Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp” tại công ty cổ phần dược và thiết bị y tế đồng tâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.1 KB, 79 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương Thanh

LỜI MỞ ĐẦU
Phát triển bền vững và lợi nhuận cao luôn là mục tiêu mà bất cứ một
doanh nghiệp nào cũng quan tâm và hướng tới. Để đạt được mục tiêu đó thì một
trong những kênh cung cấp thơng tin quan trọng giúp cho q trình giám sát và
ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp được chính xác và đẩy đủ, đó
chính là kênh thơng tin kế tốn.
Bộ phận kế tốn này ngày càng đóng vai trị quan trọng khơng những
trong việc ghi chép kịp thời xử lý chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng
ngày của doanh nghiệp mà cũng giúp cho ban lãnh đạo quản lý chi phí, nâng cao
doanh thu. Chính nhờ những thơng tin kinh tế đúng đắn kịp thời cung cấp bởi hệ
thống kế toán mà ban lãnh đạo Công ty mới đưa ra được những phán quyết hợp
lý, xử lý nhanh chóng các tình huống.
Bước sang năm 2013, việc bán hàng của các doanh nghiệp trên tồn quốc
phải đối mặt với khơng ít khó khăn thử thách. Một là, sự gia tăng ngày càng
nhiều của các doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh đa dạng làm cho sự
cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Thêm vào đó cùng với chính sách mở cửa
nền kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam còn phải đối mặt với sự cạnh tranh của
các hãng nước ngoài. Hai là, cơ chế quản lí kinh tế cịn nhiều bất cập gây khơng
ít khó khăn trở ngại cho các doanh nghiệp. Do vậy để có thể đứng vững trên
thương trường thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, có chiến
lược cơng tác bán hàng thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động thích ứng


với mơi trường nắm bắt cơ hội, huy động có hiệu quả nguồn lực hiện có và lâu
dài để đảm bảo và phát triển vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Gắn liền với
công tác bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh, kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh giữ một vai trị hết sức quan trọng vì nó phản ánh tồn bộ
q trình bán hàng của doanh nghiệp cũng như việc xác định kết quả kinh doanh
SVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hồng Thị Phương Thanh

cung cấp thơng tin cho nhà quản lí về hiệu quả, tình hình kinh doanh của từng
đối tượng hàng hóa để từ đó có được những quyết định kinh doanh chính xác,
kịp thời và có hiệu quả.
Với vấn đề đặt ra như trên, em nhận thấy kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh của Cơng ty cịn nhiều hạn chế. Vì vậy em lựa chọn đề tài: “Kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp” tại
Công ty cổ phần Dược và thiết bị y tế Đồng Tâm để đi sâu tìm hiểu thực trạng,

qua đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho mình và đề xuất một số ý kiến góp
phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng tại Công ty.
Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Dược và thiết bị y tế Đồng
Tâm cùng với vốn kiến thức tiếp thu được từ bài giảng trên lớp, những tài liệu
tìm hiểu thêm từ các nguồn thơng tin khác, đặc biệt có sự hướng dẫn tận tình của
giảng viên Hồng Thị Phương Thanh em đã hoàn thành “Báo cáo thực tập tốt
nghiệp”. Nội dung của báo cáo gồm những phần sau:
Chương I: Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Dược và thiết bi y tế Đồng
Tâm.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần Dược và
thiết bi y tế Đồng Tâm.
Chương III: Nhận xét và kiến nghị hồn thiện cơng tác kế tốn kế tốn
tại Cơng ty.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ Hồng Thị
Phương Thanh và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ, các anh chị phịng kế tốn
và các phịng ban khác trong Công ty Cổ Phần Dược và thiết bị y tế Đồng
Tâm đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hồn thành bài báo cáo thực tập tốt
nghiệp của mình. Mặc dù vậy nhưng do thời gian và trình độ hiểu biết còn hạn
chế em mong được sự chỉ bảo thêm của các thầy cơ để báo cáo được hồn thiện
hơn.
SVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

SVTH:

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương Thanh

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hồng Thị Phương Thanh

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT
BỊ Y TẾ ĐỒNG TÂM
1.Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty
Cơng ty chính thức đi vào hoạt động ngày 16 tháng 2 năm 2001 với tên là

Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Đồng Tâm.
Địa chỉ: 35 Trần Phú – phường Lê Mao – TP Vinh – Nghệ An.
Đến ngày 24 tháng 9 năm 2004 đổi tên thành Công ty Cổ Phần Dược và
thiết bị y tế Đồng Tâm.
Trụ sở chính: 37 Lục Niên – phường Vinh Tân – TP Vinh – Nghệ An
Số điện thoại: 038.3558148
Fax: 038.3558147- Email:
Mã số thuế: 2900434807
Số tài khoản: 0101000012523 – Ngân hàng Vietcombank – tp Vinh
Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Giám đốc Bùi Ngọc Tuấn
Thời gian đầu khi mới thành lập mục đích của Cơng ty là giải quyết việc
làm cho người lao động sống trên địa bàn thành phố, nhưng do trình độ chun
mơn nghiệp vụ chưa cao, thường sai sót nhiều làm cho doanh thu, lợi nhuận của
Công ty ngày càng đi xuống. Do vậy sau một thời gian thành lập Cơng ty đã
th người lao động có trình dộ chun mơn cao.
Có thể nói rằng qua gần 13 năm tiến hành hoạt động kinh doanh, Công ty
Cổ Phần Dược và Thiết bị y tế Đồng Tâm đã có nhiều biến đổi: Biến đổi về tên
gọi, về quy mô hoat động, số lượng cơng nhân viên đến hình thức hoạt động, đó
là do sự chuyển đổi cơ chế kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị
trường.
Về sản phẩm cung cấp, mục tiêu của công ty Cổ Phần Dược và Thiết bị y
tế Đồng Tâm xuất phát là một nhà thuốc nhỏ, chuyên mua hàng từ các Công

SVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương Thanh

ty Dược phẩm trong nước, đến nay Công ty đã là nhà phân phối một cách đầy
đủ và kịp thời nhất cho các bệnh viện và các cửa hàng bán thuốc trên địa bàn.
Học tập, sáng tạo, chuyên nghiệp, cung cấp các sản phẩm thuốc, thực
phẩm chức năng có chất lượng, giá cả hợp lý đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng, nâng cao sức khoẻ cho người dân, cho cuộc sống khoẻ đẹp hơn. Tạo niềm
tin vững chắc cho mọi người và doanh nghiệp.

2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, nhiệm vụ chức năng của từng bộ
phận
2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
SƠ ĐỒ 1: BỘ MÁY CỦA CÔNG TY

2.2. Nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận
a, Giám đốc công ty: Là người có quyền lực cao nhất, phụ trách chung
trực tiếp nắm bắt tình hình tài chính, đề ra các kế hoạch giao nhiệm vụ cho cấp
dưới và trực tiếp kiểm tra việc thực hiện, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành
viên và Pháp luật về hành vi của mình.
b, Phó giám đốc: Là người thừa hành các quyết định của giám đốc, đồng
thời cũng thay mặt giám đốc quyết định tồn bộ cơng việc trong cơng ty khi


SVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hồng Thị Phương Thanh

giám đốc vắng mặt. Bên cạnh đó, phó giám đốc giúp giám đốc vạch ra kế hoạch
chiến lược ngắn hạn, dài hạn đề công ty phát triển tốt hơn.
c, Phịng tài chính kế tốn: Là phịng ban có vị trí rất quan trọng. Kết
quả hoạt động của phòng này là các số liệu làm cơ sở giúp ban Giám đốc đưa ra
mọi quyết định về quản lý và kinh doanh, lập báo cáo hàng quý hàng năm theo
quy định.
Nhiệm vụ của phịng:
-

Hạch tốn kế tốn


-

Phối hợp với phòng kinh doanh tổ chức thực hiện hoạt động thu nợ cho

Cơng ty.
-

Quản lý, giám sát tình hình tăng giảm khối lượng tài sản của Cơng ty.

-

Phân bổ chi phí một cách hợp lý.

