Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Nghiên cứu xây dựng phần mềm quản lý thông tin tốt nghiệp trường đại học hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 54 trang )

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ
THƠNG TIN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Ngọc Khương

Lớp

: CNTT2 K17

Khoá

: 2016 - 2020

i


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG

i

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới ThS.Nguyễn Ngọc Khương
người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em hồn thành đồ án tốt nghiệp này.


Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của toàn thể các giáo viên khoa cơng
nghệ thơng tin của trường Đại học Hải Phịng đã dìu dắt, dạy dỗ em cả về kiến thức
chun mơn và tinh thần học tập độc lập, sáng tạo để em có được kiến thức thực hiện
đề tài đồ án tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu đậm của mình tới gia đình, bạn bè
những người luôn sát cánh bên em, tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể thực hiện
đồ án tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, mặc dù đã cố gắng hết sức song do
thời gian và khả năng có hạn nên em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em
rất mong nhận được sự thông cảm, chỉ bảo và giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo và
các bạn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 15 tháng 04 năm
2020 Sinh viên

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Khương


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong báo cáo là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác. Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong báo cáo đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.

Hải Phòng, ngày tháng năm 2020
Sinh viên thực hiện


NHẬN XÉT

(Của giảng viên hướng dẫn)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI QUẢN LÝ ĐỒ HỒ SƠ TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG............................................................................... 2
1.1 Tổng quan về trường Đại học Hải Phòng................................................................. 2
1.1.1 Giới thiệu về trường đại học Hải Phòng................................................................ 2
1.1.2 Cơ cấu tổ chức...................................................................................................... 2
1.2 Lý do chọn đề tài và nội dung báo cáo..................................................................... 4
1.2.1 Lý do chọn đề tài................................................................................................... 5
1.2.2 Nội dung của báo cáo............................................................................................ 5
1.3 Khảo sát quy trình Quản lý hồ sơ tốt nghiệp sinh viên Trường đại học Hải Phịng. 6
1.3.1 Quy trình nghiệp vụ đang được sử dụng ở Trường Đại học Hải Phịng................6
1.3.2 Những thuận lợi và khó khăn trong q trình thực hiện........................................ 6
1.4 Bài toán nghiệp vụ Quản lý hồ sơ tốt nghiệp........................................................... 6
1.5 Kết luận chương 1.................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH SỬ DỤNG................................. 8
2.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2012[1]........................................................... 8
2.2 LINQ[2]..................................................................................................................... 8
2.3 Mơ hình lập trình ứng dụng ASP.Net MVC........................................................... 13
2.4 ADO.NET Entity Framework[3].............................................................................. 16
2.5 Kết luận chương 2.................................................................................................. 17
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỒ SƠ TỐT
NGHIỆP SINH VIÊN.................................................................................................. 18
3.1 Khảo sát và phân tích bài tốn Quản lý tốt nghiệp sinh viên..................................18
3.1.1 Khảo sát.............................................................................................................. 18
3.1.2 Phân tích bài tốn................................................................................................ 18
3.2 Đặc tả u cầu hệ thống......................................................................................... 19
3.3 Phân tích hệ thống.................................................................................................. 19
3.3.1 Sơ đồ Use case dưới tác nhân quản lý................................................................. 20
3.3.2 Tác nhân là người dùng....................................................................................... 24

3.4. Xây dựng biểu đồ tuần tự...................................................................................... 24


3.4.1 Sơ đồ tuần tự tìm kiếm văn bằng......................................................................... 24
3.4.2 Sơ đồ tuần tự thêm văn bằng............................................................................... 26
3.4.3 Sơ đồ tuần tự sửa văn bằng................................................................................. 27
3.4.4 Sơ đồ tuần tự xóa văn bằng................................................................................. 28
3.5. Thiết kế hệ thống.................................................................................................. 29
3.5.1 Kiến trúc hệ thống............................................................................................... 29
3.5.2 Xây dựng hệ thống lớp........................................................................................ 30
3.5.3 Xây dựng biểu đồ cơ sở dữ liệu.......................................................................... 31
CHƯƠNG 4: THỰC NGHIỆM................................................................................... 35
4.1 Hướng dẫn sử dụng................................................................................................ 35
4.2 Một số giao diện phần mềm................................................................................... 35
4.2.1 Giao diện người dùng.......................................................................................... 35
4.2.2 Giao diện trang Admin........................................................................................ 36
KẾT LUẬN................................................................................................................. 41
1. Kết quả đạt được...................................................................................................... 41
2. Hạn chế.................................................................................................................... 41
3. Hướng phát triển...................................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 42


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Các thành phần chính SQL Server................................................................10
Hình 2.2 Tìm hiểu LINQ..............................................................................................12
Hình 3.1 Use Case tổng quát........................................................................................ 20
Hình 3.2 Sơ đồ tuần tự tìm kiếm văn bằng................................................................... 25
Hình 3.3 Sơ đồ tuân tự thêm văn bằng......................................................................... 26
Hình 3.4 Sơ đồ tuần tự sửa văn bằng........................................................................... 27

