Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tiết 1: BÀI 1. BÀI MỞ ĐẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.65 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: …. / .. /…. Ngày giảng Lớp ……… ………………… ………………… Tiết 1: BÀI 1. BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nêu được mục đích, ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người. - Xác định được vị trí của con người trong giới Động vật. 2. Năng Lực Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. CHUẦN BỊ 1. Giáo viên : GT tài liệu sách, báo nghiên cứu về cấu tạo chức năng của các cơ quan, hệ cơ quan tham gia hoạt động sống của con người. Tranh phóng to 1.1,1.2,1.3 SGK 2. Học sinh : Sách sinh 8, vở học btập III.PHƯƠNG PHÁP - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút, Vấn đáp, hoạt động nhóm VI. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: (38’) HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5p) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay Tình huống: Trong lúc chơi đá bóng, Nam trượt chân ngã. Tay Nam bị gãy, đầu xương gãy lòi ra, máu chảy nhiều. Theo bạn, trong trường hợp này, chúng ta có nên đẩy xương gãy vào trong không? Chúng ta phải làm gì trong trường hợp này? Có thể đưa ra nhiều tình huống khác..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS có thể tự do nói những cách làm của bản thân. GV tổng hợp: Như vậy, để giải quyết tình huống hiệu quả, bản thân cần có kiến thức về cấu tạo, chức năng của cơ thể người, biết được vị trí của con người trong tự nhiên, có kĩ năng sống trong sơ cứu, cấp cứu, … Đây chính là những nội dung sẽ tìm hiểu trong bộ môn Sinh học 8. GV giới thiệu chương trình môn học  Bài mở đầu. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Hiểu đượcmục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người. - Xác định được vị trí con người trong Giới động vật Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí con người trong tự nhiên (10') - Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới SV do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích. - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS G - Y/c hs nhớ lại Kt Sinh 7 đã học - HS trả lời cá nhân v Em hãy kể tên các ngành ĐV đã học? + Kể đủ sắp xếp các ngành theo ? sự tiến hoá: ĐVNS, ruột khoang, các ngành giun,thân mềm, chân khớp, ĐVCXS Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn + Ngành ĐVCXS có cấu tạo ? chỉnh nhất? hoàn chỉnh nhất trong đó Lớp thú là lớp ĐV tiến hoá nhất đặc biệt - Y/c hs đọc thông tin SGK-> thảo luận Bộ Khỉ G nhóm trả lời: - HS đọc thông tin SGK & hoạt v Câu hỏi hs khuyết tật: Con người có động nhóm hoàn thành btập những đặc điểm nào khác biệt so với SGK. ? ĐV? - Đại diện nhóm trình bày, bổ - Gọi HS b/c & GV ghi kết quả. sung hoàn chỉnh G - Các nhóm trình bày bổ sung. v Y/c nêu được: + Sự phân chia của bộ xương người phù hợp với chức năng lao động; Lao động có mục đích; Não phát triển sọ lớn hơn mặt;.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hãy rút ra kết luận về vị trí phân loại Có tiếng nói, chữ viết, biết dùng của con người? lửa. ? ………………………………. - Hs tự rút ra KL …………………………… ………………………………. Tích hợp GD đạo đức: + Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật. + Sự liên quan giữa các cơ quan hệ cơ quan+ Tinh thần hợp tác, đoàn kết, trung thực trong các hoạt động nhóm, tự tìm hiểu kiến thức Tiểu kết luận: - Loài người thuộc lớp thú. - Con người có tiếng nói , chữ viết, tư duy trừu tượng hoạt động có mục đích làm chủ thiên nhiên Hoạt động 2: Xác định mục đích nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh (20') - Mục tiêu: HS chỉ ra được n/vụ cơ bản của môn cơ thể người và vệ sinh. Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các bộ môn khác. - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS G - Y/c hs đọc thong tin SGK-5 trả lời câu - HS đọc thông tin SGK/5 tìm v hỏi: hiểu nhiệm vụ bộ môn. Câu hỏi hs khuyết tật: Bộ môn Sinh 8: + Cung cấp những KT về cấu tạo ? Cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta và chức năng sinh lý của các cơ biết điều gì? quan trong cơ thể, mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. + VD: liên quan tới y học, hội ? Cho vd về mối liên quan giữa bộ môn họa, TDTT....( HS nêu mối liên cơ thể người và vệ sinh với các môn KH quan giữa bộ môn với môn khác, và với ngành nghề nào trong xã TDTTY các em đang học) G hội? v - Rút KL:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ……………………….. ………………………. ………………………….. Tiểu kết luận: - Cung cấp những KT về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể, mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. - Mối liên quan giữa môn học với môn KH khác như y học, TDTT, hội hoạ. Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh (8') - Mục tiêu: HS chỉ ra được đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô hình, tranh, TN - Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm - Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm - Tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS G - Y/c hs nghiên cứu thông tin kết hợp - HS đọc thông tin SGK/5 tìm v với phương pháp học tập bộ môn sinh ớ hiểu phương pháp học tập bộ môn. cá lớp dưới trả lời câu hỏi: Nêu các PP cơ bản để học tập bộ + Kết hợp giữa quan sát tranh ảnh ? môn? vật mẫu , mô hình, vật thật,...