Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp trung đô i – CTCP trung đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.23 KB, 69 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................8
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ......................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 10
NỘI DUNG............................................................................................................................... 10
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI XÍ NGHIỆP TRUNG ĐƠ I –
CƠNG TY CỔ PHẦN TRUNG ĐƠ..........................................................................................12

1.1. Q trình hình thành và phát triển xí nghiệp..................................................................12
1.1.1. Lịch sử hình thành xí nghiệp................................................................................12
1.1.2. Tên, qui mơ, địa chỉ xí nghiệp..............................................................................13
1.1.3. Q trình phát triển xí nghiệp..............................................................................13
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.................................................14
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh....................................................14
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình cơng nghệ sản xuất................................14
1.2.2.1. Đặc điểm về tổ chức sản xuất..................................................................14
1.2.2.2. Đặc điểm quy trình cơng nghệ................................................................14
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý........................................................................17
1.2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...............................................................17
1.2.3.2. Sơ đồ bộ máy quản lý.............................................................................18
1.3. Đánh giá khá qt tình hình tài chính............................................................................21
1.3.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn............................................................................21
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính.............................................................................22
1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại xí nghiệp...........................................................................23
1.4.1. Đặc điểm chung...................................................................................................23
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................................24
1.4.2.1. Đặc điểm tỏ chức bộ máy kế toán...........................................................24
1.4.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................24


1.4.3. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn.....................................................................25
1.4.3.1. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng...................................................25

Sinh viên:

1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.4.3.2. Tổ chức vận dụng sổ kế toán và báo cáo kế toán.....................................26
1.4.4. Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn.......................................................................26
1.5. Thuận lợi, khó khăn, hướng phát triển cơng tác kế tốn tại xí nghiệp............................27
1.5.1. Thuận lợi.............................................................................................................. 27
1.5.2. Khó khăn.............................................................................................................27
1.5.3. Phương hướng phát triển.....................................................................................28
PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP TRUNG ĐƠ I – CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG ĐÔ
2.1. Thực trạng thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí
nghiệp Trung Đơ I – CTCP Trung Đô............................................................................................
2.1.1. Đặc điểm về lao động của xí nghiệp Trung Đơ I – CTCP Trung Đơ.............................
2.1.2. Thực tế hạch toán kế toán tiền lương.............................................................................
2.1.2.1. Chứng từ và hạch tốn ban đầu.......................................................................
2.1.2.2. Trình tự hạch tốn kế tốn tiền lương..............................................................
2.1.3. Thực tế hạch toán kế toán các quỹ trích theo lương.......................................................
2.1.3.1. Chứng từ và hạch tốn ban đầu.......................................................................
2.1.3.2. Trình tự hạch tốn
2.2. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tại xí nghiệp....................................................................
2.2.1. Thành tựu......................................................................................................................
2.2.2. Hạn chế ..........................................................................................................................

2.2.3. Các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn..... ................................................................
KẾT LUẬN......................................................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................
PHỤ LỤC.........................................................................................................................................

Sinh viên:

2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT






















SXKD
BHYT
BHXH
NPTBQ
VCSHBQ
NNHBQ
TSNHBQ
TSDHBQ
TSBQ
NVBQ
CTCP
UBND
CNV
KT
XDCB
GTGT
TSCĐ
TK
TC – KT

:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Sản xuất kinh doanh
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Nợ phải trả bình quân
Vốn chủ sở hữu bình quân
Nơ ngắn hạn bình quân
Tài sản ngắn hạn bình quân
Tài sản dài hạn bình quân
Tài sản bình quân
Nguồn vốn bình quân
Công ty cổ phần
Ủy ban nhân dân
Công nhân viên
Kiến trúc
Xây dựng cơ bản
Giá trị gia tăng

Tài sản cố định
Tài khoản
Tài chính kế tốn

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ
Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm..........................................15
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí......................................................................18

Sinh viên:

3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Bảng 1.1. Bảng phân tích tình tình tài sản và nguồn vốn...........................................21
Bảng 1.2. Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính..........................................................22
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính...........................................23
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kê toán.....................................................................24

LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản (XDCB) là nghành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền
kinh tế quốc dân, sử dụng vốn tích lũy rất lớn của xã hội, đóng góp rất đáng kể vào GDP, là điều kiện
thu hút vốn nước ngoài trong q trình cơng nghệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong xu hướng phát
triển chung, đặc biệt trong cơ chế thị trường, lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản có tốc độ phát triển
chưa từng có ở nước ta. Điều này đồng nghĩa vốn đầu tư XDCB cũng tăng lên. Vấn đề đặt ra là làm
sao để quản lí vốn và lợi nhuận có hiêu quả trong điều kiện sản xuất XDCB trải qua nhiều công đoạn,
thời gian thi cơng có thể lên đến vài năm hoặc nhiều hơn nữa.
Chính vì vậy hạch tốn kế tốn có vai trị quan trọng, hạch tốn kế tốn là cơng cụ quan trọng

trong việc thực hiện điều hành quản lí, kiểm tra giám sát các hoạt động Tài chính trong đơn vị.
Cùng với sự đổi mới của nền kinh tế, việc hạch tốn nói chung và vận dụng tổ chức cơng tác
kế tốn tại các doanh nghiệp nói riêng cũng được đổi mới hoàn thiện.
Đối với người lao động, sức lao động họ bỏ ra là để đạt được lợi ích cụ thể, đó là tiền
cơng( lương) mà người sử dụng lao động của họ sẽ trả. Vì vậy việc nghiên cứu q trình phân tích
hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
cơng đồn) rất được nhiều người lao động quan tâm. Trước hết họ muốn biết lương chính thức họ
được hưởng là bao nhiêu, họ được hưởng bao nhiêu cho bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí cơng đồn và họ có trách nhiệm như thế nào đối với các quĩ đó, sau đó là việc hiểu
biết về lương và các khoản trích theo lương sẽ giúp họ đối chiếu với các chính sách của Nhà nước qui
định về các khoản này, qua đó cho biết được người sử dụng lao động đã trích đúng, đủ cho quyền lợi
của họ hay chưa. Cách tính lương của doanh nghiệp cũng giúp cán bộ công nhân viên thấy được quyền

Sinh viên:

4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

lợi của mình trong quá trình tăng năng suất lao động, từ đó thúc đẩy việc nâng cao chất lượng lao động
của doanh nghiệp.
Còn đối với doanh nghiệp, việc tìm hiểu sâu về quá trình hạch tốn lương giúp cán bộ quản lí
hồn thiện hệ thống chính sách kế tốn đơn vị cho phù hợp với chính sách của Nhà nước, đồng thời
qua đó cán bộ công nhân viên được quan tâm đảm bảo về quyền lợi sẽ yên tâm hăng hái hơn trong lao
động sản xuất.Hồn thiện hạch tốn lương cịn giúp doanh nghiệp phân bổ chính xác chi phí nhân
cơng vào giá thành sản phẩm góp phần tăng sức cạnh tranh của sản phẩm nhờ giá cả hợp lí. Mối quan
hệ giữa chất lượng lao động và kết quả SXKD được thể hiện chính xác cũng giúp rất nhiều cho bộ
máy quản lí doaanh nghiệp trong việc đưa ra các quyết định chiến lược để nâng cao hiệu quả SXKD.
Xuất phát từ tầm quan trọng của lao động tiền lương, trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp

