Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện tủa chùa, tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGÔ SƠN NGÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TỦA CHÙA, TỈNH
ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGÔ SƠN NGÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TỦA CHÙA, TỈNH
ĐIỆN BIÊN
Ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Thị Tuyết Oanh

THÁI NGUYÊN - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.
Thái Ngun, tháng 9 năm 2021
Tác giả luận văn
Ngô Sơn Ngân

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lịng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
PGS.TS Trần Thị Tuyết Oanh, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận
tình giúp đỡ em trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận
văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Điện Biên, Lãnh đạo Phòng Giáo dục & Đào tạo huyện Tủa Chùa, cùng bạn bè,
người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, mặc dù bản

thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn khơng tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cơ và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2021
Tác giả luận văn
Ngô Sơn Ngân

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................vi
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................2
4. Giả thuyết khoa học .........................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................3
8. Cấu trúc luận văn .............................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................5

1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu..................................................................5
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ở nước ngoài ......................5
1.1.2. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ở trong nước ......................6
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ..............................................................8
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường .........................................8
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm .............................................................................10
1.2.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm ................................................................12
1.3. Hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở
bậc THCS...........................................................................................................12

iii


1.3.1. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục
THCS năm 2018 ................................................................................................12
1.3.2. Mục tiêu, nội dung hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 ở trường THCS .................................................................14
1.3.3. Phương thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 ở các trường THCS...........................................................15
1.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm của học sinh .............22
1.3.5. Yêu cầu đối với giáo viên trong hoạt động trải nghiệm theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ở trường THCS.................................................23
1.4. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục
phổ thông 2018 ở trường THCS ........................................................................24
1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh .....................24
1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm cho HS ở trường THCS ........25
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động trải nghiệm cho HS ở trường THCS .........27
1.4.4. Kiểm tra đánh giá thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
các trường THCS ...............................................................................................29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh

ở trường THCS ..................................................................................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................34
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN TỦA CHÙA TỈNH ĐIỆN BIÊN ..............................35
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên.......35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội của huyện Tủa
Chùa, tỉnh Điện Biên .........................................................................................35
2.1.2. Khái quát chung về các trường PTDTBT THCS huyện Tủa Chùa.........36
2.2. Tổ chức khảo sát.........................................................................................39

iv


2.2.1. Mục đích khảo sát....................................................................................39
2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................................39
2.2.3. Đối tượng và quy mô khảo sát.................................................................40
2.2.4. Phương pháp khảo sát..............................................................................40
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát .............................................................................40
2.3. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm ở các trường PTDTBT
THCS huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên theo định hướng chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 ...........................................................................................41
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về ý nghĩa
của hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông 2018...........41
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động trải nghiệm theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ..................................................44
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ..................................................47
2.3.4. Thực trạng phương thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo định

hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ..................................................48
2.3.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ..................................................51
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ
thơng ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Tủa Chùa tỉnh Điện
Biên............54
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thơng 2018..............................................................54
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm theo định hướng chương
trình giáo dục phổ thông 2018...........................................................................56
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động trải nghiệm theo định hướng chương
trình giáo dục phổ thơng 2018...........................................................................57
2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ..................................................60

v


2.4.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm theo
định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trường PTDTBT
THCS huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên............................................61
2.5. Đánh giá chung ...........................................................................................63
2.5.1. Những điểm mạnh ...................................................................................63
2.5.2. Những điểm yếu ......................................................................................64
2.5.3. Nguyên nhân............................................................................................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................66
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 Ở CÁC
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ
SỞ HUYỆN TỦA CHÙA, TỈNH ĐIỆN BIÊN..............................................67

3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................67
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu giáo dục THCS ..................................................67
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ và hệ thống..........................................................67
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp đề xuất .....................................68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn..........................................................69
3.2. Nội dung các biện pháp ..............................................................................69
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên, học sinh và các lực
lượng giáo dục khác về hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục
phổ thông 2018 ..................................................................................................69
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018...........................................................................72
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng năng lực cho cán bộ, giáo viên thực hiện hoạt
động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 .........................75
3.2.4. Chỉ đạo sử dụng hợp lý và an toàn cơ sở vật chất, thiết bị, phương tiện
các điều kiện của nhà trường để phục vụ cho hoạt động hoạt động trải nghiệm
theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.........................................79

vi


3.2.5. Phối hợp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh và cộng đồng tổ chức
các hoạt động hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng
2018 .........................................................................................................81
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................83
3.4. Khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lí hoạt động trải nghiệm theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 ở
các trường PTDTBT THCS huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên..........................84
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................84
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................84
3.4.3. Đối tượng tiến hành khảo nghiệm ...........................................................84

