Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CUNG, CẦU, CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG SỮA VINAMILK TẠI VIỆT NAM VÀ đề XUẤT GIẢI PHÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 0 trang )

lOMoARcPSD|9242611

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đề tài:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CUNG, CẦU, CÂN BẰNG
THỊ TRƯỜNG SỮA VINAMILK TẠI VIỆT NAM VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NHÓM:
THÀNH VIÊN:
Trần Thị Ngân Hà

720H1532

Lư Tịnh Văn
Nguyễn Thị Thuỳ Trang
Lê Minh Khanh

720H0909

Page 1 of 23

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................3


Lý do chọn đề tài....................................................................................................3



Khái quát thị trường sữa nước Vinamilk tại Việt Nam:.....................................4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................8
PHÂN TÍCH CUNG – CẦU VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG............................................8
Lý thuyết cung cầu:......................................................................................................8
a) CẦU:....................................................................................................................8
b) CUNG:................................................................................................................ 11
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐỀ TÀI..............................................13
1. Cầu của sản phẩm sữa Vinamilk tại thị trường Việt Nam................................13
 Thu nhập người tiêu dùng...................................................................................13
 Thị hiếu người tiêu dùng.....................................................................................13
 Kỳ vọng của người tiêu dùng..............................................................................14
 Số lượng người tiêu dùng...................................................................................14
2. Cung của sản phẩm sữa Vinamilk tại thị trường Việt Nam..............................15
 Gía nguyên liệu đầu vào.....................................................................................15
 Công nghệ:..........................................................................................................16
 Người bán:..........................................................................................................16
 Kỳ vọng:.............................................................................................................17
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP...........................................................................18
1. Tự chủ nguồn nguyên liệu...................................................................................18
2. Đẩy mạnh chiến lược quảng cáo, PR sản phẩm cho công ty.............................18
3. Nghiên cứu nhu cầu, thiết kế sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của các khách hàng mục tiêu...............................................................................18

4. Một số chương trình, giải pháp để giữ vững doanh thu trong bối cảnh đại dịch
Covid - 19..................................................................................................................... 19
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN.............................................................................................20
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................22

Page 2 of 23

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Vinamilk hiện đang là một doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực sản xuất các sản
phẩm từ sữa tại Việt Nam trong suốt 45 năm vừa qua. Vinamilk là một thương hiệu sữa
uy tín và nổi tiếng nhất tiêu biểu cho tiêu chí “Hàng Việt Nam chất lượng cao”, không chỉ
tồn tại số 1 tại Việt Nam mà còn là thương hiệu sữa Việt đưa đến hơn 56 quốc gia trên thế
giới, khi nhắc đến sữa việt ai cũng sẽ nghĩ đến thương hiệu này. Được thành lập vào ngày
20/8/1976 với 3 nhà máy sữa cũ nhưng hiện nay, Vinamilk sở hữu 3 chi nhánh, 15 nhà
máy, 2 kho vận và 3 công ty con với một hệ thống nhận diện thương hiệu Vinamlik đã in
sâu vào tâm trí người dân Việt Nam. Các sản phẩm từ sữa Vinamilk đem lại cho mọi
người các vitamin và khoáng chất tốt cho sức khỏe từ trẻ em đến người lớn ai cũng có thể
uống mỗi ngày. Hiện nay, thương hiệu Vinamlik đã và đang làm đa dạng các sản phẩm
của mình từ sữa nước, sữa chua, sữa bột, sữa đặc, bột ăn dặm,…
Với sự đầu tư và nghiên cứu không ngừng trong công nghệ sản xuất các sản phẩm
từ sữa, thương hiệu Vinamilk đang dần vươn lên tầm cao mới khơng chỉ ở trong nước mà
cịn đứng vững trong ngành sữa của thế giới. Một trong những sản phẩm nổi bật nhất là
sữa nước từ thương hiệu Vinamilk với tên gọi “món quà sức khỏe từ thiên nhiên”.
Vì vậy, nhóm chúng tơi chọn đề tài “Phân tích tình hình cung, cầu, cân bằng thị