Trung Đơ I – CTCP Trung Đơ, nhờ sự giúp đỡ của phịng kế tốn và sự hướng dẫn của Thầy giáo, em
đã đi sâu tìm hiểu đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp Trung Đơ I –
CTCP Trung Đô.
NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GỒM 2 PHẦN:
Phần thứ nhất: Tổng quan về cơng tác kế tốn tại Xí nghiệp Trung Đơ I – CTCP Trung
Đơ
Phần thứ hai: Thực trạng cơng tác kế tốn tại Xí nghiệpTrung Đô I – CTCP Trung Đô
Do thời gian thực tập trong xí nghiệp ngắn, trình độ chun mơn cịn nhiều hạn chế nên bài báo
cáo khơng tránh khỏi sai sót. Vì vậy em mong được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Nguyễn
Hồng Dũng, các thầy cơ bộ mơn của khoa cùng tồn thể các anh chị trong xí nghiệp nơi em đang
thực tập giúp em hoàn thành tốt chương trình thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn!
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI XÍ NGHIỆP TRUNG ĐƠ I
– CƠNG TY CỔ PHẦN TRUNG ĐƠ
1.1. Q trình hình thành và phát triển Xí nghiệp
1.1.1. Lịch sử hình thành Xí nghiệp
Cơng Ty Cổ Phần Trung Đô được thành lập theo quyết định số 2348/QĐ-BXD ngày 22 tháng
12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ xây dựng. Tiền thân của công ty là Công ty Trung Đô thuộc Tổng
công ty xây dựng Hà Nội. Công ty hoạt động theo giấy Chứng nhận đăng kí kinh doanh số
2703000803 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp lần đầu ngày 13 tháng 09 năm 2003. Giấy

Sinh viên:

5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

chứng nhận đăng kí kinh doanh công ty cổ phần ngày 22 tháng 02 năm 2006 và các lần thay đổi. Theo
giấy Chứng nhận đăng kí doanh nghiệp – Cơng ty cổ phần thay đổi lần thứ 04 ngày 20 tháng 02 năm
2010.

Các mốc lịch sử hình thành xí nghiệp:

• Ngày 14/6/1957 : Bác Hồ thăm Công trường xây dựng Nhà máy điện Vinh, gồm những cán bộ,










1.1.2.

cơng nhân sau này là những người đầu tiên của Công ty kiến trúc Vinh.
Ngày 31/8/1958: tại nghị định số 230 NĐ/BKT-TCCB Bộ Kiến Trúc ra Nghị định thành lập
Công ty Kiến trúc Vinh ( nay là CTCP TRUNG ĐƠ).
Ngày 25/3/1976 Cơng ty Kiến Trúc Vinh được đổi tên thành Công ty xây dựng số 6 tại QĐ số
249 QĐ/BXD-TC.
Năm 1980 đ/c Đỗ Mười- Bộ trưởng Bộ xây dựng thăm công trường xây dựng Nhà máy sợi
Vinh.
Ngày 01/9/1995 Công ty xây dựng số 6 trở thành thành viên của TCT Xây dựng Hà Nội tại QĐ
số 764/BXD-TCLĐ.
Ngày 01/7/1997 Công ty XD số 6 được xếp hạng DNNN hạng I tại QĐ số 429/BXD-TCLĐ.
Ngày 20/11/2002 : Khánh thành Nhà máy GRANITE TRUNGDO giai đoạn 1, công suất 1,5
triệu m2/năm.
Ngày 20/01/2003: Xí nghiệp Trung Đơ I được thành lập theo QĐ 430/BXD- TCLĐ với vốn
điều lệ 07 tỉ đồng.
Ngày 22/12/2005 Công ty XD số 6 chuyển thành Công ty cổ phần xây dựng số 6 tại QĐ số

2348/BXD. Ngày 27,28/12/2005 Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty cổ phần xây dựng số
6, với vốn Điều lệ 13 tỷ đồng nhà nước nắm giữ 50,1%.
Ngày 16/5/2008 đổi tên thành Cơng ty cổ phần TRUNG ĐƠ trên cơ sở thương hiệu sản phẩm
gạch granite TRUNGDO đã có uy tín trên thị trường.
Tên gọi, qui mơ và địa chỉ Xí nghiệp
Tên xí nghiệp: Xí nghiệp Trung Đơ I – Cơng ty cổ phẩn Trung Đô
Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đồng ( bảy tỉ đồng)
Tài khoản: 0101000026073
Mã số thuế: 2900324372-006
Giám đốc Xí nghiệp: Trần Thanh Bình

Sinh viên:

6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Giấy CNĐKKD: Số 2703000803 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An cấp
Địa chỉ: số 15 – Đường Cù Chính Lan – TP Vinh – Nghệ An

Biểu tượng của xí nghiệp

CƠNG TY CỔ PHẦN TRUNG ĐƠ
XÍ NGHIỆP TRUNG ĐƠ 1
Địa chỉ: Số 15 - Đường Cù Chính Lan - TP Vinh - Nghệ An
Tel: 0383.551539
Webside: www.trungdo.vn. Email:
Số: …..


/2013 TH-KT TĐ1

1.1.3. Quá trình phát triển Xí nghiệp
Hơn 10 năm qua Xí nghiệp đã trưởng thành và lớn mạnh cùng nghành xây dựng nói riêng cũng
như nền kinh tế Việt Nam nói chung, trải qua những năm tháng khó khăn và trì trệ của nền kinh tế, có
thời gian Xí nghiệp gần như bị giải thể nhưng với sự cố gắng của tập thể cán bộ cơng nhân viên Xí
nghiệp đã duy trì và từng bước khẳng định mình trên đà phát triển của đất nước.
Trong thời gian hoạt động trên địa bàn Xí nghiệp đã xây dựng được nhiều cơng trình cơng
nghiệp, dân dụng, kho tàng, nhà ga sữa chữa máy bay, các cơng trình cơng cộng, nhà văn hóa, bệnh
viện, trường học, cơng trình hạ tầng kĩ thuật, giao thơng thủy lợi, đường dây và trạm điện.
Phương tiện máy thi công đầy đủ, đồng bộ, hiện đại, có đội ngũ kĩ sư, cử nhân kinh tế nhiều
kinh nghiệm và đội ngũ công nhân lành nghề, vì vậy có khả năng đáp ứng việc thi cơng hồn chỉnh
các kết cấu phức tạp nhất u cầu cơng nghệ mới.
Các cơng trình tiêu biểu Xí nghiệp đã và đang tham gia thi công như: Trụ sở UBND Tỉnh Nghệ
An; Nhà thực hành trường cao đẳng công nghiệp Việt-Hàn; Nhà học A2 trường Đại học Vinh; Bưu

Sinh viên:

7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

điện Nghệ An; trạm bù điện 500KV Hà Tĩnh.Đặc biệt đang thi công dự án khu chung cư cao cấp nam
Nguyễn Sỹ Sách với những tòa nhà cao cấp như TrungDo Tower 1 (17 tầng) và các biệt thự hiện đại...
Với những kinh nghiệm trong quá trình điều hành sản xuất thực tiễn, đảm bảo tiến độ và chất
lượng cơng trình, Xí nghiệp TRUNGDO1 ngày càng khẳng định được vị trí vững chắc của mình trên
thị trường trong và ngoài nước.
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy


1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh
Là đơn vị trực thuộc của Tổng công ty Xây dựng Hà Nội nên chức năng cũng như nhiệm vụ
chính của Xí nghiệp là xây dựng các cơng trình kinh tế, giáo dục, y tế, sản xuất vật liệu xây
dựng......v..v....