3.3.4. Phương pháp khảo nghiệm ......................................................................85
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm...............................................................................85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................90
1. Kết luận..........................................................................................................90
2. Khuyến nghị...................................................................................................91
2.1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo...........................................................91
2.2. Đối với Ban giám hiệu các trường PTDTBT THCS huyện Tủa Chùa,
tỉnh Điện Biên....................................................................................................92
2.3. Đối với giáo viên các trường PTDTBT THCS...........................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................93
PHẦN PHỤ LỤC .............................................................................................96

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Nội dung được viết tắt

1.

CBQL

Cán bộ quản lý

2.


GD

Giáo dục

3.

GV

Giáo viên

4.

HĐTN

Hoạt động trải nghiệm

5.

HS

Học sinh

6.

PTDTBT

Phổ thông dân tộc bán trú

7.


THCS

Trung học cơ sở

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô mạng lưới trường, lớp, HS cấp THCS ................................37
Bảng 2.2: Tổng hợp chất lượng hai mặt giáo dục từ năm học 2017 - 2018
đến năm học 2019 - 2020 .................................................................37
Bảng 2.3: Đội ngũ CBQL THCS từ năm học 2017 - 2018 đến năm học
2020 - 2021.......................................................................................38
Bảng 2.4: Thống kê đội ngũ giáo viên các trường THCS từ năm học 2017
- 2018 đến năm học 2020 - 2021 ......................................................39
Bảng 2.5. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về ý nghĩa của hoạt
động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ........42
Bảng 2.6. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động trải nghiệm theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .................................45
Bảng 2.7. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 .................................47
Bảng 2.8. Thực trạng phương thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo
định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 .........................49
Bảng 2.9. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 .................................52
Bảng 2.10. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 .................................54
Bảng 2.11. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thông 2018.............................................56

Bảng 2.12. Thực trạng chỉ đạo hoạt động trải nghiệm theo định hướng
chương trình giáo dục phổ thơng 2018.............................................58
Bảng 2.13. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .................................60

5


Bảng 2.14. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải
nghiệm theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông 2018 ....62
Bảng 3.1: Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cấp thiết của các biện
pháp quản lý HĐTN theo Chương trình giáo dục phổ thông
2018 ở các trường PTDTBT THCS huyện Tủa Chùa ......................85
Bảng 3.2: Đánh giá của CBQL và GV về tính khả thi của các biện pháp
quản lý HĐTN theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở
các trường PTDTBT THCS huyện Tủa Chùa ..................................87

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 3.1: Đánh giá của CBQL và GV về mức độ cấp thiết của các
biện pháp quản lý HĐTN theo Chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 ở các trường PTDTBT THCS huyện Tủa Chùa ........86
Biểu đồ 3.2: Đánh giá của CBQL và GV về tính khả thi của các biện
pháp quản lý HĐTN theo Chương trình giáo dục phổ thông
2018 ở các trường PTDTBT THCS huyện Tủa Chùa...................88


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

1


Đảng và nhà nước ta ln nhấn mạnh vị trí, vai trò của giáo dục: “Giáo
dục và Đào tạo là quốc sách, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và toàn dân.
Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, ưu tiên đi trước trong chương trình, kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội”. Chính vì vậy qua các kỳ Đại hội, Đảng ta đã
ban hành các Nghị quyết về giáo dục và Đào tạo trong đó nổi bật là Nghị quyết
số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 “về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Đổi
mới căn bản và toàn diện nghĩa là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết,
từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế,
chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện…
Thực hiện quan điểm chỉ đạo trên, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành
chương trình giáo dục phổ thơng 2018. Chương trình giáo dục phổ thơng bao
gồm chương trình tổng thể, các chương trình mơn học và hoạt động giáo dục.
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là một nội dung giáo dục bắt buộc
của chương trình phổ thơng 2018. Trong những năm qua, hoạt động đổi mới
phương pháp, hình thức hoạt động trải nghiệm theo hướng phát triển phẩm chất
và năng lực được quan tâm thông qua việc tổ chức các hội thảo, các lớp bồi
dưỡng, tập huấn, đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo cụm, “dựa trên nghiên
cứu bài học, tổ chức hội thi giáo viên giỏi các cấp, triển khai áp dụng phương
pháp “Bàn tay nặn bột”… các hoạt động trên đã từng bước thay đổi nhận thức
của giáo viên và cán bộ quản lý ở các trường THCS song nó cịn nhiều bất cập
do nhiều ngun nhân khác nhau. Vì vậy cần thiết phải có những nghiên cứu về
quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS theo định hướng phát triển
phẩm chất và năng lực để tìm ra các biện pháp nâng cao chất lượng thực hiện

chương trình giáo dục phổ thơng 2018.

