Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING. Kế hoạch triển khai xây dựng đề án vị trí việc làm trường đại học tài chính - marketing giai đoạn 2021 - 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.39 KB, 20 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
TÀI CHÍNH - MARKETING
Số:

/KH-ĐHTCM

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng 4 năm 2021

kế hoạch
triển khai xây dựng đề án vị trí việc làm
trường đại học tài chính - marketing
giai đoạn 2021 - 2023

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
2. Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
3. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
4. Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 quy định về thành
lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
5. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy
định về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
6. Thông tư số 40/2020/TTLT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Giáo


dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương
đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập;
7. Quyết định số 1138/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính
phủ về việc sáp nhập Trường Cao đẳng Tài chính - Hải quan vào Trường Đại học Tài
chính - Marketing;
8. Các văn bản chỉ đạo của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng
Đề án vị trí việc làm đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập.
II. MỤC ĐÍCH, U CẦU
1. Mục đích
Đề án vị trí việc làm là đề án quan trọng nhằm xác định những công việc hoặc những
việc làm của Trường và đơn vị trực thuộc theo chức năng, nhiệm vụ được giao; công việc
hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương ứng của viên
chức; là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực hiện tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong Trường giai đoạn 2021 - 2023.
2. Yêu cầu
Việc xây dựng Đề án vị trí việc làm phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý viên chức.
1


b) Vị trí việc làm được xác định và điều chỉnh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sư nghiệp công lập.
c) Bảo đảm tính khoa học, khách quan, cơng khai, minh bạch, hiệu quả, phù hợp với
thực tiễn nhà trường, đơn vị và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, người lao động.
d) Bảo đảm một người làm việc phải được giao đủ khối lượng công việc để thực hiện
theo thời gian lao động quy định. Những vị trí việc làm khơng có đủ khối lượng cơng việc
để thực hiện theo thời gian quy định của một người làm việc thì phải bố trí kiêm nhiệm.
đ) Bảo đảm cơ cấu hợp lý, trong đó số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm
chức danh nghề nghiệp chuyên ngành (chuyên môn) và chức danh nghề nghiệp chuyên
môn dùng chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 65% tổng số lượng người làm việc của nhà trường.

III. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM
VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
1. Căn cứ xác định vị trí việc làm bao gồm:
a) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của nhà trường và các đơn vị
trực thuộc;
b) Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mơ hoạt động; phạm vi, đối tượng phục
vụ; quy trình quản lý chun mơn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Căn cứ xác định số lượng người làm việc bao gồm:
a) Vị trí việc làm và khối lượng cơng việc thực tế tại từng vị trí việc làm của đơn vị;
b) Mức độ hiện đại hóa, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ
thông tin;
c) Thực trạng quản lý, sử dụng số lượng người làm việc được giao của đơn vị.
3. Căn cứ xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Danh mục vị trí việc làm;
b) Mức độ phức tạp của cơng việc của vị trí việc làm;
c) Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với vị trí việc làm.
4. Tỷ lệ viên chức ứng với các nhóm vị trí chức danh nghề nghiệp:
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 3 của Nghị định 106, Nhà trường xác định tỷ lệ
tương ứng như sau:
- Số lượng người làm việc tại các vị trí chức danh nghề nghiệp chun ngành
(chun mơn): trợ giảng, giảng viên, giảng viên chính, giảng viên cao cấp: chiếm tỷ lệ tối
thiểu 75% tổng số lượng người làm việc tại Trường.
- Số lượng người làm việc tại các vị trí chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng
chung và số người làm các công việc hỗ trợ, phục vụ không quá 25% tổng số lượng người
làm việc tại Trường.
IV. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Thống kê cơng việc theo chức năng, nhiệm vụ của Trường và các đơn vị trực
thuộc
Việc thống kê công việc theo chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trường và
đơn vị trực thuộc thực hiện như sau:

2


1.1. Thống kê những cơng việc có tính chất thường xuyên, liên tục, ổn định, lâu dài,
lặp đi lặp lại có tính chu kỳ mà đơn vị thực hiện, gồm:
a) Những công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành của người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cơng lập và người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu các tổ chức cấu thành của đơn vị sự nghiệp cơng lập do cơ quan có thẩm quyền quy
định.
b) Những công việc thuộc về chuyên ngành, lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp của
Trường; những công việc mang tính chun mơn dùng chung của viên chức thuộc đơn vị,
trong đó nêu rõ:
- Những cơng việc thuộc về chun ngành, lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp của
Trường (gọi chung là công việc nghề nghiệp chuyên ngành);
- Những công việc mang tính chun mơn dùng chung: hành chính, tổng hợp, quản
trị văn phòng, tổ chức cán bộ, kế hoạch tài chính và các cơng việc khơng thuộc nghề
nghiệp chun ngành của Trường (gọi chung là công việc chuyên môn dùng chung)
- Những công việc hỗ trợ, phục vụ cho công việc nghề nghiệp chuyên ngành và công
việc chuyên môn dùng chung (gọi chung là công việc hỗ trợ, phục vụ).
1.2. Khơng thống kê những cơng việc có tính thời vụ, đột xuất hoặc công việc không
thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị (kể cả những công việc giao kiêm nhiệm).
1.3. Thống kê cơng việc được thực hiện theo trình tự từ đơn vị cấp dưới lên đơn vị
cấp trên trong cơ cấu tổ chức của Trường (cấp Bộ môn, Khoa/Phịng, Trường).
1.4. Việc thống kê cơng việc theo Phụ lục số 1 kèm theo kế hoạch này.
2. Phân loại vị trí việc làm
2.1. Phân loại theo khối lượng cơng việc
a) Vị trí việc làm do một người đảm nhận.
b) Vị trí việc làm do nhiều người đảm nhận.
c) Vị trí việc làm kiêm nhiệm.
2.2. Phân loại theo tính chất, nội dung cơng việc

a) Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
b) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành.
c) Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên mơn dùng chung (hành chính, tổng
hợp, quản trị văn phịng, tổ chức cán bộ, kế hoạch tài chính và các vị trí việc làm khơng
giữ chức danh nghề nghiệp chun ngành của đơn vị sự nghiệp cơng lập).
d) Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ.
2.3. Việc phân loại vị trí việc làm thực hiện theo Phụ lục số 2 kèm theo.
3. Xác định các yếu tố ảnh hưởng:
3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định vị trí việc làm trong đơn vị, gồm:
a) Chế độ làm việc của đơn vị, gồm chế độ làm việc 40 giờ/tuần, chế độ làm việc 24
/24 giờ (hoặc theo giờ giảng dạy đối với giảng viên);
b) Phạm vi hoạt động của đơn vị;
3


c) Tính đa dạng về lĩnh vực hoạt động của đơn vị;
d) Tính chất, đặc điểm hoạt động nghề nghiệp của đơn vị;
đ) Mơ hình tổ chức và cơ chế hoạt động của đơn vị;
e) Mức độ hiện đại hóa công sở của đơn vị;
g) Các yếu tố ảnh hưởng khác (nếu có).
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng được thực hiện theo Phụ lục số 3 kèm theo kế hoạch này.
4. Thống kê, đánh giá thực trạng đội ngũ viên chức trong đơn vị
4.1. Thống kê thực trạng về số lượng và chất lượng đội ngũ viên chức và người lao
động hiện tại (tính đến thời điểm 31/3/2021), gồm các nội dung:
a) Trình độ đào tạo;
b) Chuyên ngành được đào tạo;
c) Ngoại ngữ;
d) Tin học;
đ) Giới tính;
e) Tuổi đời;

g) Hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đang giữ:
- Hạng I: Giảng viên cao cấp, Chuyên viên cao cấp và tương đương;
- Hạng II: Giảng viên chính, Chuyên viên chính và tương đương;
- Hạng III: Trợ giảng, Giảng viên, Chuyên viên và tương đương;
- Hạng IV: Cán sự và tương đương;
- Hạng V: Nhân viên;
- Hạng khác: Lao động hợp đồng.
h) Thâm niên công tác (kinh nghiệm nghề nghiệp).
4.2. Báo cáo đánh giá thực trạng việc đáp ứng yêu cầu công việc, bố trí, sử dụng và
hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ viên chức và người lao động ở đơn vị. Nội dung
báo cáo gồm:
a) Đánh giá việc đáp ứng và sự phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của đội ngũ viên chức
và người lao động ở đơn vị.
b) Đánh giá việc bố trí, sử dụng và năng lực, hiệu quả công việc thực tế của từng
viên chức theo nhiệm vụ đang đảm nhận.
4.3. Việc thống kê thực hiện trạng đội ngũ viên chức trong đơn vị thực hiện theo Phụ
lục số 4 kèm theo kế hoạch này.
5. Xác định danh mục vị trí việc làm của đơn vị
5.1. Trên cơ sở thống kê, phân nhóm cơng việc; các yếu tố ảnh hưởng; thống kê,
đánh giá thực trạng đội ngũ viên chức và chức danh nghề nghiệp đã được quy định, đơn vị
xác định vị trí việc làm và tổng hợp thành danh mục vị trí việc làm của đơn vị.
5.2. Mỗi vị trí việc làm gắn với nội dung chuyên môn, nghiệp vụ cụ thể, gắn với
chức danh nghề nghiệp (giảng viên cao cấp, giảng viên chính, giảng viên, trợ giảng;
4


chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự, nhân viên,…) và hạng chức
danh nghề nghiệp (hạng I, II, III, IV, V) và chức danh lãnh đạo, quản lý trong đơn vị (nếu
là các công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành).
5.3. Danh mục vị trí việc làm của Trường, bao gồm:

a) Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành;
* Vị trí lãnh đạo, quản lý, điều hành Nhà trường:
- Chủ tịch Hội đồng trường;
- Hiệu trưởng; Phó Hiệu trưởng.
* Vị trí lãnh đạo, quản lý, điều hành đơn vị thuộc và trực thuộc Trường (các phòng,
khoa, viện, trung tâm, trạm, thư viện):
- Giám đốc, Viện trưởng; Trưởng trạm;
- Phó Giám đốc, Phó Viện trưởng; Phó trưởng tram;
- Trưởng phịng, khoa;
- Phó Trưởng phịng, khoa;
* Vị trí điều hành các tổ chức cấu thành đơn vị trực thuộc khoa:
- Trưởng bộ mơn;
- Phó Trưởng bộ mơn.
b) Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp chuyên ngành
(chuyên môn):
- Trợ giảng;
- Giảng viên (gồm Giảng viên cao cấp, giảng viên chính, giảng viên).
c) Nhóm vị trí việc làm gắn với cơng việc chun mơn dùng chung:
- Hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ chức cán bộ, kế hoạch tài chính;
- Quản lý đào tạo, hợp tác quốc tế, công tác sinh viên; thanh tra - pháp chế, khảo thí
và đảm bảo chất lượng, nghiên cứu, quản lý dự án, văn thư - lưu trữ, thư viện, cơng nghệ
nghệ thơng tin; y tế, tạp chí khoa học, xuất bản,…
d) Nhóm vị trí việc làm gắn với cơng việc hỗ trợ, phục vụ:
- Nhân viên kỹ thuật; Bảo vệ; Lái xe; Tạp vụ; Chăm sóc cây xanh,…
5.4. Danh mục vị trí việc làm của đơn vị được thể hiện ở cột 1, cột 2, cột 3 của Phụ
lục số 5 kèm theo kế hoạch này.
6. Xây dựng Bản mơ tả cơng việc của từng vị trí việc làm
6.1. Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm được xác định tại mục 5, việc xây dựng bản
mô tả cơng việc của từng vị trí việc làm được thực hiện như sau:
a) Mơ tả về nội dung, quy trình, thủ tục và thời gian hồn thành từng cơng việc tại

từng vị trí việc làm;
b) Kết quả (sản phẩm), khối lượng cơng việc của vị trí việc làm;
c) Điều kiện làm việc (trang thiết bị, phần mềm quản lý, phương tiện, môi trường
làm việc,...).
5