-

Xác định hiểu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi kỳ kinh

doanh và mỗi năm tài chính thơng qua hệ thống báo cáo tài chính.
-

Tiến hành hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương cho cơng

nhân viên Cơng ty.
d, Phịng kinh doanh: Đây là phòng chủ yếu tiến hành thực hiện các
chiến lược của Công ty, đồng thời cũng là nơi tạo ra thu nhập cho Cơng ty.
Nhiệm vụ của phịng:
-

Xác định nhu cầu và sự biến đổi chu cầu của thị trường tiếp xúc trực tiếp


với khách hàng, cung ứng sản phẩm cho thị trường.
-

Thực hiện các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn của Cơng ty.
e, Phịng phụ trách chất lượng: Đây là phịng thực hiện cơng tác kiểm

tra chất lượng sản phẩm, chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về mọi hoạt động
liên quan tới chất lượng của sản phẩm.
SƠ ĐỒ 2: MƠ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

SVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

Ghi chú:

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương Thanh


Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hỗ trợ

Nhiệm vụ của mỗi bộ phận trong bộ máy kế tốn như sau:
Kế tốn trưởng: Có nhiệm vụ phối hơp hoạt đông, đôn đốc kiểm tra công
tác các nhân viên kế toán nhằm đảm bảo sự thống nhất về mặt số liệu và quy
trình kế tốn, đồng thời xem xét ký duyệt các bản báo cáo tài chính, các bản hợp
đồng.
Kế tốn tổng hợp:

Có nhiệm vụ tập hợp số liệu do các nhân viên kế toán khác cung cấp để
từ đó báo cáo tổng hợp.

Theo dõi các giao dịch của Công ty với các nhà cung cấp và khách
hàng.
Thủ quỹ kiêm kế tốn tiền lương:

Có nhiệm vụ hàng tháng tính chính xác tiền lương và các khoản trích
theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ công nhân viên của Cơng ty.

Thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi biến động tiền mặt tại quỹ. Hàng tháng
thủ quỹ nộp báo cáo quỹ cho kế tốn trưởng.
Kế tốn bán hàng: Có trách nhiệm ghi chép sổ sách bán hàng, nhập hàng,
thẻ kho hàng ngày đầy đủ, chính xác. Theo dõi quản lí công nợ phải thu, nợ phải
SVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hồng Thị Phương Thanh

trả của Cơng ty. Cuối ngày lập thẻ thu, chi bảng kê bán hàng, bảng kê xuất nhập
trong ngày chuyển lên phịng kế tốn để kế tốn tổng hợp hạch tốn. Có trách
nhiệm nắm vững hàng hóa trong kho, giá bán. Cuối ngày quyết toán thu tiền
hàng trong ngày vớ thủ quỹ. Cuối tháng vào ngày 30 hoặc 31 kiểm tra đối chiếu
lên bảng kê bán hàng trong tháng gửi đến từng khách hàng (đối với nợ phải thu),
kiểm tra đối chiếu tiền hàng rồi lập bảng kê thanh toán tiền chuyển lên VP, lập
kế hoạch trả tiền vào ngày 30 hoặc 31 (đối với công nợ phải trả).
3. Trình tự ghi sổ kế tốn của Cơng ty
3.1 Đặc điểm tổ chức của bộ máy kế toán

Chế độ kế tốn: Cơng ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết
định số 48/2006/QĐ_BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ tài chính và thực
hiện đúng tồn bộ hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam cùng các thơng tư
hướng dẫn.

Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngaỳ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch.



Đơn vị tiền tệ mà Công ty hiện đang sử dụng: Đồng Việt Nam.



Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Hạch toán theo phương pháp kê

khai thường xuyên.

Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Cơng ty tính thuế Giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ.

Hình thức ghi sổ: Xuất phát từ đặc điểm trên nhân viên kế tốn cơng đã áp
dụng hình thức ghi sổ kế tốn là theo hình thức chứng từ ghi sổ.
3.2 Trình tự ghi sổ kế tốn tại cơng ty.
SƠ ĐỒ 3: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC
CHỨNG TỪ GHI SỔ

SVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp


Ghi chú:

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương Thanh

Đối chiếu kiểm tra:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:

Theo sơ đồ trên:
Hàng ngày, căn cứ vào các Chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại, đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các Chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng ghi vào Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết có liên
quan.
Cuối tháng, khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong tháng trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số

SVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương Thanh

phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn
cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu số khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài
chính.

Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng
số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số
dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải
bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng
số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
4. Đặc điểm kinh doanh của Công ty
4.1. Lĩnh vực kinh doanh:

Thuốc thành phẩm


Thực phẩm chức năng




Trang thiết bị y tế



Mỹ phẩm

4.2. Đặc điểm về đội ngũ lao động:
Công ty Cổ Phần Dược và thiết bị y tế Đồng Tâm là một doanh nghiệp
nhỏ hình thành cách đây 13 năm nên đội ngủ lao động của Công ty ngày càng
tăng và giàu kinh nghiệm. Như Công ty đã có 4 dược sĩ Đại học, 6 cử nhân kinh
tế tài chính, 5 dược sĩ trung học…

SVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hồng Thị Phương Thanh


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
1. Phương pháp tính thuế GTGT tại công ty.
Hiện nay công ty cổ phần Dược và thiết bị y tế Đồng Tâm tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Theo phương pháp này thuế GTGT được xác định theo công thức sau:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ

Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế GTGT × Thuế suất thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua
hàng hóa, dịch vụ (bao gồm tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của
hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nhập khẩu GTGT thay cho phía nước ngồi
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước
ngồi có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân
tại Việt Nam.
2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn áp dụng tại
Cơng ty.
2.1 Phương thức bán hàng:
Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng tài
khoản kế tốn phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hố. Đồng thời có
tính quyết định đối với việc xác định thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu
bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận.

SVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hồng Thị Phương Thanh

Hiện nay, Cơng ty cổ phần Dược và thiết bi y tế Đồng Tâm vận dụng
phương thức bán hàng sau:

* Phương thức bán buôn:
Đây là phương thức bán hàng với khối lượng lớn. Đặc trưng của phương
thức này là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thơng, bán bn thường được
thực hiện dưới hai hình thức:
- Bán buôn qua kho: Là trường hợp bán buôn hàng hố đã nhập kho trước
đây. Hình thức này được thực hiện theo phương thức sau:
+ Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phương thức này doanh
nghiệp xuất kho hàng hoá gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng đã ký giữa
hai bên. Chứng từ bán là phiếu xuất kho kiêm hoá đơn bán hàng, chứng từ được
lập thành 03 liên: 01 liên giao cho khách hàng làm thủ tục nhận hàng và vận
chuyển, 01 liên giao cho thủ kho để ghi thẻ kho và xuất kho sau đó chuyển cho
phịng kế tốn để ghi sổ và làm thủ tục thanh toán.
+ Phương thức giao hàng trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng đa ký kết , bên

mua cử người đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong,
người nhận hàng kỳ xác nhận vào hoá đơn bán hàng và hàng đó được xác định
là đã tiêu thụ. Chứng từ bán hàng trong trường hợp này cũng là hoá đơn kiêm
phiếu xuất kho
+ Bên mua chấp nhận mua hàng
Nợ TK 1111,1121,131
Có TK 511
Có TK 3331
SVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương Thanh

+ Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 156
* Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại Doanh nghiệp:

Giá vốn thành phẩm phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm đã
thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụng khi
xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và được phép xác định
doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn
hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý
nghĩa quan trọng và từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh. Và
đối với Công ty cổ phần Dược và thiết bị y tế Đồng tâm thì giúp cho các nhà
quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu quả hay khơng để từ đó tiết kiệm
chi phí thu mua. Cơng ty sử dụng phương pháp đơn giá bình quân để thanh toán
như sau:
Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ được tính
theo cơng thức:
Giá thực tế hàng
=
số lượng hàng hóa
X
Giá đơn vị
xuất kho

xuất kho

bình qn

Khi sử dụng đơn giá bình qn, có thể sử dụng dưới 3 dạng:
+ Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ: Giá này được xác định sau khi kết
thúc kỳ hạch tốn nên có thể ảnh hưởng đến cơng tác quyết tốn.
Giá đơn vị bbình qn cả kỳ dự trữ

=


+ Giá đơn vị bình quân của kỳ trước: Trị giá thực tế của hàng xuất dùng
kỳ này sẽ tính theo giá bình quân cuối cuối kỳ trước. Phương pháp này đơn giản
dễ làm, đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế tốn, mặc dầu độ chính xác chưa
cao vì khơng tính đến sự biến động của giá cả kỳ này.
SVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hồng Thị Phương Thanh