Hình 3.5 Sơ đồ tuần tự xóa văn bằng........................................................................... 28
Hình 3.6 Kiến trúc hệ thống......................................................................................... 29
Hình 3.7 Sơ đồ lớp....................................................................................................... 30
Hình 3.8 Biểu đồ cơ sở dữ liệu.................................................................................... 31
Hình 4.1 Giao diện khi truy cập trang.......................................................................... 35
Hình 4.2 Giao diện khi tìm kiếm.................................................................................. 36
Hình 4.3 Giao diện đăng nhập hệ thống.......................................................................36
Hình 4.4 Giao diện trang chủ Admin........................................................................... 37
Hình 4.5 Giao diện thêm mới văn bằng....................................................................... 37
Hình 4.6 Giao diện sửa thơng tin văn bằng.................................................................. 38
Hình 4.7 Giao diện xác nhận xóa văn bằng.................................................................. 38
Hình 4.8 Giao diện chung một số trang danh mục....................................................... 39
Hình 4.9 Giao diện khi chọn nhập file Excel............................................................... 39
Hình 4.10 Giao diện khi chọn xuất file Excel.............................................................. 40


DÁNH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Mô tả lớp thông tin sinh viên....................................................................... 32
Bảng 3.2: Mô tả lớp danh mục khoa............................................................................ 32
Bảng 3.3: Mô tả lớp danh mục loại bằng..................................................................... 32
Bảng 3.4: Mô tả lớp thông tin văn bằng....................................................................... 33
Bảng 3.5: Mô tả lớp danh mục hình thức đào tạo........................................................ 34
Bảng 3.6: Mô tả lớp danh mục bậc đào tạo.................................................................. 34


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG

1

LỜI MỞ ĐẦU


Trong xu hướng của thời đại hiện nay, việc áp dụng khoa học công nghệ vào tất
cả các ngành nghề, các lĩnh vực là một trong những công việc thiết thực và cần làm để
đạt được hiệu quả làm việc cũng như chất lượng hàng hóa. Các ứng dụng của công nghệ
thông tin đang ngày càng mở rộng và phát triển không ngừng. Công nghệ cao đang là
mục tiêu của hầu hết các quốc gia, các ngành nghề và từng con người trên thế giới.
Phần mềm quản lý thông tin tốt nghiệp là giải pháp tổng thể được xây dựng và áp
dụng cho phòng Đào tạo tại Trường Đại học Hải Phịng. Qua đó giúp cho các đơn vị
trong và ngồi trường, quản lý được thơng tin tốt nghiệp của các sinh viên đã hồn
thành khóa học tại trường. Hệ thống giúp các đơn vị có thẩm quyền quản lý các thơng
tin hiệu quả, giảm chi phí, thời gian, cơng sức, thuận tiện trọng việc tra cứu tìm kiếm,
quản lý thông tin thuận tiện, dễ dàng. Hệ thống phần mềm có các chức năng phân
quyền để đảm bảo thông tin đầu vào.
Với mong muốn xây dựng một hệ thống có chức năng quản lý thơng tin tốt
nghiệp, em đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu xây dựng phần mềm quản lý thông tin
tốt nghiệp trường Đại Học Hải Phịng” và đưa ra chương trình áp dụng trực tiếp cho
phòng Đào tạo trường Đại học Hải Phòng.
Hệ thống được triển khai thành công cho phép:
- Quản lý các bộ thơng tin tốt nghiệp một các thơng minh, nhanh chóng và tiện lợi.
- Cập nhật lại các thông tin văn bằng.
- Tăng cường khả năng lưu trữ và tìm kiếm các thông tin tốt nghiệp.
- Tra cứu thông tin văn bằng dựa vào các thông tin trên văn bằng.
- Nhập thông tin văn bằng bằng file Excel.
- Xuất thông tin văn bằng ra file Excel.

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Khương


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHỊNG


2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BÀI TỐN QUẢN LÝ ĐỒ HỒ SƠ TỐT
NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
Trong chương này, em trình bày tổng quan về đề tài: Mục đích và yêu cầu đặt ra
khi xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ tốt nghiệp sinh viên cho Trường đại học Hải
Phịng. Q trình khảo sát quy trình quản lý hồ sơ hiện nay, từ đó đưa ra phương pháp
giải quyết bài toán Quản lý hồ sơ tốt nghiệp sinh viên.
1.1 Tổng quan về trường Đại học Hải Phòng.
1.1.1 Giới thiệu về trường đại học Hải Phòng.
Trường Đại học Hải Phòng (tiếng Anh: Hai Phong University, mã trường
là THP) là trường đại học đa ngành, được thành lập tại Hải Phòng năm 1968 với tên cũ
là Phân hiệu Trường Đại học Tại chức Hải Phòng. Năm 2000, Trường Đại học Tại
chức Hải Phòng sát nhập với một số cơ sở đào tạo chuyên nghiệp khác của Hải Phòng
thành Trường Đại học Sư phạm Hải Phòng. Ngày 9 tháng 4 năm 2004, Thủ tướng
chính phủ đã ký quyết định số 60/2004/QĐ-TTg, đổi tên Trường Đại học Sư phạm Hải
Phòng thành Trường Đại học Hải Phòng.
Sứ mạng của Trường khẳng định: Trường Đại học Hải Phòng là một trong những
trung tâm đào tạo đại học đa ngành và lĩnh vực; là cơ sở nghiên cứu khoa học, ứng
dụng và chuyển giao công nghệ, cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia và khu vực, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của thành phố
Hải Phòng, các tỉnh duyên hải Bắc bộ và cả nước.
Cơ sở vật chất
1. Số 171 đường Phan Đăng Lưu, Quận Kiến An, Hải Phòng: Cơ sở trung tâm.
Đây là khu vực gồm văn phòng nhà trường: Ban giám hiệu, các phòng, ban,
trạm, văn phòng các khoa khoa học cơ bản, các khoa sư phạm, ngoại ngữ, giảng
đường, thư viện trung tâm và ký túc xá sinh viên. Diện tích quy hoạch 28 ha.
2. Số 246A đường Ðà Nẵng, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng: Trung tâm đào tạo bồi
dưỡng cán bộ Trường Đại học Hải Phòng.
3. Số 10 đường Trần Phú, Quận Ngơ Quyền, Hải Phịng: Trung tâm đào tạo ngoại

ngữ Trường Đại học Hải Phòng.
1.1.2 Cơ cấu tổ chức
Nhà trường gồm:
GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Khương