trường sữa nước của cơng ty cổ phần vinamilk” để tìm hiểu rõ ràng thị trường của sữa
nước và đồng thời đưa ra các khiếm khuyết của sản phẩm để đề ra giải pháp, từ đó góp
phần khắc phục, giúp sản phẩm tiếp tục giữ vững vị thế của mình trên thị trường cạnh
tranh và tạo nên sự tín nhiệm đối với khách hàng trong và ngoài nước.

Page 3 of 23

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

 Khái quát thị trường sữa nước Vinamilk tại Việt Nam:
Theo Bộ phận Worldpanel thuộc Kantar, Vinamilk là thương hiệu được người tiêu
dùng Việt Nam chọn mua nhiều nhất 8 năm liên tiếp trong báo cáo “Dấu chân thương
hiệu 2020” (Brand Footprint)[ CITATION htt \l 1033 ].
“Theo ông Phan Minh Tiên, Giám đốc Điều hành Marketing của Vinamilk, sữa
nước là ngành hàng chủ lực được Vinamilk chú trọng đầu tư. Bên cạnh việc bảo đảm về
chất lượng và giá trị dinh dưỡng cao cho sản phẩm, Vinamilk sẽ tập trung việc đa dạng
hóa các dịng sản phẩm sữa nước để phù hợp với khách hàng thuộc mọi độ tuổi, mọi phân
khúc và phát triển một cách có chọn lọc các dòng sản phẩm cao cấp”[ CITATION nha \l
1033 ].
Theo báo thanh niên “Trong danh sách Top 100 do Nikkei công bố và có xếp thứ
hạng, Vinamilk là đại diện duy nhất của Việt Nam góp mặt trong Top 50 Doanh nghiệp
dẫn đầu, với vị trí thứ 25. Đặc biệt, theo bảng xếp hạng (BXH) do Nikkei công bố năm
nay, chỉ có 3 doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thực phẩm và đồ uống (F&B) góp mặt trong
Top 50, trong đó có 1 của Việt Nam là Vinamilk” (năm 2018).

1. Tổng quan về thị trường trong các năm vừa qua:
Theo báo cáo thường niên 2020 của công ty cổ phần Vinamilk, tổng doanh thu

ngày càng tăng qua theo từng năm. Công Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) vừa công
bố báo cáo tài chính q 4 và cả năm 2020. Theo đó, trong quý 4/2020, doanh thu thuần
hợp nhất của Vinamilk đạt 14.425 tỷ đồng, tăng 1,3% so với cùng kỳ 2019, trong đó:
Kinh doanh trong nước ghi nhận doanh thu thuần 12.122 tỷ đồng, tăng 3,3% so với cùng
kỳ năm trước nhờ hợp nhất công ty cổ phần GTNFoods (GTN). Kinh doanh nước ngoài
ghi nhận doanh thu thuần 2.303 tỷ đồng, trong đó xuất khẩu trực tiếp đóng góp 1.534 tỷ
đồng và các chi nhánh nước ngồi đóng góp 769 tỷ đồng.
Page 4 of 23

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Trong quý 4/2020, Vinamilk liên tiếp nhận được các đánh giá xếp hạng về thương
hiệu và hiệu quả sản xuất kinh doanh đến từ các tổ chức trong và ngoài nước, tiêu biểu
như: Vinamilk là công ty duy nhất và đầu tiên của Việt Nam được vinh danh là “Tài sản
đầu tư có giá trị của ASEAN”; Vinamilk là đơn vị dẫn đầu tốp 10 doanh nghiệp bền vững
của Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất năm 2020 và năm thứ 3 liên tiếp duy trì vị trí số 1
trong danh sách "100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam”[ CITATION bao \l 1033 ]