• Nghành nghề kinh doanh:
- Thi cơng xây dựng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, hạ tầng kĩ thuật khu dân
cư, khu công nghiệp , giao thơng thủy lợi, đóng cọc xử lí nền móng cơng trình.
- Sản xuất kinh doanh cấu kiện bê tơng đúc sẵn, vật liệu xây dựng.
- Dịch vụ vận tải hàng hóa.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu thiết bị vật tư, mua bán vật tư máy móc nghành xây
dựng.
- San lấp tôn tạo mặt bằng phục vụ thi công.
- Thi cơng cơng trình đường điện dưới 35 KV.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình cơng nghệ
1.2.2.1
. Đặc điểm về tổ chức SXKD
Để duy trì hoạt động SXKD của mình, xí nghiệp ln chủ đơng khai thác các nguồn lực tiềm
năng ở cả trong và ngoài nghành để từ đó có những kế hoạch cụ thể điều tiết cũng như dự trữ các
nguồn lực đó xuống các đội thi công, điều này sã giúp cho các đội thi cơng trong xí nghiệp có duy trì
được việc làm liên tục, tránh được tình trạng có đội thì làm khơng hết việc, có đội thì khơng có việc
làm, đảm bảo được định hướng cũng như kế hoạch của xí nghiệp đã đề ra, đảm bảo được mức thu
nhập cho toàn thể cán bộ, CNV tồn xí nghiệp.
1.2.2.2. Đặc điểm qui trình cơng nghệ

Sinh viên:

8



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chức năng hoạt động chính của xí nghiệp là xây lắp các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, các
trạm biến áp..........Do vậy sản phẩm của xí nghiệp cũng mang đặc thù của ngành xây lắp. Đó là sản
phẩm đơn chiếc, cố định tại chỗ, qui mô lớn, kết cấu phức tạp, các điều kiện của sản xuất như thiết bị
thi công, người lao động...phải di chuyển theo địa điểm lắp đặt sản phẩm. Sản phẩm xây lắp từ khi
khởi cơng cho đến khi cơng trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng thường được kéo dài từ vài
tháng đến vài năm, quá trình thi cơng thường được tiến hành ngồi trời, chịu ảnh hưởng của các nhân
tố mơi trường, vì vậy q trình xây lắp bao gồm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại bao gồm nhiều
công việc khác nhau.
Hiện nay trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh lành mạnh, các sản phẩm
của xí nghiệp khơng chỉ đươc thi cơng theo đơn đặt hàng mà cịn do xí nghiệp tham gia đấu thầu mà
có, điều đó địi hỏi xí nghiệp khơng chỉ có năng luật sản xuất mà cịn có sự nhạy bén, năng động trước
sự biến động không ngừng của nền kinh tế thị trường.

• Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Quy trình xây dựng các cơng trình thường được tiến hành qua 4 bước và nhiều công đoạn. Mỗi
bước, mỗi cơng đoạn địi hỏi phải thực hiện một cách nhịp nhàng, chính xác, vì chỉ cần một sai sót nhỏ
cũng có thể ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cơng trình. Quy trình cơng nghệ SXKD có thế được khái
qt qua sơ đồ sau:

Tìm kiếm thơng
tin mời thầu

Khảo sát thiết kế

Hồn thiện
phần móng

Khảo sát hiện

trường

Mua vật tư, vật
liệu, dụng cụ....

Thi công phần
thân

Xuất vật liệu cho
các đội

Thi công phần
mái

Tham gia đấu
thầu

Dự tốn chi tiết
nội bộ
Sinh viên:

Thi cơng phần
9móng


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hồn thiện

 Trong q trình sản xuất kinh doanh xí nghiệp đã áp dụng các cơng


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm

 Trong quá trình sản xuất kinh doanh xí nghiệp đã áp dụng các cơng nghệ sản
xuất sau:
• Ứng dụng công nghệ cốp pha:
Trong bối cảnh thị trường bất động sản trầm lắng kéo dài, thì việc áp dụng cơng nghệ thi cơng
tiên tiến để giảm chi phí, đẩy nhanh tiến độ thi công và nâng cao chất lượng cơng trình trở thành một
trong những giải pháp quan trọng để các doanh nghiệp có thể nâng cao sức cạnh tranh. Bởi theo lãnh
đạo xí nghiệp Trung Đơ I, việc áp dụng công nghệ trong thi công, quản lý có thể giảm khoảng 7% chi
phí xây dựng và thiết bị.
Đẩy nhanh tiến độ thi công bằng công nghệ cốp pha leo và cốp pha nhơm định hình.
Hai cơng nghệ này hiện đã được xí nghiệp áp dụng tại nhiều tịa nhà cao tầng. Đây là những
thiết bị, cơng nghệ thi cơng có hiệu quả cao, phù hợp với xu thế công nghệ mới và mang lại lợi thế rất
lớn cho doanh nghiệp trong lĩnh vực thi công xây lắp tại Việt Nam, đặc biệt hiệu quả đối với thi cơng
các lõi, vách nhà cao tầng, và các cơng trình có chiều cao lớn.
Hệ cốp pha leo được tổ hợp từ nhiều mảng, lắp dựng các mảng khung leo dưới mặt đất như:
Liên kết 2 thanh chịu lực chính của khung bằng các thanh giằng;Lắp đặt hệ con sơn đỡ các sàn thao
tác lên các khung chính; Lắp đặt các sàn thao tác; Lắp đặt hệ khung điều chỉnh cốp pha; lắp hệ lan can
an tồn. Cơng nghệ này cho phép đẩy nhanh tiến độ thi công, chỉ cần 5-6 ngày là có thể thi cơng xong
một tầng.
Cịn cơng nghệ cốp pha nhơm định hình đặc biệt phù hợp với các tầng sàn điển hình, chỉ cần sử
dụng cốp pha hoàn chỉnh cho 1 tầng sàn và cột chống cho 3 tầng sàn. Sau 24-36 giờ từ khi đổ bê tơng
là có thể tiến hành tháo dỡ hệ cốp pha tường và cốp pha dầm sàn, chỉ để lại hệ cột chống đỡ để chuyển
cốp pha lên tầng trên và tiếp tục thi cơng nên có thể rút ngắn thời gian thi cơng, tiết kiệm chi phí.
Khơng những thế, cơng nghệ này cho bề mặt cốp pha đẹp, cấu tạo đồng bộ nên kín khít, chất lượng
sản phẩm bê tơng cao.

