CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
Địa chỉ: 51 Phố Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008
I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1. Hình thức sở hữu vốn : Công ty cổ phần
2. Lĩnh vực kinh doanh : Xây lắp
3. Ngành nghề kinh doanh : Tư vấn thiết kế. thi công các công trình xây lắp Bưu chính -Viễn
thông; Tư vấn thiết kế. thi công các công trình xây lắp cơ điện lạnh;
Tư vấn thiết kế. thi công các công trình xây lắp dân dụng và giao
thông; Sản xuất vật tư. vật liệu phục vụ các công trình trên; Xây lắp
các công trình về phát thanh - truyền hình; Buôn bán xăng dầu;
Buôn bán vật tư. thiết bị ngành bưu chính - viễn thông. phát thanh -
truyền hình. cơ điện lạnh. giao thông; Kinh doanh nhà; Tư vấn khảo
sát. giám sát. thẩm định. lập dự án. dự toán công trình bưu chính
viễn thông; Quản lý. giám sát các công trình xây dựng trong các
lĩnh vực dân dụng. công nghiệp và thông tin; Duy tu. bảo dưỡng
các loại tổng đài điện thoại. các thiết bị thông tin liên lạc. các mạng
cáp đồng. cáp quang nội tỉnh và liên tỉnh; Xây dựng các công trình
công nghiệp; Cho thuê văn phòng. nhà xưởng. kho bãi. mặt bằng;
Thi công các công trình xây lắp Bưu chính - Viễn thông; Kinh
doanh vật tư. máy móc. thiết bị. phương tiện vận tải các ngành công
nghiệp. nông nghiệp (không bao gồm thuốc bảo vệ thực vật và
thuốc thú y). giao thông vận tải. thủy lợi. xây dựng. bưu chính viễn
thông và công nghệ thông tin; Sản xuất và buôn bán hàng tiêu
dùng: ôtô. xe máy; Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh
doanh; Đại lý mua. đại lý bán. ký gửi hàng hóa./.
II. NĂM TÀI CHÍNH. ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN
1. Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND).
III. CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ Kế toán Doanh nghiệp Việt Nam.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
Ban Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các Chuẩn mực kế toán và Chế độ Kế toán
Doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập Báo cáo tài chính.
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 1
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
Địa chỉ: 51 Phố Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008 (tiếp theo)
3. Hình thức kế toán áp dụng
Công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên phần mềm máy vi tính.
IV. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
1. Cơ sở lập Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc.
Các đơn vị trực thuộc hình thành bộ máy kế toán riêng. hạch toán phụ thuộc. Báo cáo tài chính của
toàn Công ty được lập trên cơ sở tổng hợp Báo cáo tài chính của các đơn vị trực thuộc. Doanh thu
và số dư giữa các đơn vị trực thuộc được loại trừ khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp.
2. Tiền và tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt. tiền gửi ngân hàng. tiền đang chuyển và các
khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua. dễ
dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển
đổi.
3. Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua. chi phí
chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại.
Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp giá đích danh và được hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ được xác định cho từng công trình. hạng mục công
trình (CT. HMCT) như sau:
• Đối với các công trình còn dở dang đến 31/12/2008 thì:
Chi phí SXKD dở
dang cuối kỳ từng CT.
HMCT
=
Chi phí SXKD dở
dang đầu kỳ từng CT.
HMCT
+
Chi phí SXKD phát
sinh trong kỳ từng
CT. HMCT
• Đối với các công trình. hạng mục công trình đã hoàn thành có quyết toán A-B nhưng chưa
được duyệt hoặc chưa có quyết toán A-B nhưng đã có Biên bản xác nhận khối lượng xây
dựng cơ bản hoàn thành. mà có doanh thu tạm tính nhỏ hơn chi phí đã tập hợp được thì:
Chi phí SXKD
dở dang cuối kỳ từng
CT. HMCT
=
Chi phí SXKD dở
dang đầu kỳ từng
CT. HMCT
+
Chi phí SXKD phát
sinh trong kỳ từng
CT. HMCT
-
Giá thành định
mức từng CT.
