z
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
B GIO DC V ĐO TO
TRƯỜNG ĐI HỌC
KHOA
BO CO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TI:
Một số biện pháp quản lý nhằm
nâng cao chất lượng thiết kế tại công
ty Tư Vấn và Xây Dựng Thuỷ Lợi 1.
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MC LC
Lời nói đầu 1
I. Giới thiệu chung về công ty 2
1.Thông tin chung về doanh nghiệp 2
2. Quá trình hình thành và phát triển 2
3. Chức năng của công ty 3
4. Cơ cấu tổ chức 4
5. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty 6
5.1.Kết quả sản xuất kinh doanh 6
5.2. Tình hình lao động 12
6. Công tác Quản lý chất lượng 16
II.Thực trạng về công tác thiết kế tại công ty 22
1. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm của một số công tác thiết kế chủ yếu ở
công ty 22
1.1. Thiết kế thuỷ công 22
1.2. Thiết kế tổ chức thi công 23
1.3. Thiết kế điện 26
2. Một số yếu tố ảnh hưởng tới công tác thiết kế ở công ty 27
2.1. Yếu tố con người 27
2.2. Yếu tố khảo sát 28
2.3 Yếu tố máy móc thiết bị công nghệ 28
2.4 Yếu tố quản lý và tổ chức 31
3. Quy trình chung thực hiện công tác thiết kế tại công ty 31
3.1. Mục đích 31
3.2. Phạm vi áp dụng 31
3.3. Trách nhiệm 31
3.4. Tài liệu liên quan 35
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3.5. Các bước thực hiện 35
4. Tình hình thực tế triển khai hoạt động thiết kế tại công ty 42
4.1. Những kết quả đạt được trước và sau khi áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng ở trung tâm tư vấn và thiết kế 42
4.2. Một số công trình thiết kế của công ty 45
4.3. Những tồn tại cần khắc phục trong hệ thống quản lý công tác thiết kế ở
công ty 47
III. Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng thiết kế ở
công ty 48
1. Nâng cao năng lực của cán bộ nhân viên thiết kế trong công ty 48
2. Về thiết bị và công nghệ 51
3. Về công tác khảo sát 52
4. Về biện pháp quản lý 52
Kết luận 56
Tài liệu tham khảo 57
Lời nói đầu
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nước ta là một nước nông nghiệp mà theo ông cha ta đã nói: “ nhất
nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, trong đó nước là yếu tố quan trọng hành
đầu vì vậy hệ thống thuỷ lợi đối với nước ta là vô cùng quan trọng. Trong
những năm qua, tình hình thời tiết diễn biến thất thường gây ra hạn hán, lụt
lội khắp nơi, gây nhiều khó khăn trong đời sống sinh hoạt và làm việc của
người dân. Vì vậy, hơn lúc nào hết vai trò của các công trình thuỷ lợi có tầm
quan trọng rất lớn. Nhận thức được điều đó, em đã xin vào thực tập tại công
ty Tư Vấn và Xây Dựng Thuỷ Lợi 1. Trong quá trình thực tập tại công ty, em
nhận thấy điều ảnh hưởng lớn nhất đối với các công trình thuỷ lợi là thiết kế
của công trình đó. Chính vì vậy em đã quyết định lựa chọn đề tài: Một số
biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng thiết kế tại công ty Tư Vấn
và Xây Dựng Thuỷ Lợi 1.
Mục đích của nghiên cứu đề tài:
- Làm rõ những vấn đề chung về chất lượng thiết kế ở công ty tư
vấn và xây dựng thuỷ lợi 1
- Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng
thiết kế của công ty.
Bố cục của đề tài:
Chương I: Giới thiệu chung về công ty
Chương II: Thực trạng về công tác thiết kế tại công ty
Chương III: Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng thiết
kế ở công ty.
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
I. Giới thiệu chung về công ty
1.Thông tin chung về doanh nghiệp
•Tên doanh nghiệp: Công ty tư vấn xây dựng Thuỷ lợi I
•Tên tiếng anh: Hydraulic Engineering Consultants Corporation
No.1 ( HEC).
•Địa chỉ: 95/2 Chùa Bộc- Đống Đa- Hà Nội
•Tel: ( 04)8526285- (04)8525339
•Fax: 84-4-5632169
•Email:
2. Quá trình hình thành và phát triển
Sau cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi, tháng 6 năm
1956 Cục thiết kế Thuỷ lợi trực thuộc Bộ Kiến trúc- Thuỷ lợi được thành lập;
đây là tổ chức tiền thân của Công ty Tư vấn Xây dựng Thuỷ lợi I ngày nay.