6.2. Bản mơ tả cơng việc của từng vị trí việc làm thực hiện theo Phụ lục số 6 kèm
theo kế hoạch này.
7. Xác định khung năng lực của từng vị trí việc làm
7.1. Khung năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng căn cứ trên cơ sở yêu
cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên bản mô tả công việc tương ứng, gồm các
năng lực và kỹ năng cần có để hồn thành nhiệm vụ được giao.
7.2. Khung năng lực của từng vị trí việc làm thực hiện theo Phụ lục số 7 kèm theo kế
hoạch này.
8. Xác định chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp ứng với vị trí
việc làm và số lượng người làm việc
Việc xác định chức danh nghề nghiệp và hạng của chức danh nghề nghiệp ứng với vị
trí việc làm và số lượng người làm việc được tiến hành đồng thời và gắn liền với quá trình
xác định danh mục vị trí việc làm ở Phụ lục số 5 và căn cứ vào các yếu tố sau:
a) Lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ;
b) Tên của vị trí việc làm;
c) Bản mô tả công việc;
d) Khung năng lực;
đ) Vị trí, quy mơ, phạm vi hoạt động và đối tượng phục vụ của đơn vị;
e) Chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc
được thể hiện ở cột 4, cột 5, cột 6 của Phụ lục số 5.
V. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ ÁN
1. Sản phẩm của Đề án vị trí việc làm bao gồm những nội dung cơ bản sau:
1.1. Danh mục và số lượng vị trí việc làm của đơn vị, trong đó chia ra thành 4 nhóm:

- Vị trí lãnh đạo, quản lý.
- Vị trí gắn với cơng việc hoạt động nghề nghiệp chun ngành (chun mơn).
- Vị trí gắn với cơng việc chun mơn dùng chung.
- Vị trí gắn với cơng việc hỗ trợ, phục vụ.
1.2. Dự kiến số lượng người làm việc của đơn vị trong các năm 2021, 2022, 2023:
- Dự kiến số lượng người làm việc của mỗi vị trí việc làm theo 4 nhóm trên.
- Dự kiến tổng số lượng người làm việc của đơn vị trong các năm 2021, 2022, 2023.
1.3. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị:
- Hạng của chức danh nghề nghiệp tương ứng của mỗi vị trí việc làm trong đơn vị,
trong đó gồm có:
+ Chức danh nghề nghiệp hạng I;
+ Chức danh nghề nghiệp hạng II;
+ Chức danh nghề nghiệp hạng III;
+ Chức danh nghề nghiệp hạng IV;
+ Chức danh nghề nghiệp hạng V;
6


+ Hạng khác (nếu có).
- Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của toàn đơn vị.
- Căn cứ tính chất, mức độ phức tạp của cơng việc trong Bản mô tả công việc, đơn vị
xác định hạng của chức danh nghề nghiệp tương ứng và dự kiến hạng cao hơn (nếu có) theo tiêu
chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp hiện hành.
1.4. Bản mô tả công việc và Khung năng lực, kỹ năng của từng vị trí việc làm, trong
đó quy định rõ:
- Các nội dung nhiệm vụ, cơng việc mà vị trí việc làm đó phải đảm nhiệm, kết quả
thực hiện trong năm;
- Yêu cầu về khung năng lực, kỹ năng;
- Trình độ chun mơn, ngành, chun ngành đào tạo của vị trí việc làm,...
2. Bản mơ tả công việc và Khung năng lực, kỹ năng của từng vị trí việc làm sau khi

