Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Quy trình sản xuất giống tôm thẻ chân trắng tại công ty Tôm Vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.44 MB, 51 trang )

KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ MÔN KHOA HỌC VẬT NUÔI

BÁO CÁO THỰC TẬP
KỸ THUẬT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƯỚC MẶN, LỢ

QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG TƠM THẺ
CHÂN TRĂNG (Litopenaeus vannamei) TẠI
CÔNG TY TÔM VÀNG

GVHD:

SINH VIÊN THỰC HIỆN:

Th.s Phạm Minh Tứ

Trần Lê Duy Khánh
Trà Trường An

Kiên Giang, năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới Ban Giám Hiệu trường Đại học
Kiên Giang, cùng khoa Nông nghiệp đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tơi
hồn thành khóa học này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy ThS. Phạm Minh Tứ đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện báo cáo này.
Con chân thành cảm ơn Cha Mẹ và gia đình đã tạo điều kiện vật chất, tinh
thần và đã luôn bên cạnh động viên con trong suốt quá trình học tập và thực tập.
Cám ơn các bạn lớp B18TS đã giúp đỡ và động viên tơi trong suốt qua


trình học tập.
Với sự hiểu biết cịn hạn hẹp, tìm hiểu tài liệu cịn hạn chế nên bài báo cáo
khơng tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự góp ý của q Thầy Cô.
Chân thành cảm ơn!
Người thực hiện
Trần Lê Duy Khánh
Trà Trường An

i


Mục Lục
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ i
CHƯƠNG Ⅰ: GIỚI THIỆU ................................................................................. 1
1. Đặt vấn đề ....................................................................................................... 1
2. Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
3. Nội dung ......................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3
2.1 Cơ cấu tổ chức và phạm vi hoạt động .......................................................... 3
2.2 Tổng quan về đối tượng thực tập .................................................................. 4
2.2.1 Đặc điểm sinh học .................................................................................. 4
2.2.1.1 Hệ thống phân loại .......................................................................... 4
2.2.1.2 Đặc điểm hình thái cấu tạo .............................................................. 5
2.2.1.3 Đặc điểm sinh sản của tôm thẻ chân trắng ...................................... 8
2.2.1.4 Các thời kỳ phát triển và vòng đời của Tôm Thẻ Chân Trắng
(Litopenaeus vannamei Boone, 1931) (Nguyễn Trọng Nho, Tạ Khắc
Thường, Lục Minh Diệp, 2006)................................................................. 11
2.2.1.5 Đặc Điểm Sinh Trưởng Của Tôm Thẻ Chân Trắng (Litopenaee
vannamei Boone, 1931) (Nguyễn Trọng Nho, Tạ Khắc Thường, Lục Minh
Diệp, 2006) ................................................................................................ 13

2.2.1.6 Đặc điểm dinh dưỡng và nhu cầu về chất của Tôm thẻ chân trắng
(Nguyễn Trọng Nho, Tạ Khắc Thường, Lục Minh Diệp, 2006) ............... 14
2.2.1.7 Nhu cầu về dinh dưỡng .................................................................. 15
2.2.1.8 Yêu cầu môi trường sống (Nguyễn Thanh Phương, Trần Ngọc
Hải,2009) ................................................................................................... 17
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ............ 18
3.1 Phương tiện thực hiện và quy trình ............................................................ 18
3.1.1 Thời gian và địa điểm .......................................................................... 18
3.1.2 Trang thiết Bị Và Dụng Cụ .................................................................. 18
3.1.3 Thuốc và hóa chất ................................................................................ 19
3.2 Phương pháp thực hiện quy trình ............................................................... 21
3.2.1 Thiết kế trại .......................................................................................... 21
3.2.2 Quy trình sản xuất giống ...................................................................... 21

ii


3.2.2.1 Vệ sinh trại và chuẩn bị trại ........................................................... 21
3.2.2.2 Xử lí nước: ..................................................................................... 22
3.2.2.3 Chăm sóc cho ăn ............................................................................ 24
3.2.2.4 Xuất bán ......................................................................................... 31
3.2.2.5 Phòng trị bệnh ................................................................................ 32
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 33
4.1 Kết quả về xử lý nước ................................................................................ 33
4.2 Quản lý thức ăn .......................................................................................... 35
4.3 Đánh giá ước lượng ấu trùng ...................................................................... 39
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 42
5.1. Kết luận ..................................................................................................... 42
5.2. Kiến nghị ................................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 43