Giá bình qn của kỳ trước
=
+ Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Phương pháp này vẫn đảm bảo
tính kịp thời và số liệu kế tốn, vừa phản ánh được tình hình biến động của giá
cả. Tuy nhiên khối lượng tính tốn lớn bởi vì cứ sau mỗi lần nhập kho, kế toán
phải tiến hành tính tốn.
2.2. Phương thức thanh tốn: Tiền mặt / Chuyển khoản
+ Thanh tốn ngay bằng tiền mặt: Hàng hóa của Công ty sau khi giao cho

khách hàng, khách hàng thanh tốn ngay bằng tiền mặt.
+ Thanh tốn khơng dùng tiền mặt: Theo phương thức này, hàng hóa của
Cơng ty sau khi giao cho khách hàng, khách hàng có thể thanh toán bằng séc
hoặc chuyển khoản.

SVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hồng Thị Phương Thanh

3. Tài khoản kế tốn chủ yếu sử dụng:
Tài khoản kế tốn sử dụng: Hiện nay cơng ty áp dụng hệ thống tài khoản
ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính ban hành.
Một số tài khoản được sử dụng chủ yếu là:

Tk 111: Tiền mặt


Tk 112: Tiền gửi ngân hàng

Tk 131: Phải thu khách hàng

Tk 133: Thuế VAT được khấu trừ

Tk 156: Hàng hóa

Tk 157: Hàng gửi đi bán

Tk 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Tk 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tk 632: Giá vốn hàng bán

Tk 641: Chi phí bán hàng

Tk 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngồi ra, Cơng ty cịn bổ sung thêm vào hệ thống tài khoản một số tài
khoản chi tiết cho phù hợp với tình hình hoạt động, gọn nhẹ cho cơng tác kế
tốn. Chi tiết cho tài khoản “phải thu khách hàng”, “phải trả nhà cung cấp”.
4. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu của từng trường hợp bán.
Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng được tiến hành theo yêu cầu quản
lý của doanh nghiệp như kế toán chi tiết doanh thu bán hàng theo từng địa
điểm bán hàng, theo từng nhóm hàng…
Kế tốn mở sổ (thẻ) theo dõi chi tiết doanh thu theo từ ng địa điểm tiêu
thụ, từng nhóm hàng…
Kế tốn chi tiết kết quả bán hàng được chi tiết theo từng ngành hàng,

mặt hàng tiêu thụ: kết quả bán hàng thuốc, kết quả bán hàng khác…
4.1Phương thức bán buôn qua kho:
* Thực trạng hoạt động của công ty trong tháng 8 năm 2013, phát sinh
một số nghiệp vụ bán hàng như sau:
+ Số dư đầu kỳ một số tài khoản:
TK 111:
900.000.000đ
TK 112:
250.000.000đ
SVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hồng Thị Phương Thanh

TK 131:
350.000.000đ trong đó Bệnh viện
250.000.000đ; BVĐK Hữu Nghị Nghệ An 150.000.000đ

TK 156:
2.838.774.880đ, chi tiết hàng tồn kho

UB

Nghệ

An

BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG TỒN KHO THÁNG 7/2013
Mã VTHH

Tên VTHH

APB6-L3013

Amfamag B6. Hộp
10vỉ, vỉ 10 viên- Lô
3013
Amfamag.B6 Hộp
10vỉ, vỉ 10 viên - Lô
3014
Lastet 50mg -Lô
132976; HSD:
12/2015
Neorazin MR viên bao
phim hộp 3vỉ, vĩ 3viên

APB6-L3014
LT50-132976

NOM

Loại
vật tý,
hàng
hóa
Hàng
hóa

Ðơn
vị
tính

Số lượng
tồn

viên

800.000

770,80

616.640.000

Hàng
hóa

Viên

1.000.000


770,80

770.800.000

Hàng
hóa

Viên

4.000

274.285,72

1.097.142.88
0

Hàng
hóa

Viên

314.000

1.128,00

354.192.000

Ðơn giá
mua


CỘNG:

Giá trị tồn

2.838.774.88
0

TK 331: 450.000.000đ, trong đó :
Cơng ty cổ phần dược phẩm Hồng Mai
Cơng ty cổ phần dược phẩm AMPHARCO

250.000.000 ð
88.774.880 ð

U.S.A
TK 411: 4.000.000.000đ
+ Một số nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong tháng
NV1. Ngày 10/8/2013 Công ty cổ phần Dược và thiết bị y tế Đông Tâm
xuất kho bán cho bệnh viện Ung Bướu Nghệ An một lơ hàng thanh tốn bằng
tiền mặt gồm:

SVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hồng Thị Phương Thanh

Mẫu biểu 1
MẪU BIỂU 01

Cơng ty cổ phần dược và thiết bị y tế Đồng Tâm

Mẫu số: 02-VT

Công ty

Số 37 - Lục Niên - P. Vinh Tân - TP Vinh
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Tỉnh Nghệ An

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 8 năm 2013
Nợ TK:

Số: XK00003


Có:

632
156

- Họ tên người nhận hàng:
Phạm Ngọc Anh - Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
- Địa chỉ (bộ phận): Thành phố Vinh - Nghệ An
- Lý do xuất kho: Xuất bán thu tiền ngay
- Xuất tại kho (ngăn lơ):
Hàng hóa
Địa
....................................
điểm:

STT

Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa

Mã số

Đơn vị
tính

B

C


D

A

Số lượng
u
Thực
cầu
xuất
1
2

1

Amfâmg B6. Hộp 10vỉ, vỉ 10 viên- Lô
3013

APB6-L3013 viên

2.000,00

2

Lastet 50mg -Lô 132976; HSD: 12/2015 LT50-132976 Viên

1.000,00

Đơn giá


Thành tiền

3

4

Cộng

...................................................................................................................
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ):
- Số chứng từ gốc kèm theo:
01
Ngày….tháng…năm…

Người lập phiếu

Người nhận hàng

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)


Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)

(Ký, họ tên)

SVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
Lê Thị Mai Loan
Phạm Ngọc Anh

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương Thanh
Trần Thị Ngần
Lê Thị Mai Loan
Bùi Ngọc Tuấn

Mẫu biểu 2


HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu số: 01GTKT3/002
Ký hiệu: LP/12P

Liên 3: Lưu nội bộ

Số: 0002710

Ngày 10 tháng 8 năm 2013

Đơn vị bán
CÔNG TY CP DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y TẾ ĐỒNG TÂM
hàng:
Mã số thuế:
2900434807
Địa chỉ:
Số 37 - Lục niên - P Vinh Tân - TP Vinh, Nghệ An
Số tài khoản:
0101000012523 - Vietcombank - Vinh
Điện thoại:
0383 558148
Họ tên người mua Phạm Ngọc Anh
hàng:
Tên đơn vị:
Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
Mã số thuế:
....................................................................................................................................
Địa chỉ:

Thành phố Vinh - Nghệ An
Hình thức thanh Tiền mặt
Số tài khoản:
.................................
tốn:
STT
A
1
2


hàng
B
APB6L3013
LT50132976

Tên hàng hóa, dịch
Đơn vị tính Số lượng
vụ
C
D
1
Amfâmg B6. Hộp 10vỉ,
viên
vỉ 10 viên- Lô 3013
Lastet 50mg -Lô 132976;
Viên
HSD: 12/2015

Cộng tiền hàng:


SVTH:

Đơn giá
2

Thành
tiền
3=1x2

2.000,00

1.520,00 3.040.000

1.000,00

298.500,00298.500.000

301.540.000

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

Thuế suất thuế
GTGT:

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương Thanh
5%Tiền thuế GTGT:

15.077.000

Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng
chữ:

316.617.000

Ba trăm mười sáu triệu sáu trăm mười bảy nghìn đồng chẵn.

Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)


Mẫu biểu 3
Cơng ty cổ phần dược và thiết bị y tế
Đồng Tâm

Mẫu số: 01 – TT

Số 37 - Lục Niên - P Vinh Tân - TP
Vinh ,

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Tỉnh Nghệ An

PHIẾU THU

Quyển số:
.............................
Ngày 10 tháng 8 năm 2013
Số:
PT0001
Nợ:
1111
Có:
5111, 33311
Họ và tên người nộp tiền:
Phạm Ngọc Anh - Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
Địa chỉ: Thành phố Vinh - Nghệ An
Lý do nộp:

Thu tiền bán hàng hoá đơn số 0002710
Số tiền: 316.617.000 VND
Viết bằng chữ:
Ba trăm mười sáu triệu sáu trăm mười bảy nghìn đồng chẵn.
Kèm theo:
02 chứng từ gốc
Ngày….tháng…năm….....

Kế tốn
trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
Giám đốc

Bùi Ngọc Tuấn

SVTH:

Lê Thị
Mai Loan

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)

Phạm Ngọc Anh

Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Lê Thị Mai

Loan

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Dương Thuỳ Linh

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
thực tập tốt nghiệp
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
thực tập tốt nghiệp
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
thực tập tốt nghiệp
GVHD: Hoàng Thị Phương Thanh
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba trăm mười sáu triệu sáu trăm mười bảy nghìn đồng chẵn.

NV2. Ngày 15/8/2013 Cơng ty cổ phần Dược và thiết bị y tế Đông Tâm
xuất kho bán cho bệnh viện Đa khoa Hữu Nghị Nghệ An một lô hàng chưa
thanh toán gồm:

SVTH:

Lớp:KSVTH:

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hồng Thị Phương Thanh

Mẫu biểu 4
Cơng ty cổ phần dược và thiết bị y tế Đồng Tâm

Mẫu số: 02-VT

Công ty

Số 37 - Lục Niên - P. Vinh Tân - TP Vinh

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Tỉnh Nghệ An

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 15 tháng 8 năm 2013
Nợ:

Số: XK00004

632

Có:
Trần Đình Bính - Bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An

- Họ tên người nhận
hàng:
- Địa chỉ (bộ
Thành phố Vinh - Nghệ An
phận):
- Lý do Xuất bán nợ
xuất
kho:
- Xuất tại kho (ngăn Hàng hóa
lơ):
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư,
STT
dụng cụ, sản phẩm, hàng
hóa
A
B

Địa điểm:


Mã số

Đơn vị
tính

C

D

....................................

Số lượng
u
cầu

Thực xuất

1

2

1

Neorazin MR viên bao phim
NOM
hộp 3vỉ, vĩ 3viên

Viên

200.000,00


2

Amfamag.B6 Hộp 10vỉ, vỉ
10 viên - Lô 3014

APB6-L3014

Viên

700.000,00

3

Amfâmg B6. Hộp 10vỉ, vỉ 10
APB6-L3013
viên- Lô 3013

viên

650.000,00

4

Lastet 50mg -Lô 132976;
HSD: 12/2015

Viên

2.000,00


LT50-132976

156

Đơn giá

Thành tiền

3

4

Cộng

- Tổng số tiền (Viết bằng ...................................................................................................................
chữ):
- Số chứng từ gốc kèm
........................................................................................................................
theo:
Ngày….tháng…năm…

Người lập
phiếu

Người nhận
hàng

Thủ kho


Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Hoặc bộ phận có nhu cầu
nhập)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Ký, họ tên)

Lê Thị Mai
SVTH:

Trần Đình

Trần Thị Ngần

Lê Thị Mai Loan

Bùi Ngọc Tuấn
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:

Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
Loan
Bính

GVHD: Hồng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hồng Thị Phương Thanh

Mẫu biểu 5

HỐ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA
TĂNG

Mẫu số:
Ký hiệu:

Liên 3: Lưu nội bộ
Thán
Ngày 15
8 Năm 2013
g

.......................

......................

Số: ...............................