HMCT
Trong đó:
Giá thành định mức
từng CT. HCMT
=
Doanh thu tạm tính
từng CT. HMCT
-
Thu nhập chịu thuế tính trước
từng CT. HMCT
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện
được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính
để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
4. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 2
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
Địa chỉ: 51 Phố Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008 (tiếp theo)
Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn. chứng từ.
Dự phòng phải thu khó đòi được lập dựa vào đánh giá về khả năng thu hồi của từng khoản nợ.
5. Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao
gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa
tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi
tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương
lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong
kỳ.
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý. nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ
khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước
tính. Số năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:
Loại tài sản cố định Số năm
Nhà cửa. vật kiến trúc 05 - 30
Máy móc và thiết bị 03 - 08
Phương tiện vận tải. truyền dẫn 06 - 08
Thiết bị. dụng cụ quản lý 03
6. Tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất là toàn bộ các chi phí thực tế Công ty đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử
dụng. bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất. chi phí cho đền bù. giải phóng mặt bằng. san
lấp mặt bằng. lệ phí trước bạ Quyền sử dụng đất được khấu hao theo thời hạn được phép sử dụng
đất. Trong đó:
Quyền sử dụng đất Số năm
Tại khu công nghiệp Lê Minh Xuân 45
Tại Hà Tĩnh 50
Tại cụm công nghiệp Thanh Oai. Hà Tây 50
Phần mềm máy tính
Phần mềm máy tính là toàn bộ các chi phí mà Công ty đã chi ra tính đến thời điểm đưa phần mềm
vào sử dụng. Phần mềm máy vi tính được khấu hao trong 05 năm.
Tư vấn công nghệ sản xuất sơn
Tư vấn công nghệ sản xuất sơn là toàn bộ chi phí mà Công ty đã chi ra để có được công nghệ sản
xuất sơn. Công nghệ sản xuất sơn được tính khấu hao trong 03 năm.
7. Chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí trong kỳ. Trường hợp chi phí đi vay liên quan trực tiếp
đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang cần có một thời gian đủ dài (trên 12 tháng)
để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc bán thì chi phí đi vay này được vốn hóa.
8. Đầu tư tài chính
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 3
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
Địa chỉ: 51 Phố Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008 (tiếp theo)
Các khoản đầu tư vào chứng khoán. công ty con. công ty liên kết và cơ sở kinh doanh đồng kiểm
soát được ghi nhận theo giá gốc.
Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập cho từng loại chứng khoán được mua bán trên thị trường
và có giá thị trường giảm so với giá đang hạch toán trên sổ sách. Dự phòng tổn thất cho các khoản
đầu tư tài chính vào các tổ chức kinh tế khác được trích lập khi các tổ chức kinh tế này bị lỗ (trừ
trường hợp lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trước khi đầu tư) với
mức trích lập tương ứng với tỷ lệ góp vốn của Công ty trong các tổ chức kinh tế này.
Khi thanh lý một khoản đầu tư. phần chênh lệch giữa giá trị thanh lý thuần và giá trị ghi sổ được
hạch toán vào thu nhập hoặc chi phí trong kỳ.
9. Chi phí trả trước dài hạn
Công cụ. dụng cụ
Các công cụ. dụng cụ đã đưa vào sử dụng được phân bổ vào chi phí trong kỳ theo phương pháp
đường thẳng với thời gian phân bổ không quá 02 năm.
10. Chi phí phải trả
Chi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hóa.
dịch vụ đã sử dụng trong kỳ.
Khoản trích trước chi phí các công trình là khoản phải trả cho các Xí nghiệp và các đội thi công
theo chi phí tạm tính của các công trình. hạng mục công trình đã có xác nhận khối lượng xây lắp
hoàn thành. quyết toán A-B nhưng chưa được chủ đầu tư phê duyệt. Số liệu để hạch toán doanh thu
theo số liệu chưa được phê duyệt trên. do đó Công ty đang tạm trích chi phí như sau:
Chi phí tạm tính
của từng công
trình. hạng mục
công trình
=
Giá trị khối lượng
hoàn thành từng
công trình. hạng
mục công trình
-
Thu nhập chịu thuế
tính trước của từng
công trình. hạng mục
công trình
-
Các khoản chi phí có đủ
chứng từ gốc đã tập hợp
được của từng công trình.
hạng mục công trình
11. Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được dùng để chi trả trợ cấp thôi việc. mất việc. Mức trích quỹ
dự phòng trợ cấp mất việc làm là 3% quỹ lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội và được hạch toán
vào chi phí trong kỳ.
