Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

VẬN DỤNG CAO ESTE và hợp CHẤT c,h,n,o

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 54 trang )

HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

Câu 1: Trieste X mạch hở, khơng có phản ứng tráng bạc.Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với
dung dịch chứa 0,03 mol Br2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X, thu được 0,56 mol CO2
và b mol H2O. Giá trị của b là:
A. 0,51.

B. 0,62.

C. 0,54.

D. 0,52

Câu 2: Cho 5,44 gam hỗn hợp A gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH, thu được 5,92 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng và một ancol. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 3,6 gam nước. Phần trăm khối lượng của
este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A gần nhất với?
A. 60,0%.

B. 63,0%.

C. 55,0%.

D. 48,0%.

Câu 3: Hỗn hợp M gồm este đơn chức mạch hở X, hai anđehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY <
MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được 3,92 lít
khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Đun nóng 0,1 mol M với lượng vừa đủ dung dịch KOH rồi thêm
dung dịch AgNO3 trong NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là


A. 32,4.

B. 21,6.

C. 27,0.

D. 37,8.

1


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

Câu 4: Thuỷ phân 11,18 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3
dư thu được 56,16 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC(CH3) = CH2

B. CH3COOCH = CH2

C. HCOOCH = CHCH3

D. HCOOCH2CH = CH2

Câu 5: Thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và hai este đa chức cần dùng
vừa hết 80ml dung dịch gồm KOH aM và NaOH 0,80M, thu được hỗn hợp Y gồm muối của các
axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được muối cacbonat, 4,4352 lít
CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a là

A. 1,60.

B. 1,65.

C. 0,80.

D. 0,85.

Câu 6. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức mạch hở và hai amin no, mạch hở, trong đó có một
amin đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng
vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol
oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là
A. 25,14.
B. 22,08.
C. 20,16.
D. 24,58.
Câu 7. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân
tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có
đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng
dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư,
sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối chất rắn trong bình tăng 4,96 gam so với ban đầu.
Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối
lượng este khơng no trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38.

B. 40.

C. 34.

D. 29.


Câu 8: Hỗn hợp M gồm este no, đơn chức mạch hở G, hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở
Z, T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,4 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối
natri của alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol
muối của axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu
được 2,36 mol CO2 và 2,41 mol H2O. Kết luận nào sau đây sai?
A. Phần trăm khối lượng este trong M là 3,23%.
B. Khối lượng muối natri của alanin trong a gam hỗn hợp là 26,64 gam.
C. Giá trị của a là 85,56.
D. Giá trị của b là 54,5.
Câu 9: Hỗn hợp E chứa ancol đơn chức X, axit hai chức Y và este hai chức Z đều no, hở và có tỉ
lệ số mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần dùng 6,272 lít O2 (đktc).
Mặt khác, đun nóng m gam E trong 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T và hỗn
hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch T, lấy toàn bộ chất rắn nung với CaO, thu
được duy nhất một hidrocacbon (hidrocacbon này là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên) có

2


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

khối lượng 0,24 gam và chất rắn (không chứa muối của axit cacboxylic đơn chức). Các phản ứng
đạt hiệu suất 100%. Phần trăm khối lượng của axit Y trong E có giá trị gần nhất với
A. 42.

B. 21.


C. 28.

D. 35.

Câu 10. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π;
Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn
toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2
và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho
m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 11,0 gam.

B. 12,9 gam.

C. 25,3 gam.

D. 10,1 gam.

Câu 11: Cho hỗn hợp X gồm 1 este no, đơn chức Y và 1 ancol đơn chức Z tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol Z. Cho Z tách nước ở điều kiện thích hợp,
thu được chất hữu cơ T có tỉ khối hơi so với Z là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn X cần dùng
44,24 lít O2 (đktc). Cơng thức phân tử của axit tạo Y là
A. C2H4O2.

B. C4H8O2.

C. C3H6O2.

D. C5H10O2.

Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu

được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2
axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất
của a : b là
A. 0,6.

B. 1,25.

C. 1,20.

D. 1,50.

Câu 13. Hai este X, Y có cùng cơng thức phân tử C8H8O2 và chứa vịng benzen trong phân tử.
Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối
đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit
cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82.

B. 0,68.

C. 2,72.

D. 3,40.

Câu 14. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng
dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hồn tồn a gam X, thu
được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân
tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là

A. 7,09.

B. 5,92.

C. 6,53.

D. 5,36.

Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong
phân tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 700 ml
dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no
đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 5,6 lít (đktc) khí O2.
Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là:

3


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN
A. 47,104.

B. 27,583%.

C. 38,208%.

0978.995.825

D. 40,107%.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H gồm CH5N (3a mol); C3H9N (2a mol) và este có cơng
thức phân tử là C4H6O2, thu được 33,44 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Phần trăm số mol của

C4H6O2 có trong hỗn hợp là
A. 50,47%.

B. 33,33%.

C. 55,55%.

D. 38,46%.

Câu 17. Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức (trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức).
Đun nóng 0,15 mol X cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản
ứng thu được ancol etylic và 14,1 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của
este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là
A. 84,72%.
B. 23,63%.
C. 31,48%.
D. 32,85%.
Câu 18: Xà phịng hố hồn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam
dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72
gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản
phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na
dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất
với
A. 67,5.
B. 97,5.
C. 80,0.
D. 85,0.
Câu 19: Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (MX < MY < MZ < 146) đều mạch hở và khơng phân
nhánh. Đun nóng 36,24 gam E cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng
đem cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và

phần rắn F. Lấy toàn bộ lượng F đun với vơi tơi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 ở
đktc. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít (đktc) khí O2. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất
A. 60%

B. 70%

C. 50%

D. 40%

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2 ,
thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH
1M. Cô cạn dung dịch sau phả ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muốn Y
và b mol muối Z (MY > MZ ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là:

A. 2 : 3

B. 3 : 2

C. 2 : 1

D. 1 : 5

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức,
mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác
dụng hồn tồn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cơ cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là:
A. 10,48 gam.


B. 6,80 gam.

C. 14,24 gam.

D. 13,12 gam.

Câu 22. Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô
cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68).
Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3;
5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng
phân tử lớn hơn trong X là

4


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN
A. 27,46%.

