển ra sàn thao tác rồi vận chuyển xuống dới bằng qua ống đổ.
II. THI CÔNG cảI tạo HOàN THIệN

14


1

1. Công tác thi công hệ thống điện.
1. Công tác thi công hệ thống điện: Tuân thủ theo hồ sơ mời
thầu và các TCXD hiện hành
Thi công công trình theo đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật thi công
đợc duyệt. Không tự ý điều chỉnh, thay đổi khi cha có sự đồng ý
của chủ đầu t và t vấn thiết kế. Vì một lý do bất khả khác dẫn đến
phải điều chỉnh hoặc thay đổi thì các nội dung điều chỉnh thay
đổi phải có sự đồng ý và ký xác nhận của chủ đầu t, t vấn thiết kế
mới đợc coi là hợp lệ.
Sử dụng các biện pháp hợp lý để bảo vệ môi trờng thi công,
đảm bảo các quy định vệ sinh môi trờng không làm ảnh hởng tới
hoạt động và sinh hoạt bình thờng của khu vực lân cận. Có sự kết
nối và phối hợp với các công tác khác trong công trình để không làm
ảnh hởng tới tiến độ và chất lợng của của các công tác khác.
Nhà thầu tổ chức thi công sao cho không gây ảnh hởng đến
phần công việc đà thi công. Trong quá trình thi công, Nhà thầu bảo
đảm an toàn cho ngời và phơng tiện qua lại. Sử dụng các biện pháp
chống ồn, chống bụi và đảm bảo cho mọi hoạt động sản xuất và sinh

hoạt bình thờng trong khu vực thi công.
a/ Công tác chuẩn bị:
- Kiểm tra diễn giải sơ đồ thiết kế, yêu cầu kỹ thuật đặt ra
của thiết kế, lập các biện pháp và tiến trình thi công để kết hợp
cùng bộ phận xây lắp.
- Kiểm tra mặt b»ng thùc tÕ thi c«ng so víi thiÕt kÕ cã phù hợp
không, nếu có sai sót thì cần phải khắc phục, sửa chữa lại cho
đúng yêu cầu của thiết kế.
- Chuẩn bị đầy đủ vật t theo đúng yêu cầu về số lợng và
chủng loại của thiết kế yêu cầu.
Kiểm tra vËt t:
- KiĨm tra vỊ d©y dÉn: D©y dÉn phải đảm bảo đúng tiêu
chuẩn, quy cách, tiết diện do thiết kế yêu cầu, vỏ bọc phải nguyên
vẹn không bị xây xớc và rách.

15


1

- Kiểm tra về thiết bị: thiết bị phải theo đúng chủng loại, theo
thiết kế không bị nứt vỡ, đầy đủ phụ kiện kèm theo. Các thiết bị
đóng cắt điện, thiết bị đo đếm điện phải đợc cơ quan kiểm
định cấp giấy chứng nhận.
b/ Trình tự tiến hành công việc:
Công việc lắp đặt chỉ đợc thực hiện sau khi các loại vật liệu
và thiết bị đà đợc kiểm tra theo yêu cầu trên.
- Lắp đặt dây dẫn điện: khi thi công phải kết hợp cùng bộ
phận xây dựng để đặt trừ lỗ xuyên qua móng, dầm, sàn, những
chỗ mà dây dẫn đi qua, kết hợp cùng với việc đổ sàn, nền đặt ống

luồn dây và dây dẫn sẵn trong sàn, nền nếu thiết kế yêu cầu (trờng hợp đặt dây ngầm trong nhà).
- Sau khi công tác xây thô xong, đợi khối xây khô thì cho thi
công lắp đặt hệ thống ống ngầm để luồn dây dẫn điện, tránh sau
hoàn thiện lại phải đục đẽo.
- Hệ thống đờng dẫn điện đợc độc lập về cơ, điện đối với
các hệ thống khác và đảm bảo dễ dàng thay thế, sửa chữa khi cần
thiết.
- Các mạch điện dự phòng cũng nh các mạng điện chiếu sáng
làm việc và chiếu sáng sự cố, không đợc đặt chung trong cùng một
ống, một hộp hay một máng.
- Đặt ống luồn dây dẫn hoặc cáp điện ®¶m b¶o èng cã ®é
dèc ®đ ®Ĩ níc ch¶y vỊ phía thấp nhất và thoát ra ngoài, không để
nớc thấm hoặc đọng lại trong ống.
- Tất cả các mối nối và rẽ nhánh dây dẫn, cáp điện đợc thực
hiện trong hộp nối dây và hộp rẽ nhánh.
- Khi đặt ống luồn dây dẫn, cáp điện trong các kết cấu xây
dựng đúc sẵn hoặc các kết cấu bê tông liền khối, nối ống bằng cách
ren răng hoặc hàn thật chắc chắn.
- Cấm đặt dây dẫn, cáp điện không có vỏ bảo vệ ngầm trực
tiếp trong hoặc dới lớp trát tờng, trần nhà ở những chỗ có thể bị
đóng đinh hoặc đục lỗ.