12. Nguồn vốn kinh doanh - quỹ
Nguồn vốn kinh doanh của Công ty bao gồm:
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: được ghi nhận theo số thực tế đã đầu tư của các cổ đông.
Thặng dư vốn cổ phần: chênh lệch do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá.
Các quỹ được trích lập và sử dụng theo Điều lệ Công ty.
13. Cổ phiếu quỹ
Khi cổ phần trong vốn chủ sở hữu được mua lại. khoản tiền trả bao gồm cả các chi phí liên quan
đến giao dịch được ghi nhận là cổ phiếu quỹ và được phản ánh là một khoản giảm trừ trong vốn
chủ sở hữu.
14. Cổ tức
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 4
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
Địa chỉ: 51 Phố Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008 (tiếp theo)
Cổ tức được ghi nhận là nợ phải trả trong kỳ cổ tức được công bố.
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 2197BKH/DN ngày 11/4/2001 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư ký. Công ty được hưởng một số ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
+ Được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%;
+ Được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 02 năm và giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp cho
04 năm tiếp theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế;
+ Không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo khoản 1 điều 10 của Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Công ty bắt đầu thực hiện niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán từ năm 2002 theo Quyết
định số 23/GPPH ngày 28 tháng 11 năm 2002 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Căn
cứ vào hướng dẫn tại Thông tư số 71/2000/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2000 của Bộ Tài chính.
Công ty sẽ được giảm 50 % số thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm kể từ khi bắt đầu niêm yết
cổ phiếu.
Như vậy: Công ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm 2001. 2002. 2003. 2004 và giảm
50 % số thuế thu nhập doanh nghiệp trong các năm 2005 và 2006. Từ năm 2007 Công ty có nghĩa
vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 28% trên thu nhập chịu thuế.
16. Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Số
dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ được qui đổi theo tỷ giá tại ngày cuối kỳ.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ cuối kỳ được ghi nhận vào thu nhập hoặc chi phí trong kỳ.
Tỷ giá sử dụng để qui đổi tại thời điểm ngày: 31/12/2007 : 16.114 VND/USD
31/12/2008 : 16.977 VND/USD
17. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Khi bán hàng hóa. thành phẩm doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
việc sở hữu hàng hóa đó được chuyển giao cho người mua và không còn tồn tại yếu tố không chắc
chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền. chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại.
Khi cung cấp dịch vụ. doanh thu được ghi nhận khi không còn những yếu tố không chắc chắn đáng
kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo. Trường hợp dịch vụ được thực hiện
trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ
hoàn thành dịch vụ tại ngày cuối kỳ.
Tiền lãi. cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty có khả năng thu được lợi ích
kinh tế từ giao dịch và doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Tiền lãi được ghi nhận trên
cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ. Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được
quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 5
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
Địa chỉ: 51 Phố Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008 (tiếp theo)
Cụ thể:
Doanh thu:
• Đối với các công trình xây lắp:
Căn cứ để hạch toán doanh thu là Quyết toán A-B đối với các công trình hoàn thành nghiệm thu
hoặc Bản xác nhận khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành theo từng giai đoạn đối với các công
trình có thời gian thi công dài. Giá trị hạch toán doanh thu là giá trị quyết toán công trình (không
bao gồm thuế GTGT) mà Công ty được hưởng. Giá trị này không bao gồm các khoản vật liệu do
chủ đầu tư cấp và các chi phí kiến thiết cơ bản khác do chủ đầu tư thực hiện.
Các khoản chênh lệch giữa giá trị quyết toán công trình được chủ đầu tư duyệt và doanh thu đã
được ghi nhận trong các kỳ trước được điều chỉnh tăng hoặc giảm doanh thu trong kỳ nhận được
Phiếu duyệt quyết toán của chủ đầu tư.
• Đối với hoạt động tư vấn thiết kế: doanh thu được ghi nhận khi hồ sơ thiết kế đã bàn giao và
khách hàng đã chấp nhận thanh toán.