2


Trước yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đặc biệt là nâng
cao chất lượng công tác giáo dục và đào tạo đối với vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi góp phần tạo nguồn nhân lực cho địa phương đáp ứng yêu
cầu ngày càng cao của xã hội, đồng thời cá nhân đang giữ vai trị cán bộ quản lí
một cơ sở dạy học công lập, là trường PTDTBT THCS tại huyện Tủa Chùa tỉnh
Điện Biên nên tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường PTDTBT THCS huyện Tủa Chùa,
tỉnh Điện Biên” làm đề tại luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018
ở các trường PTDTBT THCS huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động trải nghiệm ở các trường PTDTBT THCS huyện Tủa Chùa,
tỉnh Điện Biên, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh
các trường PTDTBT huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo chương trình giáo dục
phổ thơng 2018 ở các trường PTDTBT THCS thuộc huyện Tủa Chùa, tỉnh
Điện Biên.
4. Giả thuyết khoa học
Q trình quản lí các hoạt động trải nghiệm ở các trường PTDTBT
THCS huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên còn tồn tại những bất cập do một số

nguyên nhân trong đó có ngun nhân thuộc cơng tác quản lý. Nếu thực hiện
các biện pháp quản lý phù hợp, hiệu quả trong quản lý hoạt động trải nghiệm ở
các trường PTDTBT THCS thuộc huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên, thì sẽ góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động trải nghiệm, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục học sinh ở các trường này.

3


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học
sinh theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường THCS.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh theo
chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trường PTDTBT THCS huyện Tủa
Chùa tỉnh Điện Biên.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
các trường PTDTBT THCS huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018 và khảo nghiệm tính cấp thiết, khả thi của các biện
pháp.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động trải
nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trường PTDTBT
THCS huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên.
6.2. Về địa bàn nghiên cứu: tại 08 đơn vị trường PTDTBT THCS trong
địa bàn huyện Tủa Chùa gồm: PTDTBT THCS Sính Phình, Trường PTDTBT
THCS Tả Phìn, Trường PTDTBTTH và THCS Lao Xả Phình, Trường
PTDTBT THCS Sín Chải, Trường PTDTBT THCS Mường Đun, Trường
PTDTBT THCS Tủa Thàng, Trường PTDTBTTH và THCS Huổi Só, Trường
PTDTBT THCS Trung Thu.
6.3. Về đối tượng khảo sát: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên của

8 trường PTDTBT THCS nói trên.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu và phân tích các nguồn tư liệu, số liệu sẵn có về khoa học
giáo dục, khoa học quản lý giáo dục và các tài liệu có liên quan đến quản lý
hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường PTDTBT THCS theo chương
trình giáo dục phổ thông 2018 để xây dựng cơ sở lý luận chủ yếu của đề tài.
4


7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
- Phương pháp khảo sát bằng các phiếu hỏi với các đối tượng có liên
quan đến chủ đề nghiên cứu như: các nhà quản lý giáo dục, giáo viên, học
sinh… để thu thập, làm rõ vấn đề.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
Phỏng vấn cán bộ quản lý và giáo viên THCS ở các trường PTDTBT
THCS trên địa bàn huyện Tủa Chùa tỉnh Điện Biên để làm rõ các kết quả khảo
sát về thực trạng dạy học và quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường
PTDTBT THCS theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn
Tham khảo các bản kế hoạch năm học, báo cáo tổng kết năm học của các
trường, của ngành và một số báo cáo hội thảo về công tác chuyên môn nhằm
tổng kết các kinh nghiệm quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường PTDTBT
THCS.
7.2.4. Phương pháp bổ trợ
- Phương pháp xử lý số liệu thống kê.
- Phương pháp so sánh để xử lý các kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và

