Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Tài liệu Môi trường và con người docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.34 MB, 122 trang )

Môi trờng và con ngời
Mở đầu
Định nghĩa MT:
Theo Luật BVMT: Môi trờng bao gồm các yếu tố tự
nhiên và các yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh
con ngời có ảnh hởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con
ngời và thiên nhiên .
Thành phần môi trờng
là các yếu tố tạo thành môi trờng:
-

MT x hội (gồm các quan hệ x hội)và
-

MT tự nhiên, gồm các yếu tố vật lý hoá học: không khí nớc đất âm
thanh ánh sáng, lòng đất, núi rừng, sông hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh
thái các khu dân c, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, danh lam
thắng cảnh di tích lịch sử và các hình thái sinh vật khác.
Con ngời cũng là một thành phần của môi trờng, nhng con ngời là
trung tâm là chủ thể môi trờng .
Môi trờng nói chung có ba chức năng chính
:
- Môi trờng là nơi ( không gian) sinh c của các loài sinh vật, trong đó
con ngời là trung tâm ;
- Môi trờng cung cấp mọi điều kiện cho sự sống ở trên mặt đất, sự sống
của con ngời.
-Môi trờng là nơi tiếp nhận các chất thải từ mọi hoạt động đời sống và
sản xuất của con ngời thải ra. Môi trờng không những có chức năng tiếp
nhận chất thải mà còn có khả năng phân huỷ các chất thải tự làm sạch môi
trờng.
Hệ sinh thái


(Systemecology)
Định nghĩa
:
Hệ sinh thái là hệ thống tác động tơng hỗ giữa các
sinh vật với môi trờng vô sinh, là một hệ chức năng, đợc mô tả
nh một thực thể khách quan, xác đinh chính xác trong không gian
và thời gian.
Hệ sinh thái đô thị (HSTĐT)
- Định nghĩa:
Hệ sinh thái đô thị là một hệ thống chức năng đô
thị nh làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi, đợc cấu trúc theo không
gian và thời gian theo một quy luật nhất định, trong đó con ngời
đóng vai trò quan trọng và quyết định nhất.
Bản chất của HSTĐT
:
Chống tiếng ồn, chống ô nhiễm MT, chống tai nạn giao thông,
bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ di tích văn hoá, các công
trình kiến trúc, sử dụng năng lợng không độc hại,
Môi trờng và con ngời:
Là một môn khoa học nghiên cứu mối quan hệ hai chiều giữa môi
trờng và con ngời, nhằm phát hiện đầy đủ các quy luật tác động qua
lại giữa con ngời và môi trờng, tìm ra các giải pháp bảo vệ môi
trờng và tài nguyên thiên nhiên hợp lý, hớng dẫn con ngời hoạt
động và hành vi thân thiện với môi trờng, đảm bảo cho sự phát triển
bền vững.
2. Phát triển kinh tế - xã hội
Phát triển kinh tế - x hội, thờng gọi tắt là "phát triển", là quá
trình nâng cao điều kiện sống về vật chất và tinh thần của con ngời.
Phát triển là xu thế tự nhiên của mỗi cá nhân con ngời hoặc cộng
đồng các con ngời.

Phát triển bền vững:
Phải đạt đợc 3 tiêu chí:
-
Thân thiện với môi trờng (không thải các chất độc hại ra MT),
-
Đạt đợc hiệu quả kinh tế,
-
Mang lại lợi ích cho x hội.
Nội dung môn học:
- Chơng I: Ô nhiễm môi trờng xung quanh (ngoài nhà)
và tác hại của ô nhiễm môi trờng .
- Chơng II: Môi trờng khí hậu xây dựng
- Chơng III: Môi trờng trong nhà
- Chơng IV: Môi trờng ánh sáng
- Chơng V: Môi trờng tiếng ồn
- Chơng VI: Môi trờng nớc, Chất thải rắn, MT đất
Chơng I
Ô nhiễm môi trờng xung quanh (ngoài nhà) và
Tác hại của ô nhiễm môi trờng
1.1. Nguồn thải ô nhiễm môi trờng không khí
- Giao thông vận tải
- Các cơ sở công nghiệp
- Các nguồn ô nhiễm khác : sinh hoạt, thiên nhiên.
Bảng 1.1