Page 5 of 23

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

2. Công ty cổ phần Vinamilk:
Giới thiệu chung:

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (VNM) ( mã cổ phiếu VNM niêm yết trên sàn
HOSE) có tiền thân là Cơng ty Sữa- Cà Phê Miền Nam, được thành lập vào năm 1976.
Cơng ty hoạt động chính trong lĩnh vực chế biến sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu các
sản phẩm sữa và các sản phẩm dinh dưỡng khác. VNM chính thức hoạt động theo mơ
hình cơng ty cổ phần từ năm 2003, là công ty sữa lớn nhất Việt Nam với thị phần là hơn
50% trong ngành sữa Việt Nam. Công ty đã phát triển hệ thống phân phối rộng khắp cả
nước với 202 nhà phân phối bao phủ gần 251.000 điểm bán lẻ. Hiện có trên 3.250 siêu thị
và cửa hàng tiện lợi trên toàn quốc bán các sản phẩm VNM. Sản phẩm của VNM được
xuất khẩu trực tiếp đến 35 nước trên thế giới.








Lịch sử hình thành:
Năm 1976: Tiền thân của công ty là Công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam, trực thuộc
Tổng Cục thực phẩm được thành lập.
Năm 1989: Nhà máy sữa bột Dielac đi vào hoạt động.
Tháng 3/1992: Xí Nghiệp liên hiệp Sữa Cafe và Bánh kẹo I chính thức đổi tên
thành Cơng ty Sữa Việt Nam.
Tháng 11/2003: Cơng ty chuyển sang hình thức cổ phần, chính thức đổi tên là
Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam.
Tháng 04/2004: Mua nhà máy sữa Sài Gòn, tăng vốn điều lệ lên 1.590 tỷ đồng.
Ngày 19/01/2006: Cổ phiếu của Vinamilk chính thức giao dịch trên sàn HOSE.
Năm 2014: Góp 51% vốn thành lập Công ty AngkorMilk tại thị trường Campuchia
và góp 100% vốn thành lập cơng ty con Vinamilk Europe Spostkaz Organiczona
Odpowiedzialnoscia tại Ba Lan.

Các lĩnh vực hoạt động chính của doanh nghiệp:

 Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa đậu nành, nước giải khát, sữa hộp, sữa bột, bột
dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa khác.
 Chăn ni bị sữa, cung cấp giống vật ni và kỹ thuật nuôi.
(theo báo cáo công ty cổ phần sữa việt nam)
3. Sản phẩm sữa nước Vinamilk:
Series sản phẩm đầu tiên luôn nhận được mọi sự ưu ái của mọi gia đình Việt trong
khẩu phần thức uống hang ngày đó chính là sữa
nước Vinamilk.
Các sản phẩm sữa nước của công ty đều
được đảm chất lượng tuyệt đối đến sức khỏe
người tiêu dung từ nguồn nguyên liệu bò sữa khỏe
mạnh, thuần khiết luôn đáp ứng đủ tiêu chuẩn 3
không theo lời khuyên từ EFSA Châu Âu.
Page 6 of 23

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Sữa tươi vinamilk cung cấp nhiều thành phần dinh dưỡng cho sức khỏe của mỗi
người, cung cấp năng lượng, vitamin, canxi và các khống chất có lợi cho từng lứa tuổi.

Page 7 of 23

Downloaded by tran quang ()



lOMoARcPSD|9242611

Sản phẩm sữa tươi tiêu biểu nhất của Vinamilk hiện nay là:

Sữa tươi Vinamilk 100%: sản phẩm bao gồm hai
loại: có đường và khơng đường, được đóng gói ở
ba phân loại 1L, 180 ml và 110 ml.