16 Khoa, viện đào tạo văn hóa.
 Khoa Tốn
 Khoa Đào tạo tại chức
 Khoa Công nghệ thông tin
 Khoa Ngữ văn và Địa lý
 Khoa Khoa học Tự nhiên
 Khoa Du lịch
 Khoa Ngoại ngữ
 Khoa Thể dục Thể thao
 Khoa Giáo dục Tiểu học và Mầm non
 Khoa Giáo dục chính trị
 Khoa Tâm lý – Giáo dục học
 Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
 Khoa Kế tốn – Tài chính
 Khoa Xây dựng
 Khoa Điện-Cơ
 Viện Sinh – Nông
9 Trung tâm.
 Trung tâm Ngoại ngữ
 Trung tâm Đào tạo Bồi dưỡng cán bộ
 Trung tâm Giáo dục Quốc phòng – An ninh sinh viên
 Trung tâm Thực hành Kĩ thuật
 Trung tâm Bồi dưỡng kiến thức bách khoa
 Trung tâm Giáo dục quốc tế và Đào tạo Hán ngữ

 Trung tâm Tư vấn đào tạo và xúc tiến việc làm
 Trung tâm Ứng dụng và chuyển giao công nghệ
 Trung tâm Phát triển đào tạo
- 3 trường thực hành sư phạm
 Trường Mầm non Thực hành
 Trường Tiểu học Thực hành
 Trường Phổ thông Phan Đăng Lưu


15 phịng ban.
 Phịng Tổ chức Cán bộ
 Phịng Chính trị – Cơng tác học sinh, sinh viên
 Phịng Đào tạo
 Phòng Quản lý khoa học
 Phòng Hợp tác và Đào tạo quốc tế
 Phịng Hành chính – Quản trị
 Phịng Kế hoạch-Tài chính
 Phịng Quản lý Thiết bị
 Phịng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng
 Phịng Bảo vệ
 Phòng Thanh tra Pháp chế
 Thư viện trung tâm
 Ban Quản lý dự án xây dựng
 Ban Quản lý Ký túc xá
 Phòng Đào tạo Sau đại học.
1.2 Lý do chọn đề tài và nội dung báo cáo.
Việc công khai hồ sơ tốt nghiệp của sinh viên giúp việc kiểm định của cơ sở đào
tạo hoặc các công ty tuyển dụng dễ dàng tìm kiếm. Việc quản lý hồ sơ tốt nghiệp sinh
viên là một yêu cầu thiết yếu của mỗi trường đại học. Để quản lý hồ sơ và lưu trữ có
hiệu quả thì khơng đơn giản bởi địi hỏi kỹ năng của người quản lý. Làm sao để vừa có

thể kiểm sốt được số lượng hồ sơ của các khóa, các hệ đào tạo khác nhau vừa có thể
lưu trữ tìm kiếm lại thơng tin hồ sơ khi cần thiết. Việc quản lý và lưu trữ hồ sơ trước
đây chủ yếu sử dụng phương pháp thủ công và lưu trữ bằng Excel. Do đó, khi quản lý
tìm kiếm mất rất nhiều thời gian và công sức mà hiệu quả cơng việc đem lại khơng cao
đơi khi cịn xảy ra sai sót mất mát dữ liệu khơng đáng có. Hiện nay công tác quản lý hồ
sơ tốt nghiệp sinh viên của một số trường đại học nói chung và Trường đại học Hải
Phịng nói riêng cịn chưa đạt hiệu quả cao. Do đó việc địi hỏi có một phần mềm
chuyên dụng trợ giúp cho công việc quản lý và lưu trữ hồ sơ tốt nghiệp sinh viên là
một nhu cầu tất yếu để đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm thời gian trong công việc.


1.2.1 Lý do chọn đề tài:
Trong những năm gần đây, nền công nghệ thông tin của nước ta cũng đã có phát
triển trên mọi lĩnh vực trong cuộc sống cũng như trong lĩnh vực quản lý xã hội khác.
Một trong những lĩnh vực mà máy tính được sử dụng nhiều nhất là các hệ thống thơng
tin quản lý nói chung. Tuy nhiên, hiện nay do quy mơ, tính phức tạp của công việc
ngày càng cao nên việc xây dựng hệ thống thông tin quản lý không chỉ là việc lập trình
đơn giản mà phải xây dựng một cách có hệ thống. Đồng thời công tác quản lý hồ sơ và
tra cứu hồ sơ của các sinh viên đã tốt nghiệp cũng là vấn đề đang được đề cập đến
trong xã hội hiện nay.
Trong thời gian học tập tại trường đại học Hải Phịng nhận biết được sự khó khăn
trong việc quản lý và lưu trữ thông tin hồ sơ tốt nghiệp sinh viên của Trường đại học
Hải Phòng và nhu cầu tìm kiếm thơng tin văn bằng của sinh viên đã tốt nghiệp của các
cơng ty khi có sinh viên đến ứng tuyển nhân viên, em đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu
xây dựng phần mềm quản lý thông tin tốt nghiệp trường Đại học Hải Phòng” với
mong muốn đưa lĩnh vực công nghệ thông tin trở nên thiết thực với cuộc sống và hỗ
trợ công tác quản lý và lưu trữ hồ sơ tốt nghiệp sinh viên Trường đại học Hải Phịng
được dễ dàng và chính xác hơn, đồng thời sẽ là tài liệu tham khảo cho các bạn sinh
viên khóa sau.
Trong báo cáo này em sẽ trình bày quá trình tìm hiểu cách quản lý hồ sơ tốt