Lợng thải các chất ô nhiễm MT không khí toàn cầu năm 1982
Các chất ô nhiễm chính, triệu tấn
Nguồn gây ô nhiễm
Có Bụi SO
x

HC NO
x
1. Giao thông vận tải :
- Xe ôtô chạy xăng 53,5 0,5 0,2 13,8 6,0
- Xe ôtô chạy dầu diezel 0,2 0,3 0,1 0,4 0,5
- Máy bay 2,4 0,0 0,0 0,3 0,0
- Tàu hoả và các loại khác 2,0 0,4 0,5 0,6 0,8
Cộng 58,1 1,2 0,8 15,1 7,3
2. Đốt nhiên liệu :
- Than 0,7 7,4 18,3 0,2 3,6
- Dầu xăng 0,1 0,3 3,9 0,1 0,9
- Khí đốt tự nhiên 0,0 0,2 0,0 0,0 4,1
- Gỗ, củi 0,9 0,2 0,0 0,4 0,2
Cộng 1,7 8,1 22,2 0,7 8,8
3. Quá trình sản xuất
công nghiệp
8,8 6,8 6,6 4,2 0,2
4. Xử lý chất thải rắn
7,1 1,0 0,1 1,5 0,5
5. Hoạt động khác :
- Cháy rừng 6,5 6,1 0,0 2,0 1,1
- Đốt các chất nông nghiệp
7,5 2,2 0,0 1,5 0,3
- Đốt rác thải bằng than 1,1 0,4 0,5 0,2 0,2
- Hàn nối xây dựng 0,2 0,1 0,0 0,1 0,0
Cộng
15,3 8,7 0,5 7,7 1,5
Tổng cộng toàn bộ 90 25,7 30,2 29,1 18,7
1 .2 . C á c c h ấ t ô n h iễ m m ô i tr ờ n g k h ô n g k h í v à t á c h ạ i c ủ a c h ú n g
B ả n g 1 .2 . T á c d ụ n g b ệ n h lý c ủ a m ộ t số h ợp c h ấ t k h í đ ộ c h ạ i

đ ố i v ớ i s ứ c k h o ẻ c o n n g ờ i
C h ấ t k h í ô n h iễ m
N g u ồ n p h á t sin h
T á c d ụ n g b ện h lý đ ố i v ớ i n g ờ i
1 . A n đ e h y t
T ừ p h â n ly c á c c h ấ t d ầ u , m ỡ
v à g ly x e rin b ằ n g p h ơ n g
p h á p n h iệ t
G â y b u ồ n p h iề n , cá u g ắ t, là m
ả n h h ở n g đ ế n b ộ m á y h ô h ấ p
2 . A m o nia c
(N H
3
)
Q u á tr ìn h h o á h ọ c đ ể s ả n
x u ấ t p h â n đ ạ m , sơ n h a y
th u ố c n ổ
G â y v iê m tấ y đ ờ n g h ô h ấ p
3 . A sin (A s H
3
)
(A s e n h y đ r u a )
Q u á tr ì n h h à n n ố i sắ t th é p
h o ặ c q u á trìn h s ả n x u ấ t q u e
h à n c ó c h ứ a a x it a se n
(a r s e n ic )
L à m g iả m h ồ n g c ầ u tr o n g m á u ,
tá c h ạ i th ậ n , g â y m ắ c b ệ n h v à n g
d a
4 .C a c b o n o x it