Trải qua 50 năm xây dựng và trưởng thành, đơn vị đã thay đổi tên gọi nhiều
lần: từ Cục thiết kế Thuỷ lợi đổi tên thành Cục khảo sát thiết kế Thuỷ lợi
thuộc Bộ Thuỷ lợi, sau đó lại đổi tên thành Viện thiết kế thuỷ lợi thuỷ điện,
Viện khảo sát thiết kế thuỷ lợi. Đến năm 1985 Bộ Thuỷ lợi có quyết định tách
Phân Viện khảo sát thiết kế Thuỷ lợi Nam Bộ ra khỏi Viện khảo sát thiết kế
thuỷ lợi để thành lập Viện khảo sát thiết kế Nam Bộ trực thuộc Bộ Thuỷ lợi.
Tháng 10 – 1989 Bộ Thuỷ lợi có quyết định đổi tên từ Viện khảo sát thiết kế
Thuỷ lợi thành viện khảo sát thiết kế thuỷ lợi Quốc gia, và từ tháng 2 – 1993
Bộ Thuỷ lợi có quyết định thành lập doanh nghiệp Nhà nước chuyển Viện
Khảo sát thiết kế Thuỷ lợi Quốc gia thành Công ty khảo sát thiết kế thuỷ lợi I;
từ tháng 9 – 1995 lại đổi tên thành Công ty Tư vấn Xây dựng Thuỷ lợi I.
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3. Chức năng của công ty
Theo quyết định số 79 QĐ/ TCCB, công ty tư vấn xây dựng Thuỷ lợi I
có các ngành nghề kinh doanh sau:
• Lập dự án đầu tư xây dựng thuỷ lợi - thuỷ điện
• Khảo sát xây dựng ( khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn, môi
trường, địa vật lý)
• Thí nghiệm đất, đá, nền, móng, vật liệu, kết cấu xây dựng phục
vụ thiết kế, kiểm tra chất lượng công trình, kiểm tra chất lượng xây dựng, xác
định nguyên nhân sự cố công trình.
• Thiết kế: bao gồm thiết kế quy hoạch thuỷ lợi - thuỷ điện, thiết
kế công trình thuỷ lợi- thuỷ điện, lập tổng dự toán và dự toán công trình xây
dựng.
• Thẩm định dự án đầu tư, thẩm định thiết kế, thẩm định dự toán
• Tư vấn về đấu thầu và hợp đồng kinh tế trong xây dựng
• Quản lý dự án: nhận tổng thầu khảo sát thiết kế và quản lý dự án
theo qui định của điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng.
• Xây dựng thực nghiệm các công trình thuộc đề tài nghiên cứu,
chuyển giao công nghệ, khoan, phụt xử lý nền và thân công trình, sửa chữa
xe, máy chuyên dùng và gia công cơ khí.
• In đồ án thiết kế, các tài liệu chuyên môn nghiệp vụ, tạp chí,
sách báo theo qui định và giấy phép của cơ quan có thẩm quyền.
• Công ty được phép mở rộng các hoạt động tư vấn khác về xây
dựng không trái với các qui định về pháp luật
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4. Cơ cấu tổ chức
• 4.1 Công ty tư vấn xây dựng thuỷ lợi I gồm các đơn vị hạch
toán phụ thuộc:
- Xí nghiệp Thiết kế tư vấn xây dựng thuỷ lợi 1
- Xí nghiệp Thiết kế tư vấn xây dựng thuỷ lợi 2
- Xí nghiệp Tư vấn địa kỹ thuật
- Xí nghiệp Khảo sát và xây dựng số 1
- Xí nghiệp Khảo sát và xây dựng số 3
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1: Tổ chức công ty
8
Tổng Giám Đốc
Các P. Tổng giám đốc Hội đồng KHCN
Xí nghiệp
thiết kế tư
vấn
XDTL I
Văn
phòng tư
vấn
Trung
tâm phát
triển công
nghệ
Phòng
kinh tế kế
hoạch
Xí nghiệp
khảo sát
và xây
dựng 1
Phòng kế
toán tài
vụ
Xí nghiệp
khảo sát
và xây
dựng 2
Xí nghiệp
thiết kế tư
vấn
XDTL II
Bộ phận
bảo đảm
chất
lượng
Phòng
tổng hợp
Xí nghiệp
khảo sát
và xây
dựng 4
Xí nghiệp
tư vấn địa
kỹ thuật
Trung
tâm dịch
vụ quốc
tế
Phòng tổ
chức cán
bộ lao
động
Xí nghiệp
khảo sát
và xây
dựng 3
Xí nghiệp
thiết kế tư
vấn
XDTL III
Xí nghiệp cơ
khí TL
Xí nghiệp in
thuỷ lợi
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
• 4.2 Các công ty con ( là các công ty cổ phần, công ty mẹ giữ
cổ phần trên50% vốn Điều lệ) do các đơn vị hiện tại của Công ty sẽ cổ phần
hoá gồm:
- Xí nghiệp Thiết kế tư vấn xây dựng thuỷ lợi 3
- Xí nghiệp Khảo sát và xây dựng số 2
- Xí nghiệp khảo sát và xây dựng số 4
• 4.3 Các công ty liên kết ( là các công ty cổ phần, công ty
mẹ giữ dưới 50% vốn Điều lệ) do các đơn vị hiện tại của Công ty sẽ cổ phần
hoá gồm:
- Xí nghiệp In thuỷ lợi
- Xí nghiệp cơ khí thuỷ lợi
- Công ty cổ phần tư vấn đầu tư thuỷ lợi, thuỷ điện
5. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
5.1.Kết quả sản xuất kinh doanh
Do đặc thù sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tư vấn thiết kế xây
dựng thuỷ lợi nên trong quá trình hoạt động, công ty đã gặp những thuận lợi,
khó khăn sau:
Thuận lợi:
Công ty đã được sự tin cây của nhà nước cũng như của các đối tác
khác:
Công ty được Bộ giao nhiệm vụ tư vấn, khảo sát thiết kế hầu hết các công
trình được đầu tư bằng nguồn vốn trái phiếu của chính phủ.