nghiệp sinh viên của Trường đại học Hải Phòng, miêu tả tổng thể bài toán quản lý, các
yêu cầu về hệ thống, tài liệu phân tích thiết kế hệ thống. Cập nhật, lưu trữ thông tin hồ
sơ sinh viên trường.
1.2.2 Nội dung của báo cáo:
Báo cáo trình bày quy trình xây dựng một bài toán quản lý hồ sơ tốt nghiệp sinh
viên bao gồm tìm hiểu thực trạng quản lý hồ sơ tốt nghiệp sinh viên Trường đại học
Hải Phòng, từ đó đi vào phân tích thiết kế hệ thống để đưa ra một sản phẩm phần mềm
có các chức năng cần thiết, cấu trúc báo cáo này gồm bốn chương chính:
Chương 1: Tổng quan về đề tài Quản lý thơng tin hồ sơ tốt nghiệp sinh viên
Trường Đại học Hải Phịng.
Chương 2: Tìm hiểu ngơn ngữ lập trình sử dụng.
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống Quản lý thông tin hồ sơ tốt
nghiệp. Chương 4: Thực nghiệm.


Kết luận và hướng phát triển đề tài.
Đối tượng nghiên cứu: Các quá trình quản lý hồ sơ, lưu trữ, thống kê, tìm kiếm
hồ sơ, qua đó xây dựng chương trình quản lý hồ sơ tốt nghiệp sinh viên.
Phạm vi nghiên cứu: Chương trình được áp dụng quản lý hồ sơ tốt nghiệp sinh
viên Trường đại học Hải Phòng.
1.3 Khảo sát quy trình Quản lý hồ sơ tốt nghiệp sinh viên Trường đại học Hải
Phịng.
1.3.1 Quy trình nghiệp vụ đang được sử dụng ở Trường Đại học Hải Phòng.
Hàng năm, sau mỗi kỳ làm và bảo vệ đề tài tốt nghiệp của sinh viên, người quản
lý hồ sơ tốt nghiệp sinh viên phải lập thông tin văn bằng mới cho sinh viên đủ điều
kiện tốt nghiệp và lưu lại hồ sơ tốt nghiệp của sinh viên.
Quy trình quản lý các thơng tin.
Sau khi các sinh viên hồn thành khóa học người quản lý hồ sơ phải lưu lại thông
tin hồ sơ của mỗi sinh viên. Thông tin được lưu lại bao gồm: Họ tên sinh viên, giới
tính, ngày sinh, lớp, mã sinh viên, loại văn bằng, số hiệu văn bằng, số vào sổ, hình

thức đào tạo và năm tốt nghiệp.
1.3.2 Những thuận lợi và khó khăn trong q trình thực hiện.
Trường Đại học Hải Phịng có bề dày kinh nghiệm trong công tác quản lý và
cộng với đội ngũ cán bộ trẻ nhiệt huyết, có trình độ cao, chun mơn sâu, nhiệt tình
trong cơng việc và được chia ra thành các khoa viện rõ ràng, đây là những yếu tố thuận
lợi giúp cho việc quản lý hồ sơ tốt nghiệp sinh viên trở lên dễ dàng hơn.
Tuy nhiên, do nhu cầu mở rộng mạng lưới đào tạo mà trường có nhiều bậc đào
tạo, hệ đào tạo với rất nhiều khoa, lớp khác nhau. Mặt khác, mỗi năm trường có gần
3000 sinh viên tốt nghiệp. Cho nên việc quản lý và lưu trữ thơng tin từng khóa, từng
hệ đào tạo đơi lúc có sự nhầm lẫn làm ảnh hưởng thơng tin về sau.
1.4 Nghiệp vụ Quản lý hồ sơ tốt nghiệp.
Từ việc khảo sát hiện trạng Quản lý hồ sơ tốt nghiệp trường đại học Hải Phòng
như trên, chúng ta cần thấy đưa ra một bài toán về quản lý hồ sơ tốt nghiệp phù hợp
hơn với:
Lưu trữ thông tin hồ sơ tốt nghiệp
Là các quy trình đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ Quản lý hồ sơ tốt nghiệp sinh viên:
- Thông tin về thông tin cá nhân sinh viên.