Sinh viên:


10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Trong khi tiến hành đổ bê tơng theo cơng nghệ cốp pha nhơm định hình, đơn vị thi cơng có thể
đồng thời ghép cốp pha thi công thang leo bộ và các cấu kiện khác nên khi hồn chỉnh một chu trình
sẽ có ngay một tầng sàn hoàn chỉnh bao gồm tất cả tường, cột, dầm, sàn, thang. Việc lắp đặt và tháo dỡ
loại cốp pha này cũngrất dễ dàng, nhanh chóng vì tồn bộ phần cốp pha và hệ chống đỡ đều được liên
kết với nhau bằng chốt. Hơn nữa, thiết bị được thiết kế định hình đồng bộ nên rất an tồn, tốn rất ít
nhân cơng, có thể sử dụng ln chuyển được khoảng 120 lần, năng suất lao động cao.

• Cơng nghệ cốp pha dầm rút:
Cùng với hai công nghệ trên, công nghệ cốp pha dầm rút hiện là một trong những giải pháp tiên
phong về công nghệ trong lĩnh vực thi công xây dựng. Đây giải pháp tương đối hiệu quả và kinh tế vì
Hory beam hồn tồn khơng cần hệ giáo chống đỡ sàn phía dưới, chỉ cần gối lên cốp pha thành dầm,
do đó chỉ cần hệ chống dầm nên tiết kiệm đà giáo rất nhiều và tạo khoảng khơng gian thơng thống
phía dưới. Hệ dầm rút Hory beam được dùng để đỡ cốp pha sàn trong thi công các cơng trình dân
dụng có các nhịp kết cấu chia ô bàn cờ, hệ khung dầm của các tầng có chiều cao lớn. Việc thi công
bằng công nghệ này khá dễ dàng, nhanh chóng, thao tác đơn giản. Trong quá trình thi cơng, nếu muốn
thay đổi kích thước nhịp dầm chỉ cần một vài thao tác nhỏ ngay trên công trường nên không cần nhiều
nhân công thực hiện.
Đặc biệt, việc tổ hợp cốp pha dầm có thể thực hiện dưới mặt đất và được cẩu lắp lên vị trí thiết
kế sau khi đã hoàn chỉnh nên tiết kiệm được chi phí và thời gian thi cơng. Việc tháo dỡ các thiết bị sau
khi bê tông đã đạt cường độ được thực hiện dễ dàng và nhanh chóng do các cấu kiện này được liên kết
với nhau bằng đinh nối thông qua các nẹp gỗ. Sau khi thi công xong, Hory beam được tập kết về kho,
bảo dưỡng và có thể sử dụng cho các cơng trình tiếp theo.

• Lị nhiệt phân tạo dầu do từ cao su phế thải
Tại CTCP Trung Đô, thực hiện dự án thay đổi nhiên liệu khí hóa than bằng nhiên liệu chiết xuất

từ săm lốp phế thải trong sản xuất gạch ốp lát đang được xây dựng tại xí nghiệp Trung Đơ I.
Do nhu cầu sử dụng năng lượng (than, điện) trong sản xuất gạch rất lớn nên chi phí cao, kéo
theo giá thành sản phẩm cao, khơng có sức cạnh tranh trên thị trường, do đó xí nghiệp đã có bước đi
táo bạo là sử dụng phế thải cao su (săm lốp đã qua sử dụng) để chiết xuất thành dầu công nghiệp dùng
nung gạch ốp lát. Đây là quá trình nhiệt phân lốp cao su trong lị kín khơng có oxy, khơng xúc tác ở
nhiệt độ thấp từ 250 – 550oC. Sản phẩm cho ra là dầu, thép (trong lốp xe) và carbon đen (có thể sử
dụng thay thế than cám vì có nhiệt trị cao).

Sinh viên:

11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đây là một quy trình xử lý khép kín, khơng gây ơ nhiễm mơi trường, sản phẩm đầu ra được sử
dụng triệt để: Dầu dùng để nung sản phẩm gạch ốp lát, thép phế liệu thu được có thể bán cho các nhà
máy làm nguyên liệu sản xuất thép, carbon đen dùng thay thế than cám hoặc làm nguyên liệu sản xuất
vật liệu xây dựng vì có tính chất bền cơ lý, cịn khí gas sinh ra trong q trình nhiệt phân có thể đưa
vào hệ thống tích áp và sử dụng để sấy gạch.
1.2.3. Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lí
1.2.3.1. Cơ cấu tổ chức
Hiện nay xí nghiệp có:

• 04 phịng, ban gồm: Phịng Tổ chức Hành chính; Phịng Kế hoạch – vật tư; Phịng Kỹ thuật Thi




cơng; Phịng Tài chính Kế tốn

Tổng số Cán bộ, công nhân viên: 21 người.
Chất lượng đội ngũ Cán bộ, cơng nhân viên: Trình độ Đào tạo: Đại học: 14 người; Cao đẳng và
trung cấp: 7
Các Tổ chức Đảng, Đồn thể:

Đảng bộ Xí nghiệp là tổ chức Đảng cấp cơ sở trực thuộc Đảng bộ CTCP Trung Đô với 01 Đảng
bộ Bộ phận, 03 Chi bộ trực thuộc và 14 Đảng viên.
Cơng đồn xí nghiệp là tổ chức Cơng đồn cấp cơ sở trực thuộc Cơng đồn CTCP Trung Đơ
với 04 Cơng đồn cơ sở và 7 đồn viên.
Đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh Xí nghiệp là tổ chức Đoàn cấp cơ sở trực thuộc Đồn
thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh CTCP Trung Đơ với 02 Chi đoàn và 6 Đoàn viên.
1.2.3.2. Sơ đồ bộ máy quản lí
Giám đốc xí
nghiệp

Sinh viên:

12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Phịng tổ chức
hành chính

Phịng kế
hoạch-vật tư

Phịng kĩ thuật
thi cơng


Phịng tài chínhkế tốn

Đội cơng trình
2

Đội cơng
trình 1

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí

 Chức năng, nhiệm vụ các phịng, ban:
- Giám đốc xí nghiệp:
Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước, trước cấp trên cơ quan chủ quản của mình
về mọi hoạt động SXKD của xí nghiệp, tổ chức đời sống mọi hoạt động của xí nghiệp theo Luật
doanh nghiệp nhà nước đã ban hành.
Giám đốc là người chịu trách trong việc điều hành hoạt động SXKD của xí nghiệp theo các nội
quy, quy chế, Nghị quyết được ban hành trong Xí nghiệp, quy định của Cơng ty và các chế độ chính
sách của Nhà nước.