Sữa bổ sung vi chất Vinamilk ADM Gold: sản
phẩm hỗ trợ tăng trưởng chiều cao và tăng cường
trí nhớ, giúp sáng mắt dành cho trẻ em. Có 2 cách
đóng gói 110ml và 180ml có đường.
Sữa bịch Vinamilk: sản phẩm dinh dưỡng tiện
dụng với giá tiền hợp lý. Có 3 hương vị khác
nhau: dâu, sơ cơ la và vani trong 2 loại có đường
và khơng đường. Đóng gói 200 ml và 220 ml.
Thức uống Cacao lúa mạch Super SuSu: sản phẩm
bổ sung Choline và Vitamin B cho bé thêm năng
động và học tập hiệu quả. Đóng gói dạng chai
uống 180ml.
Sữa tươi cao cấp Vinamilk Twin Cows: sản phẩm
có cơng nghệ đóng gói từ New Zealand với 2 loại
khơng đường và có đường trong dung tích 1L.

Sữa tiệt trùng Flex: sản phẩm bổ sung canxi cho hệ
xương khỏe mạnh. Loại khơng đường đóng gói 1L.

Sản phẩm được chế biến từ sữa lấy từ đàn bò được
chăn nuôi bằng phương thức hữu cơ (phương thức
chăn nuôi organic), theo nguyên tắc 3K


Page 8 of 23

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
PHÂN TÍCH CUNG – CẦU VÀ GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
Lý thuyết cung cầu:
a) CẦU:
 Khái niệm:
Cầu là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn sàng
mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định, với các điều kiện
khác không thay đổi.
Giá cả
1 USD
2
3
4
5

Lượng cầu
100 cái
80
60
40
20


 Cầu cá nhân và cầu thị trường:
-

Cầu của từng người tiêu dùng đối với một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó là
cầu cá nhân.

-

Cầu thị trường về một loại hàng hóa hoặc dịch vụ là tổng tất cả các cầu cá nhân
của loại hàng hóa hoặc dịch vụ đó.

 Lượng cầu
Lượng cầu của một loại hàng hóa là lượng hàng mà người mua có thể và sẵn lịng
mua.

 Quy luật cầu
-

Lượng cầu của một hàng hóa giảm khi giá nó tăng lên, các yếu tố khác khơng thay
đổi.

-

Nói cách khác giá cả và lượng cầu có mối quan hệ tỉ lệ nghịch.

 Các yếu tố ảnh

hưởng đến cầu

-


người tiêu dùng.

Thu

nhập

của

Page 9 of 23

Hình 1: Đối với
Downloaded
hàng thơng
by tran
thường
quang thu
()
nhập tăng làm đường cầu dịch chuyển sang phải.


lOMoARcPSD|9242611

Hình 2: Đối với hàng thứ cấp thu nhập tăng làm đường cầu dịch chuyển sang trái.
-

Giá cả của các hàng hóa có liên quan:
 Hàng bổ sung.
 Hàng thay thế.


Page 10 of 23

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

-

Sở thích hay thị hiếu.

Hình 3. Sự thay đổi sở thích của người tiêu dùng sẽ làm đường cầu dịch chuyển
-

Kỳ vọng của người mua.

-

Số lượng người mua.

 Đường cầu
-

Đường cầu cho thấy giá ảnh hưởng như thế nào đến lượng cầu, các yếu tố khác
không đổi.

-

Khi một trong những yếu tố này thay đổi, đường cầu dịch chuyển.


Page 11 of 23

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

b) CUNG:
 Khái niệm:
Cung là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ
mà người sản xuất có khả năng và sẵn
sàng cung ứng ở các mức giá khác nhau
trong một thời gian nhất định, với các điều
kiện khác không thay đổi.

 Cung cá nhân và cung thị trường:
-

Cung của từng nhà sản xuất đối với một
loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó là cung cá nhân.

-

Cung thị trường về một loại hàng hóa hoặc dịch vụ là tổng tất cả các cung cá
nhân của loại hàng hóa hoặc dịch vụ đó.

 Lượng cung
Lượng cung bất kì loại hàng hóa nào là
lượng hàng mà người bán có thể và sẵn
lịng bán.