- Thông tin văn bằng của sinh viên.
- Thông tin tra cứu, tìm kiếm dữ liệu phục vụ cho cơng tác quản lý.
Thao tác trên dữ liệu toàn văn
- Quy trình cập nhật, truy nhập dữ liệu trên mỗi hồ sơ sinh viên.
- Thao tác tìm kiếm thơng tin hồ sơ sinh viên theo tên, lớp.
Phân quyền người dùng.
Hiện tại hệ thống được phân một quyền duy nhất là admin để phụ vụ cho việc
kiểm soát hồ sơ. Hệ thống có giao diện dễ sử dụng, thân thiện với người dùng. Hệ
thống cho phép người dùng truy cập thường xuyên, địi hỏi chương trình tổ chức cơ sở
dữ liệu lưu trữ các thông tin sao cho tối ưu hiệu quả nhất, giảm thiểu tối đa sai sót và
mất mát dữ liệu.

Mục tiêu xây dựng phần mềm Quản lý hồ sớ tốt nghiệp sinh viên:
- Tổ chức thống nhất một hệ thống cơ sở dữ liệu nhằm lưu trữ thống nhất tồn bộ
dữ liệu.
- Cập nhật, tìm kiếm, thống kê, lưu trữ hồ sơ sinh viên đã tốt nghiệp.
- Nhập/ xuất file Excel để tiện dụng hơn với người dùng.
1.5 Kết luận chương 1.
Trong chương này, em đã trình bày những khảo sát về quy trình quản lý hồ sơ tốt
nghiệp tại Trường Đại học Hải Phịng. Dựa trên quy trình này, em đã phân tích bài
tốn và xây dựng chương trình quản lý hồ sơ tốt nghiệp sinh viên của trường bằng
cơng nghệ web (được trình bày chi tiết ở các chương sau).


CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH SỬ DỤNG
Trong chương này em sẽ trình bày lý thuyết và ngơn ngữ lập trình sử dụng để cài
đặt và xây dựng chương trình cho bài tốn Quản lý hồ sơ tốt nghiệp sinh viên.
Cụ thể, hệ thống được cài đặt trên nền Web, sử dụng ngôn ngữ ASP.Net MVC
với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server 2012.
2.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2012[1].
SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System (RDBMS) ) sử dụng câu lệnh SQL (Transact-SQL) để trao đổi
dữ liệu giữa máy Client và máy cài SQL Server. Một RDBMS bao gồm databases,
database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau
trong RDBMS.
SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên mơi trường cơ sở dữ liệu rất lớn
(Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho
hàng ngàn user. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác như Microsoft
Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server….
Một vài ấn bản SQL Server:
 Enterprise : chứa tất cả cá đặc điểm nổi bật của SQL Server, bao gồm nhân bộ
máy cơ sở dữ liệu và các dịch vụ đi kèm cùng với các công cụ cho tạo và quản lý phân

cụm SQL Server. Nó có thể quản lý các CSDL lớn tới 524 petabytes và đánh địa chỉ
12 terabytes bộ nhớ và hỗ trợ tới 640 bộ vi xử lý(các core của cpu).
 Standard : Rất thích hợp cho các cơng ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ hơn nhiều
so với Enterprise Edition, nhưng lại bị giới hạn một số chức năng cao cấp (advanced
features) khác, edition này có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 4 CPU và 2 GB RAM.
 Developer : Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition nhưng được chế
tạo đặc biệt như giới hạn số lượng người kết nối vào Server cùng một lúc…. Ðây là
phiên bản sử dụng cho phát triển và kiểm tra ứng dụng. Phiên bản này phù hợp cho các
cá nhân, tổ chức xây dựng và kiểm tra ứng dụng.
 Workgroup: ấn bản SQL Server Workgroup bao gồm chức năng lõi cơ sở dữ
liệu nhưng khơng có các dịch vụ đi kèm. Chú ý phiên bản này khơng cịn tồn tại ở
SQL Server 2012.


 Express : SQL Server Express dễ sử dụng và quản trị cơ sở dữ liệu đơn giản.
Được tích hợp với Microsoft Visual Studio, nên dễ dàng để phát triển các ứng dụng dữ
liệu, an toàn trong lưu trữ, và nhanh chóng triển khai. SQL Server Express là phiên
bản miễn phí, khơng giới hạn về số cơ ở dữ liệu hoặc người sử dụng, nhưng nó chỉ
dùng cho 1 bộ vi xử lý với 1 GB bộ nhớ và 10 GB file cơ sở dữ liệu. SQL Server
Express là lựa chọn tốt cho những người dùng chỉ cần một phiên bản SQL Server 2005
nhỏ gọn, dùng trên máy chủ có cấu hình thấp, những nhà phát triển ứng dụng khơng
chun hay những người yêu thích xây dựng các ứng dụng nhỏ.
2.2.1 Lịch sử ra đời SQL và các phiên bản
Phiên bản đầu tiên của Microsoft SQL Server ra đời đầu tiên vào năm 1989 cho
các hệ điều hành chạy 16 bít với SQL Server phiên bản 1.0 và tiếp tục phát triển cho
tới ngày nay.
SQL Server của Microsoft được thị trường chấp nhận rộng rãi kể từ version 6.5.
Sau đó Microsoft đã cải tiến và hầu như viết lại một engine mới cho SQL Server 7.0.
Cho nên có thể nói từ version 6.5 lên version 7.0 là một bước nhảy vọt. Có một số đặc
tính của SQL Server 7.0 khơng tương thích với version 6.5. Trong khi đó từ Version