được phê duyệt là căn cứ để tuyển dụng, bổ nhiệm, thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
tiếp nhận, điều động, phân công lại công việc, đánh giá... viên chức.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập Tổ cơng tác Đề án vị trí việc làm của Trường, thành phần gồm (có
Quyết định riêng):
- Tổ trưởng: Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền
- Ủy viên thường trực: Trưởng phịng Tổ chức - Hành chính
- Các ủy viên: Đại diện đoàn thể, Trưởng một số đơn vị có liên quan trực tiếp và
chuyên viên bộ phận tổ chức cán bộ.
2. Triển khai thực hiện các phần việc và thời gian:
a) Đối với cấp Khoa, Phòng, Trung tâm, Viện, Trạm Y tế, Thư viện:
- Thực hiện các nội dung từ mục 1 - 8 phần IV (theo các mẫu phụ lục): từ ngày 14/4 13/5/2021.
- Tập hợp các phụ lục từ mục 1 - 8 gửi về phòng Tổ chức - Hành chính để tổng hợp,
hạn chót ngày 14/5/2021.
b) Đối với cấp Trường:
- Phòng Tổ chức - Hành chính phối hợp với Tổ cơng tác Đề án vị trí việc làm tổng
hợp các số liệu của các đơn vị và xây dựng Đề án vị trí viêc làm giai đoạn 2021 - 2023 của
Trường từ ngày 17/5 - 31/5/2021.
- Tổ công tác Đề án làm việc trực tiếp với các đơn vị về danh mục vị trí việc làm và
cơ cấu, số người làm việc cụ thể của từng đơn vị (làm việc theo nhóm các đơn vị có cùng
tính chất cơng việc). Thời gian từ ngày: 01/6 - 04/6/2021.
- Thông qua Ban Giám hiệu: từ ngày 07/6 - 11/6/2021.
- Thông qua Hội đồng trường: Trước ngày 30/6/2021.
Hội đồng trường phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, tiêu chuẩn và điều kiện làm
việc của từng vị trí theo thẩm quyền.

7


- Hiệu trưởng phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh

nghề nghiệp cho toàn trường; quyết định số lượng người làm việc của từng đơn vị trong
giai đoạn 2021 - 2023 (sau khi được Hội đồng trường thông qua).
Trên đây là Kế hoạch triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm giai đoạn 2021 - 2023
của Trường Đại học Tài chính - Marketing. Ban Giám hiệu nhà trường yêu cầu các đơn vị
tổ chức thực hiện các nội dung kế hoạch theo đúng thời gian đã quy định. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn đề nghị các đơn vị phản ánh với phòng Tổ chức Hành chính để tổng hợp, báo cáo Ban Giám hiệu xem xét, giải quyết.
Phịng Tổ chức - Hành chính có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn các đơn vị thực
hiện Đề án vị trí việc làm./.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Ban Giám hiệu;
- Các đơn vị thuộc Trường (để thưc hiện);
- Lưu VT, P. TCHC

TS. Hồng Đức Long

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
ĐƠN VỊ: …………………….......................
8


PHỤ LỤC SỐ 1
THỐNG KÊ CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
Số
TT

Tên cơng việc

Ghi chú (nếu có)


1

2

3

I

Cơng việc lãnh đạo, quản lý, điều hành

1

Công việc thứ nhất

2

Công việc thứ hai

3

Công việc


II

Công việc hoạt động nghề nghiệp chuyên ngành

1

Công việc ...


2

Công việc …

3

Công việc …

III

Công việc nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

1

Công việc …

2

Công việc …

3

Công việc …

IV

Công việc hỗ trợ, phục vụ

1


Công việc …

2

Công việc …

3

Công việc …

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

…. ngày ….. tháng …. năm …
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
ĐƠN VỊ: ……………………………………
9


PHỤ LỤC SỐ 2
PHÂN NHĨM CƠNG VIỆC

Số
TT

Nhóm cơng việc


Cơng việc

1

2

3

I

Nhóm cơng việc lãnh đạo, quản lý,
điều hành

1

Nhóm lãnh đạo đơn vị

Cấp trưởng đơn vị sự nghiệp cơng lập
Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp cơng lập

2

Nhóm lãnh đạo các tổ chức trực Cấp trưởng tổ chức thuộc hoặc trực thuộc
thuộc
Cấp phó của người đứng đầu tổ chức thuộc
hoặc trực thuộc

II


Nhóm cơng việc hoạt động nghề
nghiệp chun ngành

1

Nhóm cơng việc 1

Cơng việc…
Cơng việc…
……..

2

Nhóm cơng việc 2



Cơng việc…
Cơng việc…
……

III

Nhóm cơng việc nghề nghiệp
chun mơn dùng chung

1

Nhóm cơng việc 1


Cơng việc…
Cơng việc…
……..

2

Nhóm cơng việc 2



Cơng việc…
Cơng việc…
……

IV

Nhóm cơng việc hỗ trợ, phục vụ

1

Nhóm cơng việc 1

Cơng việc…
Cơng việc…

2

Nhóm cơng việc 2


Cơng việc…



....