16


1

- Cấm đặt đờng dẫn điện trong tờng chịu lực khi chiều sâu
của rÃnh chôn >1/3 bề dầy tờng.
- Cấm đặt ngầm trực tiếp trong hoặc dới lớp vữa trát, các loại

dây dẫn cáp điện mà vỏ cách điện cũng nh lớp vỏ bảo vệ bị tác hại
do lớp vữa dày.
- Lắp đặt thiết bị: công việc lắp đặt thiết bị chỉ tiến hành
sau khi đà kiểm tra cách điện trên toàn bộ đờng dây dẫn. Yêu cầu
lắp đặt đúng vị trí thiết kế, các hệ thống đèn, công tắc, ổ cắm
phải lắp ngang bằng.
- Vận hành và thử tải theo quy định sau khi lắp đặt xong
thiết bị .
c/ Phơng pháp kiểm tra:
- Kiểm tra hệ thống đờng dây dẫn: sau khi lắp đặt xong toàn
bộ hệ thống dây dẫn điện cho từng phòng, từng nhánh và đờng
dây phân phối cần phải kiểm tra thông mạch bằng đồng hồ
Megaôm và kiểm tra cách điện đờng dây:
+ Giữa Fa/Fa.
+ Giữa Fa/ dây trung tính.
+ Giữa Fa/ đất.
+ Giữa dây trung tính / đất.
Dụng cụ kiểm tra: đồng hồ mêgamét.
Kết quả kiểm tra: đồng hồ chỉ > 1M thì đờng dây dẫn
đảm bảo cách điện theo yêu cầu cho phép, nếu không đạt yêu cầu
trên thì phải tiến hành khắc phục và tiến hành kiểm tra lại, khi đạt
yêu cầu mới đợc tiến hành lắp đặt thiết bị.
- Kiểm tra và vận hành thử:
+ Bớc 1: Cắt toàn bộ phụ tải điện. Đóng điện thử hệ thống trục
phân phối chính nếu an toàn thì tiếp tục đóng điện cho hệ thống
mạch nhánh.
+ Bớc 2: Khi hệ thống đờng dây dẫn trục chính và trục nhánh
đảm bảo an toàn thì tiến hành đóng điện. Thử vận hành thiết bị
từng phòng và từng tầng nhà, lần lợt cho đến khi kết thúc.


17


1

d/ Công tác nghiệm thu:
Công tác nghiệm thu đợc tiến hành theo đúng các yêu cầu của
tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định có liên quan.
2. Công tác thi công hệ thống cấp thoát nớc và thiết bị vệ
sinh
a/ Công tác chuẩn bị:
Trớc khi tiến hành thi công cần kiểm tra Hồ sơ bản vẽ xem có
phù hợp với mặt bằng thực tế thi công, chuẩn bị dụng cụ thi công và
lên phơng án, trình tự lắp đặt hệ thống và thiết bị. Chuẩn bị vật
liệu và thiết bị theo số lợng, chủng loại thiết kết yêu cầu.
Kiểm tra vật liƯu:
- KiĨm tra ®êng èng.
+ VËt liƯu ®êng èng theo đúng kích thớc, quy cách thiết kế yêu
cầu.
+ Kiểm tra bằng mắt thờng phát hiện những ống bị nứt rạn,
bẹp, méo vỡ.
- Kiểm tra các phụ kiện và thiết bị vệ sinh.
+ Phụ kiện và thiết bị vệ sinh phải đảm bảo đúng quy cách,
chủng loại theo yêu cầu của thiết kế.
+ Kiểm tra bằng mắt nhằm phát hiện những phụ kiện và thiết
bị bị vỡ, rạn nứt và các khuyết tật khác.
b/ Nguyên tắc:
- Đờng ống cấp nớc phải giữ sạch, không bị nhiễm bẩn, không bị
rò rỉ. Việc lắp đặt phải theo đúng thiết kế với các sản phẩm ống
cấp nớc.