B. 63,39%.

C. 37,16%.

0978.995.825

D. 36,61%.

Câu 23. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54 gam
hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit có mạch khơng phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu

được 11,44 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn
nhất trong hỗn hợp X là
A. 76,7%.

B. 51,7%.

C. 58,2%.

D. 68,2%.

Câu 24. Chất X là este no, 2 chức. Chất Y là este tạo bởi glyxerol và một axit cacboxylic đơn
chức, không no, chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và khơng chứa nhóm chức khác).
Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0,81 mol CO2. Mặt khác, đun
nóng 0,12 mol E với 300 ml dung dịch NaOH 0,95M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được hỗn hợp chứa 3 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử
cacbon. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26,90.

B. 19,63.

C. 28,14.

D. 27,50.

Câu 25. Hợp chất hữu cơ X (mạch hở) chứa C, H, O. Lấy 0,1 mol X cho tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được 19,6 gam chất hữu cơ Y và 6,2 gam ancol Z. Cho Y
tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ T. Biết T tác dụng với Na thu
được số mol H2 thoát ra bằng số mol T tham gia phản ứng. Trong số các kết luận sau về X:
(1) có 2 nhóm chức este.
(2) có 2 nhóm hiđroxyl.

(3) có cơng thức phân tử la C6H10O6.
(4) có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Số nhận định đúng là
A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 26: Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X
khơng có q 3 liên kết  ) thu được tổng thể tích CO2 và H2O gấp 5/3 lần thể tích O2 cần dùng.
Lấy 21,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là
A. 28,0

B. 26,2

C. 24,8

D. 24,1

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy
được dẫn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 151,9 gam. Khối
lượng kết tủa tạo ra là:
A. 245 gam.

B. 482,65 gam.


C. 325 gam.

D. 165 gam.

Câu 28: X là este của axit A và ancol đơn chức B. Đun nóng 32,34 g X với dung dịch NaOH dư
đến khi phản ứng hồn tồn. Cơ cạn dung dịch thu được chất rắn Y và ancol B. Đun ancol B với

5


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

H2SO4 đặc thu được 12,0736 lít khí Z ở 27,3°C, 1 atm và dZ/B = 0,609. Nung Y với vơi tơi xút
thu được 5,488 lít khí T duy nhất có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2(COOC2H5)2.

B. CH2(COOCH3)2.

C. (COOC2H5)2.

D. CH3 - COO - C2H5.

Câu 29. Chất X là este no, hai chức; Y là este tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức,
không no chứa một liên kết C=C (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy
hồn tồn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 0,81 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12
mol E cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,95M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu
được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá
trị của m là

A. 28,14.

B. 27,50.

C. 19,63.

D. 27,09.

Câu 30 Cho các chất hữu cơ: X là axit cacboxylic không no (chứa 2 liên kết π); Y là axit
cacboxylic no, đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở, tạo từ X, Y và Z (chứa 5 liên kết
π). Cho 26,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH
1M, thu được 20,9 gam hỗn hợp muối F và 13,8 gam ancol Z. Toàn bộ Z tác dụng với Na dư,
thu được 5,04 lít H2 (đktc). Nung F với NaOH dư và CaO ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp
khí Q có tỉ khối so với H2 là 8,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm theo khối lượng
của X trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14,4%.

B. 11,4%.

C. 12,8%.

D. 13,6%.

Câu 31. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2
liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn
hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch
chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a
: b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,9.


B. 2,7.

C. 2,6.

D. 2,8.

Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ
0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức
cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là:
A. CH3CHO và HCOOCH3.

B. CH3CHO và HCOOC2H5.

C. HCHO và CH3COOCH3.

D. CH3CHO và CH3COOCH3.

Câu 33. Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và
0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m

A. 3,48.

B. 2,34.

C. 4,56.

D. 5,64.


Câu 34: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O có cùng số nguyên tử

6


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng
số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu
là:
A. 78,16%.

B. 60,34%.

C. 39,66%.

D. 21,84%.

Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch
NaOH 1M thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z.
Đốt cháy hồn tồn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là
A. 24,24

B. 25,14

C. 21,10


D. 22,44

Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 gam hỗn hợp E gồm: Este đơn chức Z và hai este mạch hở X, Y
(MXvừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được 2,32 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hồn tồn T thì thu được
Na2CO3, H2O và 0,155 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 13%

B. 11%

C. 15%

D. 10%

Câu 37: Xà phịng hố 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng
dung dịch NaOH vừa đủ được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam Natri
cacbonat, khí CO2 và hơi nước. Ancol Z được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng
1
với Na vừa đủ thu được khí H2 có số mol bằng
số mol ancol phản ứng và 1,36 gam muối.
2
Phần 2 cho tác dụng với CuO dư, nung nóng được chất hữu cơ T có phản ứng tráng bạc. Cơng
thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H5.

B. CH3COOCH = CH2.

C. CH3COOC2H5.


D. C2H5COOCH3.

Câu 38. Cho hỗn hợp X chứa 0,2 mol Y (C7H13O4N) và 0,1 mol chất Z (C6H16O4N2, là muối
của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một ancol
đơn chức, hai amin no (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T thu được
hỗn hợp G chứa ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon (trong đó có hai muối của hai
axit cacboxylic và muối của một amino axit thiên nhiên). Khối lượng của muối có phân tử
khối nhỏ nhất trong G là
A. 19,2 gam.

B. 18,8 gam.

C. 14,8 gam.

D. 22,2 gam.

Câu 39: X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Y là este no, hai chức (X, Y
đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,96 mol O2. Mặc
khác, đun nóng 23,16 gam hỗn hợp E cần dùng 330 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol
duy nhất và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA > MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 1,6.

B. 0,8.

C. 1,1.

D. 1,3.

Câu 40. X là este hai chức, Y, Z là hai este đều đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở và M Z >


7


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

MY). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X) với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối G. Dẫn tồn
bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam; đồng thời thốt ra 5,376 lít
khí H2 (đktc). Nung nóng G với vôi tôi xút, thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản
nhất có khối lượng là m gam. Khối lượng của X có trong hỗn hợp E là
A. 5,28 gam.
B. 11,68 gam.
C. 12,8 gam.
D. 10,56 gam.
Câu 41: X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp
E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52 . Mặt khác, đun nóng 21,2 gam
E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol
đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H
(hiđro) có trong một phân tử este Y là
A. 12.

