Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

phương thức thanh toán quốc tế tại ngân hàng NCB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.46 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------

BÀI TẬP CÁ NHÂN
Học phần: Thanh toán quốc tế
Đề tài: Dịch vụ thanh toán quốc tế và tài trợ

thương mại tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân
(NCB)

GVHD: TS. Nguyễn Thị Thiều Quang
SVTH: Phan Thị Minh Hoàng - 44K18.2
Lớp học phần: BAN3006_43K07.3

Đà Nẵng, ngày 25 tháng 10 năm 2020


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................ 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................... 3
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 4
1.

GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN ............................................... 5
1.1

Giới thiệu chung ....................................................................................................... 5

1.2


Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................ 5

1.3

Hệ thống tổ chức ...................................................................................................... 6

1.4

Các dịch vụ của ngân hàng ....................................................................................... 7

1.4.1

Dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân ............................................................. 7

1.4.2

Dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp .................................................... 9

HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN

2.

10
2.1

Dịch vụ nhận, thanh toán chuyển tiền quốc tế ....................................................... 10

2.2

Nhờ thu xuất/nhập khẩu ......................................................................................... 10


2.3

Thư tín dụng xuất/nhập khẩu ................................................................................. 11
HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN

3.

12
3.1

Tài trợ xuất khẩu trước giao hàng .......................................................................... 12

3.2

Chiết khấu BCT theo phương thức thanh toán L/C ............................................... 12

3.3

Chiết khấu BCT theo phương thức thanh toán nhờ thu ......................................... 13

3.4

UPAS L/C .............................................................................................................. 13

KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 14
DANH MỤC THAM KHẢO .............................................................................................. 15


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết đầy đủ

Ký hiệu chữ viết tắt

1

NHTM

Ngân hàng Thương mại

2

WTO

World Trade Organization

3

TTQT

Thanh toán quốc tế

4

NCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân


5

VNĐ

Việt Nam Đồng

6

L/C

Letter of Credit

7

UPAS

Usance payable at sight

8

CBNV

Cán bộ nhân viên

9

URC

Uniform Rule for Collection


10

BCT

Bộ chứng từ

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức và bộ máy điều hành của trụ sở chính ......................................... 6
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức và bộ máy điều hành của ngân hàng chi nhánh ........................... 7

3


LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, chất lượng cuộc sống của con người đang
ngày một nâng cao và quan hệ thương mại, giao lưu quốc tế ngày càng đặt ra những đòi hỏi và
thách thức mới đối với các NHTM trong hoạt động thanh toán quốc tế. Khi mỗi nước đang dần
hội nhập hơn vào kinh tế toàn cầu, ngoại thương phát triển với tốc độ nhanh chóng thì u cầu
về các dịch vụ thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại lại càng đa dạng hơn. Việt Nam cũng
không phải là ngoại lệ trong xu hướng phát triển chung của cả thế giới. Sau khi Việt Nam gia
nhập WTO vào đầu năm 2007, hoạt động thanh toán quốc tế đã được chú trọng phát triển hơn
tại các ngân hàng thương mại. Kinh tế phát triển, đặc biệt là ngoại thương, đã khiến hoạt động
thanh toán quốc tế trở thành dịch vụ chủ đạo tại mỗi ngân hàng, dịch vụ TTQT có phát triển
mới khiến cho các hoạt động kinh tế được thuận tiện và dễ dàng hơn.
Ngoài ra, khi hoạt động trong lĩnh vực thương mại quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam phải
đối phó với rất nhiều khó khăn, một mặt thì thiếu vốn mặt khác lại chưa có uy tín lớn do thời
gian tham gia chưa lâu. Chính vì vậy mà việc hoạt động tài trợ thương mại của các NHTM
trong thời gian gần đây phát triển rất mạnh cũng là một điều tất yếu. Tài trợ thương mại quốc
tế được coi là bà đỡ cho hoạt động thương mại quốc tế, nó có thể giải quyết hầu hết các khó
khăn, vướng mắc của các bên trong giao dịch thương mại quốc tế. Hơn nữa, thông qua hoạt

động thanh tốn quốc tế các NHTM có cơ hội khẳng định mình trên trường quốc tế, tăng thu
nhập và phát triển ổn định trong môi trường cạnh tranh. Ngân hàng TMCP Quốc Dân là một
trong số các nhân hàng thương mại hàng đầu của Việt Nam có uy tín với các dịch vụ thanh toán
quốc tế và tài trợ thương mại. Hoạt động thanh toán quốc tế tại NCB đã mang đến cho ngân
hàng lợi nhuận khổng lồ mỗi năm, đồng thời cũng góp phần vào sự tăng trưởng kinh tế Việt
Nam.