Phụ lục, nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường trung học sơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình
giáo dục phổ thông 2018 ở các trường PTDTBT THCS huyện Tủa Chùa tỉnh
Điện Biên.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường PTDTBT THCS huyện Tủa Chùa tỉnh
Điện Biên.
5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ở nước ngoài
Trên thế giới, trong hoạt động giáo dục, trải nghiệm là vấn đề được nhiều
nhà giáo dục nghiên cứu từ khá sớm.
Từ thế kỷ thứ XVI, Rabơle đã cho rằng việc giáo dục phải bao hàm các
nội dung đức, trí, thể, mỹ và ngồi việc học ở lớp, học sinh cần tham quan các
xưởng thợ các cửa hàng, về sống ở nông thôn mỗi tháng một ngày, tiếp xúc với
các nhà văn, nhà thơ, nghị sỹ. Đây là những tư tưởng đặt nền móng cho hoạt
động trải nghiệm. [18].
N.K. Crupxcaia (1869 - 1939) nhà tâm lý học, giáo dục học Xô Viết
quan tâm đến giáo dục ở mọi mặt: Đức, trí, thể, mỹ, quân sự và giáo dục lao
động, giáo dục kỷ luật tổng hợp. Bà cũng cho rằng phải tăng cường các hình
thức“giáo dục qua các hình thức hoạt động tập thể, như tham quan du lịch, cắm
trại, lao động hè ở các nông lâm trường kết hợp với sinh hoạt văn hóa nghệ

thuật” [24].
Năm 1984, Kolb (1984) xây dựng lý thuyết về học từ trải nghiệm
(Experiential learning). Ơng cho rằng học là một q trình trong đó kiến thức
của người học được tạo ra qua việc chuyển hóa kinh nghiệm; nghĩa là, bản chất
của hoạt động học là quá trình trải nghiệm [8].
John Dewey, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng người Mỹ trong tác phẩm
Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education) đã nhấn mạnh vai trò
của kinh nghiệm trong giáo dục. Dewey chỉ ra rằng, những kinh nghiệm có ý
nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối người học và
những kiến thức được học với thực tiễn [14].

6


Một số nhà nghiên cứu khác như Sakofs, Chapman, McPhee and
Proudman, Joplin cũng đã nghiên cứu về học tập theo kinh nghiệm và sự
chuyển hóa từ kinh nghiệm sang trải nghiệm [26].
Cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI một số quốc gia trên thế giới đã
nghiên cứu và xây dựng chương trình về hoạt động trải nghiệm. UNESCO cũng
đã tiến hành nhiều dự án ở nhiều khu vực trên thế giới nhằm vào các vấn đề
khác liên quan đến hoạt động trải nghiệm.
1.1.2. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ở trong nước
Hoạt động trải nghiệm là vấn đề khá mới ở Việt Nam, tuy nhiên cũng đã
được một số nhà nghiên cứu đề cập đến.
Tác giả Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Thị Kim Dung trong bài viết Quan
niệm về Hoạt động trải nghiệm sáng tạo và một số hình thức tổ chức hoạt động
trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông đã đưa ra khái niệm về hoạt động
trải nghiệm sáng tạo, vai trò của hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà
trường và đề xuất các phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong trường phổ thông [13].

Tác giả Nguyễn Thanh Bình đã nghiên cứu về giáo dục KNS và quản lý
hoạt động giáo dục kĩ năng sống ở trường phổ thông [6].
Tác giả Nguyễn Thị Liên (chủ biên) trong cuốn Tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo đã trình bày tổng quan về hoạt động TNST, đặc biệt là định
hướng đánh giá hoạt động TNST. Đánh giá kết quả hoạt động của HS được
thể hiện ở hai cấp độ đánh giá cá nhân và đánh giá tập thể bằng các hình
thức đánh giá [20].
Tác giả Bùi Ngọc Diệp trong bài viết Hình thức tổ chức các hoạt động
trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông đã đề cập đến mục tiêu, tính
chất, các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo phù hợp với nhà
trường phổ thông [9].
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa trong bài viết Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
- Hoạt động quan trọng trong chương trình GDPT mới, đã nghiên cứu về vai trị