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thị trường tại Cộng hoà DCND Lào vẫn là thị trường thứ 2 đầy triển
vọng của công ty.
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật ngày càng được nâng cao về trình độ chuyên
môn.
Ngày càng có nhiều đơn vị trong và ngoài ngành ( đặc biệt là ngành điện)
tăng cường liên doanh liên kết với công ty.
Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi đó công ty cũng gặp không ít những khó
khăn trong quá trình hoạt động:
• Các dự án đòi hỏi phải đúng tiến độ ( các dự án nhóm A, các dự
án vay vốn nước ngoài)
• Các dự án vay vốn nước ngoài ( WB, ADB1, ADB2) đều phải
hoàn thành việc thi công và giải ngân trong 6 tháng đầu năm.
• Các công trình thuộc Bộ quản lý đều phải thông qua đấu thầu tư
vấn, đấu thầu thiết kế vì vậy kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty
luôn luôn bị động.
• Tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt
• Giá thiết kế trong những năm gần đây giảm nhiều ( giảm từ 50-
60% so với giá cũ) gây ảnh hưởng tới nguồn thu của công ty.
• Do đặc thù của công ty nên có những dự án lớn đã cơ bản hoàn
thành trong những năm đầu của dự án nên công việc những năm sau
giảm nhiều.
• Trong những năm gần đây nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của
ngành Nông nghiệp và phát triển nông thôn giảm so với những năm
trước.
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
• Nguồn vốn do các chủ đầu tư tạm ứng hoặc thanh toán, nguồn vốn
giải ngân chậm gây rất nhiều khó khăn cho công ty trong việc cấp phát
vốn đến các đơn vị.
• Đội ngữ cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm cũng giảm đi do nghỉ chế
độ và chuyển công tác.
• Các máy móc, thiết bị chuyên dụng đã lạc hâu, công suất sử dụng
nhỏ.
• Tình hình thời tiết ở nước ta nhất là vào các mùa mưa cũng ảnh
hưởng tới tiến độ thi công của các công trình.
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 1: Kết quả sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu 2003 2004 2005
1. DT bán hàng và cung
cấp dịch vụ
44242358201 45306837587 63771747406
2. Giá vốn hàng bán 37934084714 37825487034 53234518865
3. Lợi nhuận gộp 6308273487 7481350553 10537228541
4. DT hoạt động tài chính 839952639 734456779 1123144478
5. Chi phí tài chính 474444567 498862725 410013137
6.Chi phí quản lý doanh
nghiệp
3552794338 4349557363 8431826725
7.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động sản xuất kinh doanh
2755479149 3367387244 2818533157
8. Thu nhập khác 292286777 144771257 190805102
9.Chi phí khác 320316468 559465572 97017302
10. Lợi nhuận khác 612603245 -414694315 93787800
11. Thuế thu nhập 1034063719 881326057 854531646
12. Lợi nhuận sau thuế 2379210279 2071366872 2057789311
Ta thấy lợi nhuận năm 2004 giảm so với năm 2003, trong khi đó doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh so với năm 2003, giá vốn hàng
bán lại giảm hơn 2003 như vậy lợi nhuận gộp năm 2004 tăng rất nhiều so với
năm 2003 nhưng lợi nhuận từ hoạt động tài chính và thu nhập khác cũng giảm
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
so với năm 2003, mà chi phí khác lại tăng mạnh dấn đến việc lợi nhuận của
công ty giảm nhiều.