…….
10


NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

…. ngày ….. tháng …. năm …
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
ĐƠN VỊ: ……………………………………

PHỤ LỤC SỐ 3
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
Mức độ ảnh hưởng

Số
TT


Các yếu tố ảnh hưởng

1

2

1

Chế độ làm việc:

2

Phạm vi hoạt động

3

Tính đa dạng về lĩnh vực hoạt động

4

Tính chất, đặc điểm của hoạt động nghề
nghiệp

5

Mơ hình tổ chức và cơ chế hoạt động

6

Mức độ hiện đại hóa cơng sở


7

Các yếu tố khác (nếu có)

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú

Cao

Trung
bình

Thấp

(nếu có)

3

4

5

6

…. ngày ….. tháng …. năm …
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)


12



TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
ĐƠN VỊ: ……………………………………
PHỤ LỤC SỐ 4
THỐNG KÊ THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC TRONG ĐƠN VỊ
(Tính đến ngày 31/3/2021)
Ngày, tháng,
năm sinh
Số
TT

Đơn vị/ Họ và tên

1

2

I
1

Lãnh đạo đơn vị
Nguyễn Văn A…

Hoạt động nghề
nghiệp chuyên
ngành

Nguyễn Văn X

Hoạt động chuyên
môn dùng chung
Nguyễn Văn X
……..
Hỗ trợ, phục vụ
Nguyễn Văn X
……..

II
1

III
1

III
1


Nam

Nữ

3

4

Năm tuyển dụng


Chức
vụ,
chức
danh

Các
nhiệm
vụ đang
đảm
nhận

Vào cơ
quan nhà
nước

Vào đơn
vị đang
làm việc

5

6

7

8

Trình độ chun mơn cao nhất
Chức danh
nghề nghiệp

hiện đang
giữ
9

Học
hàm/Chức
danh khoa
học

Trình độ:
TS, ThS,
ĐH, …

Chuyên
ngành đào
tạo

10

11

Tháng,
năm
cấp
bằng
12

Hệ
đào tạo
Đại học


Trình độ
ngoại ngữ

Trình độ
tin học

Chứng chỉ,
bồi dưỡng
nghiệp vụ

13

14

15

Ghi chú:
Cột 6: Sau khi đề án vị trí việc làm được phê duyệt thì thay “nhiệm vụ đang đảm nhận” bằng “vị trí việc làm đang đảm nhận”

NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

…. ngày ….. tháng …. năm …
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

14



TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
ĐƠN VỊ: ……………………………………
PHỤ LỤC SỐ 5
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Số
TT

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Chức
vụ (nếu
có)

1

2

3

I

Tên vị trí việc làm gắn với cơng việc
lãnh đạo, quản lý điều hành

1

Vị trí cấp trưởng đơn vị sự nghiệp
cơng lập


2

Vị trí cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp cơng lập

3

Vị trí cấp trưởng đơn vị thuộc hoặc
trực thuộc

4

Vị trí cấp phó của người đứng đầu
đơn vị thuộc hoặc trực thuộc

II

Vị trí việc làm gắn với cơng việc hoạt
động nghề nghiệp chun ngành

1

Vị trí việc làm ….





III


Vị trí việc làm gắn với cơng việc hoạt
động chun mơn dùng chung

1

Vị trí việc làm ….





IV

Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ

1

Vị trí việc làm ….



…………………………..
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

Chức
danh
nghề
nghiệp
tương

ứng

Hạng
của
chức
danh
nghề
nghiệp

Xác
định số
lượng
người
làm
việc cần
thiết

4

5

6

…. ngày ….. tháng …. năm …
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

15



TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
ĐƠN VỊ: ……………………………………
.

