Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

CÁC NHÂN tố ẢNH HƯỞNG đến tỷ lệ THẤT NGHIỆP của một số QUỐC GIA ĐÔNG NAM á GIAI đoạn 2000 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.6 KB, 41 trang )

lOMoARcPSD|9699134

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ



BÀI TẬP TIỂU LUẬN
MÔN KINH TẾ LƯỢNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ THẤT
NGHIỆP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á
GIAI ĐOẠN 2000 - 2017

Lớp tín chỉ:

KTE309(20192).1

Thành viên (Nhóm 13) Phạm Duy Nghĩa
Phan Lan Anh
Nguyễn Thị Hằng
Hà Trọng Oanh
Nguyễn Thị Lan Anh
Bùi Thu Trang

– 1716610087
– 1711110053
– 1811110191
– 1811110466
– 1711110037
– 1811110578


Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thúy Quỳnh

Hà Nội, tháng 03 năm 2020

Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

Mục lục
Lời mở đầu............................................................................................................... 3
Chương 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng tới thất nghiệp...................6
1.1.

Khái quát chung về thất nghiệp................................................................6

1.1.1.

Khái niệm thất nghiệp..........................................................................6

1.1.2.

Phân loại thất nghiệp...........................................................................6

1.1.2.1.

Theo hình thức thất nghiệp.............................................................6

1.1.2.2.


Theo lý do thất nghiệp....................................................................6

1.1.2.3.

Theo tính chất thất nghiệp..............................................................6

1.1.2.4.

Theo nguyên nhân thất nghiệp........................................................6

1.1.3.
1.2.

Tỉ lệ thất nghiệp....................................................................................8

Các lý thuyết về thất nghiệp......................................................................8

1.2.1.

Lý thuyết về thất nghiệp theo kinh tế học tân cổ điển.........................8

1.2.2.

Lý thuyết thất nghiệp theo trường phái trọng cung...........................10

1.2.3.

Lập luận về thất nghiệp do tỉ lệ gia tăng dân số................................11

1.3.


Tổng quan tình hình nghiên cứu.............................................................12

1.4.

Nhận định của nhóm về những nhân tố ảnh hưởng tới thất nghiệp.....14

1.4.1.

Tiền lương tối thiểu............................................................................14

1.4.2.

Thuế thu nhập cá nhân......................................................................15

1.4.3.

Tỷ lệ gia tăng dân số...........................................................................15

Chương II: Phương pháp nghiên cứu và mô hình..............................................16
2.1.

Phương pháp nghiên cứu.........................................................................16

2.2.

Xây dựng mơ hình....................................................................................16

2.2.1.


Xác định dạng mơ hình......................................................................16

2.2.2.

Giải thích các biến trong mô hình.....................................................17

2.2.3.

Kì vọng về dấu của biến theo lý thuyết...............................................18

2.3.

Mô tả số liệu..............................................................................................18

2.3.1.

Nguồn số liệu......................................................................................18

2.3.2.

Mô tả thống kê số liệu........................................................................18

2.3.3.

Ma trận tương quan giữa các biến....................................................20

Chương III. Ước lượng, kiểm định mơ hình và suy diễn thống kê....................21
3.1.

Ước lượng mơ hình..................................................................................21

1
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

3.2.

Kiểm định khuyết tật của mơ hình.........................................................22

3.2.1.

Kiểm định mơ hình xác định khơng đúng / bỏ sót biến quan trọng..22

3.2.2.

Kiểm định nhiễu có phân phối chuẩn................................................22

3.2.3.

Kiểm định đa cộng tuyến....................................................................23

3.2.4.

Kiểm định hiện tượng tự tương quan................................................23

3.2.5.

Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi.............................24


3.3.

Khắc phục khuyết tật mơ hình:...............................................................24

3.4.

Kiểm định giả thuyết................................................................................26

3.4.1.

Kiểm định hệ số hồi quy.....................................................................26

3.4.2.

Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy.....................................27

3.5.

Lý giải kết quả..........................................................................................27

3.6.

Kiến nghị giải pháp:.................................................................................28

Kết luận..................................................................................................................30
Phụ lục....................................................................................................................31
Danh mục tài liệu tham khảo................................................................................38

2
Downloaded by ?? Duy ()



lOMoARcPSD|9699134

Lời mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, cùng với sự đi lên của toàn cầu, các quốc gia ở khu
vực Đông Nam Á cũng đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế ấn tượng cùng với rất
nhiều thành tựu về các lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên đi liền với sự phát triển đó, có
khơng ít những thách thức đã trở thành vấn đề đáng quan tâm, mối lo ngại cần phải
giải quyết, một trong những số đó là tình trạng thất nghiệp.
Tun bố Bandar Seri Begawan về vấn đề Doanh nhân trẻ và việc làm đã
nhận định: “tỷ lệ thất nghiệp thanh niên cao dai dẳng là mối quan ngại ngày càng
tăng và đe dọa trực tiếp tới các mục tiêu tăng trưởng bền vững, thịnh vượng chung
và phát triển kinh tế công bằng của cộng đồng ASEAN”. Tỷ lệ thất nghiệp cao làm
gia tăng chi phí kinh tế, đồng thời làm suy giảm cơ hội tăng trưởng kinh tế, gây ra
những tổn thất về người, xã hội, tâm lý rất nặng nề. Chính vì vậy, việc tìm hiểu và
phân tích các nhân tố gây ảnh hưởng đến tình trạng thất nghiệp của các quốc gia
Đơng Nam Á là vơ cùng quan trọng, có ý nghĩa rất lớn đối với nền kinh tế, xã hội
của cả khu vực.
Với mong muốn được vận dụng những kiến thức của mơn học Kinh tế lượng
để tìm hiểu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp của một số quốc
gia Đông Nam Á giai đoạn 2000-2017”, chúng em đã quyết định chọn đề tài này
cho bài tiểu luận giữa kỳ.