- Hệ thống đờng thoát phải đảm bảo thoát sạch nớc, không bị
tắc, không bốc mùi hôi ra môi trờng xung quanh.
- Các van, đờng ống cấp nớc cần phải đợc kiểm tra áp lực, độ
kín khít theo quy định.
- Việc thoát nớc mái đợc lắp đặt theo đúng thiết kế với sản
phẩm nhựa PVC của Nhà máy nhùa TiÒn Phong.

18


1

- Hệ thống thoát nớc phải đảm bảo kín khít các mối nối, đối với
ống nhựa phải dùng keo dán Tiền Phong.
- Hệ thống thoát nớc phải tiến hành kiểm tra thông tắc sau đó
kiểm tra độ kín khít tuyệt đối.
- Hệ thống thoát nớc ma phải đợc neo giữ chắc chắn và đầu
vào hệ thống cống thoát không đợc cho chảy tràn trên bề mặt công
trình.
- Việc thi công phần đờng ống chôn ngầm phải đợc kết hợp
đồng thời khi thi công các công việc phần thô nh : đổ bê tông sàn,
vách, xây ... và phải đợc kiểm tra kỹ lỡng nhiều lần trớc khi thi công
các lớp bọc bên ngoài nh: trát, lát, ốp...
- Hệ thống chôn ngầm sau khi thi công, nghiệm thu xong phải
đợc ghi chép, mô tả trong các bản vẽ hoàn công.
- Trong quá trình thi công cần kiểm tra độ kín khít, áp lực của
nớc trong ống theo quy định trớc khi tiến hành thi công các công việc
tiếp theo.
c/ Các quy định cụ thể:
* Lắp đặt đờng ống và phụ kiện:

- Trớc khi đặt đờng ống phải kiểm tra đờng ống có sạch không.
Những phần để hở tạm thời của đờng ống đà lắp cần có nút tạm,
không đợc nút bằng sợi gai, sợi đay hoặc giẻ.
- Các phụ kiện lắp vào đờng ống phải đảm bảo độ khít và
chắc chắn.
- Các mối nối, tháo lắp đặt trên đờng ống phải bố trí ở các vị
trí đặt van khoá và những chỗ cần thiết khác thuận tiện cho việc
lắp ống.
- Đối với đờng ống đặt kín ở tất cả các chỗ có mối nối tháo lắp
đợc và có van khoá cần phải làm cửa để dễ tháo lắp.
- Khoảng cách từ ống chính đến van đặt trên ống hoặc ống
nhánh không đợc > 120mm.
- Đờng ống phải thẳng đứng, độ lệch so với phơng thẳng đứng
khi đặt hở không quá 2mm trên 1m chiều dài. Khi đặt ống trong

19


1

rÃnh hay hộp tờng đờng ống không đợc chạm vào bề mặt của kết
cấu xây dựng.
- Đờng ống phải gắn chặt vào kết cấu xây dựng của nhà.
- Khi lắp đặt đờng ống thép bằng phơng pháp hàn: phải đặc
biệt chú ý ở những điểm hàn nối, thợ hàn phải có đủ trình độ hàn
áp lực( bậc 5/7 trở lên ). Trớc khi hàn phải kiểm tra độ sạch của ống,
các đầu ống tuỳ theo độ dầy của ống phải gia công đầu ống trớc khi
hàn. Đờng hàn phải nhô lên khỏi mặt ống 1,5-2mm, khi bề mặt dày
thành ống >6m, bề rộng phủ ra ngoài lớp vát 1,5-2mm. Sau khi hàn
phải kiểm tra tại mối hàn không có vết nứt, khuyết tật.