để tìm hiểu hình thái cấu tạo với việc tiến hành thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lý các cơ quan và hệ cơ quan và vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thức tế và đề ra biện pháp VS, rèn luyện cơ thể. ? Cho vd để minh hoạ cho PP đã nêu ra? + Hs lấy VD minh họa cho từng ………………………. phương pháp ………………………… ………………………….. Tiểu kết luận: Kết hợp giữa: + Quan sát tranh ảnh vật mẫu , mô hình, vật thật,...để tìm hiểu hình thái cấu tạo. + Tiến hành thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lý các cơ quan và hệ cơ quan. + Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thức tế và đề ra biện pháp VS, rèn luyện cơ thể. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Câu 1. Con người là một trong những đại diện của A. lớp Chim. B. lớp Lưỡng cư. C. lớp Bò sát. D. lớp Thú. Câu 2. Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định C. Biết tư duy D. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết) Câu 3. Sinh học 8 có nhiệm vụ là gì ? A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường B. Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể C. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người D. Tất cả các phương án còn lại Câu 4. Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây ? 1. Quan sát tranh ảnh, mô hình… để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ quan trong cơ thể. 2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể. 3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế, đồng thời áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể. A. 1, 2, 3 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 2, 3 Câu 5. Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên ? A. Bộ não phát triển B. Lao động C. Sống trên mặt đất D. Di chuyển bằng hai chân Câu 6. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác ? 1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn 2. Đi bằng hai chân 3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng 4. Răng phân hóa 5. Phần thân có hai khoang : khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoành A. 1, 3 B. 1, 2, 3 C. 2, 4, 5 D. 1, 3, 4 Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây xuất hiện ở cả người và mọi động vật có vú khác ? A. Có chu kì kinh nguyệt từ 28 – 32 ngày B. Đi bằng hai chân C. Nuôi con bằng sữa mẹ D. Xương mặt lớn hơn xương sọ Câu 8. Kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có liên quan mật thiết với ngành nào dưới đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Tâm lý giáo dục học C. Thể thao D. Y học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 9. Trong giới Động vật, loài sinh vật nào hiện đứng đầu về mặt tiến hóa ? A. Con người B. Gôrila C. Đười ươi D. Vượn Câu 10. Loài động vật nào dưới đây có nhiều đặc điểm tương đồng với con người nhất ? A. Cu li B. Khỉ đột C. Tinh tinh D. Đười ươi Đáp án 1. D. 2. A. 3. D. 4. A. 5. B. 6. A. 7. C. 8. A. 9. A. 10. C. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo để trả lời các câu hỏi. luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? - Câu hỏi hs khuyết tật: Cho biết những lợi ích 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo của việc học tập môn “cơ thể người và vệ luận sinh”? - HS trả lời. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - HS nộp vở bài tập. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo thiện. hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ -Không nên. Vì chỉ có thầy.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tập học tập thuốc mới có đầy đủ kiến GV yêu cầu mỗi HS trả lời các HS ghi lại câu hỏi vào thức về đặc điểm cấu tạo và câu hỏi sau: vở bài tập rồi nghiên chức năng sinh lí của cơ thể Khi bị bệnh ta có nên tin tưởng cứu trả lời. người trong mối quan hệ vào sự cúng vái để khỏi bệnh với môi trường. Từ đó đưa không? Tại sao? ra chuẩn đoán đúng và điều 2. Đánh giá kết quả thực hiện 2. Báo cáo kết quả hoạt trị bệnh hiệu quả. nhiệm vụ học tập động và thảo luận - Tùy điều kiện, GV có thể kiểm - HS trả lời câu hỏi hoặc tra ngay trong tiết học hoặc cho nộp vở bài tập cho GV. HS về nhà làm rồi kiểm tra trong tiết học sau. - GV phân tích câu trả lời của - HS tự ghi nhớ nội dung HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời đã hoàn thiện. trả lời hoàn thiện. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong sgk tr 7 - Nghiên cứu bài mới: “ Cấu tạo cơ thể người ” và làm các b.tập ở trong Vở b.tập s.học 8. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ......... ..................................................................................................................................... ......... ..................................................................................................................................... ..........

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×