• Đối với hoạt động bán sản phẩm gia công: doanh thu được ghi nhận khi hàng đã giao. đã
chuyển quyền sở hữu cho người mua và phát hành hóa đơn giá trị gia tăng.
Chi phí xác định kết quả:
• Đối với các công trình xây lắp:
Đối với các công trình đã hoàn thành. nghiệm thu bàn giao hoặc được chủ đầu tư phê duyệt quyết
toán thì toàn bộ chi phí tập hợp cho công trình đó được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
Đối với các công trình có thời gian thi công dài mà doanh thu được ghi nhận theo khối lượng xây
lắp hoàn thành được chủ đầu tư xác nhận thì giá vốn để xác định kết quả kinh doanh tương ứng với
khối lượng xây lắp đã hoàn thành.
• Đối với hoạt động tư vấn thiết kế: là chi phí tập hợp cho từng hợp đồng đã hoàn thành và ghi
nhận doanh thu.
• Đối với hoạt động bán sản phẩm gia công: chi phí được ghi nhận là giá thành sản phẩm sản
xuất của các sản phẩm đã xuất bán và hạch toán doanh thu.
Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ kế toán được kết chuyển 100% để xác định kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 6
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
Địa chỉ: 51 Phố Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008 (tiếp theo)
V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
Số đầu năm Số cuối quý
Tiền mặt 1.264.039.306 1.241.015.654
Tiền gửi ngân hàng 13.548.903.017 3.875.219.318
Các khoản tương đương tiền 26.000.000.000 27.200.000.000
- Tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng trở xuống 26.000.000.000 27.200.000.000
Cộng 40.812.942.323 32.316.234.972
2. Đầu tư ngắn hạn
Số đầu năm Số cuối quý
Cổ phiếu 530.113.579 850.919.932
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Số đầu năm Số cuối quý
Dự phòng cho đầu tư chứng khoán ngắn hạn (52.164.990) (556.629.132)
4. Phải thu khách hàng
Số đầu năm Số cuối quý
Phải thu của khách hàng 87.208.861.064 84.697.430.821
Cộng 87.208.861.064 84.697.430.821
5. Trả trước cho người bán
Số đầu năm Số cuối quý
Tại Văn phòng Công ty 2.534.633.239 3.323.804.453
Tại Xí nghiệp Xây lắp BC - VT số 1 265.282.636 242.408.636
Tại Xí nghiệp Xây lắp BC - VT số 2 425.000.000
Tại Xí nghiệp Xây lắp BC - VT số 4 50.000.000 30.000.000
Tại Xí nghiệp Xây lắp BC - VT số 5 210.000.000 174.007.000
Tại Xí nghiệp Xây lắp BC - VT Phía Nam 214.068.250 652.289.250
Cộng 3.273.984.125 4.847.509.339
6. Các khoản phải thu khác
Số đầu năm Số cuối quý
Tại Văn phòng 41.644.951.883 36.610.925.611
Tại Xí nghiệp Thiết kế 325.436.928 247.257.930
Tại Xí nghiệp Xây lắp BC - VT số 1 6.084.438.572 5.611.108.539
Tại Xí nghiệp Xây lắp BC - VT số 2 9.621.117.225 6.425.621.555
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 7
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
Địa chỉ: 51 Phố Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008 (tiếp theo)
Số đầu năm Số cuối quý
Tại Xí nghiệp Xây lắp BC - VT số 4 - Phải thu
tiền ứng để thực hiện công trình
2.066.225.331 2.649.608.707
Tại Xí nghiệp Xây lắp BC - VT số 5 - Phải thu
tiền ứng để thực hiện công trình
7.599.748.723 11.024.450.147
Tại Xí nghiệp Xây lắp BC - VT phía Nam 22.763.606.868 27.657.073.670
Cộng 90.105.525.530 90.226.046.159
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
Số đầu năm Số cuối quý
Dự phòng nợ phải thu quá hạn thanh toán (498.538.902) (498.538.902)
8. Hàng tồn kho
Số đầu năm Số cuối quý
Nguyên liệu. vật liệu 6.711.688.548 953.866.030
Chi phí sản xuất. kinh doanh dở dang 28.108.745.574 18.944.057.267
Công cụ, dụng cụ - 16.314.286
Cộng 34.820.434.122 19.914.237.583
9. Tài sản ngắn hạn khác
Số đầu năm Số cuối quý
Tạm ứng 749.003.006
1.574.819.128
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế và cac khoản phải thu nhà nước
Các khoản cầm cố. ký quỹ. ký cược ngắn hạn 380.560.604 375.840.000
Cộng 1.129.563.610 1.950.659.128
10. Tăng. giảm tài sản cố định hữu hình
Thông tin về biến động của tài sản cố định hữu hình được trình bày ở Phụ lục 1 trang 17.