 Quy luật cung
-

Với các yếu tố khác không đổi, lượng
cung của một hàng hóa tăng khi giá của nó tăng.

-

Nói cách khác giá cả và lượng cung có mối quan hệ tỉ lệ thuận.

 Các yếu tố ảnh
-

hưởng đến cung

Giá đầu vào.

Page 12 of 23

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

-

Công nghệ.

-


Số lượng người bán.

-

Kỳ vọng.

 Đường cung
-

Đường cung biểu diễn giá ảnh hưởng như thế nào đến lượng cung, các yếu tố
khác không đổi.

-

Khi một trong những yếu tố này thay đổi, đường cung dịch chuyển.

Page 13 of 23

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐỀ TÀI

1. Cầu của sản phẩm sữa Vinamilk tại thị trường Việt Nam
 Thu nhập người tiêu dùng
Theo số liệu của Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) tại Việt
Nam trong đợt Covid 19, thu nhập bình quân tháng của người lao

động là 5,2 triệu đồng, giảm trên 5% so với cùng kỳ năm ngối.
Người lao động phi chính thức bị giảm thu nhập nhiều hơn so với
lao động chính thức, với mức giảm là 8,4% (giảm 4,7% so với cùng
kỳ năm ngoái). Người lao động có bằng cấp, trình độ cao hơn thì
mức giảm thu nhập ít hơn. Hơn nữa, người lao động bị mất việc
làm, phải nghỉ giãn việc/nghỉ luân phiên, giảm giờ làm, giảm thu nhập,…
Thu nhập là yếu tố quyết định khả năng mua của người tiêu
dùng. Khi thu nhập thay đổi, khả năng mua hàng thay đổi, khiến
cho cầu về dịch vụ và hàng hóa thay đổi.
Với tình hình dịch bệnh Covid 19 hiện nay, người dân ngày
càng quan tâm về sức khỏe dinh dưỡng, tăng cường sức đề kháng
→ sữa Vinamilk là mặt hàng thứ cấp → cầu về sữa cũng tăng.
 Giá cả của các hàng hóa liên quan:
Hãng
Vinamilk
Mộc Châu
Long Thành
Dalat Milk

Sản phẩm
Sữa thanh trùng 900ml
Sữa thanh trùng 900ml
Sữa thanh trùng 900ml
Sữa thanh trùng 900ml

Giá
35 409
38 000
40 000
39 000


Với chính sách giữ nguyên giá nhưng chất lượng cao hơn, Vinamillk vẫn đảm
bảo lợi nhuận và cạnh tranh tốt đối với các doanh nghiệp khác cùng kinh doanh sữa tiệt
trùng  người tiêu dùng vẫn tin tưởng sử dụng  cầu tăng
 Thị hiếu người tiêu dùng
Thực tế ghi nhận năm 2019 là một năm bứt phá của Vinamilk trên khía cạnh đổi
mới khi cho ra mắt gần 20 sản phẩm mới và nắm bắt các xu hướng dinh dưỡng tiên tiến
và cao cấp như dòng sản phẩm Organic Gold, sữa gạo Zori, thức uống năng lượng
Power, trà sữa Happy Milk Tea, sữa bột trẻ em Yoko… Đồng thời, Vinamilk cũng thay
đổi hình ảnh của chuỗi cửa hàng giới thiệu sản phẩm Giấc Mơ Sữa Việt để tạo ra
những trải nghiệm mua sắm mới mẻ, hiện đại hơn cho người tiêu dùng.
Page 14 of 23

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Thị hiếu là một yếu tố rất quan trọn được các doanh nghiệp quan tâm đến khi
sản xuất và kinh doanh. Hiểu được tầm quan trọng của thị hiếu người tiêu dùng,
Vinamilk đã và đang phát triển những dòng sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu
người tiêu dùng  cầu của hãng tăng.