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ
thất nghiệp của một số quốc gia Đông Nam Á giai đoạn 2000-2017
- Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi 9 quốc gia Đông Nam Á

(Việt Nam, Indonesia, Myanmar, Thái Lan, Malaysia, Phillippines, Lào,

3
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

Campuchia, Đơng Ti-Mo) nhóm quốc gia chủ yếu là đang phát triển, có nhiều bước
tiến mới về kinh tế song cũng khơng ít những vấn đề đáng lo ngại cần giải quyết.
Về thời gian: Nghiên cứu tình trạng thất nghiệp trong giai đoạn 2000-2017, là
giai đoạn sau cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997, nền kinh tế thế giới có
nhiều bước chuyển mình. Chính vì vậy, các nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế đang
phát triển như khu vực Đơng Nam Á vừa có được những cơ hội mới rộng mở nhưng
song hành với đó là những thách thức, đặc biệt là vấn đề về nguồn nhân lực

3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đo lường và giải thích được sự tác động
của các nhân tố đến thất nghiệp của một số quốc gia khu vực Đông Nam Á trong
giai đoạn 2000 – 2017, xem xét xem các nhân tố đó tác động cùng chiều hay ngược
chiều với tỷ lệ thất nghiệp. Từ kết quả của việc phân tích này, đề tài hướng tới mục
tiêu đề ra được một số đề xuất, ý kiến về vấn đề thất nghiệp tại Đông Nam Á nói
chung và Việt nam nói riêng. Hiểu được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới
thất nghiệp là cơ sở tiền đề để hoạch định những chính sách kinh tế phù hợp nhằm
giải

quyết

thực trạng này.


4. Phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu dự kiến
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sẽ sử dụng phương pháp
nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và các lý thuyết về thất nghiệp thông qua các
thơng tin từ các nguồn có sẵn như sách, báo, mạng internet, … để đưa ra
nhận định của nhóm về các nhân tố ảnh hưởng tới thất nghiệp
- Thu thập và tổng hợp số liệu từ các nguồn khác nhau
- Xử lý số liệu: bằng cách sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS,
phân tích kết quả sử dụng phần mềm định lượng Stata, kiểm định và khắc
phục khuyết tật nếu có.
4
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

Kết quả dự kiến của nghiên cứu này là đo lường và ước lượng được mức độ
ảnh hưởng của 3 yếu tố đến thất nghiệp của các nước Đông Nam Á và cả 3 yếu tố
khi đưa vào mơ hình đều có ý nghĩa về mặt thống kê. Từ đó đưa đến các khuyến
nghị, giải pháp để cải thiện tình trạng thất nghiệp.

5. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu, kết luận và mục lục thì đề tài sẽ bao gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến thất nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và mơ hình
Chương 3: Ước lượng ảnh hưởng của các nhân tố lên thất nghiệp
Trong quá trình nghiên cứu, do những thiếu sót trong kinh nghiệm và kiến
thức nên bài tiểu luận chưa thể đi sâu khai thác hết các khía cạnh phân tích. Bên
cạnh đó, đối tượng nghiên cứu là Tỉ lệ thất nghiệp còn chịu ảnh hưởng của các yếu
tố khác, nhưng nếu đưa thêm biến mới có thể gây ra nhiều khuyết tật cho mơ hình,

khiến cho q trình kiểm định thêm khó khăn, phức tạp. Vì vậy, chúng em rất mong
nhận được những góp ý của cơ để hồn thiện bài nghiên cứu, cũng như phát triển
những nghiên cứu trong tương lai về vấn đề này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

5
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

Chương 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố
ảnh hưởng tới thất nghiệp
1.1. Khái quát chung về thất nghiệp
1.1.1. Khái niệm thất nghiệp
Thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc, mong
muốn làm việc nhưng lại khơng tìm được việc làm.
1.1.2. Phân loại thất nghiệp
1.1.2.1.

Theo hình thức thất nghiệp

Thất nghiệp chia theo giới tính (nam, nữ)
Thất nghiệp chia theo vùng lãnh thổ (thành thị, nông thôn)
Thất nghiệp chia theo dân tộc, chủng tộc
Thất nghiệp chia theo lứa tuổi…
1.1.2.2.

Theo lý do thất nghiệp


Mất việc: người lao động khơng có việc làm do các đơn vị sản xuất kinh doanh cho
thơi việc vì một lý do nào đó.
Bỏ việc: là những người tự ý xin thơi việc vì những lý do chủ quan của người lao
động, ví dụ: tiền cơng khơng đảm bảo, khơng hợp nghề nghiệp, không hợp không
gian làm việc…
Nhập mới: là những người đầu tiên bổ sung vào lực lượng lao động, nhưng chưa
tìm được việc làm, đang tích cực tìm kiếm việc làm.
Tái nhập: là những người đã rời khỏi lực lượng lao động nay muốn quay lại làm
việc nhưng chưa tìm được việc làm.
1.1.2.3.

Theo tính chất thất nghiệp

Thất nghiệp tự nguyện (voluntary unemployment)
Thất nghiệp không tự nguyện (involuntary unemployment)

6
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

1.1.2.4.

Theo nguyên nhân thất nghiệp

- Thất nghiệp tự nhiên (natural unemployment): là mức thất nghiệp bình thường mà
nền kinh tế trải qua, là dạng thất nghiệp không mất đi trong dài hạn, tồn tại ngay khi
thị trường lao động cân bằng.
Thất nghiệp tự nhiên bao gồm:

Thất nghiệp tạm thời (frictional unemployment): Xuất hiện khi khơng có sự
ăn khớp về nhu cầu trong thị trường lao động; Chính sách cơng và thất nghiệp tạm
thời
Thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment): Xuất hiện do sự dịch chuyển
cơ cấu giữa các ngành trong nền kinh tế hoặc sự thay đổi phương thức sản xuất
trong một ngành
Thất nghiệp mùa vụ (seasonal unemloyment): Xuất hiện do tính chất mùa vụ
của một số cơng việc như làm nông nghiệp, dạy học, công việc part time dịp hè, giải
trí theo mùa (trượt tuyết, cơng viên nước), …
- Thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment): là mức thất nghiệp tương ứng với
từng giai đoạn trong chu kỳ kinh tế, do trạng thái tiền lương cứng nhắc tạo ra,là
dạng thất nghiệp sẽ mất đi trong dài hạn.
Thất nghiệp chu kỳ là mức thất nghiệp thực tế xuất hiện cùng với các chu kỳ kinh
tế.
Thất nghiệp chu kỳ cao (cao hơn mức thất nghiệp tự nhiên) khi nền kinh tế
rơi vào suy thoái.
Thất nghiệp chu kỳ thấp (thấp hơn mức thất nghiệp tự nhiên) khi nền kinh tế
đang ở trong trạng thái mở rộng (phát triển nóng).
Chú ý: vì thất nghiệp thường mang nghĩa tiêu cực nên khi người ta nói đến
thất nghiệp chu kỳ thường hàm ý nói về thất nghiệp chu kỳ cao
Theo Keynes tình trạng thất nghiệp cao trong cuộc Đại khủng hoảng là do
thiếu cầu hay mức tổng cầu thấp trong điều kiện tiền lương cứng nhắc. Chính vì vậy

7
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

thất nghiệp chu kỳ khi nền kinh tế rơi vào suy thối cịn gọi là thất nghiệp thiểu cầu

hay thất nghiệp kiểu Keynes.