* Lắp đặt đờng ống cấp nớc trong nhà:
- Đờng ống chính, các đoạn ống nhánh và ống nối đến thiết bị
cần đặt với độ dốc từ 0,002 đến 0,005 để có thể xả đợc nớc. Độ
dốc ống nhánh cần hớng về phía ống đứng hoặc vị trí tháo lắp đợc.
- Đờng cấp nớc nóng thờng đặt bên phải ống đờng cấp nớc lạnh,
khi ống nớc nóng và nớc lạnh đặt song song nằm ngang thì đờng nớc
nóng nằm ở phía trên ống nớc lạnh.
* Lắp đặt đờng thoát nớc bên trong nhà và thoát nớc ma:
- Miệng lọc của ống và phụ tùng cần đặt theo hớng ngợc chiều nớc chảy.
- Độ dốc của đờng ống thoát nớc bẩn và nớc ma cần theo thiết
kế, nếu không có chỉ dẫn cụ thể thì độ dốc cho phép với hệ thống
thoát nớc sinh hoạt phải đảm bảo theo quy định.
* Chú thích: Độ dốc tối đa của đờng ống thoát nớc nằm ngang
không đợc quá 0,15 (trừ các nhánh ngắn chiều dài không quá 1,5m)
nếu từ thiết bị vệ sinh ra (cơ sở xác định độ dốc là chênh lệch cao
độ tính theo % của đoạn ống hoặc tuyến ống).
* Lắp đặt thiết bị vệ sinh:
- Toàn bộ thiết bị vệ sinh đợc sử dụng trong gói thầu này phải
đảm bảo theo yêu cầu thiết kế, đợc Chủ ®Çu t chÊp thuËn.

20


1

- Lắp đặt thiết bị vệ sinh chỉ đợc thực hiện sau khi lắp đặt
xong hệ thống đờng ống và thử nghiệm đạt kết quả yêu cầu. Khu
vực xây dựng đà hoàn thiện xong.
+ Các thiết bị vệ sinh phải đợc gắn chặt vào kết cấu xây
dựng.

+ Chậu xí bệt cần gắn chặt với sàn bằng bulong hay keo dán.
+ Chậu tắm phải đặt dốc về phía ống thoát. Vỏ của chậu tắm
và ống thoát nớc cần đợc nối với nhau bằng một dây kim loại để cân
bằng điện thế.
+ Phễu thu nớc bẩn đặt ở chỗ thấp nhất của sàn và đợc chôn
trong sàn, đảm bảo nớc không thấm qua chỗ đặt ống. Mặt dới của
phễu thu đặt thấp hơn mặt sàn hoàn thiện từ 5-10mm.
+ Quy trình và trình tự lắp đặt theo hớng dẫn của nhà sản
xuất.
d/ Phơng pháp kiểm tra:
- Đờng ống cấp nớc cần phải thử rò rỉ trớc khi lắp đặt thiết bị.
- Thử đờng cấp nớc bằng phơng pháp thử áp lực. áp lực thử bằng
1,5 lần áp lực làm việc. Thời gian thử tuân theo các quy định của
tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan.
- Ngoài ra có thể thử bằng áp lực khí nén, trình tự thử nh sau:
dùng áp lực thử 1,5daN/cm2 để phát hiện khuyết tật. Sau khi khắc
phục c¸c khut tËt nÕu cã, tiÕp tơc thư víi ¸p lực khí nén là
1daN/cm2 trong 5 phút, áp lực không giảm qua 0,1daN/cm 2.
- Đờng ống thoát: Kiểm tra độ dốc của đờng ống, các mối nối
ống kín khít. Phơng pháp thử bằng cách đổ đầy ống ngâm trong
vòng 10 phút để phát hiện chỗ bị rò rỉ. Sau khi hoàn thành thoát
hết nớc và bịt các đầu chờ.
- Thiết bị vệ sinh:
+ Kiểm tra bằng thớc mét và nivô để kiểm tra cao độ và ngang
bằng của thiết bị sau khi lắp đặt.