11. Tăng. giảm tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng
đất
Phần mềm
máy vi tính
TSCĐ
khác
Cộng
Nguyên giá
Số đầu năm 12.075.494.503 25.000.000 12.100.494.503
Tăng trong quý do mua
mới
272.078.682
Giảm trong quý
Số cuối quý 12.075.494.503 25.000.000 272.078.682 12.372.573.185
Giá trị hao mòn
Số đầu năm 918.410.367 25.000.000 943.410.367
Tăng trong kỳ do khấu
262.692.276 7.557.741 270.250.016
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 8
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
Địa chỉ: 51 Phố Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008 (tiếp theo)
hao
Giảm trong quý
Số cuối quý 1.181.102.643 25.000.000 7.557.741 1.213.660.384
Giá trị còn lại 0
Số đầu quý
11.157.084.136 - 11.157.084.136
Số cuối quý 10.894.391.861 264.520.941 11.158.912.801
12. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Số đầu năm
Chi phí phát
sinh trong
quý
Kết chuyển
vào TSCĐ
trong năm
Số cuối quý
Mua sắm TSCĐ 7.004.000 1.612.804.980 626.227.705 993.581.275
XDCB dở dang 256.214.911 2.043.321.760 187.781.867 2.111.754.804
Xưởng sản xuất dây chuyền thuê
bao
54.257.593 65.657.417 119.915.010
Nhà trưng bày sản phẩm 181.034.594 181.034.594
Nhà xưởng KCN Hà Tây 20.922.724 1.977.664.343 6.747.273 1.991.839.794
Sửa chữa lớn TSCĐ
Cộng 263.218.911 3.656.126.740 814.009.572 3.105.336.079
13. Đầu tư dài hạn khác
Số đầu năm Số cuối quý
Đầu tư cổ phiếu
Công ty Cổ phần Thiết kế Bưu điện 250.375.110 250.375.110
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Bưu điện 152.650.000 0
Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Cần Thơ 156.450.000 156.450.000
Công ty Cổ phần Niên giám điện thoại những
trang vàng
188.400.000 188.400.000
Công ty Cổ phần Xây lắp Bưu điện Hải phòng 139.600.000 139.600.000
Công ty Cổ phần Chứng khoán An Việt 0 0
Công ty Cổ phần nhựa Sam Phú 581.360.000 581.360.000
Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện
7.000.000.000 7.000.000.000
Công ty Cổ phần Thương mại và Du lịch Hà
Tĩnh
500.000.000 500.000.000
Công ty Cổ phần Thuỷ sản NTACO 9.000.000.000 9.000.000.000
Cộng 8.968.835.110 17.816.185.110
14. Chi phí trả trước dài hạn
Số đầu năm 14.991.477
Tăng trong quý 66.706.666
Kết chuyển vào chi phí SXKD trong quý 28.298.977
Số cuối quý 53.399.166
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 9
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
Địa chỉ: 51 Phố Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008 (tiếp theo)
15. Tài sản dài hạn khác
Số đầu năm Số cuối quý
Ký quỹ. ký cược dài hạn 0 0
16. Vay và nợ ngắn hạn
Số đầu năm Số cuối quý
Vay ngắn hạn ngân hàng 500.000.000 0
Vay ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng
Hải Việt Nam để thanh toán tiền mua hàng
hoá trong thời hạn 06 tháng. lãi suất
0.98%/tháng. Khoản vay được thế chấp bằng
tài sản cố định.
500.000.000
Vay ngắn hạn các tổ chức và cá nhân khác 4.931.753.193
Vay Công ty Tài chính Bưu điện để bổ sung
vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh với lãi suất từ 0.93 %/tháng đến
0.98 %/tháng theo từng khế ước nhận nợ.