1.1.3. Tỉ lệ thất nghiệp
Khái niệm: Tỷ lệ thất nghiệp chính là tỷ lệ phần trăm của lực lượng lao động bị thất
nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp cho biết hiệu quả sử dụng lao động của nền kinh tế
Cơng thức đo lường:

Trong đó: L: lực lượng lao động
E: số người có việc làm
U: số người thất nghiệp

1.2. Các lý thuyết về thất nghiệp
1.2.1. Lý thuyết về thất nghiệp theo kinh tế học tân cổ điển
Trường phái tân cổ điển được ra đời vào những năm cuối thế kỷ XIX và
Alfred Marshall (1842-1924) được xem là người sáng lập. Ông cho rằng viê ̣c điều
tiết cung cầu đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo việc làm cho xã hội.
Năm 1933, tác giả Arthur Pigou (1877-1955) là người đã kế tục và phát triển các
học thuyết của A. Marshall đã cơng bố cơng trình “Lý thuyết thất nghiệp ”sự cân
đối giữa mức lương và việc làm sẽ giúp cho tình trạng thất nghiệp giảm, nói một
cách khác là việc làm và thất nghiệp sẽ phụ thuộc vào mức lương.
Công nhân phải chấp nhận tiền lương thấp để có việc làm. Cùng một lượng
tư bản, để giảm thất nghiệp phải tăng số lượng công nhân sử dụng, đồng nghĩa với
việc năng suất biên tế công nhân giảm, khiến tiền lương giảm thấp bằng mức lương
tối thiểu, nếu không người công nhân không làm việc. Để giảm thất nghiệp, người
công nhân phải chấp nhận lương thấp. Nếu người công nhân muốn tiền lương tăng

8
Downloaded by ?? Duy ()



lOMoARcPSD|9699134

cao thì năng suất biên tế của cơng nhân phải tăng, số lượng cơng nhân sử dụng phải
ít đi, khiến nhiều người mất việc, làm tăng thất nghiệp.
Cũng như trường phái cổ điển, Các nhà kinh tế Tân Cổ điển cho rằng các lực
lượng khác nhau trên thị trường lao động, gồm có luật pháp, thể chế và truyền
thống, có thể ngăn cản tiền lương thực tế điều chỉnh đủ mức để duy trì trạng thái
đầy đủ việc làm, tức là mức cân bằng. Việc tiền lương thực tế không thể giảm
xuống mức đầy đủ việc làm khiến cho thất nghiệp sẽ xuất hiện. Và sâu hơn, nguyên
nhân chủ yếu có thể làm cho tiền lương thực tế cao hơn mức cân bằng thị trường
trong các nền kinh tế hiện đại, đó là: luật tiền lương tối thiểu.

Tiền lương

Cung lao động
Dư cung lao động = Thất nghiệp

Tiền lương
tối thiểu
W

Cầu lao động

0

LD

L

LS


Số lao động

Tiền lương tối thiểu quy định mức lương thấp nhất mà người thuê lao động
phải trả cho người lao động, nghĩa là mức lương thực tế trả cho người lao động
không được thấp hơn mức tiền lương tối thiểu. Giả sử rằng do luật tiền lương tối
thiểu quy định khiến tiền lương buộc phải duy trì ở mức cao hơn tiền lương cân
bằng thì lượng cung lao động tăng lên LS và lượng cầu lao động giảm xuống LD.
Mức dư cung về lao động (LS - LD) chính là số người thất nghiệp tăng thêm. Như
vậy, tiền lương tối thiểu làm tăng thu nhập của những người lao động có việc làm,
nhưng lại làm giảm thu nhập của một số người lao động khơng tìm được việc làm
9
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

do quy định này. Để hiểu biết đầy đủ về tác động của tiền lương tối thiểu đến thị
trường lao động thì vấn đề quan trọng cần ghi nhớ là nền kinh tế không chỉ bao gồm
một thị trường lao động đơn lẻ mà gồm nhiều thị trường lao động cho các loại lao
động khác nhau. Ảnh hưởng của tiền lương tối thiểu phụ thuộc vào kỹ năng và kinh
nghiệm của người lao động, nhưng nhìn chung thì những lao động có kỹ năng và
kinh nghiệm ít bị ảnh hưởng bởi quy định này vì mức lương cân bằng của họ cao
hơn nhiều mức tiền lương tối thiểu. Đối với những lao động có kỹ năng và kinh
nghiệm, mức tiền lương tối thiểu khơng mang tính ràng buộc. Tiền lương tối thiểu
có tác động mạnh nhất tới thị trường lao động thanh niên. Tiền lương tối thiểu cho
đối tượng lao động này có xu hướng thấp vì họ nằm trong số những người lao động
ít kỹ năng và kinh nghiệm nhất trong lực lượng lao động. Kết quả là, tiền lương tối
thiểu thường có tính ràng buộc nhiều hơn đối với lao động thanh niên so với các đối
tượng khác của lực lượng lao động.

Nhìn hình biễu diễn ta thấy rõ khi mức lương tối thiểu giảm xuống thì
khoảng biễu diễn lượng người thất nghiệp cũng thu ngắn lại, chứng tỏ khi đó số
lượng người thất nghiệp giảm đi, và ngược lại. Vậy nên theo kinh tế học tân cổ điển,
sự thay đổi mức lương tối thiểu là nguyên nhân điều chỉnh tỷ lệ thất nghiệp theo
chiều hướng thuận với nhau: khi mức lương tối thiểu càng giảm thì tỷ lệ thất nghiệp
cũng giảm theo.