- Phịng tổ chức hành chính:
Có 3 người chịu trách nhiệm chính là tham mưu cho Giám đốc về thực hiện chế độ quản lí tài
sản chung của tồn xí nghiệp bao gồm: Đất đai, trụ sở làm việc, nhà xưởng sản xuất, trang thiết bị văn
phịng, điện nước... phục vụ sản xuất và cơng tác điều hành.
Thực hiện pháp lệnh của Nhà nước, của ngành, của xí nghiệp về quản lí và sử dụng con dấu của
xí nghiệp, cấp phát giấy giới thiệu đồng thời hướng dẫn việc sử dụng, quản lí con dấu theo quy định.
Tổ chức mua sắm, phương pháp quản lí trang thiết bị văn phòng và văn phòng phẩm, báo chí và
quản lí, điều hành việc phục vụ cơng tác tiếp khách, khánh tiết và hội nghị.
Quản lí và điều hành y tế xí nghiệp trong việc tổ chức khám sức khỏe định kì cho cán bộ, CNV
tồn xí nghiệp, quản lí hồ sơ sức khỏe, mua thẻ BHYT cho cán bộ, CNV hàng năm, thực hiện và

hướng dẫn việc sử dụng thẻ khám chữa bệnh theo quy định.....

Sinh viên:

13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tổ chức điều hành công tác thường trực bảo vệ cơ quan, bảo ảm trật tự an tồn trong xí nghiệp.
Thường xun quan hệ với chính quyền địa phương nơi đặt xí nghiệp để có sự tạo điều kiện hỗ
trợ giải quyết khi cần

- Phòng Tài chính – kế tốn:
Gồm 3 người là phịng quản lí cơng tác tài chính trong tồn xí nghiệp theo chế độ chính sách
của Nhà nước, các nguyên tắc về quản lí tài chính của chuyên ngành Tài chính và pháp luật ban hành
đê tránh lãng phí, SXKD có hiệu quả. Chính vì vậy mà cơng tác tài chính địi hỏi những người làm
công tác này phải thường xuyên nắm vững nghiệp vụ, xử lí đúng, chính xác các thơng tin tài chính
trong mọi hoạt động SXKD của xí nghiệp.
Phịng Tài chính – kế tốn có nhiệm vụ chỉ đạo việc hạch tốn theo đúng quy chế xí nghiệp ban
hành và nguyên tắc tài chính của Nhà nước, tạo vốn, điều vốn, theo dõi việc sử dụng vốn, tổ chức việc
thu hồi vốn đối với khách hàng.
Thực hiện mối quan hệ thanh toán với ngân sách, ngân hang, các đơn vị cá nhân có liên quan
đến SXKD của xí nghiệp.
Phản ánh chính xác, kịp thời kết quả SXKD, tình hình luân chuyển vốn, biến động về tài sản,
về bảo toàn vốn của xí nghiệp.
Giám đốc ủy quyền cho phịng Tài chính – kế tốn tổ chức bộ máy kế tốn gọn nhẹ, có hiệu
quả, phù hợp với tình hình SXKD của xí nghiệp.

- Phịng kế hoạch – vật tư:

Có 3 người có nhiệm vụ quản lí kế hoạch, cùng với phịng Tài chính hoạch tốn kinh doanh trong
mọi hoạt động có nội dung kinh tế trong tồn xí nghiệp, chủ động tham mưu cho Giám đốc các kế
hoạch SXKD trong tồn xí nghiệp hàng tháng, q, năm.
Chủ động tham mưu cho Giám đốc lo đủ công ăn việc làm và đời sống của người lao động, có
phương án mở rộng sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm, đầu tư dây chuyền công nghệ mới tiên tiến vào
SXKD, phấn đấu ngày càng nâng cao năng suất lao động, năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm và
tăng thu nhập cho người lao động.
Phòng Kế hoach – vật tư được Giám đốc ủy quyền giao nhiệm vụ sản xuất ngoài kế hoạch hàng
tháng, quí nhưng phải đảm bảo đúng nguyên tắc kinh tế, tài chính có hiệu quả.

Sinh viên:

14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Cùng với phịng hành chính, kĩ thuật hàng tháng thực hiện công tác kiểm tra tổng hợp số liệu kết
quả SXKD và hạch toán lỗ lãi, báo cáo Giám đốc vào ngày mùng 05 tháng sau.
Kết hợp với phịng kĩ thuật kiểm tra dự tốn, quyết tốn các cơng trình xây dựng cơ bản, cùng
với các sản phẩm công nghiệp thực hiện chế độ nghiệm thu khối lượng hạng mục cơng trình.
Lập kế hoạch cho sản xuất, trực tiếp mua sắm vật tư chủ yếu phục vụ cho sản xuất đảm bảo đúng
chất lượng, kịp tiến độ.
Quản lí, điều phối mọi nguồn vật tư thiết bị, phụ tùng, máy thi cơng trong xí nghiệp.
- Phịng kĩ thuật thi cơng:
Gồm 2 người, định kì hoặc đột xuất kiểm tra chất lượng vật tư đưa vào các cơng trình ( cát, đá,
xi măng, sắt, thép.........) nhằm đánh giá chất lượng sản phẩm, cơng trình và lưu trữ trong hồ sơ hồn
cơng.
Lập hồ sơ lí lịch máy móc thiết bị để theo dõi và hướng dẫn các đơn vị thực hiện
1.3.


Đánh giá khái qt tình hình tài chính

1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn
Đơn vị tiền tệ: Đồng VNĐ
Năm 2011
Chỉ tiêu

Năm 2012

(1)

Số tiền
(2)

Tỉ
trọng
( %)
(3)

I. TSBQ

16.560.501.816

100

1. TSNHQ

Số tiền
(4)


Chênh lệch
Tỉ
trọng
(%)
(5)

Số tiền
(6) = (4)-(2)

Tỉ lệ
(%)
(7)=(6)/(2)

17.542.903.888

100

982.402.072

9.386.449.455

56,68 10.484.305.986

59,76

1.097.856.531

2.TSDHQ


7.174.052.361

43,32

7.058.597.902

40,24

-115.454.459

-1,6

II. NVBQ

16.560.501.816

100

17.542.903.888

100

982.402.072

5,93

1.NPTBQ

11.260.697.114


68

7.729.482.939

44,06

3.531.214.175

-31.36

Sinh viên:

15

5,93

11,70


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.VCSHQ

5.299.804.702

32

9.813.420.949

55,94


4.513.616.247
85,17
( Nguồn: Phòng TC – KT)