7.0 lên version 8.0 (SQL Server 2000) thì những cải tiến chủ yếu là mở rộng các tính
năng về web và làm cho SQL Server 2000 đáng tin cậy hơn.
Một điểm đặc biệt đáng lưu ý ở phiên bản 2000 là Multiple-Instance. Tức là bạn
có thể cài dặt phiên bản 2000 chung với các phiên bản trước mà không cần phải gỡ
chúng. Nghĩa là bạn có thể chạy song song version 6.5 hoặc 7.0 với phiên bản 2000
trên cùng một máy (điều này không thể xảy ra với các phiên bản trước đây). Khi đó
phiên bản cũ trên máy bạn là Default Instance còn phiên bản 2000 mới vừa cài sẽ là
Named Instance.
Từ tháng 10 năm 2016, các phiên bản sau được Microsoft hỗ trợ:
 SQL Server 2008 R2
 SQL Server 2012
 SQL Server 2014
 SQL Server 2016
Phiên bản hiện tại là Microsoft SQL Server 2016, xuất bản vào ngày 1/6/2016.
SQL Server 2016 chỉ hỗ trợ cho các bộ vi xử lý 64 bit.


2.2.2Các thành cơ bản trong SQL Server
SQL Server được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Database Engine, Reporting
Services, Notification Services, Integration Services, Full Text Search Service…. Các
thành phần này khi phối hợp với nhau tạo thành một giải pháp hồn chỉnh giúp cho
việc lưu trữ và phân tích dữ liệu một cách dễ dàng.

Hình 2.1 Các thành phần chính SQL Server
Database Engine
– Cái lõi của SQL Server:
Ðây là một engine có khả năng chứa data ở các quy mơ khác nhau dưới dạng
table và support tất cả các kiểu kết nối (data connection) thông dụng của Microsoft
như
ActiveX Data Objects (ADO), OLE DB, and Open Database Connectivity

(ODBC).
Ngồi ra nó cịn có khả năng tự điều chỉnh (tune up) ví dụ như sử dụng thêm các
tài nguyên (resource) của máy khi cần và trả lại tài nguyên cho hệ điều hành khi một
user log off.
Replication
– Cơ chế tạo bản sao (Replica):
Giả sử bạn có một database dùng để chứa dữ liệu được các ứng dụng thường
xuyên cập nhật. Một ngày đẹp trời bạn muốn có một cái database giống y hệt như thế
trên một server khác để chạy báo cáo (report database) (cách làm này thường dùng để
tránh ảnh hưởng đến performance của server chính). Vấn đề là report server của bạn


cũng cần phải được cập nhật thường xuyên để đảm bảo tính chính xác của các báo cáo.
Bạn khơng thể


dùng cơ chế back up and restore trong trường hợp này. Thế thì bạn phải làm sao? Lúc
đó cơ chế replication của SQL Server sẽ được sử dụng để bảo đảm cho dữ liệu ở 2
database được đồng bộ (synchronized). Replication sẽ được bàn kỹ trong bài 12
Integration Services (DTS)
– Integration Services là một tập hợp các công cụ đồ họa và các đối tượng lập
trình cho việc di chuyển, sao chép và chuyển đổi dữ liệu.
Nếu bạn làm việc trong một cơng ty lớn trong đó data được chứa trong nhiều nơi
khác nhau và ở các dạng khác nhau cụ thể như chứa trong Oracle, DB2 (của IBM),
SQL Server, Microsoft Access….Bạn chắc chắn sẽ có nhu cầu di chuyển data giữa các
server này (migrate hay transfer) và không chỉ di chuyển bạn cịn muốn định dạng
(format) nó trước khi lưu vào database khác, khi đó bạn sẽ thấy DTS giúp bạn giải
quyết công việc trên dễ dàng.
Analysis Services
– Một dịch vụ phân tích dữ liệu rất hay của Microsoft

Dữ liệu (Data) chứa trong database sẽ chẳng có ý nghĩa gì nhiều nếu như bạn khơng
thể lấy được những thơng tin (Information) bổ ích từ đó. Do đó Microsoft cung cấp
cho bạn một công cụ rất mạnh giúp cho việc phân tích dữ liệu trở nên dễ dàng và hiệu
quả bằng cách dùng khái niệm hình khối nhiều chiều (multi-dimension cubes) và kỹ
thuật “khai phá dữ liệu” (data mining).
Notification Services
Dịch vụ thông báo Notification Services là nền tảng cho sự phát triển và triển
khai các ứng dụng tạo và gửi thơng báo. Notification Services có thể gửi thơng báo
theo địch thời đến hàng ngàn người đăng ký sử dụng nhiều loại thiết bị khác nhau.
Reporting Services
Reporting Services bao gồm các thành phần server và client cho việc tạo, quản lý
và triển khai các báo cáo. Reporting Services cũng là nền tảng cho việc phát triển và
xây dựng các ứng dụng báo cáo.
Full Text Search Service
Dịch vụ SQL Server Full Text Search là một dịch vụ đặc biệt cho đánh chỉ mục
và truy vấn cho dữ liệu văn bản không cấu trúc được lưu trữ trong các CSDL SQL
Server. Đánh chỉ mục với Full Text Search có thể dduwowcj tạo trên bất kỳ cột dựa
trên dữ liệu