Năm 2004 là một năm mà hoạt động tài chính của công ty gặp nhiều
khó khăn nhưng công ty đã có những biện pháp kịp thời để khôi phục hoạt
động tài chính, vì vậy đến năm 2005 lợi nhuận từ hoạt động tài chính đã tăng
nhiều so với năm 2004. Tuy nhiên lợi nhuận của công ty năm 2005 vẫn tiếp
tục giảm mạnh so với năm 2004. Nguyên nhân chính dẫn đến việc giảm lợi
nhuận đó là do chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh, đó là do sự điều hành
của ban lãnh đạo công ty và một số đơn vị chưa sâu sát, chưa bám sát mục
tiêu yêu cầu, chưa nắm được kịp thời tình hình triển khai công việc và những
vướng mắc phát sinh trong quá trình sản xuất và đặc biệt là sự phối hợp giữa
các đơn vị chưa gắn kết nên ảnh hưởng tới việc quản lý toàn công ty. Vì vậy
sang năm 2006 ban lãnh đạo công ty cấn có phương hướng giải quyết tình
trạng này để ổn định công ty và tăng khả năng cạnh tranh của công ty.
Bảng 2:Tổng sản lượng thực hiện
2000 2001 2002 2003 2004
sản lượng thực
hiện
58187 40237 30000 79177 89586
sản lượng tự tìm 15000 13000 15000 35006 39178
Tổng sản lường 73187 53237 45000 114183 128764
Ta có thể thấy sản lượng thực hiện trong năm 2001, 2002 giảm nhiều so
với những năm trước đó là do công việc khảo sát của các xí nghiệp của các dự
án lớn đã cơ bản hoàn thành trong những năm trước nên năm nay khối lượng
công việc giảm đi nhiều. Hơn nưa từ năm 2001, Bộ đã có chỉ thị các công
trình của Bộ phải thông qua đầu thầu từ khâu tư vấn và thiết kế nên công ty
gặp rất nhiều khó khăn trong giai đoạn này.
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nhưng năm 2003, tổng sản lượng do công ty đã tăng 154% so với năm
2002, và năm 2004 vượt quá 12%. Có được kết quả đó là do công ty đã kịp
thời thích ứng được những thay đổi và đã chủ động trong việc tìm kiếm thêm
những hợp đồng ngoài những dự án được thầu của Bộ và công ty tuy gặp
nhiều khó khăn về vấn đề tài chính nhưng cũng đã mua sắm một số máy móc
thiết bị chuyên dụng nhằm nâng cao công suất hoạt động của toản công ty.
5.2. Tình hình lao động
Bảng 3: Tình hình lao động
Đơn vị: người
Trình độ 2003 2004 2005
Tiến sĩ 03 03 04
Thạc sĩ 05 15 16
Đại học, cao đẳng 367 349 369
Trung cấp 71 64 62
Công nhân 410 412 379
Tuổi trung bình 30 28 27.5
Tổng 856 843 830
Lương bình
quân/người/tháng
1,3
triệu đồng
2
triệu đồng
2,5 triệu
đồng
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 1: Chất lượng lao động
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
2003 2004 2005
TiÕn sÜ
Th¹c sÜ
§¹i häc, C§
Trung cÊp
C«ng nh©n
Qua bảng thống kê cơ cấu lao động trong 3 năm, ta nhận thấy số lượng
cán bộ công nhân viên của công ty càng ngày càng giảm nhưng số cán bộ có
trình độ cao mỗi năm lại tăng cao, còn số lượng công nhân và nhân viên thì
giảm mạnh. Đó là do ban lãnh đạo của công ty đã có những điều chỉnh kịp
thời: nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên trong công ty và cắt giảm, tinh
lọc bộ máy quản lý nhằm đem lại hiệu quả cao trong quá trình hoạt động. Tuy
công ty có đội ngũ cán bộ, kỹ sư, công nhân kỹ thuật có năng lực và trình độ,
yêu nghề và tâm huyết, có ý thức kỷ luật cao, phong cách làm việc nghiêm
túc, ham học hỏi nhưng so với yêu cầu của nhiệm vụ mới còn nhiều nhược
điểm phải khắc phục như: trình độ khoa học công nghệ còn chưa đáp ứng
được những đòi hỏi của các dự án lớn, thiếu kiến thức về pháp luật trong lĩnh
vực xây dựng, xã hội, ít cập nhật thông tin về tiến bộ khoa học. Vì vậy trong
thời gian tới công ty đã đề ra các biện pháp khắc phục như: cử cán bộ đi học ở
các trường đại học trong và ngoài nước, mở các lớp học tại công ty
Tuy trong quá trình hoạt động công ty còn gặp nhiều khó khăn nhưng
công ty luôn quan tâm tới đời sống của cán bộ công nhân viên, nâng dần mức
lương qua từng năm để góp phần cải thiện đời sống của cán bộ công nhân
viên.