Bảng 1.1. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn năm 2011 và 2012

 Đánh giá tình hình tài chính thơng qua bảng phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Cơ cấu tài sản:
Tỉ trọng TSNH tăng lên, nhưng tỉ trọng TSDH giảm xuống. Lí do: Tốc độ tăng của TSNH là
11,70%, trong khi đó TSDH lại giảm với tốc độ giảm là 1,60%. Như vậy sự thay đổi của TSNH và
TSDH là ngươc chiều nhau dẫn đến tổng TS cũng có sự thay đổi.
Với tốc độ tăng của TSNH như vậy, xí nghiệp dễ dàng tìm kiếm các nguồn tài trợ ngắn hạn hơn
là các nguồn tài trợ dài hạn
Cơ cấu nguồn vốn:
Cơ cấu nguồn vốn thay đổi theo hướng tỉ trọng NPT giảm mạnh, tỉ trọng VCSH tăng mạnh. Lí
do: Tốc độ tăng của VCSH nhanh đạt 85,17%, trong khi đó NPT lại giảm mạnh với tốc độ giảm là
31,360%. Điều này chứng tỏ khả năng tự bổ sung nguồn vốn của xí nghiệp khá tốt.
Mặt khác, tốc độ tăng của TSNH là 11,70%, trong khi đó NPT lại giảm mạnh, chứng tỏ TSNH
được tài trợ bổ sung chủ yếu từ VCSH.
Kết luận: Như vậy, khả năng độc lập về tài chính của xí nghiệp khá cao, tạo điều kiện thúc đầy
hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao. Tuy nhiên Xí nghiệp cần có biện pháp cân đối giữa
TSNH và TSDH để đảm bảo các ngn tài trợ dài hạn từ bên ngồi khi có nhu cầu phải thanh toán các
khoản nợ dài hạn từ TSDH.
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Để phân tích các chỉ tiêu tài chính Trong một đơn vị sản xuất kinh doanh thường sử
dụng các chỉ tiêu như bảng sau:

Chỉ tiêu


Sinh viên:

Công thức

Năm

16

Chênh lệch


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

(1)
Tỉ suất tài trợ (%)
Tỉ suất đầu tư (%)

(2)
Vốn CSH x100%
Tổng NV
TSDH x 100%
Tổng TS

Khả năng thanh
Tổng TS/Tổng NPT
toán hiện hành (lần)
Khả năng thanh
(Tiền và các khoản
toán nhanh (lần)
tương đương tiền)/NNH

Khả năng thanh
TSNH / NNH
toán ngắn hạn (lần)

2011

2012

(3)

(4)

(5) = (4) (3)

32

55,94

23,94

43,32

40,24

-3,08

1,47

2,28


0,81

0,002

0,005

0,003

0,83

1,36

0,53

( Nguồn: Phòng TC – KT)
Bảng 1.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính

 Đánh giá tình hình tài chính thơng qua phân tích các chỉ tiêu tài chính:
Tỉ suất tài trợ ở cả 2 năm đều cao, đặc biệt năm 2012 lớn hơn 50% và tăng 23,94% so với năm
2011 do tốc độ tăng của VCSH lớn hơn nhiều so với tốc độ tăng NV, chứng tỏ sự ổn đinh về tài chính
cao, khả năng tự chủ về vốn tốt.
Tỉ suất đầu tư giảm 3,08%; do tốc độ tăng của TS 5,93% trong khi TSDH lại giảm với tốc độ
giảm là 1,60%. Điều này khơng có lợi cho xí nghiệp vì nó chứng tỏ khả năng thu hút vốn đầu tư dài
hạn từ bên ngồi thấp và có xu hướng giảm
Khả năng thanh tốn hiện hành ở cả 2 năm đều lớn hơn 1 và năm 2012 tăng 0,81 lần so với
năm 2011. Lí do: tốc độ tăng của TS là 5,93%, trong khi đó NPT lại giảm mạnh với tốc độ giảm là
31,60%. Điều này hồn tồn tốt, nó chứng tỏ khả năng thanh tốn các khoản nợ của Xí nghiêp khá
cao.
Khả năng thanh toán nhanh tăng 0,003 lần. Tuy nhiên, tỉ lệ này đang còn ở mức quá thấp,
chứng tỏ khả năng thanh toán các khoản nợ bằng tiền và các loại TS khác có tính thanh khoản cao vẫn

cịn rất thấp, điều này khơng tốt cho xí nghiệp, xí nghiệp cần tăng cường các biện pháp đẩy nhanh quá
trình tiêu thụ sản phẩm và giảm các khoản nợ phải thu.

Sinh viên:

17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Khả năng thanh toán NNH năm 2011<1, nhưng đến năm 2012>1 và tăng 0,53 lần Lí do: Tốc độ
tăng của TSNH là 11,70%, trong khi NNH giảm với tốc độ giảm 31,6%, chứng tỏ khả năng thanh tốn
NNH từ TSNH cao
Kết luận: Nhìn chung, tình hình tài chính của xí nghiệp rất khả quan, khả năng độc lập về tài
chính rất cao. Tạo điều kiện thuận lợi cho xí nghiệp hạn chế những khó khăn và kịp thời nắm bắt
những cơ hội.

1.4 . Tổ chức cơng tác kế tốn tại xí nghiệp
1.4.1. Đặc điểm chung
Để phù hợp với quy mô cũng như hoạt động SXKD của mình, Xí nghiệp Trung Đơ I tổ chức
hạch tốn kế tốn theo hình thức Nhật Kí Chung ( dùng phần mềm kế tốn máy), xí nghiệp sử dụng
niên độ kế tốn năm, kì kế tốn trùng với năm dương lịch ( từ ngày 01/01 đến ngày 31/12). Xí nghiệp
áp dụng chế đơ kế tốn Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và
Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, xí nghiệp đã tuân thủ đầy
đủ yêu cầu của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam hiện hành trong việc lập và trình bày Báo cáo tai chính.
Xí nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế để tính thuế giá GTGT, sử dụng phương pháp kê
khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước
xuất trước và sử dụng phương pháp đường thẳng để tính khấu hao TSCĐ
Đơn vị tiền tệ xí nghiệp đang áp dụng là đồng Việt Nam.
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán

1.4.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ những đăc điểm về tổ chức sản xuất cũng như đặc điểm về quản lý, do quy mô
hoạt động rộng nên cơng ty tổ chức hạch tốn kế tốn theo phương thức vừa tập trung vừa phân tán.
Tại xí nghiệp, phịng Tài chính – Kế tốn (TCKT) có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh tổng hợp lên báo cáo tồn xí nghiệp, quản lý vốn, nguồn vốn, lợi nhuận, bảo toàn và phát
triển vốn, thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Thu thập, xử lí các nghiệp vụ xảy ra ở đơn vị
mình, định lì lập báo cáo gửi lên cơng ty. Còn ở các đội, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tập hợp
chứng từ định kì gửi lên Xí nghiệp hạch tốn.
1.4.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

Sinh viên:

18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Kế toán trưởng ( kiêm trưởng
phịng TC – KT)

Phó phịng TC – KT

Kế
tốn
tổng
hợp

Kế
tốn
vật

liệu

Kế
tốn
thanh
tốn

Kế
tốn
TSCĐ

Kế
tốn
tiền
lương

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế
toán
vốn
bằng
tiền

Thủ
quỹ

Kế toán tại các đội

Xí nghiệp tổ chức bộ máy kế tốn gồm 2 cấp: cấp kế tốn xí nghiệp và cấp kế tốn tại các đội.

Phịng TCKT gồm: 1 kế tốn trưởng kiêm trưởng phịng TCKT, 2 phó phịng TCKT, 1 kế toán
tổng hợp, các kế toán các phần hành và thủ quỹ.
Kế tốn trưởng: có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán, điều hành kiểm soát hoạt động của bộ
máy kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động tài chính của xí nghiệp, chịu trách
nhiệm về nguyên tắc Tài chính đối với cơ quan Tài chính cấp trên và thanh tra kiểm tốn Nhà nước.
Phó phịng TCKT: thay mặt kế toán trưởng theo dõi việc ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu,
đơn đốc xí nghiệp nộp báo cáo kế toán và báo cáo quản trị theo đúng thời hạn.

