KHÓA HỌC 2003 COMBO 9+ - Y DƯỢC – THẦY TRƯƠNG CƠNG KIÊN
ĐỀ KHAI GIẢNG KHĨA HỌC MỚI 2003
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN
HOTLINE : 0399036696
CHỮA NGU – NHIỄM SẮC THỂ
Đăng Ký Khóa Học 2003 – Y DƯỢC – INBOX THẦY TƯ VẤN CÁC EM NHÉ ~~~!!!
Câu 1. Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 300nm?
A. Sợi nhiễm sắc.
B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
C. Sợi cơ bản.
D. Crômatit.
Câu 2. Loại đột biến nào sau đây làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Tam bội.
B. Lặp đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Đảo đoạn.
Câu 3. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc
thể?
A. Đột biến mất đoạn.
B. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn.
D. Đột biến lặp đoạn.
Câu 4. Cấu trúc của một nucleoxom gồm
A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phan tử histon.
C. phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN dài 146 nucleotit.
D. 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nucleotit
Câu 5. Cho các cấu trúc sau:
(1) Cromatit.
(2) Sợi cơ bản.
(3) ADN xoắn kép.
(4) Sợi nhiễm sắc.
(5) Vùng xếp cuộn.
(6) NST ở kì giữa.
(7) Nucleoxom.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng?
A. (2) – (7) – (3) – (4) – (5) – (1) – (6)
B. (3) – (7) – (2) – (4) – (5) – (1) – (6)
C. (6) – (7) – (2) – (4) – (5) – (1) – (3)
D. (3) – (1) – (2) – (4) – (5) – (7) – (6)
Câu 6. Tâm động của NST có chức năng nào sau đây?
A. Là nơi để NST bám lên thoi vô sắc, giúp NST di chuyển về 2 cực tế bào.
B. Là nơi để NST bắt đầu tiến hành quá trình nhân đơi ADN.
C. Là nơi để các gen bắt đầu tiến hành phiên mã.
D. Là nơi để bảo vệ NST, khơng cho các NST dính vào nhau.
Câu 7. Ở các lồi sinh sản vơ tính, bộ NST của lồi được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào sau
đây?
A. Nguyên phân.
B. Giảm phân.
C. Thụ tinh.
D. Dịch mã.
Câu 8. Vùng nuclêơtit ở đầu mút NST có chức năng
A. ngăn NST dính vào nhau.
B. đính với thoi vơ sắc trong q trình phân bào.
C. điều hịa biểu hiện một số gen.
D. khởi đầu quá trình tự nhân đơi ADN.
Câu 9. Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?
A. Đột biến đảo đoạn NST.
B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến lặp đoạn NST.
D. Đột biến đa bội.
KHÓA HỌC 2003 COMBO 9+ - Y DƯỢC – THẦY TRƯƠNG CƠNG KIÊN
Câu 10. Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
B. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hố.
C. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo ln nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động.
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động
của gen có thể bị thay đổi.
Câu 11. Ở một lồi, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu
trúc ABCDEDEGH. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dạng đột biến này không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
B. Dạng đột biến này được. sử dụng để chuyển gen lồi này sang lồi khác.
C. Dạng đột biến này khơng làm thay đổi hình thái của NST.
D. Dạng đột biến này có thể làm tăng hoặc giảm lượng sản phẩm của gen.
Câu 12. Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tế bào sinh dục, không xảy ra đột biến ở NST thường.
B. Đột biến NST thường dẫn tới làm thay đổi cấu trúc của protein.
C. Ở tế bào sinh dưỡng, đột biến có thể xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính.
D. Đột biến NST là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa.
Câu 13. Khi nói về vai trị của đột biến cấu trúc NST đối với tiến hóa và chọn giống, phát biểu nào sau đây
khơng đúng?
A. Có thể dùng đột biến chuyển đoạn tạo các dịng cơn trùng giảm khả năng sinh sản.
B. Dùng đột biến mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi cơ thể động vật.
C. Đột biến đảo đoạn góp phần tạo nên các nịi trong lồi.
D. Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện cho đột biến gen phát sinh alen mới.
Câu 14. Cho hai NST có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH và MNOPQ*R (dấu * biểu hiện cho tâm
động). Đột biến tạo ra NST có cấu trúc MNOCDE*FGH và ABPQ*R thuộc đạng dột biến
A. đảo đoạn ngồi tâm động
B. đảo đoạn có tâm động
C. chuyển đoạn không tương hỗ
D. chuyển đoạn tương hỗ
Câu 15. Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là
A. làm đứt gãy NST, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các cromatit.
B. quá trình tổng hợp protein hinfht hành thoi phân bào bị ức chế ở kì đầu của phân bào.
C. rối loạn q trình nhân đơi của ADN trong quá trình phân bào.
D. làm đứt gãy NST dẫn đến rối loạn sự tiếp hợp trong giảm phân I.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây khơng đúng khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài?
A. Mỗi lồi có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.
B. NST thường bao giờ cũng tồn tạo thành từng cặp tương đồng và có số lượng nhiều hơn NST giới
tính.
C. NST giới tính chỉ có một cặp có thể tương đồng hoặc khơng tương đồng, ở một số lồi NST giới tính
chỉ có một chiếc.
D. Cặp NST giới tính ở giới cái bao giờ cũng gồm 2 chiếc có thể tương đồng hoặc khơng tương đồng.
KHÓA HỌC 2003 COMBO 9+ - Y DƯỢC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN
Câu 17. Quan sát nhiều tế bào sinh dưỡng của một châu chấu có kiểu hình bình thường dưới kính hiển vi
vào kì giữa, người ta thấy các tế bào chỉ có 23NST. Kết luận nào sau đây đúng nhất về cá thể châu chấu
nói trên?
A. Đó là châu chấu đực do ở châu chấu đực, cặp NST giới tính chỉ có một chiếc.
B. Đó là châu chấu đực do NST giới tính chỉ có một chiếc.
C. Đó là châu chấu đực do bị đột biến làm mấy đi một NST.
D. Có thể là châu chấu đực hoặc cái do đột biến làm mất đi 1 NST.
Câu 18. Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lặp một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B. Lặp một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
C. Lặp một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST thì biểu hiện kiểu hình giống
nhau.
D. Các đột biến lặp đoạn NST ở các vị trí khác nhau thì sẽ biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Câu 19. Khi nói về đột biến đảo đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đảo một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B. Đảo một đoạn NST khơng làm thay đổi số lượng gen trên NST.
C. Đảo một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST thì biểu hiện kiểu hình giống
nhau.
D. Các đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số gen trên NST nhưng có thể làm thay đổi số lượng
NST.
Câu 20. Khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất đoạn có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
II. Mất đoạn nhỏ được sử dụng để loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen của giống.
III. Sử dụng đột biến mất đoạn để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến mất đoạn thường gây hại cho thể đột biến nên không phải là nguyên liệu của tiến hóa.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.