Hình thức đảm bảo cho khoản vay này là tín
chấp
4.531.753.193
Vay huy động vốn của cán bộ công nhân viên
để bổ sung vốn lưu động
400.000.000 400.000.000
Cộng 5.431.753.193 400.000.000
Chi tiết số phát sinh về các khoản vay như sau:
Số đầu năm
Số tiền vay
phát sinh
Số tiền vay đã
trả
Số cuối quý
Vay ngắn hạn ngân hàng 500.000.000 500.000.000
Vay ngắn hạn các tổ chức và cá
nhân khác
4.931.753.193 4.531.753.193 400.000.000
Cộng 5.431.753.193 5.031.753.193 400.000.000
17. Phải trả người bán
Số đầu năm Số cuối quý
Tại Văn phòng Công ty 9.916.842.090
11.872.124.358
Tại Xí nghiệp Xây lắp BC - VT số 1 277.982.920 275.757.920
Tại Xí nghiệp Xây lắp BC - VT số 2 408.923.800 461.350.050
Tại Xí nghiệp Xây lắp BC - VT số 4 551.573.300 894.570.750
Tại Xí nghiệp Xây lắp BC - VT số 5 258.954.675 354.654.504
Tại Xí nghiệp Thiết kế 1.657.895.065 111.876.123
Tại Xí nghiệp Xây lắp BC - VT Phía Nam 1.657.895.065 2.814.647.465
Cộng 13.072.171.850 16.794.981.170
18. Người mua trả tiền trước
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 10
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
Địa chỉ: 51 Phố Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008 (tiếp theo)
Số đầu năm Số cuối quý
Trả trước liên quan đến hợp đồng xây dựng 23.993.646.829 15.682.783.584
Các khoản người mua trả tiền trước khác (mua
nhà chung cư)
Cộng 23.993.646.829 15.682.783.584
19. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Số đầu năm
Số phải nộp
trong quý
Số đã nộp
trong quý
Số cuối quý
Thuế GTGT hàng bán nội địa 1.330.337.247 10.323.584.192 9.597.060.206 2.056.861.233
Thuế thu nhập doanh nghiệp 3.332.772.607 3.801.347.989 3.332.772.607
3.801.347.989
Thuế thu nhập cá nhân 138.010.381 231.162.835 217.828.221 151.344.995
Tiền thuê đất - 290.917.516 290.917.516
Các loại thuế khác - 8.000.000 8.000.000
Cộng 4.801.120.235 14.655.012.532 13.446.578.550 6.009.554.217
Thuế giá trị gia tăng
Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng cho
từng mặt hàng như sau:
Các công trình xây lắp hợp đồng ký trước năm 2004 5 %
Các công trình xây lắp hợp đồng ký từ năm 2004 10 %
Hoạt động tư vấn và thiết kế. bán chung cư 10 %
Sản phẩm gia công 5 %
Tiền thuê đất
Công ty phải nộp tiền thuê đất đối với diện tích 2.100 m
2
đất đang sử dụng với mức 19.793
đồng/m
2
theo Thông báo về việc thu tiền thuê đất đối với các tổ chức trong nước sử dụng đất vào
sản xuất kinh doanh của Chi Cục thuế Quận Thanh Xuân và Hợp đồng thuê đất số 205/245/ĐC-
NĐ-HĐTĐ ngày 18 tháng 8 năm 1999 ký với bên cho thuê là Sở Địa chính - Nhà đất Hà Nội.
Các loại thuế khác
Công ty kê khai và nộp theo qui định.