iii


Danh Sách hình

Hình 1: Cơng Ty TNHH Đầu tư Thủy sản Tơm Vàng .......................................... 3
Hình 2: Cơng ty TNHH Đầu tư thủy sản Tơm Vàng ............................................. 4
Hình 3: Hình thái thẻ chân trắng ............................................................................ 5
Hình 4: Các bộ phận của tơm thẻ chân trắng ......................................................... 6
Hình 5 : Cơ quan sinh dục ..................................................................................... 7
Hình 6: Tơm thẻ chân trắng mẹ đang ơm túi tinh .................................................. 8
Hình 7: Các giai đoạn buồng trứng ........................................................................ 9
Hình 8: Vịng đời thẻ chân trắng.......................................................................... 11
Hình 9: Cân...........................................................................................................18
Hình 10: Máy sục khí........................................................................................... 18
Hình 11: Các loại vợt............................................................................................19
Hình 12: Thùng ấp artemia .................................................................................. 19
Hình 13: Vikon A.................................................................................................19
Hình 14: Shrimp favour........................................................................................19
Hình 15: Lansy ZM và F1....................................................................................20
Hình 16: Lansy PL và F3......................................................................................20
Hình 17: Thức ăn phối trộn M ..... ........................................................................20
Hình 18: Thức ăn phối trộn PL ............................................................................ 20
Hình 19: Hổ trợ gan và ruột..................................................................................21
Hình 20: ZP 25 ..................................................................................................... 21
Hình 21: Vệ sinh trại ............................................................................................ 22
Hình 22: Xử lý nước ............................................................................................ 23
Hình 23: Cấp nước lắp Nauplius.......................................................................... 24
Hình 24: Nauplius ................................................................................................ 29

Hình 25: Giai đoạn Z1..........................................................................................29
Hình 26: Giai đoạn Z3 ......................................................................................... 29
Hình 27: Giai đoạn M1.........................................................................................30
Hình 28: Giai đoạn M3 ........................................................................................ 30
Hình 29: Giai đoạn PL ......................................................................................... 30
Hình 30: Chuẩn bị nước đóng tơm............. ..........................................................31
Hình 31: Xuất bán tơm..................................................................... ....................31

iv


Danh sách bảng

Bảng 1: Giờ cho ăn và chất bổ sung .................................................................... 26
Bảng 2: Cử cho ăn và trộn thức ăn giai đoạn M .................................................. 27
Bảng 3: Cử cho ăn và trộn giai đoạn PL .............................................................. 28
Bảng 4: Quản lý hồ ương 1 .................................................................................. 33
Bảng 5: Quản lý hồ ương 2 .................................................................................. 34
Bảng 6: Quản lý thức ăn ấu trùng hồ 1 ................................................................ 35
Bảng 7: Quản lý thức ăn ấu trùng hồ 2 ................................................................ 36
Bảng 8: Quản lý thời gian chuyển ấu trùng hồ 1 ................................................. 38
Bảng 9: Quản lý thời gian chuyển ấu trùng hồ 2 ................................................. 38
Bảng 10: Lượng ấu trùng hồ 1 ............................................................................. 39
Bảng 11: Lượng ấu trùng hồ 2 ............................................................................. 40

v


Danh sách biểu đồ


Biểu đồ 1: Tỷ lệ sống ấu trùng hồ 1 .......................................................... 39
Biểu đồ 2: Tỷ lệ sống ấu trùng hồ 2 .......................................................... 40
Biểu đồ 3: Tỷ lệ sống trung bình ấu trùng ................................................ 41

vi


Danh sách từ viết tắt
N: Nuaplius
Z: Zoae,Z1 :Zoae 1, Z2 :Zoae 2, Z3 :Zoae 3.
M: Mysis, M1 :Mysis 1, M2 :Mysis 2, M3 :Mysis 3
PL: Postlarvae, PL1 postlarvae 1,......
Art: Artemia

vii


CHƯƠNG Ⅰ: GIỚI THIỆU
1. Đặt vấn đề
Thủy sản là một trong những thế mạnh của Việt Nam, đặc biệt khu vực
Đồng Bằng Sông Cửu Long là nơi trọng điểm nhất của ngành tôm. Trong những
năm vừa qua nghề nuôi trồng thủy sản ở nước ta đã có những bước tiến vượt bậc,
góp phần đáng kể vào bức tranh phát triển kinh tế sôi động của nước nhà.Hiện
nay trong tất cả các đối tượng ni phổ biến thì tơm thẻ chân trắng đang được ưu
tiên phát triển bởi nó có giá trị kinh tế cao, đang còn tiềm năng để phát triển cả
về chiều sâu lẫn chiều rộng. Từ đầu vụ nuôi 2020 đến nay, ngành Nông nghiệp
tỉnh đã triển khai nhiều giải pháp hỗ trợ người nuôi tôm cũng như các công ty,
doanh nghiệp chế biến xuất khẩu tôm nguyên liệu. Nhờ đó, sản lượng ni trồng
thủy sản 3 tháng đầu năm của tỉnh đạt 35.031 tấn (Báo Bạc Liêu Online
26/03/2020) tuy nhiên do lợi nhuận của nghề nuôi tôm đem lại là khá lớn nên hầu