7


của hoạt động trải nghiệm, xác định mục tiêu, nội dung chương trình và cách
đánh giá kết quả của hoạt động trải nghiệm của học sinh phổ thông. Đồng
thời, đề xuất các biện pháp tăng cường hoạt động trải nghiệm cho học sinh phổ
thông nhằm nâng cao năng lực hoạt động trải nghiệm của học sinh phổ thông
[25].
Tác giả Trần Thị Gái trong bài viết Xây dựng và sử dụng mơ hình hoạt
động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học ở trường Trung học Phổ
thông đã đưa ra định nghĩa về hoạt động trải nghiệm sáng tạo đề xuất mơ hình
hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông
nhằm phát triển năng lực của học sinh [11].
Tác giả Trần Văn Tính trong luận án tiến sỹ Đánh giá năng lực người
học qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo, đã đưa ra hệ thống lý luận về đánh giá
năng lực người học qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Từ đó đề xuất quy

trình đánh giá, xây dựng cách thức và cơng cụ thu thập thơng tin, phân tích và
xử lí thơng tin, xác nhận kết quả [28].
Về quản lý hoạt động trải nghiệm, đã có một số cơng trình nghiên cứu
như luận văn Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các
trường tiểu học huyện Thủy Nguyên thành phố Hải Phòng của tác giả Trần Thị
Mai Phương (2015); Luận văn Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các
trường THCS thuộc quận Lê Chân thành phố Hải Phòng của tác giả Bùi Tố
Nhân (2015); Luận văn Quản lý hoạt động trải nghiệm theo định hướng phát
triển năng lực và phẩm chất học sinh tại trường THCS Kiện Khê, huyện Thanh
Liêm, tỉnh Hà Nam của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hương (2019),...
Những nghiên cứu trên đã nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm và quản
lý hoạt động trải nghiệm ở nhiều góc độ, tuy nhiên đa phần các nghiên cứu đã
có trước khi ban hành chương trình giáo dục phổ thông mới nên cách tiếp cận
chưa sát với định hướng hoạt động trải nghiệm trong chương trình giáo dục phổ
thông mới, mỗi tác giả ltiếp cận theo các hướng khác nhau, chưa có cơng trình
nào nghiên cứu về Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường
8


PTDTBT THCS. Vì vậy, luận văn này sẽ đi vào nghiên cứu vấn đề này ở địa
bàn cụ thể là các trường PTDTBT THCD huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
Quản lý
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý:
Theo F.W. Taylor: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì
cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ tiền nhất” [27].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [21].

Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lí là những tác động của chủ thể quản lí
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực)
một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”[21].
Từ những quan điểm trên, có thể hiểu: Quản lý là sự tác động có định
hướng, có mục đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý thông qua các
chức năng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra nhằm huy động các nguồn
lực của tổ chức, làm cho tổ chức vận hành và đạt được những mục tiêu đã đề ra
của tổ chức.
Quản lý giáo dục
Theo P.V. Khuđôminxki: “Quản lý giáo dục là tác động một cách có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức và có mục đích của các chủ thể quản lý các cấp
khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm mục đích đảm bảo việc giáo
dục cộng sản cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự phát triển toàn diện và hài hòa của họ
trên cơ sở nhận thức và sử dụng cả những quy luật chung vốn có của chủ nghĩa
xã hội cũng như quy luật khách quan của quá trình giáo dục, học tập, của sự
phát triển thể chất và tâm lý của trẻ em, thiếu niên cũng như thanh niên” [34].

9


Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống vận
hành theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng thực hiện được các tính chất
của nhà trường XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về
chất” [22].
Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện
pháp tổ chức, phương pháp giáo dục, kế hoạch hố tài chính, cung tiêu… nhằm
đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục,
đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng, cũng

như về chất lượng” [30].
Như vậy, khái niệm quản lý giáo dục có thể hiểu như sau: Quản lý giáo
dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của các
cơ quan quản lý giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân đến các cơ quan
trong hệ thống giáo dục, các thành tố tham gia vào quá trình giáo dục nhằm đảm
bảo sự vận hành của hệ thống giáo dục và thực hiện các mục tiêu của nền giáo
dục.
Quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục tiếp cận dưới góc độ vi mơ chính là quản lý nhà trường.
Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý nhà trường:
Tác giả M.I. Kondacov đã viết: “Chúng ta hiểu quản lý nhà trường (công
việc nhà trường) là một hệ thống xã hội - sư phạm chun biệt, hệ thống này
địi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản
lý đến tất cả các mặt của đời sống nhà trường, nhằm đảm bảo sự vận hành tối
ưu về các mặt kinh tế - xã hội và giáo dục thế hệ đang lớn lên” [19].
Theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng SV” [15].
10


Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý nhà trường là quản lý hoạt
động dạy và học tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng
thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [22].
Theo tác giả Nguyễn Thị Tính: “Quản lý nhà trường là hệ thống tác động
có mục đích, có kế hoạch, có quy luật của chủ thể quản lý nhà trường giúp cho
nhà trường vận hành theo đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện
được mục tiêu, tính chất của nhà trường Việt Nam đó là hình thành và phát
triển nhân cách người học theo yêu cầu xã hội” [29].