B. 10.

C. 8.

D. 14.


Câu 42: Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn
toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt
khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư
vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 8,35%.

B. 16,32%.

C. 6,33%.

D. 7,28%.

Câu 43: Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C,
Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4
gam O2 trong cùng điều kiện. Mặt khác 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần
trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là
A. 19,34%.

B. 11,79%.

C. 16,79%.

D. 10,85%.

Câu 44. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được
tảo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH
1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn tồn bộ Z qua
bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2

(đktc). Đốt cháy hồn tồn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần
trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 8,88%.
B. 26,40%.
C. 13,90%.
D. 50,82%.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và
hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam
X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,2

B. 6,7

C. 10,7

D. 7,2

Câu 46. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z đều mạch hở
(trong đó X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần

8


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

vừa đủ 1,2 mol oxi, thu được CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 7,72 gam E tác dụng
vừa đủ với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol

đơn chức. Phần trăm số mol của Z trong E là
A. 33,33%.
B. 22,22%.
C. 44,44%.
D. 16,67%.
Câu 47. X, Y, Z là 3 este đều no và mạch hở (khơng chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ).
Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất
và hỗn hợp F chứa 2 muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng 7 : 3 (MA < MB). Dẫn tồn bộ T qua
bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,0 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
Đốt cháy tồn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng nguyên tố H
trong Y là
A. 5,08%.

B. 6,07%.

C. 8,05%.

D. 6,85%.

Câu 48. X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử C trong
phân tử; Z là ancol no, 2 chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn
45,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 2,41 mol O2 thu được 27,36 gam H2O.
Hiđro hóa hồn tồn 45,72 gam E cần dùng 0,65 mol H2 (xt Ni, to) thu được hỗn hợp F. Đun
nóng F với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,90
gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 51,5.

B. 52,0.


C. 51,0.

D. 52,5.

Câu 49. X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và khơng chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn
chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu
được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số
nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình
tăng 8,1 gam. Đốt cháy tồn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm
khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
A. 3,96%.
B. 3,78%.
C. 3,92%.
D. 3,84%.
Câu 50. Cho m gam X gồm các este của CH3OH với axit cacboxylic và 0,1 mol glyxin tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, rồi đốt cháy hồn tồn chất
rắn, thu được hỗn hợp khí, hơi Z gồm CO2, H2O, N2 và 0,3 mol chất rắn Na2CO3. Hấp thụ Z
vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 34,9 gam
so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glyxin trong X

A. 16,67.

B. 17,65.

C. 21,13.

D. 20,27.

Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl
metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H 2SO4 đặc, bình 2 đựng

dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa.
Giá trị của m là:
A. 2,34 gam.

B. 2,70 gam.

C. 3,24 gam.

D. 3,65 gam.

9


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

Câu 52. Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức,
không no chứa một liên kết đơi C=C. Đốt cháy hồn tồn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu
được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2
ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este
đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 22,7%

B. 15,5%

C. 25,7%

D. 13,6%


Câu 53. Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở và khơng chứa nhóm chức khác gồm este
X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-4O4), trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hết
16,64 gam E với oxi vừa đủ, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,2. Mặt khác đun
nóng 16,64 gam với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp
và hỗn hợp hợp chứa 2 muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Dẫn tồn bộ F qua
bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,76 gam. Giá trị gần nhất của a : b là
A. 1,6
B. 1,8
C. 1,7
D. 1,5
Câu 54: Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có mạch cacbon khơng phân
nhánh. Thủy phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hồn tồn E cần vừa đủ 4,816
lít khí O2 (đktc), thu được 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau
khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 2,912 lít khí CH4 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z
trong X là
A. 64,83%.

B. 58,61%.

C. 35,17%.

D. 71,05%.

Câu 55: Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có ba liên kết π, mạch
khơng phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este) tạo bởi ancol đa chức T
với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng vừa đủ 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93
gam E phản ứng tối đa với 260ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn
toàn m gam ancol T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Z có hai cơng thức cấu tạo phù hợp.

B. Có thể dùng nước brom để nhận biết X, Y, T.
C. Tổng số nguyên tử hidro trong phân tử Z là 10.
D. Y có đồng phân hình học cis – trans.
Câu 56: Cho 2,76 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau
đó chưng khơ thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan cịn lại 2 muối của Na có khối
lượng 4,44 gam. Đốt cháy hai muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn tồn thu được 2,464 lít CO2
(đktc); 3,18 gam Na2CO3 và 0,9 gam H2O. Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn
giản nhất. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn bài toán là:
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 6.

Câu 57: Chất hữu cơ Z chứa C, H, O và công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Đem 2,85 gam Z tác dụng với H2O (có H2SO4 làm xúc tác), thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b
gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn a gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O; còn khi

10


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

đốt cháy hết b gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả
hai quá trình đốt cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam
KMnO4. Biết phân tử khối của Z bằng 90 gam. Chất Z tác dụng với Na tạo ra H2. Trong các phát

biểu sau phát biểu nào đúng?
A. Phân tử Z có 4 nguyên tử oxi.
B. Y là hợp chất no, đa chức.
C. X có hai cơng thức cấu tạo phù hợp.
D. Cả X và Y đều là hợp chất no đơn chức.
Câu 58: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối
lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu
được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về
khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng
bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O
và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là:
A. 13,85 gam.

B. 30,40 gam.

C. 41,80 gam.

D. 27,70 gam.

Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 10,88 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau
thu được 14,336 lít khí CO2 (đktc) và 5,76 gam H2O. Khi cho 10,88 gam hỗn hợp X tác dụng với
200ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hồn tồn thu được dung dịch Y. Cơ cạn cẩn thận
dung dịch Y thu được 14,74 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm 4 chất, trong đó có chất Z (khối
lượng phân tử lớn nhất) và 3,24 gam ancol (không có chất hữu cơ khác). Khối lượng của Z là
A. 5,8 gam.