4


1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
1.1 Giới thiệu chung
Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Dân
Tên giao dịch quốc tế: National Citizen Bank
Tên gọi tắt: NCB

Logo Ngân hàng:
Trụ sở chính: 28C-28D Bà Triệu, Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
Giấy chứng nhận ĐKDN số: 1700169765 do Sở Kế hoạch Và Đầu tư Thành phố Hồ Chí
Minh cấp lần đầu ngày 24/8/2006, thay đổi lần thứ 17 ngày 18/12/2019 tại Sở Kế hoạch Và
Đầu tư Thành phố Hà Nội.
Giấy phép hoạt động số: 00057/NH–CP ngày 18/09/1995 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
Vốn điều lệ: 4.101.555.870.000 đồng (Bốn nghìn một trăm linh một tỷ, năm trăm năm mươi
lăm triệu, tám trăm bảy mươi nghìn đồng)
Điện thoại: (04) 62693355

Fax: (04) 6269 3535

Website: www.ncb-bank.vn

Email: [1]
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Quốc Dân – NCB được thành lập từ năm 1995 dưới tên gọi Ngân hàng
Sơng Kiên. Sau đó, từ một ngân hàng nông thôn, NCB đã chuyển đổi quy mô thành ngân
hàng đô thị, đổi tên thành Ngân hàng TMCP Nam Việt – Navibank. Đến năm 2014, NCB
chính thức được đổi tên thành Ngân hàng TMCP Quốc Dân – NCB.
Trải qua 25 năm qua, NCB có những bước phát triển khơng ngừng để trưởng thành và
đạt được những kết quả nổi bật là một trong những ngân hàng phát triển an tồn, bền vững,
hiệu quả, đóng góp tích cực vào sự phát triển ổn định cả về quy mô tổng tài sản, vốn điều lệ
lẫn hiệu quả kinh doanh của hệ thống tài chính tiền tệ nói riêng và nền kinh tế nói chung.
Trong mơi trường cạnh tranh như hiện nay, đặc biệt, trong cuộc cách mạng công nghiệp
4.0, NCB xác định công nghệ là sức mạnh, công cụ trọng yếu để nâng cao hiệu quả, năng
lực cạnh tranh. Do đó, ngân hàng tiếp tục tập trung đầu tư nâng cấp hệ thống công nghệ cốt
lõi để tăng cường năng lực quản trị, chú trọng bảo đảm an ninh mạng, an tồn thơng tin và
phát triển mạnh các dịch vụ ngân hàng hiện đại theo xu hướng thân thiện với người dùng,
giúp gắn kết khách hàng với thế giới tiện ích mà ngành tài chính mang đến cho cuộc sống.
5


Và NCB đã hiện thực hóa chiến lược này thơng qua các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số,
với kỳ vọng sẽ thúc đẩy mạnh mẽ mảng ngân hàng bán lẻ. Bên cạnh đó, việc tập trung đầu
tư nghiên cứu phát triển, ứng dụng triệt để công nghệ thông tin vào việc nâng cao tính tiện
ích cho các sản phẩm dịch vụ tài chính của Ngân hàng cũng được quan tâm một cách đặc
biệt.
Đối với Ngân hàng sự phát triển ổn định và bền vững của một tổ chức chỉ có thể được
nếu tổ chức đó tạo dựng được uy tín và lịng tin đối với cơng chúng. Ý thức được điều này,
toàn bộ các mảng hoạt động nghiệp vụ của NCB đều được chuẩn hóa trên cơ sở chuẩn mực
quốc tế thông qua việc triển khai vận dụng hệ thống quản trị ngân hàng cốt lõi. Với hệ thống
này, NCB sẵn sàng cung cấp cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ chính xác, an tồn, nhanh
chóng và hiệu quả. NCB tự hào là điểm tựa tài chính vững chắc để hỗ trợ quý khách hàng

đạt được những thành công ngày càng rực rỡ hơn trong cuộc sống. “ NCB - Điểm tựa tài
chính, nâng bước thành cơng ”. [1]
1.3 Hệ thống tổ chức
Hệ thống cơ cấu tổ chức và bộ máy điều hành của Ngân hàng Quốc Dân có sự khác nhau
giữa trụ sở chính và các chi nhánh.