Đơn vị bán hàng:
CÔNG TY CP DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y TẾ ĐỒNG TÂM
Mã số thuế:
2900434807
Địa chỉ: Số 37 - Lục niên - P Vinh Tân - TP Vinh, Nghệ An
Số tài khoản:
0101000012523 - Vietcombank - Vinh
Điện thoại: 0383 558148
Họ tên người mua hàng:
.............................................................................................................
....
Tên đơn vị:
Bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An
Mã số thuế:
....................................................................................................................................
Địa chỉ: Thành phố Vinh - Nghệ An
Hình thức thanh tốn:
................................................. Số tài
..................................
khoản:
STT

Mã hàng

A


B

1

NOM

2

APB6-L3014

3

APB6-L3013

4

LT50-132976

Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng
C

D

Neorazin MR viên bao phim
Viên
hộp 3vỉ, vĩ 3viên
Amfamag.B6 Hộp 10vỉ, vỉ
Viên
10 viên - Lô 3014
Amfâmg B6. Hộp 10vỉ, vỉ

viên
10 viên- Lô 3013
Lastet 50mg -Lô 132976;
Viên
HSD: 12/2015

1

2

3=1x2
1.520,00

304.000.000

700.000,00

1.520,00

1.064.000.000

650.000,00

1.950,00

1.267.500.000

2.000,00

298.500,00


597.000.000

5%Tiền thuế GTGT:

Tổng cộng tiền thanh
toán:

SVTH:

Thành tiền

200.000,00

Cộng tiền hàng:
Thuế suất thuế GTGT:

Đơn giá

3.232.500.000
161.625.000
3.394.125.000

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
Số tiền viết bằng chữ:

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương Thanh

Ba tỷ ba trăm chín mươi bốn triệu một trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn.

Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

5. Sổ kế tốn
Cơng ty Cổ phần dựơc và thiết bị y tế Đồng Tâm

Mẫu số: S13-DNN

(Ban hành theo QĐ số

48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
Tháng 8 năm 2013
Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng
Đối tượng: Bệnh viện Hữu Nghị Đa Khoa Nghệ An
Chứng từ
Ngày
tháng ghi
sổ
Số hiệu Ngày, tháng
A

B

C

Diễn giải
D

TK
đối
ứng

Thời hạn
được
chiết
khấu


E

1

Số phát sinh

Số dư

Nợ



Nợ



2

3

4

5

Số dư đầu kỳ

250.000.000

Số phát sinh trong kỳ

15/08/2013 0002715

15/08/2013 Xuất bán chưa thu tiền

33311 15/08/2013

15/08/2013 0002715

15/08/2013 Xuất bán chưa thu tiền

5111

Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ

15/08/2013

161.625.000

411.625.000

3.232.500.000

3.644.125.000

3.394.125.000
3.644.125.000

- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............


SVTH:

Người ghi sổ

Ngày .... tháng .... năm .....
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
Lê Thị Mai Loan

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hồng Thị Phương Thanh
Lê Thị Mai Loan


Cơng ty Cổ phần dựơc và thiết bị y tế Đồng Tâm

Mẫu số: S13-DNN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐBTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
Tháng 8 năm 2013
Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng
Đối tượng: Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
Chứng từ
Ngày
tháng
Số Ngày,
ghi sổ
hiệu tháng
A

B

C

Diễn giải

TK đối ứng

D

E


Thời
hạn
được
chiết
khấu
1

Số phát sinh

Số dư

Nợ



Nợ



2

3

4

5

Số dư đầu kỳ


150.000.000

Số dư cuối kỳ

150.000.000

- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............

SVTH:

Người ghi sổ

Ngày .... tháng .... năm .....
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Lê Thị Mai Loan

Lê Thị Mai Loan

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:K



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp
thực tập tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hoàng Thị Phương ThanhBáo cáo
GVHD: Hồng Thị Phương Thanh

Cơng ty Cổ phần dựơc và thiết bị y tế Đồng Tâm

Mẫu số: S13-DNN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
Tháng 8 năm 2013
Tài khoản: 331 - Phải trả cho người bán
Đối tượng: Công ty cổ phần dược phẩm AMPHARCO U.S.A
Chứng từ

Ngày
tháng
ghi sổ

Số hiệu

A


B

Ngày,
tháng
C

Diễn giải
D

TK đối
ứng
E

Thời hạn Số phát
sinh
được
chiết
Nợ Có
khấu
1

2

3

Số dư
Nợ




4

5

Số dư đầu kỳ

88.774.880

Số dư cuối kỳ

88.774.880

- Sổ này có 1 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 1
- Ngày mở sổ: .............

SVTH:

Người ghi sổ

Ngày .... tháng .... năm .....
Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:
Lớp:KSVTH:

Lớp:K


×