hết các vùng nuôi tơm hiện nay đều phát triển ngồi sự quản lý của cơ quan chức
năng, chính điều này đang đưa nghề ni tơm của chúng ta phát triển khơng bền
vững: Đó là hiện tượng ô nhiễm môi trường sinh thái dẫn đến tôm nuôi bị dịch
bệnh và chết hàng loạt trong những năm gần đây. Như là hiện trạng sử dụng hố
chất, kháng sinh bừa bãi dẫn đến tơm bị cịi cọc, tồn dư kháng sinh Có nhiều
nguyên nhân khiến nghề nuôi tôm phải đối mặt với những nguy cơ trên nhưng
đáng cảnh báo và lo ngại nhất hiện nay là chất lượng tôm giống chưa đảm bảo,
trong vấn đề sản xuất con giống đại trà hiện nay còn nhiều điều phải quan tâm.
Thực tế sản xuất hiện nay cho thấy, do tốc độ phát triển nghề nuôi tôm thương
phẩm rất nhanh nên yêu cầu về số lượng tôm giống hàng năm tăng nhanh. Để đáp
ứng được nguồn cung cấp tôm giống cho thị trường, hàng loạt các trại sản xuất
giống đã ra đời, nhưng để đạt được lợi nhuận tối đa họ đã sử dụng hàng loạt các
loại hoá chất, kháng sinh nguy hiểm để phòng trị bệnh nhằm nâng cao tỷ lệ sống
của ấu trùng và dĩ nhiên hậu quả là tơm giống sẽ bị cịi cọc, chậm lớn và tồn dư
lượng thuốc kháng sinh.Trong nuôi tôm thương phẩm sẽ phải sử dụng kháng sinh
liều cao, dẫn đến tồn dư kháng sinh trong thịt tôm, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
1


người tiêu dùng. Đứng trước thực trạng đó, việc sản xuất ra nguồn tôm giống đủ
về số lượng, đảm bảo chất lượng sạch bệnh và hạn chế tối đa kháng sinh, hố
chất đang là địi hỏi bức thiết của nghề nuôi tôm công nghiệp đối với các nhà
nghiên cứu và sản xuất tôm giống. Để sản xuất được nguồn tôm giống có chất
lượng tốt và sạch bệnh nên được sự hỗ trợ của trường cũng như phía cơng ty tạo
điều kiện cho tôi được thực tập về sản xuất giống nhằm học hỏi quy trình mới tạo
ra con giống sạch và chất lượng hơn.
2. Mục tiêu chung
Rèn luyện kỹ năng thực tập, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn sản xuất
giống thẻ chân trắng trong đó giúp sinh viên hiểu và vận hành được hệ thống
cơng trình thiết bị trong một trại sản xuất giống, nắm được một số quy trình ương

ni ấu trùng tơm cơ bản và nhận dạng được các giai đoạn phát triển của ấu trùng
đồng thời đáp ứng đúng loại và lượng thức ăn cho cho sự phát triển của ấu trùng
thẻ chân trắng. Đồng thời cịn rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm cho sinh viên,
giúp sinh viên tiếp xúc thực tế, tránh bỡ ngỡ khi ra trường.
3. Nội dung
Bài báo cáo đề cập đến các nội dung cụ thể sau:
- Các loại thức ăn sử dụng và chế độ chăm sóc quản lý.
- Kỹ thuật ương ni ấu trùng.
- Phịng và trị bệnh cho ấu trùng.
- Cách ấp Artemia làm thức ăn tươi sống cho ấu trùng.

2


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ cấu tổ chức và phạm vi hoạt động
Công Ty TNHH Đầu Tư Thủy Sản Tơm Vàng có tên giao dịch GOLDEN
SHRIMP AQUATIC INVESTMENT CO., LTD và tên đăng ký là Công Ty
TNHH Đầu Tư Thủy Sản Tôm Vàng, đơn vị trực thuộc Công Ty TÂN QUANG
MINH số 32 Cao Triều Phát, Phú Mỹ Hưng, P.Tân Phong, Q.7 TPHCM đang
hoạt động trong lĩnh vực Sản xuất Giống Thủy Sản

. Với vốn điều lệ

9.000.000.000đ. Tổng giám đốc: (Ơng) Trần Văn Khơi và giám đốc vùng là
(Ơng) Nguyễn Quang Tiến. Vui lịng liên hệ với cơng ty chúng tôi ở địa chỉ:
666A/8, Đường Lộ Bờ Tây, Khóm Kinh Tế, Phường Nhà Mát, Thành Phố Bạc
Liêu, Bạc Liêu, Việt Nam.

Hình 1: Cơng Ty TNHH Đầu tư Thủy sản Tôm Vàng


3


Hình 2: Cơng ty TNHH Đầu tư thủy sản Tơm Vàng

2.2 Tổng quan về đối tượng thực tập
2.2.1 Đặc điểm sinh học
2.2.1.1 Hệ thống phân loại
Ngành: Arthorpoda
Lớp: Crustacea
Bộ: Decapoda
Họ: penaeidae
Giống: Litopenaeus
Loài: Litopenaeus vannamei, Boone 1931

4


Hình 3: Hình thái thẻ chân trắng
Tiếng Anh: Whiteleg shrimp
Tiếng việt: Tơm thẻ chân trắng
2.2.1.2 Đặc điểm hình thái cấu tạo
- Cơ thể chia làm hai phần: phần đầu ngực (Cephalothorax) và phần bụng
(Abdomen) (Nguyễn Trọng Nho, Tạ Khắc Thường, Lục Minh Diệp, 2006) Được
trình bày cụ thể sau:
- Phần đầu ngực :Chủy ( Rostrum ) đó là vũ khí của tơm hình thù như một
lưỡi kiếm cứng có răng cưa ở phía trên lưng cũng như phía dưới bụng. Dựa vào
số răng cưa để người ta có thể phân biệt các loại tôm trong họ Penaeidae, 1 đôi
mắt kép có cuống mắt, 2 đơi râu Antennule và Antenna giữ chức năng khứu giác

và giữ thăng bằng, 3 đôi hàm: đôi hàm lớn, đôi hàm nhỏ 1 và đôi hàm nhỏ 2:
Giúp cho việc ăn thức ăn 3 cặp chân hàm (Maxilliped) :Giúp cho công việc ăn và
bơi lội. cặp chân ngực :( pereopods)giúp cho việc ăn và bò, cặp chân bụng để bơi
Đi ( telson) có 1 cặp chân đuôi giúp cho tôm lên cao hoặc xuống thấp và nhảy
xa.