B. 4,1 gam.

C. 6,5 gam.


D. 7,2 gam.

Câu 60: Hỗn hợp X gồm hai este Y và Z (MY < MZ) đều mạch hở, có mạch cacbon khơng phân
nhánh. Thủy phân hoàn toàn 11,26 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng, thu được hỗn hợp ancol E và hỗn hợp rắn F. Đốt cháy hồn tồn E cần vừa đủ 4,816
lít khí O2 (đktc), thu được 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung F với vôi tôi xút dư, sau
khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 2,912 lít khí CH4 (đktc). Số mol của Y trong 11,26 gam
X là
A. 0,03 mol.

B. 0,04 mol.

C. 0,05 mol.

D. 0,02 mol.

Câu 61. X, Y, Z là 3 este đều no và mạch hở (khơng chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ).
Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất
và hỗn hợp F chứa 2 muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng 7 : 3 (MA < MB). Dẫn tồn bộ T qua
bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,0 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
Đốt cháy tồn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng nguyên tố H
trong Y là
A. 5,08%.

B. 6,07%.

C. 8,05%.

D. 6,85%.


Câu 62. Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô
cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68).
Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đúng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3;

11


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng
phân tử nhỏ hơn trong X là
A. 63,39%.

B. 37,16%.

C. 36,61%.

D. 27,46%.

Câu 63. Cho hỗn hợp E chứa 3 este X, Y, Z (Mx < MY < MZ < 146) đều mạch hở và khơng phân
nhánh. Đun nóng 36,24 gam E cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, dung dịch sau phản ứng
đem cô cạn thu được hỗn hợp gồm 2 ancol đều no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng, kế tiếp và
phần rắn F. Lấy toàn bộ lượng F đun với vơi tơi xút thu được 1 khí duy nhất có thể tích 8,96 ở
đktc. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp 2 ancol trên cần dùng 18,816 lít ở đktc khí O2. Các phản ứng
xảy ra hồn tồn. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%.

B. 70%.


C. 60%.

D. 50%.

Câu 64: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, khơng no
có một liên kết đơi C=C trong phân tử). Đốt cháy hồn tồn m gam E thu được 18,92 gam khí
CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch
NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn tồn bộ Z vào
bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thốt ra 6,16 lít khí H2
(đktc). Biết tỉ khối của T so với O2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E là
A. 46,35%.

B. 37,5%.

C. 53,65%.

D. 46,3%.

Câu 65: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân
tử). Đem đốt cháy m gam X thì cần vừa đủ 0,675 mol O2. Thủy phân m gam X trong 800 ml
dung dịch NaOH 0,1M (vừa đủ) thì thu được được 8,22 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no
đơn chức, mạch hở. Đem đốt cháy hồn tồn hỗn hợp muối Y thì cần dùng 7,056 lít (đktc) khí
O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là:
A. 58,94%.
B. 28,24%.
C. 34,83%.
D. 63,17%
Câu 66: Hợp chất hữu cơ E (chứa các nguyên tố C, H, O và tác dụng được với Na). Cho 44,8
gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch F chỉ chứa hai chất hữu cơ

X, Y. Cô cạn F thu được 39,2 gam chất X và 26 gam chất Y. Tiến hành hai thí nghiệm đốt
cháy X, Y như sau:
Thí nghiệm 1: Đốt cháy 39,2 gam X thu được 13,44 lít CO2 ở đktc; 10,8 gam H2O và 21,2
gam Na2CO3.
Thí nghiệm 2: Đốt cháy 26 gam Y thu được 29,12 lít CO2 ở đktc; 12,6 gam H2O và 10,6
gam Na2CO3.
Biết E, X và Y có cơng thức phân tử trùng với cơng thức đơn giản nhất và phản ứng xảy ra
hồn tồn.
Số cơng thức cấu tạo của E thỏa mãn các tính chất trên là
A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4.

Câu 67. Z là 3 este đều no mạch hở (khơng chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun
nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F
chứa 2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na

12


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (đktc). Đốt cháy toàn
bộ F thu được Na2CO3, H2O và 7,84 lít CO2 (ở dktc). Số ngun tử hiđro có trong X là

A. 8.

B. 6.

C. 10.

D. 12..

Câu 68: Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este E bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô
cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68).
Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3;
5,376 lít CO2 (đtkc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng
phân tử nhỏ hơn trong X là
A. 36,61%

B. 37,16%

C. 63,39%

D. 27,46%

Câu 69: Hỗn hợp G gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m
gam G với 400 ml dung dịch KOH 1M (dư) thu được dung dịch Z và (m - 12,6) gam hỗn hợp hơi
gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch
Z thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Thành phần % khối lượng của X trong G là:
A. 36,44%.

B. 42,37%.

C. 45,55%.


D. 54,66%.

Câu 70. Este P tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phịng
hóa hoàn toàn a gam P bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Q. Cô cạn Q rồi nung trong
hỗn hợp NaOH, CaO khan dư thu được chất rắn R và hỗn hợp khí E. E gồm 2 hiđrocacbon có tỉ
khối với O2 là 0,625. Dẫn E qua nước brom có 5,376 lít một khí thốt ra. Cho tồn bộ R tác dụng
với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 8,064 lít khí CO2. Mặt khác, đốt cháy hồn tồn 2,76
gam Z cần dùng 2,352 lít O2 sinh ra H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Biết các thể tích đo ở
điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28.

B. 29.

C. 27.

D. 26.

Câu 71: Hỗn hợp X gồm este A no, hai chức và este B tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic
đơn chức, không no chứa một liên kết C=C (A, B đều mạch hở và không phải tạp chức). Đốt
cháy hoàn toàn 25,53 gam hỗn hợp X thu được 53,46 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 0,18 mol X
cần dùng vừa đủ 855 ml dung dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn
hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá
trị của m là
A. 42,210

B. 40,860

C. 29,445


D. 40,635

Câu 72: Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là
axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử
Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T, thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và
17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,75.

B. 7,70.

C. 7,85.

D. 7,80.

Câu 73: X là este mạch hở có cơng thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở,
tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hồn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được

13


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp
hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 74.