( C ó )
ố n g x ả k h í x e m á y , ô tô , ố n g
k h ó i đ ố t th a n
G iả m b ớ t k h ả n ă n g l u c h u y ể n
o x i tro n g m á u , g â y bệ n h tim
m ạ c h v à c ó th ể g â y tử v o n g
5 . C lo
T ẩ y v ả i sợ i v à cá c q u á trìn h
h o á h ọ c t ơ n g tự
G â y n g u y h ạ i đ ố i v ớ i to à n b ộ
đ ờ n g h ô h ấ p v à m ắ t
6 . H y đ ro x y a n it
K h ó i p h u n ra từ c á c lò c h ế
b iế n h o á c h ấ t, m ạ k im lo ại
G â y tá c h ạ i đ ố i v ớ i tế b à o th ầ n
k in h , đ a u đ ầ u v à là m k h ô h ọ n g ,
m ờ m ắ t
7 . H y đ ro f lo ru a
( H F )
T in h lu y ệ n d ầ u k h í, k h ắ c
k ín h b ằ n g a x it, sả n x u ấ t
a lu m in iu m v à p h â n b ó n , sả n
x u ấ t s à n h s ứ , g ố m , th u ỷ tin h
G â y m ệ t m ỏ i to à n th â n , v iê m
d a , g â y b ệ n h v ề th ậ n v à x ơ n g
8 . H y đ ro s u lf u a
( H
2
S )
C ô n g n g h iệ p h o á c h ấ t v à

tin h lu y ệ n n h iê n liệ u c ó
n h ự a đ ờ n g , cô n g n g h iệ p
c a o s u , p h â n b ó n
M ù i g iố n g n h m ù i tr ứ n g th ố i,
g â y b u ồ n n ô n , g â y k íc h th íc h
m ắ t v à h ọ n g
9 . N itơ o x it
(N O )
ố n g x ả k h ó i c ủ a ô tô , x e m á y ,
c ô n g n g h ệ là m m ề m h o á
th a n
G â y b ệ n h p h ổ i v à b ộ m á y h ô
h ấ p , tử v o n g d o b ệ n h h ô h ấ p
1 0 . P ho tg e n
(c a c b o n
o x y c lo r u a )
C ô n g ng h iệ p h o á h ọ c v à
n h u ộ m
G â y h o , b u ồ n p h i ề n , n g u y h iể m
đ ố i v ớ i n g ờ i b ệ n h p h ổ i
1 1 . S u lfu r ơ
( S O
2
)
Q u á tr ì n h đ ố t th a n v à d ầ u ,
k h í
G â y tứ c n g ự c , đ a u đ ầ u , n ô n
m ử a , tử v o n g d o b ệ n h h ô h ấ p
1 2 . T ro ,m u ộ i,k h ó i T ừ lò đ ố t ở m ọ i n g à n h c ô n g
n g h iệ p v à ố n g x ả k h í củ a x e

c ộ
G â y b ệ n h k h í th ũ n g , đ a u m ắ t v à
c ó t h ể g â y b ệ n h u n g th
1. Khí lu huỳnh oxit. (Sulfurơ
(SO
2
)
đợc xem là chất ô nhiễm quan trọng nhất)
Bảng 1.3:
Lợng lu huỳnh phát ra từ sản xuất, sinh hoạt và do thiên nhiên
sản sinh ra
Nguồn phát sinh
Lợng lu huỳnh
(triệu tấn/năm)
1. Đốt than
2. Đốt và lọc dầu
3. Luyện đồng
4. Luyện chì và kẽm
46
13
6
1,3
Tổng số lợng do con ngời gây ra 66
5. Do phản ứng sinh học từ mặt đất (H
2
S)
6. Do phản ứng sinh học từ mặt biển (H
2
S)
7. Sulfat trong hơi bụi nớc biển

62
27
40
Tổng số lợng do thiên nhiên và con ngời
gây ra
129
- Tạo thành ma axít
SO
2

đ/kiện
SO
3
(1.1)
SO
3
+ H
2
O

H
2
SO
4
. (1.4)
Theo thống kê của Mỹ và Canađa (1984) thì số ngời bị chết bởi bệnh phổi do ô
nhiễm khí SO
2
và sulfat chiếm khoảng 2% tổng số ngời chết ở đô thị.
Khí sulfurơ gây nguy hại đối với vật liệu xây dựng và các loại vật liệu khác.