PHỤ LỤC SỐ 6
BẢN MƠ TẢ CƠNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Vị trí việc làm
Số
TT
1
I

1

Tên vị trí việc làm
2
Tên vị trí việc làm gắn với công việc
lãnh đạo, quản lý, điều hành
Vị trí cấp trưởng đơn vị sự nghiệp
cơng lập

Cơng việc chính phải
thực hiện
Số
TT

Tên cơng việc

Tên sản phẩm
đầu ra


3

4

5

1.1
1.2


2

Vị trí cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp cơng lập

3

Vị trí cấp trưởng đơn vị thuộc và trực
thuộc

4

II

Vị trí cấp phó của người đứng đầu
đơn vị thuộc và trực thuộc

2.1


3.1
3.1

4.1


Vị trí ……

6.1

2

Vị trí ……


II

Vị trí ……

6.1

2

Cơng việc thứ
nhất
Cơng việc thứ
hai

Cơng việc thứ
nhất

Công việc thứ
nhất
Công việc thứ
….
Công việc thứ
nhất
Công việc thứ


Công việc thứ
nhất
Cơng việc thứ
….
Cơng việc thứ
nhất
Cơng việc thứ


Tên vị trí việc làm gắn với công việc
hoạt động chuyên môn dùng chung
5.1

1

Kết quả thực
hiện trong
năm
6

Tên vị trí việc làm gắn với công việc

hoạt động nghề nghiệp chuyên ngành
5.1

1

Sản phẩm đầu ra

Vị trí ……


Cơng việc thứ
nhất
Cơng việc thứ
….
Cơng việc thứ
nhất
Cơng việc thứ


16


III

Tên vị trí việc làm gắn với cơng việc
hỗ trợ, phục vụ

1

Vị trí ………


7.1



…………



NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

Công việc thứ
nhất


…. ngày ….. tháng …. năm …
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

17


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
ĐƠN VỊ: ……………………………………
PHỤ LỤC SỐ 7
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM
TT

Năng lực, Kiến thức CMNV, kỹ năng, ngoại

ngữ, tin học,…

Ghi chú

1

2

3

1
2
3
4
5



Ghi chú:
- Cột 2 yêu cầu về năng lực, kỹ năng cần phải có để hồn thành nhiệm vụ ở vị
trí việc làm cụ thể, như: năng lực tổng hợp; năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh
trong thực tế của ngành; năng lực tập hợp, quy tụ; năng lực điều hành và phối hợp
hoạt động; kỹ năng soạn thảo văn bản, kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, ngoại
ngữ,...
- Phải dựa vào các văn bản pháp quy hiện hành khi xác định khung năng lực của
vị trí việc làm:
+ Luật Viên chức;
+ Luật Giáo dục đại học; …
+ Các Nghị định hướng dẫn Luật Viên chức; Luật Giáo dục đại học, …;
+ Các Thông tư của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, … hướng dẫn các Nghị định có

liên quan.
+ Thông tư của Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về chức danh, mã
số chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn đối với viên chức đơn vị sự nghiệp
công lập.
+ Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý và tiêu chuẩn chức danh
chuyên môn, nghiệp vụ của Trường.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)

…. ngày ….. tháng …. năm …
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

18


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
ĐƠN VỊ: ……………………………………

TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ SỐ LƯỢNG
NGƯỜI LÀM VIỆC

Số lượng người làm việc theo vị trí việc
làm tại thời điểm 31/3/2021

Số lượng vị trí việc làm
Chia ra:
TT

1


Đơn vị

2

Tổng Vị trí,
số lãnh
đạo,
quản

3

4

Chia ra:

Vị trí Vị trí
chức
chức Vị trí Tổng
danh
danh hỗ
số
nghề
nghề trợ
nghiệp nghiệp phục
chuyên chuyên vụ
ngành môn
5

NGƯỜI LẬP BIỂU

(Ký và ghi rõ họ tên)

6

7

8

Lượng
lãnh
đạo,
quản lý

Chức
danh
nghề
nghiệp
chuyên
ngành

Chức
danh
nghề
nghiệp
chuyên
môn
dùng
chung

Hỗ

trợ
phục
vụ

9

10

11

12

…. ngày ….. tháng …. năm …
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)

19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
ĐƠN VỊ: ……………………………………

TỔNG HỢP CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Số lượng viên chức và người lao động tương
ứng với các chức danh
Chia ra
TT

1


Đơn vị

2

Tổng
số

Viên
chức
hạng I

3

4

Viên
chức
hạng
II
5

Viên
chức
hạng
III
6

Viên
chức
hạng

IV
7

Viên
chức
hạng
V
8

20



×