B. 118.


C. 88.

D. 132.

Câu 74: Cho các chất mạch hở: R là este no 2 chức, Q là este tạo bởi glyxerol với một axit
cacboxylic đơn chức, không no, chứa hai liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn 6,808 gam hỗn hợp E
chứa R, Q thu được 0,324 mol CO2. Mặt khác, cho 0,3 mol E phản ứng vừa đủ với 0,7125 mol
NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp chứa 3 muối khan trong đó tổng khối
lượng 2 muối của axit nó là m gam và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của
m là
A. 36

B. 28

C. 68

D. 32

Câu 75: X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 28,92 gam
hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ
mol là 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn tồn bộ 2 ancol này qua
bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy tồn bộ F thu được CO2; 10,53
gam H2O và 20,67 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E

A. 53,96%.

B. 35,92%.

C. 36,56%.


D. 90,87%.

Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ba este đơn chức X, Y, Z (trong đó X và Y
mạch hở, MX < MY; Z chứa vòng benzen) cần vừa đủ 2,22 mol O2; thu được 20,16 gam H2O.
Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 9,2%, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được (m + 5,68) gam muối khan và hỗn hợp T chứa hai ancol có số nguyên tử
cacbon liên tiếp nhau. Tỉ khối của T so với He bằng 9,4. Biết ba este đều không tham gia phản
ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31%.

B. 29%.

C. 32%.

D. 30%.

Câu 77. Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và khơng chứa nhóm chức khác. Đốt cháy
hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2 và 22,14 gam H2O. Mặt
khác đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều
đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic
có mạch khơng phân nhánh, trong đó có x gam muối A và y gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần
nhất của x : y là
A.0,5.
B.0,4.
C.0,3.
D.0,6.
Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau (trong đó nX
< nY < nZ). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,36 gam hỗn hợp F
gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp T gồm
các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu

được 8,64 gam Ag. Khi cho a gam T phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu
được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là

14


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

A. 13,33%.
B. 25,00%.
C. 16,67%.
D. 20,00%.
Câu 79. Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có 1 este đơn chức A và 3 este hai chức (đồng
phân của nhau). Đốt cháy m gam X cần dùng 14,784 lít O2 (đktc), thu được 12,768 lít CO2 (đktc)
và 7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho toàn bộ Z vào bình đựng
Na dư thấy khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung tồn bộ Y với CaO (khơng có khơng khí), thu
được 0,09 mol 1 hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối
lượng của A trong X gần nhất với giá trị nào?
A. 42%.

B. 29%.

C. 34%.

D. 37%.

Câu 80. X là este đơn chức, không no, chứa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y

đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 46,32 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 1,92 mol O 2. Mặt
khác, đun nóng 46,32 gam E cần dùng 660 ml dung dịch KOH 1M, thu được một ancol duy nhất
và hỗn hợp chứa muối kali của hai axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử H có trong phân tử X và
Y là
A. 16.
B. 14.
C. 12.
D. 18.
Câu 81. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (  ) trong phân tử, trong đó có
một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt
cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản
ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit
cacboxylic khơng no, có cùng số ngun tử cacbon trong phân tử, hai ancol khơng no, đơn chức
có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7.
B. 1,1.
C. 4,7.
D. 2,9.
Câu 82. Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số
mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH) và ba ancol no (số
nguyên tử C trong phận tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml
dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được
38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M thì thu được CO2 và 23,4
gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là
A. 34,01%.
B. 43,10%.
C. 24,12%.
D. 32,18%
Câu 83. Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,3

mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 1,125
mol O2, thu được 1,05 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 67,35 gam E với đung dịch KOH vừa đủ
thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp hai muối có khối
lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.82,9.
B.83,9.
C.64,9.
D.65,0.
Câu 84. Thủy phân hỗn hợp G gồm 3 este đơn chức mạch hở thu được hỗn hợp X gồm 3 axit
cacboxylic (1 axit no và 2 axit khơng no đều có 2 liên kết pi trong phân từ). Lấy m gam X tác

15


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

dụng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn
toàn m gam X trong oxi dư và hấp thụ từ từ hỗn hợp sau phản ứng vào dung dịch NaOH dư thấy
khối lượng dung dịch tăng lên 40,08 gam so với dung dịch NaOH ban đầu. Tổng khối lượng của
hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 18,96 gam
B. 12,06 gam
C. 15,36 gam
D. 9,96 gam
Câu 85. Este X hai chức mạch hở (khơng có nhóm chức nào khác) được tạo thành từ ancol no,
đơn chức và axit hai chức có một liên kết đơi C=C. Đốt cháy hoàn toàn m(g) X bằng O2 dư, hấp
thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 7,88g kết tủa và dung dịch
Y, dung dịch Y có khối lượng tăng l,32g so với dung dịch bazơ đầu. Thêm NaOH vào Y thu

được kết tủa. Mặt khác, xà phịng hóa m(g) X bằng Vml dứng dịch KOH 0,4M thu được dung
dịch Z. Để dung hòa Z cần 200ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch G. Cô cạn G thu
được 10,8g chất rắn khan. Số đồng phân mạch hở của X thỏa mãn tính chất trên là
A.9.
B.6.
C.8.
D.3.
Câu 86. Cho hỗn hợp M gồm một axit hai chức X, một este đơn chức Y và một ancol hai chức Z
(đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 23,80 gam M thu được 39,60 gam CO2. Lấy 23,80 gam
M tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu lấy 0,45 mol M tác dụng với
Na dư, thu được 8,064 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và ancol Z khơng hồ tan
được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
A. 63,87%.
B. 17,48%.
C. 18,66%.
D. 12,55%.
Câu 87. Hai este X, Y có cùng cơng thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử.
Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH
phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của
axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 gam.

B. 0,68 gam.

C. 2,72 gam.

D. 3,40 gam.

Câu 88: X là este 3 chức. Xà phịng hóa hồn tồn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu
được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy

đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ
lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam
X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 6,10.

B. 5,92.

C. 5,04.

D. 5,22.

Câu 89: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z khơng no chứa một liên kết C
= C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa
đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so
với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ),
thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 8,64 gam.