Nồng độ SO
2
chỉ độ 0,03 ppm đ gây ảnh hởng đến sinh trởng của rau quả.
2. Hyđro sulfua (H
2
S)
3. Cacbon oxit (CO)
Tác hại của khí CO đối với con ngời và động vật xảy ra khi nó hoá hợp thuận
nghịch với hemoglobin (Hb) trong máu:
HbO
2
+ CO HbCO + O
2
. (1.6)
Hỗn hợp hemoglobin với CO làm giảm hàm lợng oxi lu chuyển trong máu
và nh vậy tế bào con ngời sẽ thiếu O
2
.
Các triệu chứng xuất hiện tợng ứng với các mức HbCO gần đúng nh sau:
Mức HbCO Hiện tợng bệnh lý
0,0 - 0,1
0,1 - 0,2
0,2 - 0,3
0,3 - 0,4
0,4 - 0,5
0,5 - 0,6
0,6 - 0,7

0,8
- Không có triệu chứng gì rõ, nhng có thể xuất

hiện một số dấu hiệu của stress sinh
lý;
- Hô hấp nặng nhọc, khó khăn;
- Đau đầu;
- Làm yếu cơ bắp;
- Sức khoẻ suy sụp, nói ríu lỡi;
- Bị co giật, rối loạn;
- Hôn mê tiền định;
- Tử vong.
4. Hyđro florua (HF)
5. Hyđro clorua (HCl)
6. Hyđro cacbon (HC)
7. Amoniac (NH
3
)
8. Nitơ oxit(NO
x
)
9. Khói quang hoá (Photochemical smog)
(K/niệm: là hỗn hợp các khí: Aldehyde,
HC, O
3
)
10. Khí ozon
(O
3
)
- Sinh ra từ các quá trình đốt cháy nhiên liệu, gây tác hại đối với sức khoẻ
con ngời nh sau:
TT O

3
,
PPm
Tác hại
1 0,2 Không có tác dụng gây bệnh rõ rệt; nhng phá huỷ hoa
mầu
2 0,3
Mũi và họng bị kích thích, bị tấy rát; phá huỷ hoa mầu
mạnh
3 0,3-1,0
Mệt mỏi, bải hoải sau 2 giờ tiếp xúc;
4 8,0
Nguy hiểm đối với phổi.
- Ngợc lại, tầng ozon đợc xem là cái ô bảo vệ loài ngời và thế giới
động vật, tránh khỏi tai hoạ do bức xạ tử ngoại của Mặt Trời gây ra, nó giữ
vai trò quan trọng đối với khí hậu và sinh thái của Trái Đất.
1.2.2. Các phần tử ô nhiễm bé nhỏ trong môi trờng không khí và tác hại của
chúng (TSP)
1. Các sol khí và bụi lơ lửng
Các sol khí rắn hoặc lỏng chứa trong khí quyển đợc liệt vào các phần tử ô nhiễm bé
nhỏ trong môi trờng không khí. Nó đợc hình thành trong quá trình ngng tụ và khuếch
tán. Hơi, khói, sơng mù cũng là các sol khí rắn hay lỏng.
Bảng 1.5,
Đặc tính của các loại bụi
Bụi lơ lửng tổng số (TSP)
Các loại bụi
Bụi hô hấp
(PM10)
TSP
Bụi nặng

Đờng kính

10
à
m

100
à
m > 100
à
m
Nguồn gốc phát
sinh
Các sol khí từ thiêu
đốt, GT, CN, SH
Các sol khí từ thiêu
đốt, GT, CN, SH
Bụi công nghiệp,
giao thông và bụi
thiên nhiên
Tốc độ trầm lắng
khoảng 4.10
-5
m/s (trong tính toán