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
• Tình hình tài chính của công ty có thể được thể hiện thông
qua bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm 2003,2004,2005
Bảng 4: Bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu 2003 2004 2005
TI SẢN 56604755806 55293502897 87499047481
A.TSLĐ và ĐTNH 38790255463 38380253647 57562782125
I. Tìên 16687447971 4708514092 13517431564
II. Đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu 13379028483 14244162934 17590231371
IV. Hàng tồn kho 6795802934 16976113394 24574601235
V. Tài sản lưu động khác 1927976075 2451463227 1880517955
VI. Chi sự nghiệp
B. TSCĐ và ĐTDH 17841500343 16913249250 29936265356
I. Tài sản cố định 16944250343 16042999250 27832918356
II. Đầu tư dài hạn 870250000 870250000 870250000
III. Xây dựng cơ bản dở
dang
IV. Ký quỹ, ký cược
NGUỒN VỐN 56604755806 55293502897 87499047481
A. Nợ phải tră 31577285881 29133189787 51430541500
I. Nợ ngắn hạn 31052698127 28739812187 51168283800
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
II. Nợ dài hạn 524587754 393377600 262257700
III. Nợ khác
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 25027469925 26160313110 36213505981
I. Nguồn vốn, quỹ 21958371631 23088180354 33675650117
II. Nguồn kinh phí, quỹ
khác
3069098294 3072132756 2537855864
Nguồn: Báo cáo tổng kết tài sản ngày 31/12 hàng năm.
Về quy mô tài sản : Tài sản của công ty qua các nam có sự thay đổi
mạnh . Năm 2003 giá trị của tài sản đạt 56604755806 triệu đồng , nhưng đến
năm 2004 thì tài sản có sự suy giảm 1311252909 triệu so với năm 2003 là
55293502897 ( giảm 2,31% ). Ta thấy tuy năm 2004 các chỉ tiêu như: tài sản
lưu động đều tăng mạnh nhưng do tái sản cố định như máy móc, thiết bị đều
lạc hậu, hư hỏng nhiều nên tài sản cố định năm 2004 giảm mạnh đẫn đến việc
giảm tài sản của công ty. Nhưng đến năm 2005 thì có sự tăng mạnh đạt
87499047481 ( tăng 58,2%) do công ty đã có những chính sách kịp thời khắc
phục những khó khăn của năm 2004.
Về nguồn vốn: công ty đã và đang chuyển một số xí nghiệp thành công
ty cổ phần vì vậy đã làm tăng nguồn vốn của công ty từ các cổ đông tham gia
mua cổ phần, ngoài ra công ty còn huy động vốn từ các nguồn: tư ngân sách
nhà nước, thuê tài chính, từ nguồn khấu hao tài sản cố định, từ quỹ phát triển
sản xuất.
• Tình hình tài chính của công ty còn thể hiện thông qua việc
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước
Bảng 5: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
đơn vị: VNĐ
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chỉ tiêu 2003 2004 2005
1. Thuế GTGT hàng
bán nội địa
2983777863 2219580450 3302485919
2.Thuế GTGT hàng
nhập khẩu
3. Thuế thu nhập DN 934063200 1459407122 841105297
4. Thuế trên vốn 215062
5. Thuế nhà đất 159574683 210801683 239548683
6. Tiền thuê đất
7. Các loại thuế khác 81017388 150215264 42980181
Tổng cộng 4158648196 4040004519 4426485919
6. Công tác Quản lý chất lượng
Năm 2002 công ty đã được DET NORSKE VERITAS cấp chứng chỉ
ISO 9001: 2000. Công ty cam kết cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết để
thiết lập và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo ISSO 9001: 2000. Hệ
thống này giúp cho công ty kiểm soát có hệ thống, phối hợp đồng bộ mọi hoạt
động của các đơn vị, cá nhân trong dây chuyển công nghệ tạo ra sản phẩm
khảo sát thiết kế. Công ty khẳng định một cách chắc chắn rằng tất cả các sản
phẩm của công ty cung cấp cho khách hàng đều đạt được mục tiêu chất lượng
đã đề ra với phương châm: Chất lượng sản phẩm là mục tiêu hàng đầu và là
thách thức lớn nhất đối với công ty Tư vấn Xây dựng Thuỷ lợi I.
Với chính sách chất lượng như vậy công ty đã thiết lập, văn bản hoá,
thực hiện và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng của mình để quy định và
hướng dẫn quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
bao gồm:
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
• Sổ tay chất lượng: giới thiệu chính sách chất lượng của công ty,
hệ thống tổ chức, tóm tắt các quy trình, hướng dẫn chất lượng của công ty.