21


1


+ Kiểm tra sự làm việc của thiết bị có bị rò rỉ: Vận hành thử,
kiểm tra độ kín khít của các mối nối với thiết bị và trong quá trình
làm việc thiết bị có bị rò rỉ không.
Các kết quả kiểm tra nói trên phải thể hiện trên: phiếu ghi kết
quả kiểm tra và phải đợc ngời kiểm tra, Giám đốc điều hành ký xác
nhận.
3. Công tác thi công cửa
Trình tự chung thi công lắp đặt cửa
Khảo sát toàn bộ điều kiện mặt bằng, kích thớc Ô chờ trớc khi
tiến hành lắp đặt:
- Khi đi khảo sát phải có hồ sơ đề nghị sản xuất lắp đặt và
các dụng cụ để đo kiểm nh máy toan đặc, thớc dây và li vô.
- Công việc khảo sát phải làm rõ đợc các điều kiện mặt bằng,
kích thớc ô chờ và đặc biệt xcm xét đến thời điểm đa cửa của
vào lắp đặt có thuận lợi không và có ảnh hởng đến các công việc
thi công khác không.
- Nếu có sai lệch về kích thớc thì phải thiết kế điều chỉnh
cho phù hợp.
Quy trình lắp dựng
+ Đa khung cửa, vách lên Ô tờng, kê đệm các cạnh và kiểm tra
độ thẳng và thăng bằng.
+ Khoan bê tông tạo lỗ để lắp vít lắp đặt.
+ Lu ý khi khoan phải giữ khoan và điều chỉnh khoan cho
vuông. góc với mặt cần khoan, Nh vậy khi lắp vít cố định mới chính
xác và điều chỉnh đợc độ thẳng của khung. Đặc biệt khi lắp
khung cửa sát mép tờng phải chú ý hớng khoan để giảm sự vỡ cạnh tờng.
+ Bắn vít liên kết giữa khung và tờng.
+ Kiểm tra độ vuông góc và thẳng đứng để điêu chỉnh các
vít cho phù hợp.

+ Bơm keo bät në .
+ Sau khi keo kh« ta tiÕn hành cắt keo bọt thừa và bả Sillicon.

22


1

+ Lắp kính cố định vào cánh cửa, vách
Khi lắp kính cố định lên khung cửa chúng ta cũng phải tuân
thủ theo những nguyên tắc sau :
+ Trình tự lắp nẹp kính cạnh ngắn trớc sau đó ta uốn cong các
nẹp dài để lắp chúng vào vị trí.
+ Bóc băng bảo vệ, vệ sinh và bàn giao sản phẩm đà lắp dặt
hoàn 'thiện cho khách hàng.
+ Dùng máy trắc đạc xác định chuẩn xác vị trí của vách kính
rồi xác định các điểm cần thiết để liên kết vào tờng và cột.
Cửa phải đảm bảo chủng loại và chất lợng đúng theo yêu cầu
của thiết kế.
Khung phải đợc dán lớp băng bảo vệ tránh dính vữa trong quá
trình lắp kính đợc đo và cắt tại hiện trờng bằng dụng cụ chuyên
dùng và đợc đánh dấu để tránh và chạm vỡ kính. Trớc khi cắt và lắp
kính khung phải đợc kiểm tra độ vuông góc, độ thẳng đứng và
thẳng ngang của khung. Nếu có sai sót phải đợc sửa đảm bảo đúng
yêu cầu mới cho phép lắp kính.
Phần cửa, vách đợc gia công chế tạo sẵn tại xởng theo kích thớc
thiết kế và vận chuyển đến lắp đặt tại công trờng.
Khung phải có chất lợng tốt, không có các khuyết tật làm giảm
độ cứng và độ bền. Khung phải đáp ứng thành phần và đặc điểm
kỹ thuật. Đảm bảo thẳng, đúng kích thớc, hình dáng.

Chi tiết và khoá - Khung cửa lắp khoá ổ kép, hoạt động độc
lập với hai mặt cửa. Cánh đợc che kín dùng cho cả của đơn và cửa
kép. Tay nắm đóng mở đợc đặt ở cả hai bên.
Sử dụng vật liệu làm kín - Việc sử dụng vật liệu làm kín, ở cả
trong xởng và công trờng phải theo sự hớng dẫn của nhà sản xuất vật
liệu.
Hoàn thiện - Công việc hoàn thiện phải phù hợp với mẫu hoàn
thiện đà đợc Chủ đầu t phê duyệt. Hoàn thiện trên vật liệu Khung
phải đợc kiểm tra thí nghiệm theo TCVN. Tất cả công việc sẽ đợc
lắp đặt bởi thợ làng nghề đợc huấn luyện đặc biệt về c«ng viƯc