5


Hình 4: Các bộ phận của tơm thẻ chân trắng
- Phần bụng: Có 7 đốt: 5 đốt đầu, mỗi đốt mang một đôi chân bơi
(Pleopds). Đốt bụng thứ 7 biến thành telson hợp với cặp chân đuôi phân thành
nhánh tạo thành đuôi giúp cho tôm chuyển động lên xuống và búng nhảy.Ở tôm
đực, hai nhánh trong của đôi chân bụng 2 biến thành đôi phụ bộ đực- là bộ phận
sinh dục bên ngồi của tơm.
- Cơ quan sinh dục: Cơ quan sinh dục đực bên trong của Tôm Thẻ gồm
một đơi tinh hồn và đơi ống dẫn tinh. Đơi tinh hồn trong suốt khơng sắc tố,
nằm ngồi mặt lưng từ vùng tim đến gan tụy. Đôi túi tinh đổ ra hai lỗ sinh dục ở
gốc đơi chân bị 5. Túi tinh có chứa tinh trùng sẽ có màu xám nhạt hoặc màu
trắng sữa. Khi tơm đực thành thục, ta có thể thấy rõ đôi túi tinh trắng đục ở gốc
đôi chân bò 5. Đây là căn cứ để tuyển chọn tôm đực khi nuôi tôm bố mẹ.Cơ quan
sinh dục đực bên ngồi bao gồm Petasma và đơi phụ bộ đực. Petasma do 2 nhánh
trong của đôi chân bụng 1 biến thành, đôi phụ bộ đực do 2 nhánh trong của đôi

6


chân bò 2 biến thành. Cơ quan sinh dục cái cơ quan sinh dục cái bên trong gồm
một đôi buồng trứng và ống dẫn trứng, đôi ống dẫn trứng đỗ vào 2 lỗ đẻ ở đốt
ngồi đơi chân ngực 3.


Hình 5 : Cơ quan sinh dục

7


Hình 6: Tơm thẻ chân trắng mẹ đang ơm túi tinh
Cơ quan sinh dục cái bên ngồi là Thelycum, có nhiệm vụ nhận và giữ túi
tinh từ tôm đực chuyển sang. Thelycum nằm giữa đôi chân ngực 4 và 5.
2.2.1.3 Đặc điểm sinh sản của tôm thẻ chân trắng
- Sự phát triển buồng trứng ở tôm thẻ chân trắng. Sự phát triển buồng
trứng ở Tôm Thẻ được chia làm 5 giai đoạn. Các đặc điểm chính của từng giai
đoạn như sau:
+Giai đoạn 1 ( chưa phát triển): buồng trứng mềm, nhỏ, trong, khơng nhìn
thấy qua vỏ kitin, giai đoạn này chỉ có ở tơm con.
+Giai đoạn 2 ( phát triển): buồng trứng lớn hơn kích thước ruột, có màu
trắng đục, hơi vàng, rải rác có các tế bào sắc tố đen (tế bào melamin) khắp bề
mặt.
+ Giai đoạn 3 ( gần chín): kích thước buồng trứng tăng nhanh, màu vàng
xanh đến xanh nhạt, có thể nhìn thấy rõ qua vỏ kitin.

8


+ Giai đoạn 4 ( chín): kích thước buồng trứng đạt cực đại, căng tròn, sắc
nét. Ở đốt bụng thứ 1, buồng trứng phát triển lớn, chảy xệ sang hai bên tạo thành
cánh tam giác.
+ Giai đoạn 5 (đẻ rồi): kích thước buồng trứng vẫn lớn nhưng buồng
trứng mềm và nhăn nheo, các thùy không căng như giai đoạn 4, buồng trứng có
màu xám nhạt. Trong buồng trứng vẫn cịn trứng khơng đẻ.