• Các quy trình chất lượng: để triển khai và áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng trong quá trình hoạt động của mình, công ty đã xây dựng 50 quy
trình và các hướng dẫn công việc, chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo:
Bảng 6: Danh mục quy trình tương ứng với yêu cầu của ISO 9001:2000
TT Tên hồ sơ Kí hiệu
1 Sổ tay chất lượng STCL
2 Quy trình xem xét hợp đồng QT 03-01
3 Quy trinh kiểm soát thiết kế QT 04-01
4 Quy trình kiểm soát tài liệu và dữ liệu QT 05-01
5 Quy trình kiểm soát văn bản đi đến QT 05-02
6 Quy trình mua sắm vật tư, thiết bị QT 06-01
7 Quy trình thuê thầu phụ, chuyên gia, cộng tác viên QT 06-02
8 Quy trinh điều tra, khảo sát thuỷ văn QT 09-01
9 Quy trình khảo sát địa chất công trình QT 09-02
10 Quy trình khảo sát địa hình QT 09-03
11 Quy trình quản lý phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm QT 09-04
12 Quy trình bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị QT 09-05
13 Quy trình vận hành mạng máy tính QT 09-06
14 Quy trình thanh toán QT 09-07
15 Quy trình kiểm định, hiệu chỉnh thiết bị QT 11-01
16 Quy trình hành động khắc phục phòng ngừa và giải
quyết khiếu nại của khách hàng
QT 14-01
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
17 Quy trình bao góí, lưu kho, bảo quản và giao hàng QT 15-01
18 Quy trình quản lý kho, xuất nhập kho vật tư, thiết bị QT 15-02
19 Quy trình kiểm soát hồ sơ chất lượng QT 16-01
20 Quy trình đánh giá chất lượng nội bộ QT 17-01
21 Quy trình đào tạo cán bộ nhân viên QT 18-01
22 Quy trình tuyển dụng cán bộ công nhân viên QT 18-02
23 Hướng dãn lập hồ sơ dự thầu HD 03-01
24 Hướng dẫn lập đề cương tổng quát khảo sát thiết kế HD 04-01
25 Hướng dẫn thiết kế thuỷ công HD 04-02
26 Hướng dẫn tính toán thuỷ văn HD 04-03
27 Hướng dấn tính toán thuỷ năng và kinh tế thuỷ lợi HD 04-04
28 Hướng dấn tính toán thuỷ lực HD 04-05
29 Hướng dấn thiết kế cơ khí HD 04-06
30 Hướng dấn thiết kế điện HD 04-07
31 Hướng dấn thiết kế tổ chức thi công HD 04-08
32 Hướng dẫn lập dự toán HD 04-09
33 Hướng dẫn giám sát tác giả HD 04-10
34 Hướng dấn thiết kế khoan phụt HD 04-11
35 Hướng dẫn tư vấn giám sát kỹ thuật thi công HD 04-12
36 Hướng dẫn viết thuyết minh địa hình HD 04-13
37 Hướng dấn hình thức bản vẽ và văn bản kỹ thuật HD 08-01
38 Hướng dẫn lập đề cương khảo sát địa chất công trình HD 09-01
39 Hướng dẫn thực hiện công tác khảo sát địa chất HD 09-02
40 Hướng dấn lập đề cương điều tra khảo sát thuỷ văn HD 09-03
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
41 Hướng dẫn mẫu hồ sơ gốc trong khảo sát địa chất HD 09-04
42 Hướng dẫn lập đề cương khảo sát địa hình HD 09-05
43 Hướng dẫn thực hiện công tác khảo sát địa hình HD 09-06
44 Hướng dẫn mẫu hồ sơ gốc trong khảo sát địa hình HD 09-07
45 Hướng dẫn kiểm định hiệu chỉnh nội bộ các dụng cụ,
thiết bị thí nghiệm trong phòng
HD 11-01
46 Hướng dẫn kiểm định hiệu chỉnh nội bộ thiết bị địa hình HD 11-02
47 Hướng dẫn kiểm định hiệu chỉnh nội bộ thiết bị địa vật
lý
HD 11-03
48 Hướng dẫn kiểm định phần mềm tính toán HD 11-04
49 Hướng dẫn ghi ký hiệu, sắp xếp, bảo quản và khai thác
hồ sơ lưu trữ
HD 15-01
50 Phiếu mô tả trách nhiệm quyền hạn MT TN& QH
• Các mẫu biểu, hồ sơ chất lượng: công ty ban hành và sử dụng
thống nhất các mẫu biểu trong toàn công ty
• Kiểm soát tài liệu: Công ty đã thực hiện việc kiểm soát thích hợp
để đảm bảo rằng các tài liệu đang được sử dụng là các tài liệu đang được hiện
hành, được phê duyệt thích hợp, đang có hiệu lực và có sắn ở những nơi cần
thiết để tiện cho việc sử dụng. Các tài liệu có thể được sửa đổi hoặc thay thế
từng phần, từng trang hay toàn bộ. Sự thay đổi phải được ghi nhận để đảm
bảo kiểm soát được thay đổi. Các biểu mẫu có ghi số biểu mẫu và ngày ban
hành.