Hình 1 Top10 Các thương hiệu được chọn mua nhiều nhất tại Việt Nam
2019

 Kỳ vọng của người tiêu dùng
Trong bối cảnh đại dịch Covid-19 , lối sống ăn uống khỏe mạnh sẽ trở nên quan

trọng với người tiêu dùng hơn so với trước đây, với sự kỳ vọng về những sản phẩm
organic, tốt cho sức khỏe  Vinamilk đã liên tục giới thiệu các sản phẩm mới đến
người tiêu dùng, trong đó có nhiều sản phẩm có tính đột phá như Sữa tươi 100%
Vinamilk Green Farm, Sữa tươi có chứa tổ yến, Nước trái cây cao cấp Fruit Love, Sữa
trái cây Hero... Việc liên tiếp mang đến những sản phẩm mới, chất lượng, đáp ứng
nhiều nhu cầu về dinh dưỡng của người tiêu dùng  sự tin dùng cho người mua 
Cầu tăng
 Số lượng người tiêu dùng
Càng có nhiều người sử dụng sản phẩm sữa Vinamilk  lượng cầu về hàng
hóa tăng  mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp

Page 15 of 23

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Hình 2 Doanh thu thuần của Vinamilk

2. Cung của sản phẩm sữa Vinamilk tại thị trường Việt Nam
 Gía nguyên liệu đầu vào
Giá nguyên liệu WMP (bột sữa nguyên kem) đã tăng gần 10% kể từ tháng 7 và
hơn 17% tính từ đầu năm 2019, tạo áp lực lên biên lợi nhuận của Vinamilk trong quí
cuối năm 2019 cũng như cả năm 2020.
Chứng khốn SSI cho rằng chi phí ngun liệu sữa tăng đã ảnh hưởng đến biên
lợi nhuận của Vinamilk trong quí. Biên lợi nhuận gộp chung là 47% trong quí III/2019
(so với 48% trong quí II/2019 và 47,4% trong quí III/2018).

Page 16 of 23


Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

 Cơng nghệ:
Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của Việt Nam khơng thuận lợi cho chăn ni bị
sữa, nhưng nhờ ứng dụng công nghệ và đầu tư bài bản  tăng năng suất  cung tăng
Một mơ hình nổi là
TTBS Vinamilk Organic Đà
Lạt, đây cũng là TTBS Organic
chuẩn Châu Âu đầu tiên của
Việt Nam tại thời điểm khánh
thành vào năm 2017. Đầu tư lớn
để xây dựng theo chuẩn Organic
Hình 3 Biên lợi nhuận của Vinamilk
châu Âu khắt khe, sau hơn 3
năm đi vào hoạt động, trang trại
này đang gặt hái những kết quả
rất tích cực. Với quy mơ đàn Hình 4 Đàn bò Organic được chăn thả trên những
ban đầu là 500 con, đến nay đàn cánh đồng của Trang trại Vinamilk Organic Đà Lạt
bò Organic của Vinamilk hiện đạt 1.000 con  cung cấp nguyên liệu để sản xuất các
sản phẩm sữa tươi, sữa chua Organic của Vinamilk. Tại Lâm Đồng, Vinamilk hiện
đang vận hành 2 trang trại chuẩn Organic Châu Âu với diện tích gần 140ha.
[ CITATION kie \l 1033 ]
Một số dự án sắp đi vào hoạt động trong thời gian tới như TTBS Quảng Ngãi
với tổng diện tích rộng hơn 90ha, quy mơ 4.000 con. Dự án này có đầu tư ban đầu lên
đến 700 tỷ đồng, được ứng dụng công nghệ cao vào chăn nuôi và quản lý, dự kiến sẽ
cung ứng khoảng 20 triệu lít sữa tươi nguyên liệu mỗi năm cho thị trường.  cung

tăng
 Người bán:
Logistic và phân phối hiệu quả trên các kênh bán hàng giúp Vinamilk đảm bảo việc
cung cấp sản phẩm nhanh chóng, đầy đủ ngay trong điều kiện giãn cách xã hội vào
những tháng đầu năm.
 Kênh bán hàng truyền thống:
Vinamilk hiện có chuỗi 430 cửa hàng "Giấc Mơ Sữa Việt" cho đến gần 251.000
điểm bán lẻ. Mới đây, hệ thống “Giấc mơ Sữa Việt” của doanh nghiệp này vừa
chính thức vượt mốc 500 cửa hàng trên cả nước, phủ cả 63 tỉnh, thành phố.