Sinh viên:

19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Kế toán tổng hợp: theo dõi tổng hợp số liệu, báo cáo thu hồi vốn tồn xí nghiệp, cập nhật cơng
tác Nhật kí chung, báo cáo quyết tốn tồn xí nghiệp.
Kế tốn các phần hành: có nhiệm vụ chun mơn hóa sâu vào từng phần hành cụ thể thường
xuyên liên hệ với kế toán tổng hợp để hoàn thành việc ghi sổ tổng hợp, định kì lên báo cáo chung và
báo cáo phần hành mình đảm nhận.
Kế tốn vật liệu: có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất vật tư thơng qua việc cập nhật,
kiểm tra các hóa đơn, chứng từ. Cuối kì, tiến hành phân bổ chi phí nguyên vật liệu, làm cơ sở để tính
giá thành.
Kế tốn TSCĐ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động tăng giảm TSCĐ, tính khấu hao và
xác định giá trị cịn lại của TSCĐ.
Kế tốn thanh tốn ( kiêm kế tốn thuế): có nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, thủ tục liên quan
đến tạm ứng, công nợ, vào sổ chi tiết và theo dõi, kê khai các khoản thuế phải nộp.
Kế toán vốn bằng tiền: có trách nhiệm theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, giữ vai trò giao dịch giữa ngân hàng với khách hàng, đồng thời theo dõi việc thanh tốn
bên trong nội bộ và tồn xí nghiệp.

Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương: theo dõi các nghiệp vụ liên quan đến
lương, thưởng, các khoản trích theo lương căn cứ vào bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương và trích
lập các quỹ.
Thủ quỹ: làm nhiệm vụ nhập, xuất tiền mặt khi có phiếu thu, phiếu chi kèm theo chữ kí của
giám đốc và kê toán trưởng. Chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hàng ngày, liên tục
theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi quỹ tiền mặt tại mọi thời điểm. Hằng ngày thủ quỹ phải kiểm
kế toán số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán
tiền mặt. Đồng thời phối hợp với kế toán để đưa ra kiến nghị, biện pháp sửa chữa khi có sai lệch.
Nhân viên kế tốn ở các đội: chỉ làm nhiệm vụ thu thập chứng từ ban đầu, định kì hoặc cuối
ngày chuyển về phịng TCKT để hạch tốn.
1.4.3. Tổ chức hệ thống thơng tin kế toán
1.4.3.1. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng

Sinh viên:

20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Trong phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương xí nghiêp đã sử
dụng hệ thống chứng từ kế tốn theo trình tự luân chuyển như sau:
Hợp đồng giao khoán ( Mẫu số: 08 - LĐTL)
Hợp đồng lao động ( Mẫu số: 1 – BLĐTBXH)
Bảng chấm công ( Mẫu số: 01a - LĐTL)
Phiếu xác nhận sản phẩm – cơng việc hồn thành
Bảng thanh toán lương ( Mẫu số: 02 - LĐTL)
Bảng tổng hợp hạch toán tiền lương ( Mẫu số: 02 - LĐTL)
Bảng tổng hợp trích nộp các khoản theo lương ( Mấu số 10 - LĐTL)
Phiếu nghỉ hưởng BHXH ( Mẫu số: 02 - LĐTL)

Các tài khoản kế toán áp dụng cho phân hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:

* TK 334 “Phải trả cơng nhân viên”: Dùng để phản ánh các khoản thanh tốn với cơng nhân viên của xí
nghiệp về tiền lương, phụ cấp lương.
TK 334 được chi tiết thành:
TK 3341 – Lương thời gian
TK 3342 – phụ cấp lương
TK 3343 – Tiền thưởng.
* TK 622 “ Chi phí nhân cơng trực tiếp”: Dùng để phản ánh tiền lương và các khoản trích theo
lương phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ
TK 622 được chi tiết thành 3 TK sau:
TK 6221: Chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 6222: BHXH, BHYT, KPCB ( phân tích vào chi phí)

Sinh viên:

21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

* TK 642- 6421 “ Chi phí nhân viên quản lý xí nghiệp”: Dùng để phản ánh chi phí về tiền lương
và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý xí nghiệp
TK 6421 được chi tiết thành 2 TK sau:
TK 64211 – Lương, thu nhập khác.
TK 64212 – BHXH, BHYT, KPCĐ ( phân tích vào chi phí).

* TK 338 “ Phải trả và phải nộp khác”: Dùng để phản ánh các khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan
pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về KPCĐ, BHXH, BHYT.
Tài khoản 338 được chi tiết thành 8 TK cấp 2, trong phần hành này Xí nghiệp chỉ sử dụng 4 TK

cấp 2 dưới đây:
+ TK 3382: Kinh phí Cơng đồn
+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384: Bảo hiểm Y tế
+ TK 3388: Phải trả, phải nộp khác
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan trong q trình hạch tốn như
TK 111, 338….
Căn cứ vào dịng tổng cộng trong các bảng thanh toán lương của từng bộ phận, kế tốn tiền
lương lập Bảng thanh tốn tiền lương của tồn xí nghiệp và bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
1.4.3.2. Tổ chức vận dụng sổ kế toán và báo cáo kế tốn
Hệ thống sổ xí nghiệp bao gồm: sổ nhật ký chung, sổ cái các tk 334, 335, 338....., bảng cân đối
kế toán, báo cáo quản trị, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và thuyết minh báo cáo tài chính được
lập theo năm ( sử dụng phần mềm kế toán)
Hàng tháng, căn cứ vào số liệu của Bảng tổng hợp hạch toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền
lương, kế toán tiến hành định khoản và tập hợp chi phí tiền lương lên Sổ chi tiết tài khoản 334, bảng
tổng hợp chi tiết TK 334, 338....., lên sổ Nhật ký chung và cuối cùng là vào sổ cái tk 334, 338..........và
lập báo cáo tài chính.