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức và bộ máy điều hành của trụ sở chính

6


Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức và bộ máy điều hành của ngân hàng chi nhánh
1.4 Các dịch vụ của ngân hàng
NCB hướng tới mục tiêu là một Ngân hàng được khách hàng tin tưởng và lựa chọn thông
qua những trải nghiệm dịch vụ, các quy trình hướng tới sự phục vụ khách hàng tốt nhất và
hệ thống kênh phân phối đa dạng cùng với các sản phẩm dịch vụ phong phú hướng tới mỗi
đối tượng khách hàng riêng. Các dịch vụ của NCB phân ra chủ yếu thành 2 nhóm là phân
khúc khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. [2]
1.4.1

Dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân

1.3.1.1.

Tài khoản thanh tốn

Tài khoản thanh tốn thơng thường: Giúp thỏa mãn các nhu cầu về thanh toán, chuyển
tiền, quản lý tài chính của khách hàng với ưu điểm dễ dàng giao dịch với kênh giao dịch
đa dạng: Tại quầy, đặt lệnh chuyển tiền tự động, Internet Banking, Mobile Banking... với
mức phí giao dịch ưu đãi nhất.

Tài khoản thanh tốn thơng minh: Tương tự tài khoản thanh tốn thơng thường nhưng
có thêm những ưu điểm vượt trội về phí như: Miễn 100% phí phát hành thẻ ATM hạng
vàng và phí thường niên năm đầu, phí dịch vụ SMS Banking, phí chuyển tiền trên Internet
Banking với hạn mức nhỏ hơn 100 triệu VND / lần, không giới hạn số lần, không áp dụng
cho chuyển tiền trên kênh 24/7, giao dịch nộp, rút tiền mặt tại quầy khác tỉnh thành phố
hạn mức <100 triệu VND/ngày.
Tài khoản thanh toán dành riêng cho phụ nữ: Bao gồm các đặc điểm và lợi ích như:
Thu phí theo gói chiết khấu tới 50% so với phí dịch vụ đơn lẻ, ưu đãi khi chuyển tiền
ngoài hệ thống trên Internet Banking/Mobile Banking, ưu đãi chiết khấu / hồn tiền tại
các điểm ưu đãi khi thanh tốn bằng thẻ NCB woman card, ưu đãi lãi suất tiết kiệm: được
nhận lãi suất tiết kiệm cao hơn thông thường.

7


Tài khoản 0 đồng: Là loại tài khoản dành riêng cho giới trẻ. Với ưu điểm miễn 100%
phí phát hành thẻ, miễn 100% phí dịch vụ SMS Banking, miễn 100% phí khơng u cầu
số dư tối thiểu - khơng phí quản lý tài khoản, đây sẽ là loại tài khoản thích hợp nhất cho
các đối tượng khách hàng là học sinh, sinh viên.
1.3.1.2.

Sản phầm tiền gửi

Thấu hiểu nhu cầu tiết kiệm và tích lũy đa dạng của khách hàng, NCB ln sẵn sàng
mang đến cho khách hàng các hình thức và sản phẩm tiết kiệm phù hợp, linh hoạt nhất
với mức lãi suất cạnh tranh như: Tiết kiệm truyền thống, Tiết kiệm Mẹ yêu con, Tiết kiệm
Tích lũy, Tiết kiệm An Phú, Tiết kiệm định kỳ sinh lời, Tiết kiệm Điện tử, Tiết kiệm kỳ
hạn quyền chọn, Tiết kiệm Bảo an,…
1.3.1.3.


Tín dụng cá nhân

Tín dụng cá nhân có tầm quan trọng không nhỏ trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế và xã hội, nó có thể đại diện cho cả hệ thống tín dụng trong các tác động ảnh hưởng
đến nền kinh tế. Thu nhập bình quân đầu người tăng sẽ tạo điều kiện để hoàn thiện cuộc
sống hơn, mở rộng sản xuất, giúp đời sống của người dân thoải mái hơn, có vốn để phát
triển kinh tế, đầu tư trang thiết bị... Mặt khác, tín dụng cá nhân cịn đảm bảo cho quá trình
hoạt động kinh doanh được diễn ra thuận tiện và tạo động lực kích thích tăng trưởng sản
xuất hiệu quả, tăng chất lượng cuộc sống, giúp nền kinh tế phát triển hơn.
Vì vậy, Ngân hàng TMCP Quốc Dân không chỉ đa dạng về các khoản, tiền gửi mà sản
phẩm tiền vay cũng là một trong những kinh doanh hàng đầu của ngân hàng: cho vay hộ
kinh doanh, cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo, cho vay thấu chi tiền lương, cho vay
mua xe ô tơ, cho vay du học, cho vay trả góp tiểu thương tại chợ có liên kết, cho vay tiêu
dùng tín chấp dành cho công chức viên chức nhà nước, cho vay VNĐ cầm cố tiền gửi
bằng USD, cho vay mua nhà ở, đất ở, xây dựng sửa chữa nhà.
1.3.1.4.