Page 17 of 23

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

 Kênh bán hàng hiện đại:
Sản phẩm của Vinamilk được phân phối ở
hơn 7.800 trên nền tảng các kênh hiện đại và
tiếp tục tăng. Đi song hành là trang thương
mại điện tử
www.giacmosuaviet.com.vn được
Vinamilk xây dựng từ 2016 cũng đang phát
huy hiệu quả, nhất là trong giai đoạn giãn
cách xã hội do Covid-19.

 Kỳ vọng:
Trong bối cảnh khó khăn,
Vinamilk để đón nhu cầu tiêu dùng

trong nước hồi phục sau dịch bệnh
 tăng cường kênh phân phối, mở
rộng hệ thống trang trại và phát triển
sản phẩm mới  cung tăng
Trong báo cáo gặp gỡ nhà đầu
tư với CTCP Sữa Việt Nam
(Vinamilk - Mã: VNM) được Chứng
khốn Bản Việt (VCSC) cơng bố mới
đây, ban lãnh đạo Vinamilk cho biết
doanh thu cơng ty có thể tăng trưởng
tự nhiên 5 - 8% trong vài năm tới

Hình 5 Số lượng cửa hàng

Page 18 of 23

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
1. Tự chủ nguồn nguyên liệu
Do nhu cầu sữa tươi của người dùng ngày càng tăng cao, nguồn nguyên liệu của trong
nước mới chỉ đáp ứng được khoảng 30% nhu cầu sản xuất, còn 70% là nhập khẩu từ
New Zealand, Mỹ, Eu và Nhật Bản. Chính bởi vậy, chi phí đầu vào tăng và giá thành
sản phẩm cũng tăng lên.
Do vậy, công ty cần tập trung đầu tư thêm những trang trại bò sữa theo tiêu chuẩn quốc
tế , cùng với những máy móc thiết bị hiện đại giúp giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng
cao chất lượng sản phẩm.

2. Đẩy mạnh chiến lược quảng cáo, PR sản phẩm cho công ty
Hoạt động Marketing của công ty chủ yếu tập trung ở miền Nam, trong khi Miền Bắc
lại chưa được công ty đầu tư mạnh cho các hoạt động Marketing, điều này có thể dẫn
đến việc công Vinamilk mất dần thị trường vào tay các đối thủ cạnh tranh của mình
như Dutch Lady, Abbott… Vì thế công ty cần đẩy mạnh các hoạt động marketing từ:
 Đẩy mạnh các hoạt động quảng cáo, marketing ở cả hai khu vực Bắc, Trung
 Quảng cáo trên các kênh báo chí online, cho ra những bài viết sâu về sản phẩm
 Quảng cáo ngoài trời với bảng, hộp đèn ở những điểm công cộng như xe bus,
trường học, bệnh viện…
 Tích hợp Marketing trên các nền tảng Social Media: Facebook, Instagram,
Gapo…
 Đặc biệt đẩy mạnh quảng cáo trên nền tảng Youtube với những Short-clip độc
đáo, gây ấn tượng
3. Nghiên cứu nhu cầu, thiết kế sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của các khách hàng mục tiêu.
Sản phẩm kinh doanh chủ yếu của Vinamilk là sữa tươi: thực phẩm có ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng nên chất lượng và hàm lượng dinh
dưỡng của sản phẩm luôn là điều người dùng quan tâm nhất. Tâm lý “sính ngoại” của
người tiêu dùng Việt, thích dùng hàng nước ngồi xách tay hơn hàng nội địa cũng là
một trong những thách thức của Vinamilk nói riêng cũng như tồn ngành sữa trong
nước nói chung.
Để cạnh tranh trong thị trường sữa, Công ty cần đầu tư vào cơ sở vật chất, máy
móc, nhà máy và Viện Nghiên cứu dinh dưỡng nhằm phát triển các công thức dinh
dưỡng, ứng dụng các tiến bộ khoa học về dinh dưỡng của châu Âu và thế giới vào các
nhà máy nội địa, nhưng phù hợp với thể trạng đặc thù của trẻ em và người tiêu dùng
Việt Nam.