Sinh viên:

22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Định kì kế tốn tổng hợp các báo cáo của xí nghiệp rồi lập báo cáo cho phần hành mình phụ
trách. Ngồi các báo cáo được lập theo mẫu qui định do Bộ tài chính qui định, kế tốn cịn phải lập ra
các báo cáo cho quản trị nội bộ. Các báo cáo này không những được đánh máy mà còn được in ra để
lưu trữ, bảo quản.
1.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế tốn

Cơng tác kế tốn của xí nghiệp được cơ quan quản lý cấp trên (gọi là ban kiểm soát) thường
xuyên kiểm tra.

o
o
o
o
-

*Ban kiểm sốt có Quyền hạn và nhiệm vụ:
Giám sát việc chấp hành pháp luật của xí nghiệp, việc tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn
mực, chế độ kế toán hiện hành của Bộ tài chính.
Kiểm tra, giám sát, đánh cơng việc của các kế tốn viên.
Kiểm tra việc lập các báo cáo phục vụ cho nhu cầu quản trị trong xí nghiệp.
Giám sát, xúc tiến việc lập báo cáo tài chính theo đúng thời hạn quy định.
* Cơ sở kiểm tra:
Là hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán, các loại báo cáo tại xí nghiệp
Nhiệm vụ cụ thể của từng kế toán viên.
Các quy định của pháp luật, các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành mà xí
nghiệp đang áp dụng.
* Quy trình kiểm sốt: Có thể tiến hành theo 2 cách, đó là:

Kiểm tra từ chứng từ sau đó đối chiếu kiểm tra với hệ thống sổ, báo cáo tổng hợp. Hoặc có thể
thực hiện ngược lại là kiểm tra từ hệ thống báo cáo tổng hợp sau đó quay lại kiểm tra các chứng từ,
nghiệp vụ có liên quan nhằm xác minh tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Các thành viên trong ban kiểm sốt có thể tiến hành kiểm tra thường xuyên hoặc bất thường đối
với hoạt động kế tốn, tổ chức hạch tốn kế tốn trong xí nghiệp, bằng các hình thức như kiểm tra sổ
sách, đối chiếu với các chứng từ liên nghiệp vụ kinh tế xẩy ra có được phản ánh kịp thời, hạch tốn
đầy đủ vào sổ sách kế tốn hay khơng.
1.5. Thuận lợi khó khăn và hướng phát triển trong cơng tác kế toán

1.5.1. Thuận lợi

Sinh viên:

23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hệ thống biểu mẫu, chứng từ, sổ sách, phương pháp hạch toán đúng với quy định và được kế
toán tổ chức khá hợp lý, sát với tình hình thực tế của xí nghiệp.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho sử dụng là phương pháp kê khai thường xuyên, phương
pháp này tương đối phù hợp với đặc điểm SXKD của xí nghiệp, nó phản ánh kịp thời tình hình SXKD,
cung cấp đầy đủ thơng tin cho nhà quản lý.
Phịng kế tốn của xí nghiệp hiện nay đã có đầy đủ trang thiết bị nên cơng tác kế tốn của xí
nghiệp hoạt động rất tốt và đạt hiệu quả cao. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được thu nhận đầy đủ,
kịp thời, chính xác và phản ánh đầy đủ các phần hành kế tốn.
Xí nghiệp đã và đang chấp hành đúng đắn chế độ kế toán do Bộ Tài Chính quy định.
Xí nghiệp đã áp dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính nên cơng việc tính tốn được dễ dàng
hơn, các số liệu ln được đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập trong kỳ. Khối
lượng công việc của kế toán viên được giảm nhẹ đi rất nhiều.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được chi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ.
1.5.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi thì xí nghiệp đang tồn tại một số khó khăn sau:
Do nơi thi cơng cơng trình thường cách xa văn phịng xí nghiệp nên việc hạch tốn hàng tồn
kho cũng như tiền lương các phần hành khác gặp nhiều khó khăn.
Vì là một xí nghiệp xây dựng hoạt động trên lĩnh vực thi cơng cơng trình nên thường phải th
cơng nhân ngồi, do đó việc kiểm sốt số lượng cũng như chất lượng cịn nhiều sai sót gây nhiều khi
gây ảnh hưởng tới việc báo cáo, công việc đối chiếu sổ sách cũng gặp nhiều khó khăn.
Việc luân chuyển chứng từ ở xí nghiệp vẫn cịn nhiều vấn đề ảnh hưởng đến cơng tác hạch

tốn cũng như cơng tác quản lý. Đặc thù của ngành xây lắp là cơng trình ở nhiều nơi và thường xa xí
nghiệp nên chứng từ nhiều khi không chuyển về kịp thời gây nên sự chậm trễ và thiếu chính xác..
Số lượng kế tốn trong xí nghiệp cịn thiếu nên dẫn đến tình trạng một số cán bộ phải kiêm
nhiệm một lúc nhiều phần hành kế toán. Việc này đã vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm, làm ảnh
hưởng đến năng suất và chất lượng công việc.
1.5.3. Hướng phát triển.

Sinh viên:

24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Xí nghiệp nên chú trọng nâng cao trình độ cơng tác kế tốn bằng cách đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ, kiến thức về tin học, cũng như cập nhật các quy định mới, các văn bản chế độ do Bộ tài
chính ban hành. Đầu tư các trang thiết bị, máy móc hiện đại hơn cho bộ phận kế tốn.
Để cán bộ kế tốn hồn thành tốt hơn cơng việc của mình, cơng ty nên sắp xếp cho mỗi nhân
viên chỉ đảm nhận một phần hành kế toán, tạo điều kiện cho nhân viên được đào tạo sau về chuyên
ngành hơn.
Vì địa bàn hoạt động của xí nghiệp khá lớn nên cần tổ chức để sao cho việc luân chuyển chứng
từ được kịp thời và cần cắt giảm các khâu khơng cần thiết trong q trình luân chuyển chứng từ mà
vẫn đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ.
Xí nghiệp cần tổ chức theo dõi quản lý một cách thường xuyên và chặt chẽ những hoạt động sử
dụng vốn của các đội và có biện pháp điều chỉnh kịp thời. Mặt khác cần quy định cụ thể hơn nữa về
những yêu cầu liên quan tới công tác thu hồi vốn. Thu hồi vốn nhanh sẽ giảm bớt các khoản chi phí lãi
vay, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của xí nghiệp.
Bộ phận kiểm sốt cần tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt cơng tác kế tốn nhằm quản lý
cơng tác và phát hiện sớm những sai sót có thể xẩy ra để tìm cách giải quyết, khắc phục.
Bộ máy kế tốn nên tham gia vào tìm hiểu, phân tích, nghiên cứu cải tiến tổ chức sản xuất, kinh

doanh, xây dựng chiến lược sản phẩm, chiến lược kinh doanh của xí nghiệp nhằm khai thác đầy đủ
tiềm năng của xí nghiệp, phát huy đầy đủ tính tự chủ trong hoạt động SXKD và hoạt động tài chính
của xí nghiệp.
2.1. Thực trạng cơng tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí
nghiệp Trung Đơ I – CTCP Trung Đơ
2.1.1. Đặc điểm về lao động của xí nghiệp Trung Đơ I
Đặc điểm về lao động của xí nghiệp là phân tán, nhỏ lẻ, chủ yếu ở xa trụ sở chính. Do vậy các
cơng trình ở xa xí nghiệp đã sử dụng lao động hợp đồng thời vụ thuộc địa phương có cơng trình để tổ
chức lực lượng và tiến hành thi công một cách chủ động.
Để đảm bảo chất lượng và tiến độ cơng trình, xí nghiệp đã chú ý tuyển dụng lao động hợp đồng
là kỹ sư kỹ thuật nhằm đảm bảo mỗi cơng trình có ít nhất 1 kỹ sư trở lên.
Công tác tuyển dụng và văn bản hợp đồng lao động được làm đúng nguyên tắc, thủ tục trên cơ
sở hội đồng tuyển dụng thực hiện tham mưu giúp Giám đốc trong việc tuyển dụng và kí kết hợp đồng

Sinh viên:

25


×