Sản phẩm thẻ

Một phong cách thanh toán hiện đại, dễ dàng tận hưởng cuộc sống dù bạn ở bất kỳ nơi
nào trên thế giới. Đáp ứng nhu cầu chi tiêu trước thanh toán thẻ sau với tối đa 50 ngày
miễn lãi, hạn mức tín dụng lên đến 2 tỷ đồng cùng nhiều ưu đãi đặc quyền trên toàn cầu.
NCB cung cấp cho khách hàng cá nhân các loại thẻ tín dụng như thẻ tín dụng quốc tế
NCB Visa hạng Platinum, hạng Vàng và hạng chuẩn, thẻ tín dụng quốc tế NCB Visa
Woman Credit card, Thẻ ghi nợ NCB debit, Thẻ ghi nợ - NCB Woman Debit Card và
dịch vụ Payroll.
Bên cạnh những dịch vụ trên thì ngân hàng cịn cung cấp một số dịch vụ khác như:
bảo hiểm, ngoại hối, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ nhận tiền Western Union, dịch vụ thanh

8



toán tiền chuyển nhượng, mua bán bất động sản, dịch vụ chuyển tiền nước ngoài và trong
nước.
1.4.2

Dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp

Ngay từ những ngày đầu đi vào hoạt động, khối Dịch vụ khách hàng Doanh nghiệp đã
triển khai mạnh mẽ q trình chuyển đổi vơ hình trên phạm vi tồn quốc theo hướng: phân
cơng theo hướng chun mơn hóa trong việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp
và khách hàng cá nhân, tập trung hóa một số cơng đoạn trong quy trình phục vụ khách hàng,
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng cường khả năng phục vụ một lượng lớn khách
hàng. Ngân hàng Quốc Dân luôn chiếm trụ thế bởi các sản phẩm đa dạng, tiện ích và trọn
gói nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng Doanh nghiệp. Gói các sản phẩm dịch vụ
này gồm:
- Các dịch vụ quản lý tài khoản: NCB cung cấp đa dạng dịch vụ quản lý tài khoản để tối
ưu hóa khả năng sinh lời của nguồn vốn nhàn rỗi, mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng
doanh nghiệp như đáp ứng nhu cầu thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ và thanh tốn lương
CBNV của khách hàng và được sử dụng số dư tài khoản bảo đảm cho các khoản vay vốn
hoặc bảo lãnh các nghĩa vụ của bên thứ ba.
- Tiền gửi doanh nghiệp: NCB cung cấp đa dạng các sản phẩm tiền gửi, cho phép Doanh
nghiệp quản lý dịng tiền một cách chính xác, hiệu quả, qua đó tối ưu khả năng sinh lời
của nguồn vốn nhàn rỗi cũng như đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi tiêu phục vụ hoạt động
sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi kí quỹ, tiền gửi kí quỹ
dành cho doanh nghiệp kinh doanh lữ hành.
- Các sản phẩm tín dụng như: Cho vay bổ sung vốn lưu động, cho vay đầu tư máy móc
thiết bị cho vay đầu tư nhà xưởng nhà kho văn phòng, cho vay đầu tư mua xe ô tô, cho
vay tài trợ sản xuất, gia công hàng xuất khẩu, cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi có kì
hạn, cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi (tín chấp), cho vay VNĐ lãi suất ưu đãi USD,

cho vay trả góp chi phí phân bổ kinh doanh trung hạn, cho vay ưu đãi đối với doanh
nghiệp xuất nhập khẩu.
- Ngân hàng điện tử: NCB cung cấp dịch vụ Ngân hàng điện tử nhằm hỗ trợ Quý Doanh
nghiệp thực hiện giao dịch tài chính và quản lý tài khoản mọi lúc, mọi nơi thông qua kết
nối Internet như dịch vụ Nộp thuế Hải quan 24/7, Internet Banking, SMS Banking, dịch
vụ nộp thuế điện tử.
- Thanh toán quốc tế: Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ thanh toán quốc tế như dịch vụ nhận,
thanh toán chuyển tiền quốc tế, nhờ thu xuất nhập khẩu và thư tín dụng xuất nhập khẩu.