Hình 7: Các giai đoạn buồng trứng
- Sự giao vĩ: Hoạt động giao vĩ của Tôm Thẻ xảy ra chủ yếu vào đêm tôm
đẻ trứng. Tôm cái được gắn túi tinh trước khi đẻ vài giờ hoặc có thể được gắn
trước đó vài ngày. Ban đầu một hoặc nhiều con đực cùng đuổi theo con cái ở
9


phía sau. Con đực thường dùng chủy và râu đẩy nhẹ dưới đuôi con cái. Khi tôm
cái rời đáy bơi lên phía trên, tơm đực bơi theo và tiến lên phía dưới con cái. Sau
đó, tơm đực lật ngửa thân và ôm tôm cái theo hướng đầu đối đầu đuôi đối đuôi
hoặc tôm xoay 180° và giao vĩ ở tư thế đầu đối đuôi.
- Đẻ trứng: Trước khi đẻ tôm cái thường bơi lội gần sát đáy, vòng quanh
bể, thỉnh thoảng tôm bơi lên trên. Khi đẻ tôm bơi hẳn lên trên, nghiêng thân bơi
chậm vòng vòng trên mặt nước và đẻ trứng. Trứng được phóng ra từ 2 lỗ đẻ ở
gốc đôi chân ngực 3 và chảy ngược về phía sau. Ban đầu trứng chảy ra từ từ, sau
đó chảy ra mạnh thành một làn trắng đục hơi xanh.Mùa vụ đẻ trứng và sức sinh
sản ( Thái Bá Hồ, Ngô Trọng Lư, 2006)Ở Bắc Equado, mùa vụ đẻ rộ từ tháng 4
đến tháng 5. Ở Peru mùa đẻ rộ từ tháng 12 đến tháng 4. Số lượng trứng đẻ ra tùy
theo kích cỡ của tơm mẹ. Nếu tơm có khối lượng 30- 35g thì đẻ khoảng 100.000
– 250.000 trứng, đường kính trứng khoảng 0,22mm.

10


2.2.1.4 Các thời kỳ phát triển và vòng đời của Tôm Thẻ Chân Trắng
(Litopenaeus vannamei Boone, 1931) (Nguyễn Trọng Nho, Tạ Khắc Thường,
Lục Minh Diệp, 2006)

Hình 8: Vịng đời thẻ chân trắng

+ Thời kỳ phôi:Thời kỳ phôi bắt đầu từ khi trứng thụ tỉnh đến khi trứng
nở, thời gian phát triển phôi tùy thuộc vào nhiệt độ nước. Thời ấu kỳ trùng Ấu
trùng Tôm Thẻ Chân Trắng trải qua nhiều lần lột xác và biến thái hoàn toàn, gồm
các giai đoạn sau.
+ Giai đoạn Nauplius (N): Ấu trùng N của Tôm Thẻ Chân Trắng trải qua 6
lần lột xác và có 6 giai đoạn phụ ( N1- N6 ), Âu trùng N bơi lội bằng bằng 3 đôi
phần phụ, vận động theo kiểu zích zắc, khơng định hướng và khơng liên tục.
Chúng chưa ăn thức ăn ngồi mà được ni dưỡng bởi bọc nỗn hồng dự trữ.
+ Giai đoạn Zoea có 3 giai đoạn phụ (Z1 -Z3) thay đổi hẳn về hình thái so
với N. Ấu trùng Z bơi lội nhờ hai đôi râu (đôi 1 phân đốt đôi 2 phân nhánh kép)
và 3 đôi chân hàm phân nhánh. Chúng bơi lội liên tục có định hướng về phía
11


trước ấu trùng Z bắt đầu ăn thức ăn bên ngồi. Thức ăn chủ yếu là thực vật nối
với hình thức chủ yếu là ăn lọc ở giai đoạn này, ấu trùng ăn mồi liên tục, ruột
luôn đầy thức ăn và thải phân liên tục tạo thành đuôi phân kéo dài ở phía sau đây
là đặc điểm để nhận biết giai đoạn này. Vì vậy khi ni ấu trùng Z, thức ăn cần
được cung cấp đạt mật độ thích hợp, đảm bảo cho việc lọc thức ăn của ấu trùng
Ngoài hình thức ăn lọc, ấu trùng Z vẫn có khả năng bắt mồi và ăn được các động
vật nổi có kích thước nhỏ ( Nauplius của Artemia, luân trùng) đặc biệt vào cuối
giai đoạn này Z3 Mỗi giai đoạn phụ của ấu trùng Z thường kéo dài khoảng 3040h, trung bình 36h ở nhiệt độ 28-29°C.
+ Giai đoạn Mysis (M): Giai đoạn này gồm có 3 giai đoạn phụ ( M1- M3),
ấu trùng M sống trơi nổi có đặc tính treo ngược mình trong nước, đầu chúc
xuống dưới. Ấu trùng M bơi lội kiểu búng ngược, vận động chủ yếu nhờ vào 5
đơi chân bị. Ấu trùng M bắt mồi chủ động, thức ăn chủ yếu là động vật nổi. Tuy
nhiên, chúng vẫn có thể ăn tảo Silic, đặc biệt là ở giai đoạn phụ M1 và M2.Thời
gian chuyển giai đoạn của M cũng gần giống với giai đoạn Z.
+ Giai đoạn Pestlarvae (PL): Hậu ấu trùng PL đã có hình dạng của lồi
nhưng sắc tố chưa hồn thiện, nhánh trong anten 2 chưa kéo dài. PL bơi thẳng có

định hướng về phía trước bơi lội chủ yếu nhờ vào 5 đôi chân bụng PL hoạt động
nhanh nhẹn và bắt mồi chủ động, thức ăn chủ yếu ở giai đoạn này là động vật trơi
nổi. Tuổi của PL được tính theo ngày, đầu giai đoạn PL sống trôi nổi từ PL3 hoặc
PL5 trở đi chúng bắt đầu chuyển sang sống đáy, PL chuyển sang sống đáy hoàn
toàn ở PL9- PL10. Trong phân chia các giai đoạn của vịng đời Tơm Thẻ Chân
Trắng từ khoảng PL5 trở đi được gọi là giai đoạn ấu niên.
+ Thời kỳ ấu niên: Ở thời kỳ này, hệ thống mang của tơm đã hồn chỉnh
Tơm chuyển sang sống đáy, bắt đầu bò bằng chân và bơi bằng chân bụng Anten
2 và sắc tố thân ngày càng phát triển. Thời kỳ này tương đương với cuối giai
đoạn tôm bột và đầu tôm giống trong sản xuất tức là PL5- PL20.