20. Chi phí phải trả
Số đầu năm Số cuối quý
Chi phí lãi vay phải trả 210.127.188
64.453.068
Trích trước chi phí các công trình: 15.313.192.538 14.319.661.538
Cộng 15.523.319.726 14.384.114.606
21. Các khoản phải trả. phải nộp ngắn hạn khác
Số đầu năm Số cuối quý
Kinh phí công đoàn 1.294.583.953 12.490.451
Cổ tức. lợi nhuận phải trả 714.959.620
1.894.544.320
Các khoản phải trả khác 30.239.166.598 27.053.548.840
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 11
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
Địa chỉ: 51 Phố Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008 (tiếp theo)
Số đầu năm Số cuối quý
Tổng cộng 32.248.710.171 28.960.853.611
22. Phải trả dài hạn khác
Số đầu năm Số cuối quý
Ký quỹ. ký cược dài hạn 494.908.900
526.000.900
23. Vay và nợ dài hạn
Số đầu năm Số cuối quý
Vay hợp vốn Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư Phát
triển tỉnh Bình Định (06 tỷ) và Công ty Tài
chính Bưu điện (02 tỷ) (*)
3.200.000.000 0
(*) Khoản vay hợp vốn Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư Phát triển tỉnh Bình Định (06 tỷ) và Công ty
Tài chính Bưu điện (02 tỷ) theo Hợp đồng tín dụng trung hạn số 001/2005/THTD/PFT-
NHĐTPTBĐ ngày 20 tháng 01 năm 2005 để đầu tư cho dự án "Chung cư cao tầng kết hợp văn
phòng" với lãi suất bằng lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng (lãi suất trả lãi cuối
kỳ) bình quân của 04 Sở Giao dịch I Ngân hàng Thương mại Quốc doanh trên địa bàn Hà Nội
(Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Ngân hàng Công thương Việt Nam. Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam trong 04 năm. trong đó thời gian ân hạn
được tính kể từ ngày có khoản rút vốn đầu tiên cho đến ngày 19/12/2006. Khoản vay này được đảm
bảo bằng việc thế chấp quyền sử dụng đất của dự án đầu tư tại Điều 2 theo Hợp đồng thế chấp
quyền sử dụng đất. tài sản gắn liền với đất số 01/2005/HĐBĐTV/PFT-BĐ-HACISCO tháng 01
năm 2005
Kỳ hạn thanh toán vay dài hạn
Từ 1 năm trở xuống 3.200.000.000
Chi tiết số phát sinh về các khoản vay dài hạn
Số đầu năm
3.200.000.000
Số tiền vay đã trả trong kỳ (3.200.000.000)
Số cuối quý 0
24. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Số đầu năm
321.511.837
Số chi trong kỳ 37.687.950
Số cuối quý 283.823.887
25. Vốn chủ sở hữu
Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
Thông tin về biến động của vốn chủ sở hữu được trình bày ở Phụ lục 02. trang 30.
Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu
Số cuối năm Số cuối quý
Vốn góp của các cổ đông 59.919.060.000 59.919.060.000
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 12
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
Địa chỉ: 51 Phố Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008 (tiếp theo)
Số cuối năm Số cuối quý
Thặng dư vốn cổ phần 74.905.327.450 74.905.327.450
Cổ phiếu quỹ - (1.083.278.891)
Cộng 134.824.387.450 133.741.108.559
Cổ tức
Cổ tức năm 2007 phải trả 6.188.218.200
Cổ tức năm 2007 đã trả (4.293.673.880)
Cổ tức năm nay phải trả
Cổ tức còn phải trả 1.894.544.320
Cổ phiếu
Số đầu năm Số cuối quý
Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 6.000.000
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 5.991.906 5.991.906
-
Cổ phiếu phổ thông
5.991.906 5.991.906
-
Cổ phiếu ưu đãi
Số lượng cổ phiếu được mua lại - 50.000
-
Cổ phiếu phổ thông
50.000
-
Cổ phiếu ưu đãi
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 5.991.906 5.941.906
-
Cổ phiếu phổ thông
5.991.906 5.941.906
-
Cổ phiếu ưu đãi
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND.
Mục đích trích lập quỹ đầu tư phát triển. quỹ dự phòng tài chính
Quỹ đầu tư phát triển được dùng để bổ sung vốn điều lệ của Công ty.
Quỹ dự phòng tài chính được dùng để:
- Bù đắp những tổn thất. thiệt hại về tài sản. công nợ không đòi được xảy ra trong quá trình kinh
doanh;
- Bù đắp khoản lỗ của Công ty theo quyết định của Hội đồng quản trị.