B. 9,72 gam.

C. 4,68 gam.

D. 8,10 gam.

Câu 90. Cho hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng

16



HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2(đktc) thu được 14,08 gam CO2
và 2,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 34 gam hỗn hợp E với 175 ml dung dịch NaOH 2M (vừa
đủ) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần
phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là
A. 55,43% và 44,57%.

B. 56,67% và 43,33%.

C. 46,58% và 53,42%.

D. 35,6% và 64,4%.

Câu 91: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3),
thu được thể tích CO2 bằng 6/7 lần thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 7,0

B. 8,0

C. 9,0

D. 10,0

Câu 92. Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn
chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp

M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với
dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt
cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3
mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đầy?
A. 86,40
B. 64,80
C. 88,89
D. 38,80
Câu 93. X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và khơng chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn
chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu
được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số
nguyên tử cacbon. Dẫn tồn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình
tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm
khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là:
A. 3,84%

B. 3,92%

C. 3,96%

D. 3,78%

Câu 94: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức),
cho tồn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 16 gam kết tủa
trắng đồng thời khối lượng dung dịch giảm 7,16 gam. Đun nóng 34 gam X trong 500 ml dung
dịch NaOH 1M thấy tạo thành chất hữu cơ Y. Phần dung dịch cịn lại đem cơ cạn thu được
41,6gam chất rắn, trong đó có một muối natri của axit hữu cơ đơn chức. Chất Y phản ứng với
Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam. Cho tỉ khối hơi của X so với khí H2 là 85 (ở cùng điều kiện).
Các phản ứng hóa học đều xảy ra hồn tồn. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. X có thể tham gia phản ứng tráng gương.

B. Trong Y, oxi chiếm 56,47% theo khối lượng.
C. Muối tạo thành có thể dùng để điều chế metan trong phịng thí nghiệm.
D. X cộng hợp brom theo tỉ lệ tối đa 1 : 2.

17


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

Câu 95: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ
0,155 mol O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với
lượng dư AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo
thu gọn của X và Y lần lượt là:
A. CH3CHO, HCOOCH3.

B. CH3CHO, HCOOC2H5.

C. HCHO, CH3COOCH3.

D. CH3CHO, CH3COOCH3.

Câu 96. Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số
mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH) và ba ancol no (số
nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 490 ml
dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được
38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hồn tồn 34,8 gam M thì thu được CO2 và 23,4
gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là
A. 34,01%.

B. 43,10%.
C. 24,12%.
D. 32,18%.
Câu 97. Hỗn hợp E chứa 2 axit cacboxylic và 1 este đều mạch hở, khơng phân nhánh và khơng
chứa nhóm chức khác. Đốt cháy 25,48 gam E cần dùng 0,73 mol O2 thu được 7,92 gam nước.
Hiđro hóa hồn tồn 25,48 gam E thu được hỗn hợp F. Đun nóng F với dung dịch NaOH vừa đủ
thu được một ancol Z có khối lượng 7,36 gam và 2 muối X, Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 (MX <
MY). Đun nóng 2 muối với vơi tơi xút thu được 4,704 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He
bằng 15,5/3. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong E là:
A. 11,582%.
B. 11,384%.
C. 13,423%.
D. 11,185%.
Câu 98. Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp E gồm: este đơn chức X và hai este mạch hở Y, Z
(MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,4425 mol O2, thu được 5,4 gam H2O. Mặt khác 8,4 gam E tác
dụng vừa đủ với 0,1125 mol NaOH, thu được 2,895 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử C, cô
cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hồn tồn T thì thu được Na2CO3, H2O
và 0,22875 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 51%

B. 52%

C. 53%

D. 54%

Câu 99. Hỗn hợp G gồm este X no, hai chức và este Y tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic
đơn chức, không no chứa một liền kết C=C (X, Y đều mạch hở và khơng phải tạp chức). Đốt
cháy hồn tồn 17,02 gam hỗn hợp G thu được 35,64 gam CO2. Mặt khác, đun nóng 0,12 mol G
cần dùng vừa đủ 114 ml dung dịch NaOH 2,5M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn

hợp chứa ba muối có khối lượng m gam và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A.27,1.
B.19,7.
C.28,2.
D.27,5.
Câu 100. Đun 0,1 mol este X có chứa vịng benzen bằng dung dịch NaOH 8% vừa đủ. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng 139,8 gam và phần rắn
Y gồm ba muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 70 đvC và đều có khơng q 3 liên kết π. Đốt
cháy tồn bộ Y cần dùng 1,35 mol O2, thu được 15,9 gam Na2CO3; 50,6 gam CO2; 9,9 gam H2O.
Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong X là:

18


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN
A. 28,3%.

B. 27,7%.

C. 24,7%.

0978.995.825

D. 27,3%.

Câu 101. Đốt cháy hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức (trong đó có hai
este là đồng phân của nhau) cần dùng 0,76 mol O2, thu được CO2 và 10,08 gam H2O. Mặt khác
đun nóng 17,44 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư), thu được một ancol Y duy
nhất và 22,25 gam hỗn hợp rắn Z. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn

nhất trong hỗn hợp Z là
A. 18,2%.
B. 20,4%.
C. 3,2%.
D. 9,7%.
Câu 102. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z khơng no có một liên kết
C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa
đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so
với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ),
thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là
A. 4,68 gam.

B. 8,10 gam.

C. 9,72 gam.

D. 8,64 gam.

Câu 103. Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không
no có một liên kết đơi C=C trong phân tử). Đốt cháy hồn tồn một lượng E thu được 0,43 mol
khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH
12% rồi cơ cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình
kín đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 189,4 gam đồng thời sinh ra 6,16 lít khí H2
(đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41,3%

B. 43,5%.


C. 48,0%.

D. 46,3%.

Câu 104. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic
no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch
hở) cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu
vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M,
cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng
Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,00
B. 8,50
C. 9,00
D. 10,50
Câu 105. Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy
hoàn toàn 5,6 gam A cần vừa đủ 0,295 mol O2, thu được 3,6 gam H2O. Mặt khác 5,6 gam A tác
dụng vừa đủ với 0,075 mol NaOH, thu được 1,93 gam hai ancol no, cùng số nguyên tử cacbon,
cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hồn tồn T thì thu được Na2CO3,
H2O và 0,1525 mol CO2. % khối lượng của Y trong A là:
A. 23,6%.
B. 19,8%.
C. 31,4%.
D. 29,7%.
Câu 106. Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) và một ancol no,
hở đa chức T (phân tử khơng có q 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thì tạo ra
hỗn hợp CO2 và 3,24 gam H2O. Tiến hành este hóa hồn tồn hỗn hợp A trong điều kiện thích
hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được 1 este E đa chức và H2O. Để đốt cháy hoàn toàn

19



HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

lượng E sinh ra cần 3,36 lít O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn 4n E = n CO2 − n H2O .
Thành phần % về khối lượng của Y trong hỗn hợp A là?
A. 16,82.
B. 14,47.
C. 28,30.