12


+ Thời kỳ thiếu niên: Tôm bắt đầu ổn định tỷ lệ chân, thelycum và
petasma được hình thành nhưng chưa hồn chỉnh, hai nhánh của petasma cịn
tách biệt giai đoạn này tương đương với giai đoạn ương giống và nuôi thịt trong
sản Xuất. Cuối thời kỳ ấu niên bắt đầu xuất hiện sự sinh trưởng không đồng đều
giữa 2 giới tính con cái lớn nhanh hơn con đực.
+ Thời kỳ sắp trưởng thành: Tôm trưởng thành cơ quan sinh dục ngồi đã
hồn thiện, tơm đực bắt đầu có tinh trùng trong túi tinh, tôm cái đã tham gia giao
vĩ lần đầu. Hiện tượng sinh trưởng không đồng đều giữa 2 giới tính thể hiện rõ
rệt hơn trong thời kì này.
+ Thời kỳ trưởng thành: Tơm có khả năng tham gia sinh sản, sinh sống ở
vùng xa bờ, nơi có độ trong cao và độ mặn ổn định.
2.2.1.5 Đặc Điểm Sinh Trưởng Của Tôm Thẻ Chân Trắng (Litopenaee vannamei
Boone, 1931) (Nguyễn Trọng Nho, Tạ Khắc Thường, Lục Minh Diệp, 2006)
- Sự tăng trưởng về kích thước của Tơm Thẻ có dạng bậc thang, thể hiện
Sự sinh trưởng khơng liên tục kích thước giữa hai lần lột xác hầu như không tăng
hoặc tăng không đáng kể và sẽ tăng vọt sau mỗi lần lột xác. Trong khi đó sự tăng

trưởng về trọng lượng có tính liên tục hơn. Tơm Thẻ có tốc độ tăng trưởng tương
đối nhanh, tốc độ tăng trưởng tùy thuộc vào từng lồi, từng giai đoạn phát triển,
giới tính và điều kiện môi trường, dinh dưỡng từ ấu trùng đến đấu thời kỳ thiếu
niên khơng có sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng giữa tôm đực và tôm cái. Tuy
nhiên, bắt đầu từ cuối thời kỳ thiếu niên, con cái lớn nhanh hơn con đực.
- Sự tăng trưởng của ấu trùng Sự tăng trưởng về chiều dài của ấu trùng
tôm như sau: Giai đoạn Nauplius tăng trên dưới 10%/ lần lột xác. Lần lột xác từ
N6 chuyển sang Z1, chiều dài tăng 86% gần gấp 2 lần, và đây cũng là lần tăng
chiếu dài lớn nhất trong vòng đời của Tôm Thẻ Từ Z1 chuyển sang Z2 tăng 25%,
Z2 chuyển sang Z3 tăng 13,7% ( giảm 1/2 so với từ Z1 sang Z2), Z3 chuyển sang
M1, täng 13,2%. M1 chuyển sang M2, và M2 chuyển sang M3, tăng 20%. M3
chuyển sang P1 tăng 12,6%. Trong giai đoạn Postlarvae, sự tăng trưởng về chiều
dài không đều, đa số ≤ 10% /lần lột xác. Tỷ lệ chiều rộng và chiều dài cơ thể

13


(R/D) lớn nhất ở giai đoạn Nauplius (50%). Riêng N1, R/D= 53,1% Tỷ lệ này
giảm trong quá trình sinh trưởng sau mỗi lần lột xác cơ thể thon hơn. Tỉ lệ R/D
thấp nhất từ P1 đến P4 (R/D = 1/10), sau đó tăng lên từ P5 đến P13 và giảm từ P13
đến P17, Từ P17 đến P21 tỉ lệ R/D ổn định, đánh dấu sự chuyển sang thời kỳ ấu
niên. Tỷ lệ chiều dài giáp đầu ngực và chiều dài toàn thân (CI/ TL): từ P1 đến P14
27-28%, từ P15 đến P21: 32%, từ P21 trở đi xấp xỉ 30% và hầu như không thay đổi
nữa, đánh dấu sự chuyển sang thời kỳ thiếu niên. Từ ấu niên đến trưởng thành
Tôm ấu niên tăng trưởng CL 1-2mm/tuần, tương đương với TL 0,8mm/ngày.
Trong tuần đầu tôm tăng khối lượng thân gấp 6 lần. Khi vào trong cửa sông 6-7
tuần, tốc độ tăng trưởng giảm, chỉ còn gấp 2 lần /2 tuần khi đạt CL≈ 10mm, tốc
độ tăng trưởng bắt đầu có sự khác biệt giữa hai giới. Trong thực tế sản xuất P10 có
chiếu dài thân từ 9 đến 11m sau 7- 10 ngày ương đạt cỡ 1-2 cm (TL), sau 15- 20
ngày đạt cỡ 2-3cm, sau 20 -25 ngày đạt cỡ 3.5 cm và sau 25- 30 ngày đạt cỡ 4 -6