Page 19 of 23

Downloaded by tran quang ()



lOMoARcPSD|9242611

4. Một số chương trình, giải pháp để giữ vững doanh thu trong bối cảnh đại
dịch Covid - 19

Page 20 of 23

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
Cuối cùng, chúng tôi sẽ dùng phân tích SWOT để phân tích các điểm mạnh,
điểm yếu, những cơ hội và thách thức mà Vinamilk phải đối mặt:


















Điểm mạnh (Strengths):
Thương hiệu uy tín.
Chất lượng sản phẩm cao.
Mạng lưới phân phối sữa khắp nơi.
Đầu tư trang thiết bị & công nghệ hiện đại.
Trang trại đại chuẩn quốc tế.
Marketing chuyên nghiệp.
Điểm yếu (Weaknesses):
Chưa tự chủ được nguồn nguyên liệu.
Cơ hội (Opportunities):
Nguồn nguyên liệu cung cấp được hỗ trợ từ chính phủ (thuế suất giảm).
Lượng khách hàng tiềm năng.
Thách thức (Threats):
Nhiều đối thủ cạnh tranh.
Nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn định.
Tâm lý dung sữa ngoại của khách hàng.

Sau phần phân tích SWOT, chúng ta thấy được khơng ít những khó khăn , thách
thức phải đối mặt để có được vị thế như ngày hơm nay.
Hơn 43 năm hình thành và phát triển, với bản lĩnh mạnh dạn đổi mới cơ chế,
đón đầu áp dụng cơng nghệ mới, sự đột phá, phát huy tính sáng tạo và năng động của
tập thể, Vinamilk đã vươn cao, trở thành điểm sáng kinh tế trong thời Việt Nam hội
nhập WTO. Vinamilk đã trở thành một trong những Doanh nghiệp hàng đầu của Việt
Nam trên tất cả các mặt, đóng góp lớn vào sự phát triển của đất nước và con người Việt
Nam. Với những thành tích nổi bật đó, Cơng ty đã vinh dự nhận được các Danh hiệu
cao quý[ CITATION vin \l 1033 ]:

Trong nước:

Hình 6 50 THƯƠNG HIỆU GIÁ TRỊ
NHẤT VIỆT NAM

Hình 7 TOP 10 DOANH NGHIỆP
of 23
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Page
NĂM 21
2016

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Quốc tế:

Hình 8 The Asian Export Awards
2019

Hình 10 2000 Cơng ty niêm yết
lớn nhất thế giới (tạp chí Forbes
2017)

Đây là tồn bộ bài tiểu luận “Phân tích tình hình cung, cầu, cân bằng thị trường sữa
nước của công ty cổ phần vinamilk” của nhóm chúng tơi. Bài làm cịn nhiều thiếu xót
nên chúng tơi mong được giảng viên chỉnh sửa và đóng góp thêm.

Page 22 of 23


Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

TÀI LIỆU THAM KHẢO

(n.d.). Retrieved from kiemsat: />(n.d.). Retrieved from vnexpress: />(n.d.). Retrieved from />(n.d.). Retrieved from nhandan: />(n.d.). Retrieved from baochinhphu: />(n.d.). Retrieved from vinamilk: />(n.d). Retrieved from cafef: />
Page 23 of 23

Downloaded by tran quang ()



×