9


- Tài trợ thương mại: Cung cấp các giải pháp tài chính hỗ trợ doanh nghiệp xuất nhập khẩu
như tài trợ xuất khẩu trước giao hàng, UPAS L/C, chiết khấu thanh toán BTC theo phương
thức thanh toán L/C và nhờ thu.
- Ngồi ra, NCB cịn cung cấp các dịch vụ khác cho khách hàng doanh nghiệp như sản
phẩm ngoại hối, dịch vụ bảo lãnh, gói sản phẩm trả lương Payroll, giao dịch qua fax,…

2. HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
2.1 Dịch vụ nhận, thanh toán chuyển tiền quốc tế
Trong thanh toán quốc tế, phương thức chuyển tiền là một trong những phương thức thanh
toán được sử dụng phổ biến nhất. Đây là phương thức trong đó khách hàng (người chuyển
tiền) yêu cầu Ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người
thụ hưởng) ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
[3]
Với hệ thống Swift kết nối rộng rãi, NCB cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có nhu
cầu nhận/chuyển tiền đi nước ngồi các chi phí liên quan đến nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ…
với đối tác theo phương thức thanh toán đơn giản nhất.
Từ năm 2018, khách hàng của NCB trong lần đầu giao dịch sẽ được miễn 100% phí
chuyển tiền quốc tế (chỉ áp dụng với USD và EUR). Với những khách hàng hiện hữu đang

sử dụng dịch vụ của NCB, sẽ được ưu đãi giảm phí chuyển tiền quốc tế dựa trên số tiền giao
dịch chi tiết như sau: Khách hàng sẽ được hưởng mức ưu đãi 70% nếu số tiền giao dịch dao
động từ 50.000 USD tới 100.000 USD. Với số tiền từ 100.000 USD đến 200.000 USD, NCB
sẽ dành mức ưu đãi là 75%. Trong trường hợp số tiền giao dịch từ 200.000 USD trở lên,
khách hàng sẽ tiết kiệm 80% chi phí thanh tốn quốc tế. [4]
Phương thức chuyển tiền có ưu điểm là đơn giản, dễ dàng, tốc độ thanh tốn nhanh chóng
(nếu áp dụng phương thức chuyển tiền bằng điện) với chi phí nên thường được các bên muốn
áp dụng. Tuy nhiên phương thức thanh toán này chứa đựng khả năng rủi ro rất lớn cho các
bên vì vậy chỉ nên áp dụng trong trường hợp hai bên mua bán đã có sự tin cậy, tín nhiệm lẫn
nhau và trị giá thanh tốn khơng lớn.
2.2 Nhờ thu xuất/nhập khẩu
Nhờ thu là phương thức thanh tốn trong đó người bán sau khi hồn thành nghĩa vụ giao
hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho khách hàng uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu
hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra. [5]
Khi áp dụng phương thức thanh toán này các bên liên quan sẽ tuân theo qui tắc thống nhất
về nhờ thu chứng từ thương mại URC (Uniform Rule for Collection) do phòng thương mại
quốc tế ICC phát hành năm 1995. Theo URC 522 để tiến hành phương thức thanh toán nhờ
thu bên bán phải lập chỉ thị nhờ thu (Collection Instruction) gửi cho ngân hàng TMCP Quốc
10


Dân. Ngân hàng tham gia nghiệp vụ nhờ thu chỉ được thực hiện theo đúng chỉ thị là văn bản
pháp lý điều chỉnh quan hệ giữa Ngân hàng với bên nhờ thu.
NCB căn cứ vào nhu cầu của khách hàng mà có thể chia phương thức nhờ thu thành hai
dịch vụ: nhờ thu xuất khẩu và nhờ thu nhập khẩu.
Nhờ thu xuất khẩu là hình thức khách hàng ủy quyền cho ngân hàng đòi tiền hộ từ người
nhập khẩu, theo dõi, nhắc nhở thanh toán, chuyển tiền vào tài khoản của Quý khách khi đối
tác thanh toán. Với những tiện ích như kiểm tra nội dung bộ chứng từ và lưu ý khách hàng
về khác biệt trên chứng từ và gợi ý sửa đổi (nếu có; Tư vấn nghiệp vụ nhằm giảm thiểu rủi
ro và chi phí; Hỗ trợ khách hàng theo dõi hành trình của bộ chứng từ; Đơn đốc thanh tốn từ