D. 18,87.

Câu 107. Cho các chất hữu cơ mạch hở. X là axit khơng no có hai liên kết  trong phân tử, Y là
axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn
hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy
hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T
trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7.

B. 68,1.

C. 52,3.

D. 51,3.

Câu 108. X là este tạo bởi ancol etylic và axit cacboxylic đơn chức Y; Z là axit cacboxylic cùng
dãy đồng đẳng của Y (MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Z cần dùng 160 ml dung dịch
NaOH 12,5 %. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm hai muối và phần hơi

G trong đó oxi chiếm 84,9 % về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối F thu được 66,0
gam CO2; 18,0 gam H2O và phần rắn là Na2CO3. Thành phần % khối lượng của Z trong E là.
A. 53,76%.
B. 46,73%.
C. 46,24%.
D. 54,32%
Câu 109. Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức,
không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu
được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2
ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este
đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 22,7%
B. 15,5%
C. 25,7%
D. 13,6%
Câu 110. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, khơng phân nhánh có tỉ lệ mol là 1 : 1 : 1. Đốt
cháy hoàn toàn 23,52 gam X cần dùng 0,84 mol O2, thu được CO2 và H2O. Đun nóng 23,52
gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 25,56 gam
muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, đơn chức. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy
khối lượng bình tăng 12,0 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất
trong hỗn hợp X là
A. 36,22%.
B. 36,73%.
C. 39,80%.
D. 33,67%.
Câu 111. X, Y, Z là 3 este đều hai chức, mạch hở đều được tạo thành từ các axit cacboxylic chỉ
có nhóm
-COOH và ancol (trong đó X, Y đều no; Z không no chứa một nối đôi C=C). Đun 24,16 gam hỗn
hợp E chứa X, Y, Z với 120 gam dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối
và hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đun F với CuO

thu được hỗn hợp gồm 2 anđehit, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được
142,56 gam Ag. Mặt khác đốt cháy 24,16 gam E cần dùng 0,92 mol O2. Phần trăm khối lượng
của Z trong hỗn hợp E là:
A. 52,31%
B. 47,68%
C. 35,76%
D. 39,24%
Câu 112. X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã
phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8

20


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam.
Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m
là:
A. 37,1 gam

B. 33,3 gam

C. 43,5 gam

D. 26,9 gam

Câu 113. Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm

chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z (CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E
với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp
các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần
trăm khối lượng của X trong E là:
A. 15,60%
B. 7,8%
C. 18,08%
D. 9,04%
Câu 114 : X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không
quá 2 liên kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12
gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ
dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa
đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B
(MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây
Câu 115: Đốt cháy hết a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2
và c mol H2O (biết b - c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam este Y. Nếu
đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH tới phản ứng hồn tồn rồi cơ cạn dung dịch
sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

A. 52,6 gam.

B. 53,2 gam.

C. 57,2 gam.

D. 61,48 gam.

Câu 116: Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C10H8O4, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức.
Biết 1 mol X tác dụng vừa đủ với 3 mol NaOH tạo thành dung dịch Y gồm 2 muối (trong đó có một
muối có KLPT < 100 đvC), một anđehit no, đơn chức, mạch hở và H2O. Cho dung dịch Y phản ứng

hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất
với

A. 226,8.

B. 430,6.

C. 653,4

D. 861,2.

Câu 117: Thủy phân hoàn toàn este A của axit hữu cơ đơn chức X và ancol đơn chức Y bằng
dung dịch NaOH vừa đủ. Làm bay hơi hoàn toàn dung dịch sau thủy phân. Phần hơi được
dẫn qua bình đựng CaCl2 khan dư. Sau khi làm khơ, phần hơi cịn lại cho qua bình đựng K
dư thấy có khí Z bay ra và khối lượng bình đựng K tăng 6,2 gam. Dẫn khí Z qua CuO nung
nóng dư sinh ra 6,4 gam Cu. Lượng este ban đầu tác dụng vừa đủ với 32 gam brom thu
được sản phẩm chứa 65,04% brom về khối lượng. Tên gọi của A là

A. vinyl fomat

B. metyl metacrylat

C. vinyl axetat

D. metyl acrylat

21


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN


0978.995.825

Câu 118. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong mỗi phân tử este có số liên kết  khơng
q 5 và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hồn tồn 31,88 gam X, thu được 62,48 gam
CO2 và 18,36 gam H2O. Đun 31,88 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y
gồm các muối (đều có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp Z gồm các ancol đều no, đơn
chức có tỉ khối so với He bằng 11,675. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử
nhỏ nhất trong Y là:
A. 54,1%.

B. 55,1%.

C. 45,9%.

D. 46,6%.

Câu 119. X, Y, Z là 3 este đều no mạch hở (khơng chứa nhóm chức khác và (MX < MY < MZ).
Đun hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 ancol T và hỗn hợp F chứa
2 muối A, B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn tồn bộ T qua bình đựng Na dư thấy
khối lượng bình tăng 12 gam và đồng thời thu được 4,48 lít H2 (dktc). Đốt cháy tồn bộ F thu
được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong một phân tử Y là:
A. 6
B. 12
C. 10
D. 8
Câu 120. Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol là 7 : 5 : 3, trong mỗi phân tử
este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 34,4 gam X với 260 gam dung dịch NaOH 8% vừa đủ,
thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và 37,6 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit đơn chức.
Hóa hơi hồn tồn Y thì thể tích hơi chiếm 6,72 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có

khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là:
A. 50,6%.
B. 57,9%.
C. 54,3%.
D. 65,1%.
Câu 121: Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C,
Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4
gam O2 trong cùng điều kiện. Mặt khác, cho 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch
NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần
trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R là
A. 16,79%.