26. Quỹ khen thưởng. phúc lợi
Số đầu năm
Tăng do
trích lập từ
lợi nhuận
Tăng khác
Chi quỹ trong
năm
Số cuối năm
Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 13
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
Địa chỉ: 51 Phố Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008 (tiếp theo)
Số đầu năm
Tăng do
trích lập từ
lợi nhuận
Tăng khác
Chi quỹ trong
năm
Số cuối năm
Cộng 3.245.619.410 3.064.908.784 237.400.000 2.230.850.325 4.317.077.869
VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số đầu năm Số cuối quý
Cộng 152.021.514.939 30.517.103.218
2. Giá vốn hàng bán
Số đầu năm Số cuối quý
Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp 19.769.708.780
Giá vốn của nhà chung cư đã cung cấp 13.823.675.093
Giá vốn của hợp đồng xây dựng 94.409.648.285 27.194.621.057
Cộng 128.003.032.158 27.194.621.057
3. Doanh thu hoạt động tài chính
Số đầu năm Số cuối quý
Lãi tiền gửi 346.483.667
930.876.694
Lãi đầu tư trái phiếu. kỳ phiếu. tín phiếu
Cổ tức. lợi nhuận được chia 125.061.333 486.749.485
Lãi thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn khác 992.948.946
Cộng 1.464.493.946 1.417.626.179
4. Chi phí tài chính
Số đầu năm Số cuối quý
Chi phí lãi vay 1.296.525.485
Lỗ thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn khác 119.677
Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn.
dài hạn
52.164.990 216.795.312
Cộng 1.348.810.152 216.795.312
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số đầu năm Số cuối quý
Cộng 4.874.793.907 1.678.188.641
6. Thu nhập khác
Số đầu năm Số cuối quý
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 14
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
Địa chỉ: 51 Phố Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008 (tiếp theo)
Số đầu năm Số cuối quý
Thu tiền nhượng bán. thanh lý tài sản cố định 52.380.952
Các khoản nợ không xác định được chủ 116.472.987
Các khoản khác( tiền phạt các đối tác vi phạm
điều khoản HĐKT, điều chỉnh số lẻ trong thanh
toán…)
140.000 1.535.275.706
Cộng 168.993.939 1.535.275.706
7. Chi phí khác
Số đầu năm Số cuối quý
Giá trị còn lại tài sản cố định nhượng bán. thanh
lý
13.121.030
Thuế bị truy thu và khoản phạt chậm tiến độ 29.246.146
Các khoản phạt khác
Các khoản khác 219.003 21.559
Cộng 42.586.179 21.559
8. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Số đầu năm Số cuối quý
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
13.984.590.160 3.641.162.040
Các khoản điều chỉnh tăng. giảm lợi nhuận kế
toán để xác định lợi nhuận phân bổ cho cổ đông
sở hữu cổ phiếu phổ thông
Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông
13.984.590.160 3.641.162.040
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân
trong năm
2.693.408 5.941.906
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 5.192 2.100
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm được tính như sau:
Năm trước Số cuối quý
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành đầu năm 2.494.500 5.991.906
Cổ phiếu phổ thông mua lại 50.000
Cổ phiếu phổ thông phát hành 3.497.406
Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình
quân trong năm
5.991.906 5.941.906
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 15
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN HÀ NỘI
Địa chỉ: 51 Phố Vũ Trọng Phụng, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Quý IV năm 2008 (tiếp theo)
VII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC
1. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty
Chỉ tiêu Đơn vị tính
Số đầu
năm
Số cuối
quý
Cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn
Cơ cấu tài sản
Tài sản ngắn hạn/Tổng số tài sản % 86.38 81.44
Tài sản dài hạn/Tổng số tài sản % 13.62 18.56
Cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn % 48.30 42.77
Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn % 51.70 57.23
Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện hành (Tổng TS/nợ phải trả)
Lần 2.07 2.32
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ( Tổng TS/ nợ ngắn hạn) Lần 1.84 2.4
Khả năng thanh toán nhanh (Tiền và TĐ tiền/ nợ ngắn
hạn)
Lần
0.29 0.25
Tỷ suất sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần % 12.62 14.32
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
% 9.10 10.98
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản % 6.51 5.72
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản % 4.69 3.23
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
%
9.28 4.39
Lập ngày 20 tháng 01 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
____________________ ___________________ ___________________
Nguyễn Thu Hằng Cao Đăng Thanh Phạm Hữu Xuân
Bản thuyết minh này là một bộ phận hợp thành và phải được đọc cùng với Báo cáo tài chính 16