ngân hàng nước ngồi và ghi có ngay khi nhận điện báo có; An tồn và bảo mật thơng tin;
Quy trình đơn giản và ít tốn phí. [6]
Nhờ thu nhập khẩu là hình thức người nhập khẩu ủy quyền cho ngân hàng nhận, kiểm
tra, thông báo chứng từ do ngân hàng của người xuất khẩu chuyển đến và thanh toán tiền
theo yêu cầu của người xuất khẩu. NCB sẽ thực hiện các lệnh thanh toán theo chỉ dẫn của
ngân hàng nước ngoài cho doanh nghiệp xuất khẩu chuyển đến và thanh toán tiền theo yêu
cầu của người xuất khẩu. Với những tiện ích như thủ tục thanh tốn nhanh chóng với chi phí
hợp lý, khi nhận được bộ chứng từ nhờ thu từ ngân hàng nước ngoài gửi đến, NCB thông
báo cho Quý khách ngay trong ngày. Bộ chứng từ sẽ được giao cho Quý khách sau khi Quý
khách thanh toán (đối với nhờ thu trả ngay D/P) hoặc chấp nhận thanh toán (đối với nhờ thu
trả chậm D/A); Phương thức thanh toán quốc tế tiết kiệm và an tồn, linh hoạt với doanh
nghiệp. [6]
2.3 Thư tín dụng xuất/nhập khẩu
Tín dụng chứng từ là phương thức thanh tốn trong đó ngân hàng phát hành, theo u
cầu của người yêu cầu (người nhập khẩu), cam kết thanh toán một số tiền nhất định cho
người hưởng lợi (người xuất khẩu) hoặc chấp nhận hối phiếu do người hưởng lợi kí phát khi
nhận được bộ chứng từ xuất trình phù hợp với qui định của Thư tín dụng (L/C). [7]
NCB căn cứ vào nhu cầu của khách hàng mà có thể chia phương thức thư tín dụng thành
hai dịch vụ: L/C xuất khẩu và L/C nhập khẩu.
Thư tín dụng xuất khẩu bao gồm các dịch vụ: Dịch vụ thông báo/sửa đổi L/C; Dịch vụ
tiếp nhận và kiểm tra chứng từ xuất khẩu; Dịch vụ chuyển chứng từ và đòi tiền L/C xuất
khẩu; Dịch vụ chiết khấu L/C xuất khẩu. Với những ưu điểm như được đảm bảo thanh toán
khi bộ chứng từ xuất trình phù hợp, Ngân hàng tư vấn để xuất trình bộ chứng từ xuất khẩu
hồn hảo với các điều kiện và điều khoản của L/C, có thể được chiết khấu bộ chứng từ L/C
để có tiền sử dụng trước và cân bằng rủi ro khi tham gia vào hoạt động xuất khẩu. [6]

11


Thư tín dụng nhập khẩu gao gồm các dịch vụ: Dịch vụ phát hành L/C; Tu chỉnh L/C nhập

khẩu; Bảo lãnh/Ủy quyền nhận hàng; Ký hậu vận đơn; Dịch vụ thanh toán L/C. Với những
ưu điểm như giúp cho bên nhập khẩu giảm bớt áp lực về vốn, có thể được tài trợ vốn thơng
qua miễn giảm tỉ lệ kí quỹ phát hành L/C hoặc cho vay vốn, hỗ trợ tư vấn các điều khoản và
các sửa đổi (nếu có) hợp lý để đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp làm
thủ tục nhận hàng khi bộ chứng từ đầy đủ chưa về mà mới chỉ có bản gốc/bản sao của vận
đơn đường biển hoặc bản gốc của vận đơn hàng không, hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xử
lý chứng từ nhằm giảm thiểu những rủi ro trong thanh tốn, mức phí cạnh tranh. [6]

3. HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
3.1

Tài trợ xuất khẩu trước giao hàng

Với việc tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng, NCB sẽ tài trợ bổ sung vốn lưu động để
khách hàng thu mua nguyên vật liệu, thanh tốn các chi phí sản xuất, gia cơng, chế biến,
kinh doanh đơn hàng xuất khẩu.
Bằng việc triển khai sản phẩm Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng, NCB đã cung cấp
cho khách hàng giải pháp tài trợ xuất khẩu trọn gói trong chuỗi cung ứng hàng hóa từ khi
mua nguyên vật liệu đến khi nhận được tiền thanh tốn của đối tác nhập khẩu và được tài trợ
khơng có tài sản bảo đảm theo từng đối tượng khách hàng, tỷ lệ tài trợ cao, lãi suất hợp lý,
thủ tục vay vốn đơn giản, thời gian giải quyết hồ sơ nhanh chóng. NCB cung cấp sản phẩm
tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng với các phương thức thanh tốn đa dạng: Chuyển tiền
(T/T), Thư tín dụng (L/C trả ngay, L/C trả chậm, L/C UPAS (thư tín dụng trả ngay có thể
trả chậm), L/C chuyển nhượng); Nhờ thu (Nhờ thu trả ngay D/P, nhờ thu trả chậm D/A). [6]
3.2 Chiết khấu BCT theo phương thức thanh toán L/C
Chiết khấu BCT theo phương thức thanh tốn L/C có nghĩa là Ngân hàng chấp nhận ứng
trước một khoản tiền với giá trị thấp hơn giá trị L/C cho nhà xuất khẩu trên cơ sở giá trị bộ
chứng từ xuất khẩu (bộ chứng từ phải phù hợp với tất cả các điều kiện và điều khoản qui
định trong thư tín dụng (L/C) gốc đính kèm các bộ chứng từ xuất khẩu gốc). Phần chênh
lệch giữa giá trị được thanh toán trước và giá trị L/C chính là phí chiết khấu và những khoản

rủi ro dự phịng của Ngân hàng. Phí chiết khấu được tính dựa vào lãi suất cho vay ngắn hạn
(có thể thấp hơn) và số ngày dự kiến sẽ nhận được tiền hàng từ ngân hàng Mở.
Với việc chiết khấu BCT theo phương thức thanh tốn L/C thì NCB sẽ hỗ trợ doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, có nhu cầu chiết khấu để thu hồi vốn sớm nhằm
tăng khả năng lưu chuyển quay vòng vốn. Hiện nay, NCB hỗ trợ hình thức chiết khấu truy
địi với thời hạn chiết khấu tối đa, đối với L/C trả ngay: thời hạn chiết khấu không quá 30
ngày theo lịch và L/C trả chậm: thời hạn chiết khấu bằng thời hạn thanh tốn cịn lại của hối
phiếu trả chậm tính từ thời điểm thực hiện chiết khấu cộng (+) tối đa 15 ngày làm việc. Thời
12


hạn chiết khấu khơng q 180 ngày. Bên cạnh đó, NCB hỗ trợ mức tỷ lệ chiết khấu ưu đãi
đối với L/C trả ngay: 98% trị giá đòi tiền BCT và L/C trả chậm: 90% trị giá đòi tiền BCT.
Qua đó, ta có thể thấy chiết khấu hối phiếu địi nợ kèm BCT xuất khẩu theo phương thức
thư tín dụng (L/C) tại NCB là lựa chọn hoàn hảo với những tiện ích như thủ tục chiết khấu
đơn giản và nhanh chóng, tỷ lệ chiết khấu tối đa cao, lãi suất chiết khấu cạnh tranh, điều kiện
về tài sản bảo đảm linh hoạt. [6]
3.3 Chiết khấu BCT theo phương thức thanh toán nhờ thu
Chiết khấu BCT theo phương thức thanh toán nhờ thu là Ngân hàng ứng trước tiền hàng
xuất khẩu theo phương thức Nhờ thu kèm chứng từ cho nhà xuất khẩu trong thời gian chờ
trả chậm/thanh toán từ đối tác nhập khẩu/ngân hàng nước ngoài.
Với việc chiết khấu BCT theo phương thức thanh toán nhờ thu, nhà nhập khẩu có thể thu
hồi vốn sớm nhằm tăng khả năng lưu chuyển quay vòng vốn. Hiện nay, NCB cung cấp dịch
vụ chiết khấu có truy địi bộ chứng từ Nhờ thu xuất khẩu cho các doanh nghiệp xuất khẩu
trong hai hình thức trả ngay (D/P) và trả chậm (D/A). Với thời hạn chiết khấu tối đa là nhờ
thu trả ngay là 60 ngày tính từ ngày tiếp theo ngày NCB thực hiện chiết khấu và nhờ thu trả
chậm là bằng thời hạn thanh tốn cịn lại của hối phiếu trả chậm tính từ thời điểm thực hiện
chiết khấu cộng (+) 30 ngày. Thời hạn chiết khấu tối đa 90 ngày. Ngoài ra, NCB còn hỗ trợ
các doanh nghiệp với mức tỷ lệ chiết khấu ưu đãi tối đa là 90% trị giá bộ chứng từ đối với
hình thức trả ngay và tối đa 80% trị giá bộ chứng từ đối với hình thức trả chậm. [6]