0)
Đáng kể
Tác hại TSP, đặc biệt PM10
: Bụi lơ lửng gây thiệt hại cho một số công nghiệp cần
vô trùng nh công nghiệp dợc phẩm và công nghiệp thực phẩm. Chúng cũng ảnh hởng

đến sức khoẻ con ngời nh gây bệnh hen suyễn, viêm cuống phổi, bệnh khí thũng và
bệnh viêm cơ phổi.
1. Bụi chì
Ngời ta nghiên cứu thấy rằng 30 -50% hơi chì đợc hô hấp vào cơ thể sẽ hấp thụ trong
ngời, trong máu tuần hoàn, do đó thở hít không khí có bụi chì lớn sẽ bị ngộ độc chì.
Mức chì vào khoảng 20 - 40%
à
g trên 100g máu (0,2 - 0,4 ppm) thì cha gây tác hại gì
đáng kể, nhng nếu hàm lợng đó lên tới 0,8 ppm thì sẽ phát sinh bệnh thiếu máu, hồng cầu
giảm rõ rệt và gây rối loạn đối với thận. Trẻ em và phụ nữ hấp thụ chì rất mạnh. Đối với trẻ
em, nồng độ chì 0,6 ppm trong máu đ có thể gây ra ngộ độc.
2. Bụi của lò ximăng
3. Bụi sợi :
b/a > 3
4. Bụi vi sinh vật
Các hạt bụi hay các sol khí và lỏng có mang theo vi sinh vật, vi trùng, vi khuẩn đợc gọi
là bụi vi sinh vật. Bụi vi sinh vật có ảnh hởng trực tiếp đến sức khoẻ con ngời, nhiều khi
nó là nguyên nhân của các dịch bệnh về đờng hô hấp, bệnh đau mắt và bệnh đờng tiêu
hoá. ở các nớc họ không quan tâm đến vấn đề này, vì thông thờng môi trờng không khí
của họ không bị ô nhiễm bụi vi sinh vật. Ngợc lại, ở nớc ta cần quan tâm vấn đề này.
Vi sinh vật bám nào bụi không khí thờng có ba loại:
- Vi khuẩn, nh là phế cầu, tụ cầu vàng, trực khuẩn lao, trực khuẩn hạch, v.V
- Siêu vi khuẩn, nh là vi khuẩn cúm,bệnh sởi, đậu mùa, quai bị, v.V
- Nấm mốc, v.v
1.3. Các tác hại của ô nhiễm môi trờng không khí
1. Tác hại đối với sức khoẻ của con ngời và động vật sống trên mặt đất
Bảng 1.5
ảnh hởng của ô nhiễm không khí đối với sức khoẻ con ngời ở Khu
công nghiệp Thợng Đình
Tỷ lệ % số ngời mắc bệnh trên tổng số ngời

đợc khám
Địa phơng
(Xã, phờng, nhà máy)
Viêm phế
quản mãn
Viêm mũi
dị ứng
Ho thờng
xuyên
Viêm hô
hấp dới
1. Các nơi bị ô nhiễm:
- Thợng Đình
- Khơng Đình
- Thanh Xuân
- Nhân Chính
- Cao su Sao Vàng
- Xà phòng
8,9
6,8
5,9
4,6
14,8
14,8
13,8
12,3
15,0
5,6
16,1
18,7

17,9
14,8
13,9
10,2
51,5
58,4
9,1
6,6
13,6
4,9
26,4
18,4
2. Hầu nh không bị ô
nhiễm
- Định Công
1,2 4,6 1,4 0,7
2. Tác hại đối với thực vật
3 Tác hại đối với vật liệu
1.3.4. ảnh hởng của ô nhiễm môi trờng đối với khí hậu
1. Tăng cao nhiệt độ
2. Giảm bức xạ Mặt trời và tăng độ mây
3. Làm suy giảm tầng Ozon
Trong tầng bình lu của khí quyển các khí Ozon (O
3
) đcợ hình thành nh sau:
O
2
+ bức xạ tử ngoại (Bxtn) O + O ( 1.11a)
O + O
2