1.2.2. Lý thuyết thất nghiệp theo trường phái trọng cung
Kinh tế học trọng cung là một trường phái kinh tế học vĩ mô đề cao mặt cung
cấp của các hoạt động kinh tế. Phái này nhấn mạnh việc nâng cao năng suất lao
động và nâng cao năng lực cung cấp của nền kinh tế nhằm mục đích nâng cao tốc
độ tăng trưởng tiềm năng. Chính sách trọng cung điển hình nhất là giảm thuế thu
nhập cá nhân.
Cụ thể, thuế thu nhập làm cho tiền lương sau khi nộp thuế mà các hộ gia đình
nhận được sẽ thấp hơn so với tiền lương ban đầu mà các hãng trả. Kinh tế học trọng
cung cho rằng mức thuế thấp hơn giúp cho người lao động sẽ được hưởng tỉ lệ cao
hơn từ mức thu nhập tăng thêm, làm cho mọi người làm việc tích cực hơn và hoạt
10
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

động kinh doanh của doanh nghiệp mở rộng hơn. Đồng nghĩa với việc giảm thuế
thu nhập cá nhân sẽ tác động tích cực đến sản xuất và tích cực gia nhập lao động
hơn trước: giới đầu tư ngoài doanh nghiệp cũng sẽ gia tăng đầu tư vì được khấu trừ
ngay và giảm thuế, còn các cá nhân sẽ hăng hái làm việc hơn vì được giữ lại thu
nhập nhiều hơn. Những người mất việc sẽ có động lực để tích cực tìm việc hơn, cịn
những người có việc sẽ nỗ lực làm việc hơn nữa, nguồn cung lao động vì thế mà
càng dồi dào hơn khiến cho lượng người không có việc làm giảm đi, tỉ lệ thất

nghiệp vì thế mà giảm xuống.
Trên thực tế, một số quốc gia đã thực hiện giảm thuế suất để tăng tính tích
cực của con người, tăng đầu tư, tăng lợi nhuận, thúc đẩy tăng trưởng, và đặc biệt là
cả giảm tỷ lệ thất nghiệp. Như vậy, theo trường phái kinh tế học trọng cung, thuế
thu nhập cá nhân tác động đến tỷ lệ thất nghiệp theo chiều hướng thuận, thuế thu
nhập cá nhân giảm thì tỷ lệ thất nghiệp cũng giảm theo.

1.2.3. Lập luận về thất nghiệp do tỉ lệ gia tăng dân số
Tăng dân số là sự thay đổi trong dân số theo thời gian theo chiều hướng tăng
lên về số lượng cá thể, và có thể được định lượng như sự thay đổi trong số lượng
của các cá thể của bất kỳ giống lồi nào sử dụng cách tính tốn "trên đơn vị thời
gian".
Dân số tăng nhanh làm dồi dào thêm nguồn nhân lực, song lại đặt ra hàng
loạt vấn đề. ảnh hưởng đến sự biến thiên của quy mô, chất lượng và cơ cấu nguồn
lao động, gây áp lực lớn lên vấn đề lao động - việc làm.
Dân số gia tăng kéo theo nguồn lao động tăng lên dồi, nhu cầu việc làm cũng
theo đó tăng lên nhưng việc đáp ứng lại khơng kịp thời, nói cách khác tốc độ tạo
việc làm không kịp với tốc độ gia tăng của nguồn lao động. Việc nguồn lao động bổ
sung ngày càng lớn, trong khi một lượng lao động hiện thời vẫn chưa có việc làm
khiến cho cung lao động lớn hơn cầu dẫn đến tình trạng thiếu việc làm trầm trọng.
Bên cạnh đó, gia tăng dân số q nhanh cịn khiến chất lượng nguồn lao động giảm
sút khi tỷ lệ lao động có tay nghề, lao động qua đào tạo cịn thấp

11
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

Trong mơ hình kinh tế cung và cầu, khi số lượng người lao động tăng (tăng

cung) kết quả làm hạ lương bổng (giá giảm) khi nhiều người cùng cạnh tranh cho
một công việc. Khi lương hạ thấp sẽ lại kéo theo người lao động mất đi động lực
làm việc, không cịn tích cực nữa và hậu quả là xu hướng bỏ việc ngày càng nhiều.
Như vậy, gia tăng dân số là nguyên nhân gây ra thất nghiệp, tỉ lệ gia tăng dân số
càng cao thì thất nghiệp càng lớn.
1.3. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tỷ lệ thất nghiệp là một trong những biến số vĩ mô nhận được rất nhiều sự quan
tâm của khơng chỉ các chính quyền, học giả mà cịn cả rất nhiều các nhóm sinh
viên, nghiên cứu sinh. Ảnh hưởng của các yếu tố khác như tỉ lệ tăng trưởng GDP,
lạm phát, thuế thu nhập, tỷ giá hối đối hay thậm chí là sự biến động của các yếu tố
như giá vàng, giá dầu,... lên tỉ lệ thất nghiệp đã được đem ra nghiên cứu. Mỗi
nghiên cứu đều gồm mơ hình chứa khơng phải một mà là nhiều biến trong các biến
kể trên, và phân tích đồng thời tác động của chúng đối với thất nghiệp. Dưới đây là
kết quả của các nghiên cứu về ảnh hưởng của một số biến cụ thể và nổi bật nhất.
Trong việc nghiên cứu tác động của GDP hay sự tăng trưởng GDP đến tỷ lệ thất
nghiệp, đã có tương đối số lượng các nghiên cứu chỉ ra rằng, GDP thực sự có ý
nghĩa đối với biến số này. Trong nghiên cứu Dahmani, Mohamed Driouche, Rekrak
và Mounia (2015) đã chỉ ra mối quan hệ ngược chiều của hai biến số này. Cụ thể,
khi GDP tăng trưởng 1% thì sẽ dẫn tới sự giảm 0,265% trong thất nghiệp. Đồng thời
với kết quả về chiều tác động ngược này là nghiên cứu của Muhammad và Rashid
(2014), Aqil, Qureshi, Ahmed, và Qadeer (2014), Olawunmi Omitogun, Adedayo
Emmanuel Longe (2017) hay Yılmaz Bayar (2014)... Các nghiên cứu này đã kiểm
nghiệm được tính đúng đắn của định luật Okun về chiều tác động tăng trưởng GDP
đến thất nghiệp, dù vậy, khơng có nghiên cứu nào trong các nghiên cứu kể trên có
kết quả tuân theo ước lượng của định luật Okun.
Tuy nhiên, không phải tất cả các nghiên cứu đều cho ra tác động ngược chiều, ví
dụ như trong nghiên cứu của Irfan Lal, Sulaiman D. Muhammad, M. Anwer Jalil và
Adnan Hussain (2010) đã khơng tìm được kết quả này khi tạo lập mơ hình nghiên
cứu về tỷ lệ thất nghiệp ở một số quốc gia đang phát triển ở châu Á. Nguyên nhân
12

Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

của kết quả này có thể được cho là, trong mơ hình của họ, có q ít biến độc lập (chỉ
gồm GDP thực tế và GDP danh nghĩa), đây là ngun nhân khiến cho các ước lượng
khơng thực sự có ý nghĩa về mặt thực tiễn.
Lương tối thiểu là một vấn đề được nhắc đến nhiều ở các lý thuyết kinh tế vi mô
trong thị trường lao động. Trong nghiên cứu của Jonathan Meer và Jeremy West
(2013), hai tác giả đã chỉ ra việc tăng lương tối thiểu sẽ có tác động làm giảm sự
tăng trưởng việc làm trong dài hạn. Kết quả này cũng đã được chỉ ra bởi nhiều cuộc
khảo sát và nghiên cứu. Trong số đó có thể kể đến các nghiên cứu của Chong-Uk
Kim và Gieyoung Lim (2018), Scott Greer, Isai Castrejon và Sarah Lee, hay cuộc
khảo sát của Charles Brown, Curtis Gilroy và Andrew Kohen (1982). Những nghiên
cứu và khảo sát này đã góp phần củng cố thêm độ tin cậy và vững chắc của lý
thuyết. Tuy nhiên, nhìn chung thì số lượng các nghiên cứu có sử dụng lương tối
thiểu làm biến trong kinh tế lượng còn chưa thực sự nhiều, và thị trường được
nghiên cứu chủ yếu là các thị trường của các khu vực châu Âu và Mỹ.
Một sự gia tăng hay giảm xuống của tỷ lệ thất nghiệp có thể liên quan tới tỉ lệ
gia tăng của dân số quốc gia ấy. Tuy nhiên, ảnh hưởng của tỉ lệ gia tăng dân số làm
tăng hay giảm tỷ lệ thất nghiệp thì cịn tùy vào quốc gia mà nghiên cứu thực hiện.
Ví dụ, tại các quốc gia như Pakistan, Ấn Độ mà các tác giả Dr Aurangzeb và Khola
Asif (2013), Muhammad và Rashid (2014) đã thực hiện thì tỉ lệ gia tăng dân số có
tác động dương đối với tình trạng thất nghiệp. Tuy nhiên, tại Trung Quốc, một
nhóm sinh viên gồm Chen Li Xuen, Chew Yun Bee, Rick Lim Li Hsien, Tan
WanYen, Twe Kah Yee (2017) trong nghiên cứu của mình đã chỉ ra mối quan hệ
ngược chiều của hai biến tại nước này. Mối quan hệ của hai biến số này nói lên
nhiều về thực trạng phân bổ hiệu quả nguồn lao động tại đất nước nghiên cứu.
Một số yếu tố khác như nguồn vốn FDI, tỷ giá hối đoái, chi tiêu chính phủ,...

cũng thu hút nhiều sự chú ý và được nghiên cứu tác động của chúng lên tỷ lệ thất
nghiệp. Tuy nhiên, những yếu tố này vẫn còn gây nhiều tranh cãi về bản thân tác
động của nó. Chẳng hạn nguồn vốn FDI, nhiều lập luận cho rằng việc thu hút nguồn
vốn FDI sẽ tạo ra sự phát triển của các doanh nghiệp có yếu tố nước ngồi, do vậy
mà lượng việc làm tăng lên, tỷ lệ thất nghiệp từ đó giảm xuống, Một số nghiên cứu
đã chỉ ra mối quan hệ cùng chiều bảo vệ cho lập luận này, trong đó có luận văn thạc
13
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

sĩ của Mayom (2015), Gaspareniene và Remeikiene (2015). Một số lại cho rằng, tùy
vào lĩnh vực mà dòng vốn FDI chảy vào, mà nó khiến cho các cơng ty có vốn nước
ngồi có nhiều lợi thế cạnh tranh hơn, làm tăng tính khốc liệt của mơi trường kinh
doanh, vì thế mà nhiều cơng ty trong nước phải đóng cửa, dẫn đến tăng tình trạng
thất nghiệp. Cũng có rất nhiều nghiên cứu chỉ ra mối quan hệ ngược chiều giữa hai
biến, củng cố cho lập luận này, ví dụ như nghiên cứu của Balcerzak and Zurek
(2011).
Nhìn chung, các mơ hình kinh tế lượng mà các nghiên cứu trên đã xây dựng đã
đóng góp một phần quan trọng trong việc kiểm nghiệm các lý thuyết, cũng như bổ
sung những góc nhìn và hướng tiếp cận mới cho các nghiên cứu sau này, cũng như
trong việc hoạch định các chính sách của từng quốc gia. Bên cạnh đó, số lượng các
nghiên cứu về tình hình thất nghiệp ở các quốc gia Đơng Nam Á vẫn còn hạn chế.
Đặc biệt, một nhân tố quan trọng được chỉ ra trong lý thuyết là thuế thu nhập cá
nhân chưa thực sự được chú trọng. Sau bài nghiên cứu này, chúng tôi hy vọng sẽ
cung cấp thêm tư liệu cho một cái nhìn đầy đủ và chi tiết hơn về tình trạng thất
nghiệp tại các quốc gia Đơng Nam Á.

1.4. Nhận định của nhóm về những nhân tố ảnh hưởng tới thất nghiệp

Trong quá trình tìm hiểu, trên tinh thần rút kinh nghiệm và mong muốn bổ sung
những hiểu biết về các nhân tố có tác động đến thất nghiệp, nhóm đã chọn ra ba
biến độc lập là tiền lương tối thiểu, thuế thu nhập cá nhân và tỷ lệ tăng dân số.
1.4.1. Tiền lương tối thiểu
Khi nói đến thị trường sức lao động, bên cạnh phía những người lao động
(nguồn cung sức lao động) và những doanh nghiệp (có cầu về sức lao động), ta
khơng thể khơng nhắc đến các cơng đồn. Các cơng đồn có vai trò rất quan trọng
trong việc quyết định về mức tiền lương tối thiểu, giúp đảm bảo mức sống cơ bản
nhất của người lao động.
Tùy tình hình cụ thể của mỗi nước khác nhau mà mức tiền lương tối thiểu
cũng khác nhau. Nhưng nhìn chung thì tác động của sự thay đổi của tiền lương tối
thiểu lên tình trạng thất nghiệp hay nói cách khác là số lượng việc làm là giống
14
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

nhau. Sự tăng hay giảm của mức tiền lương tối thiểu sẽ dẫn tới sự giảm hay tăng
lượng công nhân được thuê mướn trong kỳ vọng của các doanh nghiệp.
Xu hướng và yêu cầu tuyển dụng các lao động có trình độ tay nghề cao đang
trở nên ngày càng rộng rãi. Các tổ chức giáo dục và trung tâm dạy nghề cũng đang
thay đổi liên tục để đáp ứng nguồn lao động chất lượng cao, phù hợp với yêu cầu
thực tế. Tuy nhiên cần lưu ý rằng nguồn lao động chất lượng cao thường không bị
tác động nhiều bởi mức lương tối thiểu. Vậy nên, liệu rằng biến số này có tác động
rõ rệt đến tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia hay không?
Đông Nam Á là khu vực mà ở đó hầu hết các quốc gia đều là đang phát triển.
Nhóm nhận định rằng mức tiền lương tối thiểu sẽ thực sự có tác động cùng chiều
với tỷ lệ thất nghiệp tại các khu vực này.
1.4.2. Thuế thu nhập cá nhân