23


1

này. Tất cả công việc lắp dựng và chuẩn xác, nh đợc cho trên bản vẽ
lắp dựng.
Kiểm tra cấu trúc - Sau khi làm xong phần khung, trớc khi lắp
đặt khung. Khung đà gia công; trong trờng hợp có thể thấy rõ, mà
theo quan điểm của nhà thầu không có lợi cho việc tiến hành công
việc, thì nhà thầu sẽ báo cáo các vấn đề đó bằng văn bản cho Chủ
đầu t. Công việc lắp đặt không đợc tiếp tục trong các trờng hợp đó
cho đến khi các vấn đề trên đợc Chủ đầu t xcm xét, quyết định.
Những nơi sự lắp đặt đợc tiến hành bên trong phạm vi khối
xây, các chi tiết nh các mỏ neo và các thiết bị gắn kết, các thiết bị
định vị trong sàn nhà sẽ đợc đặt đúng chỗ cho đến khi công việc
nề đợc hoàn thành. Trong bất kỳ trờng hợp nào, thì kết cấu Khung sẽ
đợc lắp đặt trớc khi hoàn thành công nề.
Sửa chữa sau khi lắp dựng - Sau khi. lắp dựng toàn bộ phần

khung và các chi tiết, chúng phải đợc căn chỉnh và bôi dầu để đảm
bảo vận hành tốt.
Bảo vệ và vệ sinh - Nhà thầu tiến hành lắp đặt trong điều
kiện sạch sẽ và thực hiện bởi thợ có tay nghề. Các vết hoen ố, vết bẩn
phải đợc tẩy bỏ và sửa chữa bất kỳ các h hỏng nào gây ra. Công việc
bảo vệ sau khi lắp đặt, sửa chữa khiếm khuyết, cũng nh công việc
vệ sinh cuối cùng phải do trách nhiệm của Nhà thầu
Sau khi lắp phải có biện pháp bảo vệ tránh dây vữa bẩn.Toàn
bộ phần cửa, vách kính phải đợc đảm bảo đà chèn thoảng, bơm keo
Silicôn trít các khe hở.
Tổng vệ sinh lau chùi sạch sẽ trớc khi bàn giao.
Định vị khung bao ngoài
+ Kê, đệm: căn chỉnh cao độ các góc, các khe hở giữa khung
và tờng
+ Rọi, Li - vô: tinh chỉnh độ vuông góc, song song, độ cong võng, độ méo.
Lấy dấu và khoan gá lắp tạm thêi khung bao ngoµi vµo têng.

24


1

+ Sư dơng VÝt - Në M8 x 90 víi khu vực kín gió và tầng thấp (từ
tầng 3 trở xng) Sư dơng VÝt - Në M 1 0 x 1 00 với các khu vực còn lại
+ Khoảng cách các vít liền kề ,f., 600 mm
Định vị khung cánh
Kết cấu khung cánh là bộ phận cấu thành đã đợc kiĨm tra sù
vËn hµnh
tríc khi xt xëng vµ bao gãi. Về lý thuyết, nó đã đợc căn
chỉnh để hoạt động tèt víi khung bao th«ng qua hƯ thèng Phơ kiƯn

kim khí.
Trên thực tế, do tác động của Ô tờng không chuÈn mùc, sù co
kÐo cña VÝt -Në, kÕt cÊu khung có thể cong vênh, méo, nên cần phải
tinh chỉnh vị trí của khung cánh khi lắp vào khung bao. Một số yêu
cầu trong và sau khi định vị:
+ Đúng bộ kết cấu
+ Đúng chiều hoạt động
+ Vận hành êm và chính xác . . .
- Bắt xiết vít lần cuối đối với. những vùng không phải hiệu
chỉnh thêm, bắt xiết vít tạm thời với những vùng cần hiệu chỉnh
thêm.
Hiệu chỉnh và hoàn thiện
. - Hiệu chỉnh cơ cấu vận hành nh: bản lề, thanh truyền động,
ổ khoa, mấu cài chốt, bánh xe trợt . . . sao cho cánh cửa đợc hoạt
động trơn tru và kín khít thoảng.
- Kiểm tra và bắt xiết lại các vị trí đã hiệu chỉnh xong
- Tra dầu, mỡ bổ sung vào vị trí làm việc phụ kiện kim khí
(nếu cần).
Bơm keo
- Sử dụng keo chuyên dụng (loại keo nở tăng cứng cho khung khi
khô và chống thấm) : bơm điền dầy vào toàn bộ chu vi khe hở giữa
khung bao ngoài và tờng, lợng keo phải đủ tràn mép khe hở.

25


×