cm. Nếu thả nuôi trong ao từ P15 sau 1 tháng nuôi đạt khoảng 1-2 g/con. Tôm
nuôi 4 tháng đạt kích cỡ thương phẩm, đa số loại 3 (30 40 con/kg), một số loại 2
(20 30 con/kg). Ở những ao nuôi điều kiện tốt (độ mặn 10- 25%) tôm tăng trưởng
nhanh có thể thu hoạch đạt loại 3, loại 2 sau 2,5-3 tháng nuôi.
2.2.1.6 Đặc điểm dinh dưỡng và nhu cầu về chất của Tôm thẻ chân trắng
(Nguyễn Trọng Nho, Tạ Khắc Thường, Lục Minh Diệp, 2006)
- Đặc điểm dinh dưỡng: Trong thiên nhiên thức ăn của tôm thay đổi theo
từng giai đoạn phát triển và có liên quan mật thiết đến sinh vật phù du và sinh vật
đáy. Tôm chân trắng là động vật ăn tạp.
+ Giai đoạn Nauplius :Tơm dinh dưỡng bằng nỗn hồng dự trữ, chưa ăn
thức ăn ngồi. Đến cuốI N6, hệ tiêu hóa bắt đầu có sự chuyển động nhu động.
+ Giai đoạn Zoea: Ấu trùng Zoea thiên về ăn lọc, ăn mồi liên tục, thức ăn
là thực vật nổi, chủ yếu là tảo Silic như Skeletonema costatum Chaetoceros,
Coscinodiscus,Nitzschia, Rhizosolenia Ở giai đoạn này ấu trùng ăn mồi liên tục,
thức ăn trong ruột không ngắt quãng, đuổi phân dài cho nên mật độ thức ăn trong
tôi trường nước phải đạt mật độ đủ cho Zoea có thể lọc mồi liên tục suốt giai

14


đoạn này. Mật độ thức ăn tăng dần từ Z1 đến Z3 Ngồi hình thức ăn lọc là chủ yếu
ở giai đoạn này ấu trùng cịn có khả năng bắt mồi chủ động. Khả năng này tăng
dần từ Z1 đến Z3 đặc biệt là cuối Z3 trở đi.
+ Giai đoạn Mysis:Tôm bắt mồi chủ động. Thức ăn chủ yếu là động vật
nổi như luận trùng, ấu trùng Nauplius Copepoda, Nauplius artemia, ấu trùng
động vật thân mềm. Tuy nhiên, thực tế sản xuất cho thấy ấu trùng Mysis vẫn có
khả năng ăn được tào Silic.
+ Giai đoạn Postlarvae: Tôm bắt mồi chủ động Thức ăn chủ yếu là động
vật nổi như Artemia, Copepoda, ấu trùng của giáp xác, ấu trùng của động vật
thân mềm, Cần chú ý giai đoạn này, tôm thích ăn mồi sống nên trong sản xuất

nếu cho ăn thiếu Nauplius Artemia, Postlarvae sẽ ăn thịt lẫn nhau.
+ Thời kỳ ấu niên đến trưởng thành: Từ thời kỳ ấu niên, Tơm Thẻ thể hiện
tính ăn của lồi (ăn tạp, thiên về ăn động vật). Thức ăn của tôm là các động vật
khác như giáp xác động vật thân mềm, giun nhiều tơ, cá nhỏ,Trong sản xuất
giống nhân tạo ấu trùng Tơm Thẻ cịn được cho ăn các loại thức ăn nhân tạo tự
chế biển như lòng đỏ trứng, sữa đậu nành, thịt tôm, thịt hầu và các loại thức ăn
nhân tạo sản xuất công nghiệp thường gọi là thức ăn tổng hợp
2.2.1.7 Nhu cầu về dinh dưỡng
- Protein: Protein là thành phần dinh dưỡng quan trọng trong thức ăn của
tôm, là nguyên liệu tạo các mô và các sản phẩm khác trong cơ thể và còn là chất
xúc tác, thực hiện chức năng vận chuyển, bảo vệ nhu cầu protein thay đổi tùy
theo giai đoạn phát triển của tôm, Postlarvae yêu cầu tỷ lệ 40% protein trong thức
ăn, cao hơn các giai đoạn sau. Tôm chân trắng không cần khẩu phần ăn có lượng
protein cao như tơm sú. Theo nghiên cứu của Colvin and Brand (1977) là 30%,
Koshy and Davis (2002) là 32%. Trong đó, thức ăn có lượng protein 35% được
coi như là thích hợp hơn cả, trong đó khẩu phân ăn có thêm mực tươi rất được
tơm ưa chuộng Men tiêu hố protein của tơm chủ yếu ở dạng trypsin, khơng có
pepsin (Vonk 1970). Ngồi ra trong dạ dày tấm có 85% số vi khuẩn tạo thành