B. 10,85%.

C. 19,34%.

D. 11,79%.

Câu 122. Đốt cháy hoàn toàn 35,04 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức
(đều mạch hở) thu được 72,6 gam CO2 và 24,84 gam H2O. Đun 35,04 gam X với dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic đều no và 23,16 gam
hỗn hợp Z gồm ba ancol có cùng số nguyên tử cacbon (khơng là đồng phân của nhau). Đốt cháy
tồn bộ Y cần dùng 0,255 mol O2. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân
tử nhỏ trong X là:
A. 8,4%.

B. 17,1%.

C. 8,6%.


D. 16,8%.

Câu 123. Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este (đều hai chức, mạch
hở, Y và Z là đồng phân của nhau, MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37
mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic
và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất
trong G là
A. 6,48.

B. 2,68.

C. 3,24.

D. 4,86.

22


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

Câu 124. Hỗn hợp E gồm bốn este đều có cơng thức C8H8O2 và có vịng benzen. Cho m gam E tác
dụng tối đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5
gam hỗn hợp muối. Cho tồn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất
rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 16,32.

B. 8,16.


C. 20,40.

D. 13,60.

Câu 125. Hỗn hợp X gồm các este đơn chức, mạch hở. Thủy phân m gam X bằng dung dịch
NaOH vừa đủ, thu được a gam hỗn hợp muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy hoàn toàn a
gam hỗn hợp muối trong O2 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí Y và 11,13 gam Na2CO3. Dẫn tồn
bộ Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa và thấy khối lượng bình
tăng 19,77 gam so với ban đầu. Đun b gam hỗn hợp ancol với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được
6,51 gam hỗn hợp ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 19,35.

B. 17,46.

C. 16,20.

D. 11,64.

Câu 126. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z khơng no có một liên kết
C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa
đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so
với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ),
thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối (có cơng thức phân tử khác nhau) và hỗn hợp gồm 2 ancol
kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn
hợp F là:
A. 8,64 gam.

B. 4,68 gam.


C. 9,72 gam.

D. 8,10 gam.

Câu 127. Xà phịng hóa hồn tồn 0,1 mol este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch
MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất
lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng O 2 vừa đủ, sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO 2, hơi nước và 8,97 gam một muối duy
nhất. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán:
(a) Thể tích CO2 (ở đktc) thu được là 5,264 lít.
(b) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.
(c) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.
(d) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 128. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một
este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn
toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với
234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic khơng
no, có cùng số ngun tử cacbon trong phân tử; hai ancol khơng no, đơn chức có khối lượng m1
gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 2,7.

B. 1,1.

C. 4,7.


D. 2,9.

23


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

Câu 129. X là este đơn chức, nếu đốt cháy hồn tồn X thì thu được thể tích CO2 bằng thể tích
oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn
toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng
56,2 gam. Mặt khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng
đẳng kế tiếp. Giá trị của m là
A. 37,1.

B. 33,3.

C. 43,5.

D. 26,9.

Câu 130. Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác
Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon khơng phân nhánh và
6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa
đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 54,18%.


B. 50,31%.

C.58,84%.

D.32,88%.

Câu 131. Hỗn hợp X gồm hai este, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este Y
(CnHmO2) và este Z (CnH2n-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 12,98 gam X cần dùng 0,815 mol O 2,
thu được 7,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,98 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được ancol etylic duy nhất và m gam hỗn hợp T gồm ba muối. Giá trị của m là
A. 12.
B. 10.
C. 14.
D. 16.
Câu 132. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit
cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và
một axit khơng no (có đồng phân hình học, chứa hai liên kết pi trong phân tử). Thủy phân hoàn
toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m
gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí (đktc) và khối chất rắn
trong bình tăng 4,96 gam so với ban đầu. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam X thì
thu được CO2 và 7,92 gam H2O. Phần trăm khối lượng este khơng no trong X có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38.

B. 40.

C. 34.

D. 29.


Câu 133. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác
dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng
lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở
điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư
thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau
đây đúng ?
A. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.
B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
C. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
D. Một chất trong X có 3 cơng thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.

24


HÓA HỌC THẦY THÁI HÀ NỘI - 66 TRẦN ĐẠI NGHĨA - HBT - HN

0978.995.825

Câu 134. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z khơng no chứa một liên
kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản
phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt
khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp T
chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của
muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64 gam.
B. 4,68 gam.
C. 9,72 gam.
D. 8,10 gam.
Câu 135. Hỗn hợp X chứa ba este đều no, mạch hở và khơng chứa nhóm chức khác. Đốt cháy

hoàn toàn 0,24 mol X với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2 và 22,14 gam H2O. Mặt
khác, đun nóng 0,24 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm hai ancol đều
đơn chức có tổng khối lượng là 20,88 gam và hỗn hợp Z chứa hai muối của hai axit cacboxylic
có mạch khơng phân nhánh, trong đó có x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Tỉ lệ gần
nhất của x : y là
A. 0,5.

B. 0,4.

C. 0,3.

D. 0,6.

Câu 136. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen
glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí
CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH
1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là
A. 46,4.

B. 51,0.

C. 50,8.

D. 48,2.

Câu 137. Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm
chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O 2, thu được 22,14 gam nước. Mặt
khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối
của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và

một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức
trong hỗn hợp X là
A. 4,98%.
B. 12,56%.
C. 4,19%.
D. 7,47%.
Câu 138. Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không
no có một liên kết đơi C=C trong phân tử). Đốt cháy hồn tồn một lượng E thu được 0,43 mol
khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH
12% rồi cơ cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Hấp thụ toàn bộ Z vào
bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thốt ra 6,16 lít khí H2
(đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị
gần nhất với
A. 46,3

B. 43,5

C. 41,3

D. 48,0

Câu 139. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không
quá 2 liên kết π và 50  MX  MY ); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12
gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ
dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa

25



×