văn bản. Nó sẽ rất hiệu quả cho việc tìm các sử dụng toán tử LIKE trong SQL với
trường hợp tìm văn bản.
Service Broker
Được sử dụng bên trong mỗi Instance, là mơi trường lập trình cho việc các ứng
dụng nhảy qua các Instance. Service Broker giao tiếp qua giao thức TCP/IP và cho
phép các component khác nhau có thể được đồng bộ cùng nhau theo hướng trao đổi
các message. Service Broker chạy như một phần của bộ máy cơ sở dữ liệu, cung cấp
một nền tảng truyền message tin cậy và theo hàng đợi cho các ứng dụng SQL Server.
2.2 LINQ[2].
LINQ là viết tắt của từ Language – Integrated Query tạm dịch là ngơn ngữ tích

hợp truy vấn là một sự đổi mới từ Visual Studio 2008 và .NET Framework 3.5 là cầu
nối khoảng cách giữa thế giới của các đối tượng với thế giới của dữ liệu.
LINQ là thư viện mở rộng cho các ngơn ngữ lập trình C# và Visual Basic.NET
(có thể mở rộng cho các ngơn ngữ khác) cung cấp khả năng truy vấn trực tiếp dữ liệu
đối tượng, CSDL và XML.
LINQ định nghĩa 1 tập tin các tên phương thức (được gọi các toán tử truy vấn
chuẩn, hoặc các tốn tử trình tự chuẩn), cùng với các luật dịch được dùng bởi trình
biên dịch để dịch các diễn giải truy vấn thông thạo thành các diễn giải dùng các tên
phương thức, diễn giải lambda và các dạng khơng xác định.

Hình 2.2 Tìm hiểu LINQ
LINQ có đủ các toán tử truy vấn trên dữ liệu đối tượng tương tự như SQL trên
CSDL, chẳng hạn như xếp thứ tự (order), điều kiện (where) hay móc nối (join)...


2.3 Mơ hình lập trình ứng dụng ASP.Net MVC.
ASP.NET MVC là một nền tảng lập trình web mới của Microsoft (dựa trên nền
tảng của ASP.NET) được Microsoft giới thiệu phiên bản chính thức vào tháng 4-2009.
Hiện nay ASP.NET MVC được giới lập trình .NET tồn cầu ưu tiên lựa chọn để sử
dụng xây dựng những ứng dụng, dịch vụ web cho doanh nghiệp của mình. Có được
điều đó là bởi vì MVC (Model – View – Controller) là một mơ hình phát triển ứng
dụng web ưu việt và giải quyết nhiều nhược điểm của ASP.NET Webform.
MVC là viết tắt chữ cái đầu của Models, Views, Controllers. MVC chia giao diện
UI (User Interface) thành 3 phần tương ứng, đầu vào của các controller là các điều
khiển thông qua HTTP request, model chứa các miền logic, view là những thứ được
sinh ra trả về cho trình duyệt. Sau đây là một vài chi tiết trong ba thành phần của
MVC:
- Model: Được giao nhiệm vụ cung cấp dữ liệu cho cơ sở dữ liệu và lưu dữ liệu
vào các kho chứa dữ liệu. Tất cả các nghiệp vụ logic được thực thi ở Model. Dữ liệu
vào từ người dùng sẽ thông qua View để kiểm tra ở Model trước khi lưu vào cơ sở dữ

liệu. Việc truy xuất, xác nhận và lưu dữ liệu là một phần của Model.
- View: Hiển thị các thông tin cho người dùng của ứng dụng và được giao nhiệm
vụ cho việc nhận các dữ liệu vào từ người dùng, gởi đi các yêu cầu đến bộ điều khiển,
sau đó là nhận lại các phản hồi từ bộ điều khiển và hiển thị kết quả cho người dùng.
Các trang HTML, JSP, các thư viện thẻ và các file nguồn là một phần của View.
- Controller: Là tầng trung gian giữa Model và View. Controller được giao nhiệm
vụ nhận các yêu cầu từ phía máy khách. Một yêu cầu được nhận từ máy khách được
thực hiện bởi một chức năng logic thích hợp từ thành phần Model và sau đó sinh ra các
kết quả cho người dùng và được thành phần View hiển thị. ActionServlet, Action,
ActionForm, struts-config.xml là các thành phần của Controller.
Mẫu MVC giúp bạn tạo được các ứng dụng mà chúng phân tách rạch rịi các khía
cạnh của ứng dụng (logic về nhập liệu, logic xử lý tác vụ và logic về giao diện). Mẫu
MVC chỉ ra mỗi loại logic kể trên nên được thiếp lập ở đâu trên ứng dụng. Logic giao
diện (UI logic) thuộc về views. Logic nhập liệu (input logic) thuộc về controller. Và
logic tác vụ (Business logic – là logic xử lý thông tin, mục đích chính của ứng dụng)
thuộc về model. Sự phân chia này giúp bạn giảm bớt được sự phức tạp của ứng dụng
và chỉ tập trung vào mỗi khía cạnh cần được cài đặt ở mỗi thời điểm. Ví dụ như bạn


chỉ cần tập trung vào giao diện (views) mà không phải quan tâm đến logic xử lý
thông tin


của ứng dụng.
Để quản lý sự phức tạp của ứng dụng, mẫu MVC giúp cho chúng ta có thể kiểm
thử ứng dụng dễ dàng hơn hẳn so với khi áp dụng mẫu Web Forms. Ví dụ, trong một
ứng dụng ASP.NET Web Forms, một lớp thường được sử dụng để hiển thị thông tin
xuất ra cho người dùng và đồng thời xử lý thông tin người dùng nhập. Việc xây dựng
các bộ test tự động cho ứng dụng Web Forms là rất phức tạp, bởi để kiểm thử mỗi
trang web, bạn phải khởi tạo đối tượng trang, khởi tạo tất cả các control được sử dụng