• Kiểm soát văn bản, văn kiện, thông tin
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
• Kiểm soát hồ sơ chất lượng: hồ sơ chất lượng đều được lưu trữ
theo quy định để đảm bảo cho việc kiểm soát các hoạt động tại đơn vị. Tất cả
các đơn vị trong công ty đều phải thu thập và lưu giữ hồ sơ chất lượng để
chứng ming rằng hệ thống chất lượng được duy trì và đảm bảo.
• Phạm vi áp dụng: áp dụng toàn bộ các điều khoản của tiêu chuẩn
ISO 9001: 2000 cho tất cả các hoạt động của mình.
Với một hệ thống chất lượng được xây dựng một cách qui mô, chắt chẽ
cùng với sự cam kết chắc chắn của lãnh đạo và của toàn thể cán bộ công nhân
viên thì công ty đã áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001: 2000 cũng như đảm bảo và duy trì được hệ thống này ( đã được DET
NORSKE VERITAS cấp lại chứng chỉ lần thứ 2). Nhờ áp dụng thành công hệ
thống này nên trong những năm qua mặc dù gắp rất nhiều khó khắn nhưng
công ty đã thu được nhiều kết quả to lớn: giảm chi phí quản lý công ty, các
mẫu thiết kế đạt chất lượng cao, giảm phàn nàn của khách hàng, nâng cao tinh
thần làm việc của cán bộ công nhân viên
II.Thực trạng về công tác thiết kế tại công ty
1. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm của một số công tác
thiết kế chủ yếu ở công ty
Như chúng ta đã biết, trong bất kỳ một công trình, một dự án nào thì
khâu thiết kế chiếm vai trò rất quan trọng, bản thiết kế có tốt thì công trình,
dự án đó mới đạt được mục tiêu đề ra. Thiết kế là dựa trên mục đích, mục
tiêu, qui mô, điều kiện hiện có của dự án để xây dựng một phương án tốt nhất
cho công trình, dự án đó
1.1. Thiết kế thuỷ công
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Thuỷ công là môn khoa học có tính tổng hợp có quan hệ mật thiết với
các môn khoa học căn bản và kỹ thuật cơ sở như toán, vật lý, hoá học, thuỷ
văn, cơ học đất, thuỷ lực, lý thuyết đàn hồi, sức bền vật liệu, kết cấu công
trình, vật liệu xây dựng Đồng thời thuỷ công là môn khoa học về thiết kế,
xây dựng, quản lý nên phụ thuộc vào các yếu tố như khí hậu, địa hình, địa
chất, dân sinh kinh tế, kỹ thuật thi công, kinh tế xây dựng
Thiết kế thuỷ công nhằm làm thay đổi, cải biến trạng thái tự nhiên của
dòng chảy của sông hồ, biển, nước ngầm để sử dụng nước một cách hợp lý có
lợi nhất và bảo vệ môi trường xung quanh trách khỏi những tác hại của dòng
chảy gây nên, hoặc làm hình thành dòng chảy nhân tạo để thoả mãn nhu cầu
dùng nước, khi dòng chảy tự nhiên ở đó không có hoặc không đủ.
Công tác thiết kế được tiến hành theo hai bước :
+ Thiết kế kỹ thuật
+ Thiết kế bản vẽ thi công .
Bước thiết kế kỹ thuật có nhiệm vụ xác định chính xác vị trí tuyến đập
và tuyến các công trình khác của cụm công trình đầu mối trong vùng tuyến đã
chọn và tiến hành tính toán thiết kế các hạng mục công trình ; tính toán khối
lượng và lập tổng dự toán . Công tác khảo sát trong giai đoạn này phải tiến
hành cụ thể cho từng công trình .