15


chitinase. Ngoài việc cung cấp dinh dưỡng, quan trọng nhất là ghp tơm có khả
năng tiêu chí chitinase một phức hợp của protein.
- Hydratcacbon: Hydratcacbon là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho
cơ thể (khoảng 60% năng lượng cho hoạt động sống của động vật Tuy khả năng
sản sinh ra nhiệt lượng của Hydratcacbon kém hơn so với lipid song
Hydratcacbon lại có ưu thế hồ tan được, vì vậy q trình tiêu hóa hấp thu dễ
dàng. Ở giáp xác có nhiều men tiêu hóa hidrocacbon như amylase, maltase,
kitinaza, cellulase (Kooiman, 1964), nhờ đó giáp xác có thể tiêu hóa một thành

phần cellulose nên chúng có thể ăn thực vật và rong tảo. Thức ăn nhiều xơ sẽ đưa
kết quả xấu vì cơ quan ruột, dạ dày của tơm ngắn, thức ăn nhanh chóng đi qua và
thời gian tiêu hố bị hạn chế. Nhưng chất xơ đóng vai trị là chất nền cho quá
trình lên men của vi sinh vật sống trong ống tiêu hố, vì vậy trong thức ăn tôm
người ta thường bổ sung khoảng 5% bột cỏ hoặc rong biển. Ngồi vai trị là chất
nền trong chất xơ tồn tại một lượng nước nhất định, chính lượng nước nước này
duy trì dịch ruột làm tăng quá trình hấp thu chất dinh dưỡng.
- Lipid: Cùng với Hydratcacbon thì chất béo tạo ra năng lượng. Nếu năng
lượng của thức ăn q thấp thì tơm sẽ sử dụng nguồn năng lượng từ các dưỡng
chất khác, như protein để thỏa mãn nhu cầu về năng lượng, làm nâng cao chi phí
thức ăn. Nếu năng lượng trong thức ăn quá cao thì sẽ làm giảm sự hấp thu thức
ăn và chất đạm tiêu hóa khơng đủ để tơm phát triển. Thành phần lipid có trong
thức ăn tơm khoảng 6% - 7,5% khơng nên quá 10% Với hàm lượng lipid trong
thức ăn >10% sẽ dẫn đến giảm tốc độ sinh trưởng, tăng tỷ lệ tử vong.
- Vitamin: Vitamin là nhóm chất hữu cơ mà động vật yêu cầu số lượng rất
ít so với các chất dinh dưỡng khác nhưng cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển
bình thường của cơ thể và duy trì cuộc sống của nó, cơ thể động vật có nhu cầu
một lương nhỏ trong thức ăn để đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình
thường.

16


2.2.1.8 Yêu cầu môi trường sống (Nguyễn Thanh Phương, Trần Ngọc Hải,2009)
- PH nước: nước có độ pH dưới 4 hay trên 10 có thể gây chết tơm, Khoảng
thích hợp cho tôm là 7,5-8,5.
- Độ mặn: khả năng chịu đựng và thích nghi độ mặn có khác nhau tùy lồi
tơm. Thơng thường các lồi tơm ni có khả năng chịu đựng độ mặn thấp đến
10‰ hay thấp hơn. Độ mặn cao 45-60 ‰ có thể gây chết tơm. Hầu hết các lồi
tơm tăng trưởng tốt ở độ mặn 25-30 ‰.

- Nhiệt độ: nhiệt độ tốt nhất cho tăng trưởng của tơn dao động trong
khoảng 25-30°C Một vài lồi có khả năng tăng trưởng ở nhiệt độ dưới 20°C,
nhưng nhiệt độ trên 35°C có thể gây chết tơn.
- Oxy hịa tan: oxy hịa tan thấp (0 -1,5mg/1) có thể gây chết tôm tùy thời
gian bị tác động và các điều kiện khác. Hàm lượng Oxy hòa tan tốt nhất cho tăng
trưởng và tỷ lệ sống của tôm nên trong khoảng giữa 35mg/1 đến bão hòa Oxy
hòa tan quá bão hòa cũng gây nguy hiểm cho tôm.
- CO2: hàm lượng CO2 dưới 20mg/l thông thường chưa ảnh hưởng đến
tôm nếu oxy đầy đủ.
- H2S: khí H2S rất độc đối với tơm, khí này ở bất kỷ nồng độ nào nếu có
cũng có ảnh bất lợi đối với tôm tuy nhiên, nồng độ gây chết tôm chưa được xác
định.
- NH3: NH3 rất độc đối với tôm, nồng độ NH3 cho tôm thẻ chân trắng phát
triển tốt là NH3 < 0,3mg/l. Ở nồng độ NH3 > 0,4mg/l sức tăng trưởng của tôm sẽ
giảm đi 50%.
- NO2: thông thường, hàm lượng NO2 trong ao nuôi không cao đến mức
gây chết tôm, tuy nhiên, nồng độ cao 4-5mg/1 có thể ảnh hưởng bất lợi cho tơm.

17


×