Các loại thuế được ra để tạo nguồn thu cho Chính phủ, từ đó tạo ra nguồn lực giúp
phát triển đất nước. Dù là các doanh nghiệp hay cá nhân tiêu dùng thì đều phải chịu
những loại nhất định. Một trong những loại thuế ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lý của
cá nhân đó là thuế thu nhập cá nhân, nó đánh trực tiếp vào mức thu nhập mà cá
nhân đã gặt hái được.
Về cơ bản thì sẽ có những khác biệt nhất định trong việc đánh thuế thu nhập tại mỗi
nước. Ở một mức thuế suất hợp lý sẽ giúp kích thích nền kinh tế nói chung, nhưng
nếu mức thuế suất mà đánh quá cao hoặc quá thấp thì gây ra những tác hại chung
khơng chỉ cho nền kinh tế, mà cịn cả với lượng việc làm.
Ví dụ nếu mức thuế suất cao, thì nó sẽ tạo ra trong tâm lý người lao động những hệ
quả tiêu cực, như thu nhập của mình bị giảm đi đáng kể, từ đó lại dẫn đến các hệ lụy
khác như năng suất lao động giảm, ... Điều này gây áp lực lên các doanh nghiệp nói
chung cũng như thị trường lao động.
Ở biến số này, nhóm nhận định mối quan hệ thuận chiều đối với tỷ lệ thất nghiệp.
1.4.3. Tỷ lệ gia tăng dân số
Mức lao động quá dồi dào trong khi số lượng việc làm lại hạn chế là một
nguyên nhân của tình trạng thất nghiệp tại các quốc gia. Để giải quyết tình trạng này
15
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

được thì các nhà hoạch định chính sách cần phải cân đối được các nguồn lực lao
động tại các khu vực kinh tế khác nhau. Bên cạnh đó cũng phải kiểm soát được mức
gia tăng lao động sao cho cân bằng với mức gia tăng việc làm.
Một cách hiệu quả là kiểm soát được tỷ lệ gia tăng dân số hằng năm tại quốc
gia đó. Việc kiểm sốt tỷ lệ gia tăng dân số hàng năm có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc kiểm soát được tỷ lệ thất nghiệp, cũng như nâng cao mức sống của người
dân. Thông qua cách này, các nhà hoạch định chính sách đã gián tiếp kiểm soát và

cân bằng lượng lao động và lượng việc làm.
Ví dụ tại các quốc gia chưa phát triển, việc khơng kiểm sốt chặt chẽ tình
trạng sinh đẻ đã có tác động rất lớn đối với thực trạng gia tăng của tỷ lệ thất nghiệp.
Nhóm nhận định rằng, tỷ lệ gia tăng dân số biến đổi cùng chiều với tỷ lệ thất
nghiệp tại các quốc gia Đông Nam Á.

Chương II: Phương pháp nghiên cứu và mơ hình
2.1. Phương pháp nghiên cứu
Để kiểm định mơ hình mối quan hê ̣ giữa thất nghiê ̣p với các yếu tố tiền lương
tối thiểu, thuế thu nhâ ̣p cá nhân, tỉ lê ̣ tăng trưởng dân số , nhóm nghiên cứu sử
dụng phương pháp OLS, với sự hỗ trợ của phần mềm Stata.

2.2. Xây dựng mơ hình
2.2.1. Xác định dạng mơ hình
Từ những nghiên cứu và phân tích trên ta thấy yếu tố tiền lương tối thiểu, thuế
thu nhâ ̣p cá nhân, tỉ lê ̣ tăng trưởng dân số có ảnh hưởng đến thất nghiê ̣p.
Từ đó ta xây dựng mơ hình lí thuyết:
Thất nghiêp̣ = F (tiền lương tối thiểu, thuế thu nhâ ̣p cá nhân, tỉ lê ̣ tăng trưởng
dân số)
Mô hình hồi quy tổng thể (PRF):
16
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

ln unpl ij = β0 + β1. ln minwageij + β2. ln

per taxij + β3. ln


popgrowij + uij

Mơ hình hồi quy mẫu (SRF):
ln unplij = ^β

0

+ ^β 1. ln minwageij + ^β 2. ln

per taxij

+ ^β 3. ln

popgrowij + u^ij

Trong đó:
-

´ là thứ tự quốc gia trong mẫu nghiên cứu
i= 1,9

-

´
j = 2000,2017
là năm nghiên cứu

-

Biến phụ thuô ̣c:

o Unpl (Thất nghiê ̣p)

-

Biến đô ̣c lâ ̣p:
o min_wage (Tiền lương tối thiểu)
o per_tax (Thuế thu nhâ ̣p cá nhân)
o pop_grow (Tỉ lê ̣ tăng trưởng dân số)

-

β0, β1, β2, β3 là các hê ̣ số hồi quy;

-



0

-

u^

I

, ^β 1, ^β 2, ^β

3

là các ước lượng của β0, β1, β2, β3;


là ước lượng của sai số ngẫu nhiên ui.