Trong phạm vi luận văn này, quản lý nhà trường được hiểu là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà
trường đến đối tượng quản lý nhà trường (các thành tố cấu thành quá trình giáo
dục và những nguồn lực được huy động, sử dụng cho quá trình đó) nhằm thực
hiện mục tiêu giáo dục của nhà trường.
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm
Theo M.N. Skatkin: “theo nghĩa rộng, trải nghiệm được hiểu là sự thực
hành trong quá trình đào tạo và giáo dục”. [33].
Theo Wikipedia: Trải nghiệm là kiến thức hay sự thành thạo một sự kiện
hoặc một chủ đề bằng cách tham gia hay chiếm lĩnh nó [38].
Theo tác giả Phạm Quang Tiệp, “HĐTN là HĐ giáo dục, trong đó HS
dựa trên sự tổng hợp kiến thức của nhiều lĩnh vực giáo dục và nhóm kĩ năng
khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình và tham gia
HĐ phục vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó
hình thành những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và một số năng lực thành
phần đặc thù của HĐ này: năng lực thiết kế và tổ chức HĐ; năng lực thích ứng
với sự biến động của nghề nghiệp và cuộc sống” [30].
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa đưa ra quan điểm: “Thực hành, trải nghiệm
đều là những phương thức học hiệu quả, gắn với vận động, với thao tác vật
chất, với đời sống thực. Việc học thông qua làm, học đi đôi với hành và học từ

11


trải nghiệm đều giúp người học đạt được tri thức và kinh nghiệm nhưng theo
các hướng tiếp cận khơng hồn tồn như nhau, trong đó trải nghiệm có ý nghĩa
giáo dục cao nhất và có phần bao hàm cả làm và thực hành’’ [25].
Theo chương trình giáo dục phổ thơng mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo
[1] thì hoạt động trải nghiệm là các hoạt động giáo dục thực tiễn được tiến hành
song song với hoạt động dạy học trong nhà trường và là một bộ phận của quá

trình giáo dục. Hoạt động trải nghiệm được tổ chức ngoài giờ học các mơn văn
hóa ở trên lớp và có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học có mục
đích, có tổ chức được thực hiện trong hoặc ngoài nhà trường nhằm phát triển,
nâng cao các tố chất và tiềm năng của học sinh, nuôi dưỡng ý thức sống tự lập,
đồng thời quan tâm, chia sẻ, hình thành và phát triển những giá trị sống và các
năng lực cần thiết cho học sinh.
HĐTN có nội dung đa dạng và mang tính tích hợp, tổng hợp kiến thức,
kĩ năng của nhiều môn học, nhiều lĩnh vực học tập và giáo dục như: giáo dục
đạo đức, giáo dục trí tuệ, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục giá trị sống, giáo dục
văn hóa, nghệ thuật, thẩm mĩ, giáo dục thể chất, giáo dục lao động, giáo dục an
toàn giao thơng, phịng chống tai nạn thương tích, giáo dục mơi trường, giáo
dục phịng chống các tệ nạn xã hội.
HĐTN có thể tổ chức theo các quy mơ khác nhau như: theo nhóm, theo
lớp, theo khối lớp, theo trường hoặc liên trường. HĐTN có khả năng thu hút sự
tham gia, phối hợp, liên kết nhiều lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường
như: giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ mơn, cán bộ Đồn, Hội, Đội, Ban Giám
hiệu nhà trường, phụ huynh HS, chính quyền địa phương, các nhà HĐ xã hội,
những nghệ nhân, những người lao động tiêu biểu ở địa phương [3].
Theo tác giả Bùi Ngọc Diệp, bản chất của giáo dục trải nghiệm là tổ chức
cho học sinh tiến hành các hành động theo cá nhân hoặc nhóm đảm bảo: học
sinh được trực tiếp hoạt động; Có sự liên kết, tương tác giữa kinh nghiệm đang
có với kinh nghiệm tiếp thu được; Hình thành kinh nghiệm mới dưới các dạng
12


×