Bước thiết kế bản vẽ thi công - tiến hành thiết kế tỉ mỉ các kết cầu công
trình , dựa trên tài liệu địa chất chính xác để thiết kế xử lý nền , lập tổng tiến
độ thi công , phương pháp thi công , trình tự thi công và dự toán các hạng
mục công trình . Giai đoạn này có thể gặp một số vấn đề địa chất chưa được
đề cập ở dai đoạn trước , do đó cần kịp thời thăm do bổ sung , trong những
trường hợp đặc biệt có thể thay đổi vị trí tuyến đập và vị trí các công trình
khác . Tuy nhiên cũng phải lưu ý rằng , sau khi luận chứng kinh tế kỹ thuật đã
được cơ quan có thẩm quyền duyệt mà thay đổi vị trí tuyến , quy mô công
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trình và các giải pháp kỹ thuật chủ yếu hoặc tổng dự toán vượt qua mức vốn
đã phê duyệt trong luận chứng kinh tế kỹ thuật thì phải báo cáo lên cấp có
thẩm quyền xét duyệt để xem xét lại chủ trương đầu tư .
Đối với các công trình có kỹ thuật xây dựng đơn giản có thể sử dụng thiết
kế định hình thì cơ quan xét duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật được quyết
định cho thiết kế theo một bước : Thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công
1.2. Thiết kế tổ chức thi công
Thiết kế tổ chức thi công là môn khoa học kinh tế và kỹ thuật về công
tác tổ chức và quản lý sản xuất trên những công trường xây dựng thuỷ lợi,
thuỷ điện.Nó có nhiệm vụ nghiên cứu sự tác động của các quy luật kinh tế xã
hội chủ nghĩa trong mọi hoạt động của công trường, nghiên cưú và xác định
việc lãnh đạo tổ chức kế hoạch, sản xuất và toàn bộ cơ cấu thi công một cách
hợp lý nhất.
Mục đích của thiết kế tổ chức thi công là để đảm bảo kế hoạch các khâu
công tác, nâng cao trình độ quản lý thi công đến mức thật khoa học đảm bảo
công trình hoàn thành đúng thời hạn. Không có thiết kế tổ chức thi công thì
không thể lập được kế hoạch cung cấp kịp thời các vật liệu, thành phẩm, nhân
lực, thiết bị máy móc mặt bằng công trường lộn xộn, phát sinh những hiện
tượng thừa thiếu lãng phí, đình đốn, chất lượng kém, kỳ hạn sai.
Nội dung và mức độ của thiết kế tổ chức thi công tuỳ theo các yêu cầu
của các giai đoạn thiết kế mà qui định nhưng nói chung gồm có các phấn sau:
• Phân tích điều kiện thi công: như các điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh
tế vùng xây dựng công trình: đặc điểm về địa hình, thuỷ văn, địa chất, địa
chất thuỷ văn ở hiện trường, tình hình nhân lực, giao thông vận chuyển,
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cung cấp vật liệu, động lực, thiết bị, đặc điểm kết cấu công trình Dựa trên
sự phân tích điều kiện thi công mà đề xuất đặc điểm thi công của công trình.
• Dẫn dòng thi công: chọn phương án dẫn dòng thi công, giải quyết lưu
lượng thi công, xác định phương pháp ngăn dòng, bịên pháp tháo nước hố
móng và thiết kế công trình tạm ( như đê quai, kênh dẫn dòng, bè ngăn dòng
Hầu hết các công trình thuỷ lợi đều phải dẫn dòng thi công. Việc xác định
phương án dẫn dòng thi công chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều nhân tố, phương
án dẫn dòng qua mỗi lần xác định lại ảnh hưởng đến toàn bộ sự sắp xếp thi
công công trình. Cho nên dẫn dòng thi công là một phần rất quan trọng trong
thiết kế tổ chức thi công.
• Trình tự và kế hoạch tiến độ thi công: căn cứ vào nhiệm vụ công trình,
thời hạn thi công và điều kiện thi công mà tiến hành sắp xếp các hạng mục
công trình. Dựa vào phương án dẫn dòng thi công quyết định trình tự thi công
và kế hoạch tiến độ thi công. Kế hoạch tiến độ thi công là một nội dung chủ
yếu của thiết kế tổ chức thi công, nó phản ảnh sự diễn biến về thời gian trong
thi công.
• Phương pháp thi công: căn cứ vào các điều kiện thi công đề xuất một số
phương án thi công ( thi công thủ công, thi công cơ giới, thi công nửa thủ
công, nửa cơ giới ) tiến hành so sánh các mặt kinh tế kỹ thuật để quyết định
phương án thi công hợp lý.
• Công tác quy hoạch, thiết kế thi công công trình tạm: bao gồm đường
xá vận chuyển trong và ngoài hiện trường thi công, nhà ở, lán trại, các công
trình văn hoá phúc lợi, các xưởng gia công sửa chữa, kho bãi, hệ thống cung
cấp điện, nước, hơi ép
• Kế hoạch cung ứng về kỹ thuật và sinh hoạt: tính toán số lượng cần
thiết về nhân lực, vật liệu, công cụ máy móc, thiết bị, động lực, lương thực,
25