2.2.2. Giải thích các biến trong mơ hình
Tên biến
Thất
nghiê ̣p
Tiền

Kí hiê ̣u

Phương pháp đo lường
tỷ lệ phần trăm của lực lượng lao động bị

Unpl

thất nghiệp

min_wag

Đơn

Loại

vị

biến
Biến

%


đô ̣c
lâ ̣p

mức lương tối thiểu mà người thuê lao USD Biến

lương tối e

động phải trả cho người lao động, làm

phụ

thiểu

công việc giản đơn nhất trong xã hội với

thuô ̣c

điều kiện làm việc và cường độ lao động
17
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

bình thường
Tổng số thuế tính theo từng bâ ̣c thu nhâ ̣p.
Thuế thu

Số thuế tính theo từng bâ ̣c thu nhâ ̣p = thu


nhâ ̣p cá per_tax

nhâ ̣p tính thuế của bâ ̣c thu nhâ ̣p x thuế

nhân

suất tương ứng của bâ ̣c thu nhâ ̣p đó (tính

Biến
%

phụ
th ̣c

theo biểu lũy tiến từng phần)
Tỷ suất mà theo đó dân số được tăng lên
Tỉ lê ̣

(hay giảm đi) trong mô ̣t thời kỳ (thường

tăng

tính cho một năm lịch) do tăng tự nhiên

pop_grow

trưởng
dân số


và di cư thuần, được biểu thị bằng tỷ lê ̣
phần trăm so với dân số trung bình (hay

Biến
%

phụ
th ̣c

dân số có đến giữa năm).

2.2.3. Kì vọng về dấu của biến theo lý thuyết
Tên biến


hiê ̣u

Tiền lương tối
thiểu
Thuế

thu

nhâ ̣p cá nhân
Tỉ lê ̣ tăng
trưởng dân số

Kì vọng

β1


+

β2

+

β3

+

Giả thuyết giải thích kỳ vọng dấu của hê ̣ số
Tiền lương tối thiểu giảm thì thất nghiê ̣p
càng giảm
Thuế thu nhâ ̣p cá nhân càng tăng thì thất
nghiê ̣p càng tăng
Tỉ lê ̣ tăng trưởng dân số càng tăng thì thất
nghiê ̣p càng tăng

2.3. Mô tả số liệu
2.3.1. Nguồn số liệu
Dữ liệu về tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tăng trưởng dân số được lấy từ trang web World
Bank. Dữ liệu về tiền lương tối thiểu được lấy từ trang web Country Economy và
Trading Economics. Dữ liệu về mức thuế tiêu dùng cá nhân được lấy từ trang web
Trading Economics. Mẫu số liệu gồm 162 quan sát của 9 nước Đông Nam Á, từ
năm 2000 đến năm 2017.
18
Downloaded by ?? Duy ()



lOMoARcPSD|9699134

2.3.2. Mô tả thống kê các biến
Dùng lệnh gen, tạo các biến thích hợp cho mơ hình chạy trong phần mềm STATA:

Dùng lệnh sum để mô tả số liệu các biến
Các biến

Giá

trị

trung Giá

trị

lớn

Giá trị nhỏ
nhất

Độ

lệch

bình

nhất

chuẩn


ln_unempl

0.6992605

2.091864

-0.6931472

0.692256

ln_minwag

4.46346

5.721819

2.04122

0.9111768

3.343351

3.688879

2.302585

0.2704142

0.9555114


-1.203973

0.4382231

e
ln_pertax

ln_popgrow 0.239337

Bảng 2.3.2 Mơ tả thống kê số liệu

Biến ln_unempl: có giá trị lớn nhất là 2.091864; giá trị nhỏ nhất là -0.6931472,
giá trị trung bình là 0.6992605; độ lệch chuẩn là 0.692256. Cho thấy tỉ lệ thất
nghiệp ở các nước là khác nhau.
Biến ln_minwage: có giá trị lớn nhất là 5.721819; giá trị nhỏ nhất là 2.04122;
giá trị trung bình là 4.46346; độ lệch chuẩn là 0.9111768. Cho thấy tại mỗi nước,
mức lương tối thiếu lại có giá trị khác nhau, qua từng năm, mức lương tối thiểu có
xu hướng tăng dần.
Biến ln_pertax: có giá trị lớn nhất là 3.688879; giá trị nhỏ nhất là 2.302585; giá
trị trung bình là 3.343351; độ lệch chuẩn là 0.2704142. Cho thấy mỗi nước quy định
về thuế thu nhập cá nhân tại mỗi nước là khác nhau, qua các năm mức thuế này có
thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chính sách của nước đó.

19
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134


Biến ln_popgrow: có giá trị lớn nhất là 0.9555114; giá trị nhỏ nhất là
-1.203973; giá trị trung bình là 0.239337; độ lệch chuẩn là 0.4382231. Cho thấy
khơng có sự giống nhau trong tỉ lệ tăng trưởng dân số tại mỗi nước.
2.3.3. Ma trận tương quan giữa các biến
Sử dụng lệnh corr để gọi ra ma trận tương quan giữa các biến
ln_unempl

ln_minwage

ln_pertax

ln_unempl

1.0000

ln_minwage

0.1274

1.0000

ln_pertax

0.0985

-0.0034

1.0000

ln_popgrow


0.5413

-0.0146

-0.4034

ln_popgrow

1.0000

Bảng 2.3.3. Ma trận tương quan giữa các biến

Hệ số tương quan r (ln_minwage, ln_unempl) = 0.1274 cho thấy tiền lương tối
thiểu và tỉ lệ thất nghiệp có tương quan cùng chiều và mức độ tương quan thấp.
Hệ số tương quan r (ln_pertax, ln_unempl) = 0.0985 cho thấy mức thuế suất thu
nhập cá nhân và tỉ lệ thất nghiệp có tương quan cùng chiều và mức độ tương quan
thấp.
Hệ số tương quan r (ln_popgrow, ln_unempl) = 0.5413 cho thấy tỉ lệ gia tăng
dân số và tỉ lệ thất nghiệp có tương quan cùng chiều và mức độ tương quan thấp.

Hệ số tương quan giữa các biến độc lập
Hệ số tương quan giữa các biến độc lập đều có giá trị nhỏ hơn 0.8. Có thể thấy
mơ hình khơng có đa cộng tuyến ở mức độ cao. Nếu có khuyết tật đa cộng tuyến thì
cũng khơng gây ảnh hưởng lớn đến mơ hình.