trong trang và các lớp phụ thuộc trong ứng dụng. Và bởi vì có q nhiều lớp cần được
khởi tạo để chạy được trang, thật khó để có thể viết các test chỉ tập trung vào một khía
cạnh nào đó của ứng dụng. Và vì thế, kiểm thử đối với các ứng dụng dứa trên nền tảng
Web Forms sẽ khó khăn hơn nhiều so với khi áp dụng trên ứng dụng MVC. Hơn thế
nữa, việc kiểm thử trên nền tảng Web Forms yêu cầu phải sử dụng đến web server.
Nền tảng MVC phân tách các thành phần và sử dụng các interface (khái niệm giao
diện trong lập trình hướng đối tượng), và nhờ đó có thể kiểm thử các thành phần riêng
biệt trong tình trạng phân lập với các yếu tố còn lại của ứng dụng.
Sự phân tách rạch ròi ba thành phần của ứng dụng MVC cịn giúp cho việc lập
trình diễn ra song song. Ví dụ như một lập trình viên làm việc với view, lập trình viên
thứ hai lo cài đặt logic của controller và lập trình viên thứ ba có thể tập trung vào logic
tác vụ của model tại cùng một thời điểm.
Lựa chọn áp dụng MVC trong xây dựng ứng dụng
- Bạn cần phải xem xét kỹ càng việc áp dụng mơ hình ASP.NET MVC hay mơ
hình ASP.NET Web Forms khi xây dựng một ứng dụng. Mơ hình MVC khơng phải là
mơ hình thay thế cho Web Forms, bạn có thể dùng một trong hai mơ hình.
- Trước khi quyết định sử dụng MVC hay Web Forms cho một web site cụ thể,
bạn cần phải phân tích lợi ích khi chọn một trong hai hướng.
Lợi ích của ứng dụng web dựa trên mơ hình MVC
Nền tảng ASP.NET MVC mang lại những lợi ích sau:
 Dễ dàng quản lý sự phức tạp của ứng dụng bằng cách chia ứng dụng thành ba
thành phần model, view, controller
 Nó khơng sử dụng view state hoặc server-based form. Điều này tốt cho những
lập trình viên muốn quản lý hết các khía cạnh của một ứng dụng.


 Nó sử dụng mẫu Front Controller, mẫu này giúp quản lý các requests (yêu cầu)
chỉ thông qua một Controller. Nhờ đó bạn có thể thiết kế một hạ tầng quản lý định
tuyến. Để có nhiều thơng tin hơn, bạn nên xem phần Front Controller trên web site
MSDN

 Hỗ trợ tốt hơn cho mơ hình phát triển ứng dụng hướng kiểm thử (TDD)
 Nó hỗ trợ tốt cho các ứng dụng được xây dựng bởi những đội có nhiều lập trình
viên và thiết kế mà vẫn quản lý được tính năng của ứng dụng
Lợi ích của ứng dụng được xây dựng trên nền tảng Web Forms
 Nó hỗ trợ cách lập trình hướng sự kiện, quản lý trạng thái trên giao thức HTTP,
tiện dụng cho việc phát triển các ứng dụng Web phục vụ kinh doanh. Các ứng dụng
trên nền tảng Web Forms cung cấp hàng tá các sự kiện được hỗ trợ bởi hàng trăm các
server controls.
 Sử dụng mẫu Page Controller. Xem thêm ở mục Page Controller trên MSDN
 Mơ hình này sử dụng view state hoặc server-based form, nhờ đó sẽ giúp cho
việc quản lý trạng thái các trang web dễ dàng.
 Nó rất phù hợp với các nhóm lập trình viên quy mơ nhỏ và các thiết kế, những
người muốn tận dụng các thành phần giúp xây dựng ứng dụng một cách nhanh chóng.
 Nói tóm lại, áp dụng Web Forms giúp giảm bớt sự phức tạp trong xây dựng ứng
dụng, bởi vì các thành phần (lớp Page, controls,…) được tích hợp chặc chẽ và thường
thì giúp bạn viết ít code hơn là áp dụng theo mơ hình MVC.
Các tính năng của nền tảng ASP.NET MVC
 Tách bạch các tác vụ của ứng dụng (logic nhập liệu, business logic, và logic
giao diện), dễ dàng kiểm thử và mặc định áp dụng hướng phát triển TDD. Tất cả các
tính năng chính của mơ hình MVC được cài đặt dựa trên interface và được kiểm thử
bằng cách sử dụng các đối tượng mocks, mock object là các đối tượng mơ phỏng các
tính năng của những đối tượng thực sự trong ứng dụng. Bạn có thể kiểm thử unit-test
cho ứng dụng mà khơng cần chạy controller trong tiến trình ASP.NET, và điều đó giúp
unit test được áp dụng nhanh chóng và tiện dụng. Bạn có thể sử dụng bất kỳ nền tảng
unit- testing nào tương thích với nền tảng .NET.
 MVC là một nền tảng khả mở rộng (extensible) & khả nhúng (pluggable). Các
thành phần của ASP.NET MVC được thiết kể để chúng có thể được thay thế một cách
dễ dàng hoặc dễ dàng tùy chỉnh. Bạn có thể nhúng thêm view engine, cơ chế định



×