Chiết khấu hối phiếu địi nợ kèm BCT xuất khẩu theo phương thức nhờ thu tại NCB là
lựa chọn hồn hảo với các lợi ích như thủ tục chiết khấu đơn giản và nhanh chóng, tỷ lệ chiết
khấu tối đa cao, lãi suất chiết khấu cạnh tranh, điều kiện về tài sản bảo đảm linh hoạt.
3.4 UPAS L/C
UPAS L/C (Tên tiếng anh: Usance payable at sight Letter of credit) là thư tín dụng trả
chậm có thể thanh tốn ngay. Có nghĩa là bên xuất khẩu (người thụ hưởng) có thể được thanh
tốn tiền ngay bằng việc ứng vốn từ ngân hàng, còn bên nhập khẩu, lãi suất phát sinh từ việc
thanh toán sớm do người yêu cầu phát hành LC (bên nhập khẩu) chi trả. [8]
Các doanh nghiệp nhập khẩu theo phương thức thanh toán L/C, khó tiếp cận được nguồn
vay ngoại tệ của ngân hàng và muốn được hưởng lãi suất ưu đãi. Hiện nay, NCB cung cấp
cho các doanh nghiệp nhập khẩu giải pháp tài chính thơng minh, chi phí hợp lý và đáp ứng
nhu cầu thanh toán trả chậm trong khi đối tác xuất khẩu vẫn nhận được tiền trả ngay. Với
sản phẩm này, nhà xuất khẩu được thanh toán tiền hàng trước ngày đáo hạn của L/C và nhà
nhập khẩu được phép trả tiền hàng chậm với thời hạn trả chậm tối đa là 180 ngày. UPAS
L/C đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp như giúp nhà nhập khẩu tiếp cận được với nguồn
vốn ngoại tệ từ ngân hàng tài trợ của NCB, có được giá tốt trong hợp đồng mua bán ngoại
13


thương, được tài trợ vốn ngoại tệ lãi suất hấp dẫn dưới hình thức L/C trả chậm mà khơng
phải trả lãi suất cao để vay VNĐ. [6]
KẾT LUẬN
Thế giới đã trải qua hơn hai thập niên của thế kỷ 21, thời kỳ mà nền kinh tế phát triển
không biên giới, tồn cầu hóa đang ở giai đoạn rực rỡ và đạt được nhiều thành tựu. Mỗi quốc
gia muốn tồn tại và phát triển cần có những chính sách phát triển kinh tế đúng đắn, mở rộng
ngoại thương trong sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt hiện nay. Hoạt động thanh toán quốc
tế và tài trợ thương mại tại Việt Nam trong những năm qua đã được chú trọng phát triển, tuy
nhiên những thành tựu đạt được chưa thực tương xứng với nguồn lực và các điều kiện phát
triển tại nước ta. Còn rất nhiều hạn chế còn tồn tại trong các quy trình thanh tốn đơi khi
khiến việc bn bán trao đổi với nước ngồi chậm chễ, mất uy tín với các nước. Việc mở

rộng hoạt động của ngân hàng Quốc Dân có vai trị quan trọng khơng chỉ đối với sự nghiệp
phát triển ngân hàng TMCP Quốc Dân nói chung mà với cả hệ thống các NHTM nói chung
và sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước góp phần thúc đẩy hoạt động ngoại thương Việt
nam ngày càng phát triển đưa đất nước ngày càng hội nhập sâu với khu vực và thế giới.

14


DANH MỤC THAM KHẢO
[1]

Ngân hàng Quốc Dân, 2020. [Trực tuyến]. Available: />
[2]

Finance

Vietstock,

“Finance

Vietstock,”

2020.

[Trực

tuyến].

Available:


/>[3]

Vietlink.net, 2020. [Trực tuyến]. Available: />
[4]

Cafef, 2018. [Trực tuyến]. Available: />
[5]

“dankinhte.vn,” [Trực tuyến]. Available: />
[6]

“NCB,” [Trực tuyến]. Available: />
[7]

“vilas.edu.vn,” [Trực tuyến]. Available: />
[8]

“thebank,”

[Trực

tuyến].

Available:

gi.html#upas-l-c-la-gi.

15

/>



×