O
3
(1.11b)
Ozon lại hấp thụ Bxtn và phân huỷ theo phản ứng sau :
O
3
+ Bxtn

O
2
+ O
4 Ma axít
Khi đốt nhiên liệu (than, dầu, xăng, khí ) sẽ sản sinh ra các khí ô nhiễm SO
2,
NO
x
.
Các khí ô nhiễm này bay lên không trung dới tác dụng của bức xạ mặt trời bị oxít hoá và
hoá hợp với hơi nớc để hình thành các axít, theo các phản ứng sau:
SO
2
+ O



SO
3
( 1.13a)
SO
3

+ H
2
O



H
2
SO
4
( 1.13b)
NO
3
+ H
2
O



HNO
3
(1.14)
(các phản ứng xảy ra trong điều kiện nhất định)
1.3.5 Tác hại về mặt kinh tế của ô nhiễm môi trờng
Thực tế rất khó trả lời chính xác về giá phải trả do ô nhiễm môi
trờng gây ra là bao nhiêu?
Họ ớc lợng rằng muốn giảm bớt số ngời chết và bị bệnh tật do ô
nhiễm môi trờng không khí gây ra thì phải giảm
50%
mức độ ô nhiễm

không khí ở các khu vực thành phố chính ở ấn Độ và chi phí cho việc này
mối năm phải mất 2,08 tỷ USD
, hay là 4,5% tổng giá trị kinh tế của x hội.
Họ còn nói rằng chi phí đó ngày càng tăng và có thể lên tới
29 tỷ USD mỗi
năm
. Còn việc chi phí cho các lĩnh vực kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi
trờng nói chung thì chiếm khoảng 1% tổng thu nhập quốc dân.
1.4. Mô hình tính khuyếch tán chất ô nhiễm trong môi trờng
không khí.
1.4.1. Phơng trình cơ bản để tính nồng độ chất ô nhiễm trong môi trờng
không khí.





C



C



C



C








C







C







C




+ u




+ v



+ w



=



(



x




) +



(




y




) +



(



z




) +



1
C -



2
C, (2.1)





t



x



y



z



x



x



y




y



z



z


1. Mô hình thống kê kinh nghiệm
dựa trên cơ sở lý thuyết toán học Gauss,
còn gọi là mô hình Gauss.

2. Mô hình thống kế thuỷ động, hoặc lý thuyết nửa thứ nguyên (còn gọi là
mô hình K - Mô hình này đợc gọi là mô hình Berliand.
3. Mô hình số trị, tức là giải phơng trình vi phân (2.1)
bằng phơng pháp
số trị. Hớng này cha đạt đợc kết quả cụ thể.

H×nh 3.3 M« h×nh luång khÝ thsØ tõ èng khãi NM
1.4.2. M« h×nh lan truyÒn chÊt « nhiÔm kh«ng khÝ
cña Gauss:
( )
Cxyz
M
U

y z H z H
y z y z z
, , exp exp exp= −

































+ −
+

























2
1
2
1
2
1
2
2
2 2
πσσ σ σ σ
, (2.2)


( )
C
M
U
H y
x y H
y z z y
, , ,
exp
0
2
2
1
2
1
2

= −














+ −



























π σ σ σ σ
, (2.3)

(2.4)

( )
C
M
U
H
x H
y z z
, , ,
exp
0 0
2
1
2

= −














π σ σ σ


- Ph−¬ng ph¸p cña Mü, Ph¸p vµ Ên §é:


∆Η = +














V d
U
p d
T T
T
s r k
r
1 5 2 68 10
3
, , . .
, (2.5)

Hệ số khuếch tán Gauss
:



y




z
Phơng pháp Martin, 1976:




y
= a.x
0,894
, (2.37)




z
= c.x
d
+ f . (2.38)
Bảng 2.7:

Phân cấp ổn định của khí quyển
(theo Turner (1970))
U
10
(m/s)
Ban ngày theo mức nắng
chiếu
Ban đêm theo độ mây
Mạnh Trung
bình
Yếu
Nhiều mây
N




4/8
í
t mây
N



3/8
< 2
2 - 3
3 - 5
5 - 6
> 6
A
A - B
B
C
D
A - B
B
B - C
C - D
D
B
C
C
D
D

E
E
D
D
D
F
F
E
D
D
Bảng 2.8
:

Các hệ số a, c, d và f của công thức (2.37) và (2.38)
[theo Martin (1976)]
x



1 km
x > 1km
Mức ổn
định
của KQ
a
c d f c d f
A
B
C
D

E
F
213
156
104
68
50,5
34
440,8
106,6
61,0
33,2
22,8
14,35
1,941
1,941
0,911
0,725
0,678
0,740
9,27
3,3
0,0
-1,7
-1,3
-0,35
459,7
108,2
61,0
44,5

55,4
62,6
2,094
1,098
0,911
0,516
0,305
0,180
- 9,6
2,0
0,0
- 13,0
- 34,0
- 48,6
Bị chú :
Các khoảng cách x tính bằng km, các hệ số



tính bằng m.
1.5. Tính lợng ô nhiễm trong nớc thải
1.5. Tính lợng ô nhiễm trong nớc thải1.5. Tính lợng ô nhiễm trong nớc thải
1.5. Tính lợng ô nhiễm trong nớc thải


1. Nguồn ô nhiễm nớc thải từ khu dân c:
Bảng 1.3. Tải lợng tác nhân ô nhiễm do con ngời thải vào môi trờng
hàng ngày

Chỉ tiêu ô nhiễm Tải lợng, g/ngời/ngày


BOD
5
20
(nhu cầu oxy sinh học) 45 - 54
COD (nhu cầu oxy hóa học) 1,6 - 1,9 x BOD
5
20

Tổng chất rắn 170 - 220
Chất rắn lơ lửng 70 - 145
Rác vô cơ (kích thớc > 0,2mm)

5 - 15
Dầu mỡ 10 - 30
Kiềm (theo CaCO
3
) 20 - 30
Clo (Cl
-
) 4 - 8
Tổng nitơ (theo N) 6 - 12
Nitơ hữu cơ 0,4 tổng N
Amoni tự do 0,6 tổng N
Tổng số vi khuẩn 10
9
- 10
10

Coliform 10

6
- 10
9

Trứng giun sán Đến 10
3

Siêu vi trùng (virus) 10
2
- 10
4



2. N−íc ch¶y trµn mÆt ®Êt

L−u l−îng cùc ®¹i cña n−íc m−a ch¶y trµn ®−îc tÝnh theo c«ng
thøc sau:
Q
max
= 0,278 KIA (2.6)
rong ®ã:
Q
max
- l−u l−îng cùc ®¹i cña n−íc m−a ch¶y trµn, m
3
/s;
K - hÖ sè ch¶y trµn, phô thuéc vµo ®Æc ®iÓm bÒ mÆt ®Êt,
(b¶ng
4.8);

I -
c−êng ®é m−a trung b×nh trong kho¶ng thêi gian cã l−îng
m−a cao nhÊt, mm/h;
A - diÖn tÝch l−u vùc, km
2
.
Bảng .
Hệ số nớc ma chảy tràn K

(theo tình hình thực tế ở Mỹ)
Đặc điểm bề mặt K
Vùng thị tứ, phụ thuộc vào pH 0,70-0,95
Khu CN vừa và nhỏ 1,15-1,55
Vùng dân c (khu tập thể) 0,50-0,70
Vùng nhà dân riêng lẻ 0,30-0,50
Khu công viên, nghĩa trang 0,10-0,25
Đờng có lát nhựa, bê tông 0,80-0,90
Bãi cỏ, phụ thuộc vào độ dốc và tầng
đất
0,10-0,25

×