20
Downloaded by ?? Duy ()



lOMoARcPSD|9699134

Chương III. Ước lượng, kiểm định mơ hình
và suy diễn thống kê
3.1. Ước lượng mơ hình
Sử dụng phương pháp OLS
Mơ hình gồm 162 quan sát: Sử dụng số liệu hỗn hợp gồm 9 quốc gia trong vòng
18 năm.
Sau khi dùng lệnh gen để tạo các biến thích hợp cho mơ hình, dùng lệnh reg,
chạy hồi quy mối quan hệ giữa các biến phụ thuộc và các biến độc lập, ta nhận được
kết quả như sau:

Giá trị quan
Tên biến

Hệ số hồi quy
ước lượng

Sai số chuẩn

sát t cho kiểm
định hồi quy
khác 0

p-value tương
ứng với giá
trị t quan sát

Ln_minwage 0.1054873


0.0455484

2.32

0.022

Ln_pertax

0.1677134

5.80

0.000

Ln_popgrow 1.100539

0.1035013

10.63

0.000

_cons

0.6097345

-5.39

0.000


0.9729595
-3.287922

Bảng 3.1: kết quả chạy ước lượng hồi quy
Dựa vào Bảng 3.1, ta có mơ hình hồi quy mẫu ước lượng:
ln unpl ij =−3.287922+ 0.1054873 ln minwageij +0.9729595 ln per taxij + 1.100539 ln pop growij + u^ij

 Các hệ số ước lượng mẫu của mơ hình:
^
β0

-3.287922

^
β1

0.1054873

 Hệ số xác định của mơ hình:

^
β2

0.9729595

^
β3

1.100539


R2 = 0.4323

 Hệ số xác định hiệu chỉnh của mơ hình: R´ 2 = 0.4215
21
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

3.2. Kiểm định khuyết tật của mơ hình
Các giả thiết trong nghiên cứu được kiểm định với mức ý nghĩa α = 5%.
3.2.1. Kiểm định mô hình xác định không đúng / bỏ sót biến quan trọng
Để kiểm định mơ hình được xác định khơng đúng, ta dùng kiểm định RAMSEY
RESET trong STATA với lệnh ovtest.
H0 Mơ hình khơng bỏ sót biến quan
trọng.

Trong đó, cặp giả thuyết:

H1 Mơ hình bỏ sót biến quan trọng/ chưa
được xác định đúng.

Sử dụng kiểm định RAMSEY RESET trong STATA, ta thu được kết quả
F (3, 155) = 1.52
Prob > F = 0.2126
Nhận xét: p-value ( Fqs ) = 0.2126 > 0.05 = α . Giá trị p-value ứng với giá trị F
quan sát lớn hơn mức ý nghĩa α = 5%, nằm ngoài vùng bác bỏ.
→ Không bác bỏ giả thuyết H 0 .
Kết luận: Mơ hình được xác định đúng, khơng bỏ sót biến.
3.2.2. Kiểm định nhiễu có phân phối chuẩn

Để kiểm định phân phối của nhiễu, ta dùng lệnh sktest.
Trong đó, cặp giả thuyết:

H0 Mơ hình có nhiễu phân phối chuẩn.
H1 Mơ hình có hiện tượng nhiễu khơng phân phối chuẩn.

22
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

Kết quả chạy kiểm định với lệnh sktest trong STATA ta thu được:
Biến

res

Số quan

Độ lệch

Độ nhọn

Adj chi2

sát (Obs)

(Skewness)

(Kurtosis)


(2)

0.4731

0.1498

162

2.63

Prob>chi2

0.2689

Nhận xét: p-value = 0.2689 > 0.05 = α. Giá trị p-value (Pro > chi2) lớn hơn mức ý
nghĩa α = 5%, nằm ngồi vùng bác bỏ.
→ Khơng bác bỏ giả thuyết H 0 .
Kết luận: Mơ hình có nhiễu theo phân phối chuẩn.

3.2.3. Kiểm định đa cộng tuyến
Để kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến, ta dùng Nhân tử phóng đại phương sai VIF.
Sử dụng lệnh VIF trong STATA, ta được kết quả như bảng sau:
Biến

VIF

Nhận xét

ln_popgrow


1.19

<10

ln_pertax

1.19

<10

ln_minwage

1.00

<10

Mean VIF

1.13

<10

Nhận xét: Hệ số phóng đại phương sai VIF < 10.
Kết luận: Mơ hình khơng có hiện tượng đa cộng tuyến.

3.2.4. Kiểm định hiện tượng tự tương quan
Để kiểm định hiện tượng tự tương quan trong mơ hình, ta dùng kiểm định
Wooldridge cho dữ liệu bảng với lệnh xtserial.
Trong đó, cặp giả thuyết:


H0 Mơ hình khơng có hiện tượng tự tương quan.
H1 Mơ hình có hiện tượng tự tương quan.

Sử dụng kiểm định Wooldridge trong STATA, ta thu được kết quả:

23
Downloaded by ?? Duy ()


lOMoARcPSD|9699134

F (1,8) = 68.305
Prob > F = 0.0000
Nhận xét: p-value = 0.000 < 0.05 = α. Giá trị p-value của

Fqs

(Prob > F) nhỏ hơn

mức ý nghĩa α = 5%, nằm trong vùng bác bỏ.
→ Bác bỏ giả thuyết H 0 , chấp nhận giả thuyết H 1 .
Kết luận: Mô hình có hiện tượng tự tương quan

3.2.5. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi
Để kiểm định phương sai sai số thay đổi trong Stata, ta sử dụng kiểm định
White dùng lệnh imtest, white.
Trong đó, cặp giả thuyết:

H0 Mơ hình khơng có phương sai số thay đổi.

H1 Mơ hình có phương sai sai số thay đổi.

Sử dụng kiểm định White trong STATA, ta thu được kết quả:
Chi2(9) = 74.15
Prob > chi2 = 0.0000
Nhận xét: p-value = 0.0000 < 0.05 = α. Giá trị p-value (Prob > chi2) nhỏ hơn mức
ý nghĩa α = 5%, nằm trong vùng bác bỏ.
→ Bác bỏ giả thuyết H 0 , chấp nhận giả thuyết H 1 .
Kết luận: Mơ hình có hiện tượng phương sai sai số thay đổi.

3.3. Khắc phục khuyết tật mơ hình:
Khắc phục bằng ước lượng mơ hình có sử dụng sai số chuẩn mạnh của Robust
(Robust Standard Errors) với tư tưởng vẫn sử dụng các hệ số ước lượng từ phương
pháp OLS, tuy nhiên phương sai các hệ số ước lượng thì được tính tốn lại mà
khơng sử dụng đến giả thiết phương sai sai số không đổi. Ước lượng mơ hình sai số
chuẩn mạnh sẽ cho một kết quả ước lượng đúng của sai số chuẩn trong đó chấp
nhận sự hiện diện của hiện tượng phương sai thay đổi (heteroskedasticity).
24
Downloaded by ?? Duy ()


×