Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN BẾN TRE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 58 trang )

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG THƯƠNG
VIỆT NAM – KHOA KINH TẾ

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN BẾN TRE.

1

GVHD:

Ths. Trần Ngọc Ty

SVTH:

Nhóm 2

LỚP:

CQD04.5B + 5A


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre

MỤC LỤC
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.............................................................................5
1.1 Mục tiêu chung ................................................................................................5
1.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................................5


2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU...............................................................................5
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................5
4. KẾT CẤU CHƯƠNG.......................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH.........................................................................................6
1.1 Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh.................................6
1.1.1 Khái niệm ......................................................................................................6
1.1.2 Mục tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh. ......................................................6
1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả kinh doanh. ..............................................6
1.1.4 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh ...............................................6
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.........................7
1.1.5.1 Các nhân tố chủ quan .................................................................................7
1.1.5.2 Các nhân tố khách quan..............................................................................7
1.2 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ..............................8
1.2.1 Doanh thu ......................................................................................................8
1.2.2 Chi phí ..........................................................................................................9
1.2.3 Lợi nhuận.....................................................................................................10
1.2.3.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh .........................................................10
1.2.3.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính..............................................................10
1.2.3.3 Lợi nhuận khác ........................................................................................10
1.3 Chỉ số tài chính..............................................................................................10
1.4 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh ..............................................12
1.4.1 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.....................................................................12
1.4.2 Chỉ số sinh lợi.............................................................................................14
1.5 Phương pháp nghiên cứ...............................................................................15
1.5.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối ......................................................15
1.5.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối ....................................................15
1.5.3 Phương pháp thu thập thông tin ................................................................. 15
1.6 Căn cứ phân tích.............................................................................................15
1.6.1 Bảng cân đối kế tốn..................................................................................15

1.6.1.1 Khái niệm .................................................................................................15
1.6.1.2 Vai trò.......................................................................................................16

2


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre
1.6.2 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh................................................................16
1.6.3 Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả kinh doanh
..............................................................................................................................16
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN BẾN TRE..........................................................17
2.1 Giới thiệu khái quát về CÔNG TY CỔ PHẦN XNK THỦY SẢN BẾN
TRE ...................................................................................................................... 17
2.1.1 Thông tin chung của cơng ty ....................................................................... 17
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..............................................17
2.1.3 Hoạt động của công ty.................................................................................18
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty. ..........................................................19
2.1.5 Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm......................................................19
2.1.6 Tổ chức bộ máy quản lý. ............................................................................21
2.1.6.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................................21
2.1.6.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .............................................21
2.1.7 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty...........................................................22
2.1.7.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty...............................................22
2.1.7.2 Chức năng và nhiệm vụ............................................................................22
2.1.7.3 Hình thức sổ kế tốn của cơng ty .............................................................23
2.1.7.4 Ứng dụng tin học trong cơng tác kế tốn .................................................25
2.1.8 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển. .....................................26
2.1.8.1 Thuận lợi..................................................................................................26
2.1.8.2 Khó khăn .................................................................................................26

2.1.8.3 Phương hướng phát triển .........................................................................27
2.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của CÔNG TY CỔ PHẦN
XNK THỦY SẢN BẾN TRE ........................................................................ ....28
2.2.1 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017
và 2018 .................................................................................................................28
2.2.2 Phân tích tình hình doanh thu......................................................................29
2.2.3 Phân tích chi phí .........................................................................................32
2.2.4 Phân tích lợi nhuận .....................................................................................35
2.2.4.1 Lợi nhuận thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................................35
2.2.4.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính..............................................................38
2.2.4.3 Lợi nhuận gộp của cơng ty ......................................................................39
2.2.4.4 Lợi nhuận sau thuế ...................................................................................41
2.2.5 Phân tích các chỉ số tài chính ..................................................................... 43
2.2.6 Phân tích các chỉ số hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................. 45
2.2.6.1 Tỷ số hoạt động .......................................................................................45

3


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre
2.2.6.2 Tỷ số sinh lời .......................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ........................................................49
3.1 Nhận xét.........................................................................................................49
3.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh..........................49
3.2.1 Tăng doanh thu ...........................................................................................49
3.2.2 Tiết kiệm chi phí..........................................................................................50
3.2.3 Nâng cao chất lượng nguồn lao động..........................................................51
3.2.4 Tổ chức hoạt động Marketing .....................................................................52
3.2.5 Bảo đảm nguồn nguyên liệu cho sản xuất...................................................52
3.2.6 Đẩy mạnh nâng cao chất lượng sản phẩm...................................................52

3.2.7. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: ...............................................53
3.2.7.1. Đối với vốn cố định ................................................................................53
3.2.7.2. Đối với vốn lưu động. .............................................................................54
3.3 Kiến nghị .......................................................................................................55
3.3.1 Về phía cơng ty............................................................................................55
3.3.2 Đối với Nhà nước .......................................................................................55
KẾT LUẬN .........................................................................................................57

4


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre

1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
1.1 Mục tiêu chung.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty XNK Thủy Sản Bến Tre để
đánh giá đúng thực trạng hoạt động của cơng ty. Từ đó, phát huy những mặt tích
cực, đồng thời đưa ra những biện pháp khắc phục những mặt hạn chế nhằm làm
đem lại hiệu quả cho công ty ngày càng cao.
1.2 Mục tiêu cụ thể.
- Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty để hiểu rỏ hơn về doanh
thu, chi phí và lợi nhuận cũng như các chỉ số tài chính qua các năm 2016, 2017
và 2018.
- Từ việc phân tích ta thấy được những thuận lợi, khó khăn và các nhân tố tác
động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty XNK Thủy Sản Bến Tre.
- Thông qua việc phân tích đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh cho công ty.
2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty XNK Thủy Sản Bến
Tre.

- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu qua các năm 2016, 2017 và 2018.
- Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố phản ánh hiệu quả kinh doanh như doanh thu,
chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài chính của công ty.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- Thu thập thông tin và xử lí số liệu.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp thay thế liên hoàn.
4. KẾT CẤU CHƯƠNG.
- Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty
XNK Thủy Sản Bến Tre.
- Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động của Cơng ty XNK Thủy Sản Bến
Tre.
- Chương 3: Nhận xét – kiến nghị.

5


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
1.1 Khái quát chung về phân tích hoạt động kinh doanh.
1.1.1 Khái niệm.
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc nghiên cứu toàn bộ quá trình
sản xuất kinh doanh và kết quả kinh doanh của cơng ty, nhằm đánh giá tình hình
kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Trên cơ
sở đó, cơng ty sẽ đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh ở công ty.
1.1.2 Mục tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh.
- Nhằm đánh giá và kiểm tra khái quát kết quả đạt được so với mục tiêu kế hoạch

đề ra, để xem xét trong quá trình hoạt động kinh doanh cơng ty đã có cố gắng
trong việc hồn thành mục tiêu hay khơng. Từ đó tìm ra nguyên nhân và đưa ra
giải pháp để công ty ngày càng hồn thiện.
1.1.3 Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả kinh doanh.
- Kiểm tra thực trạng, đánh giá tổng quát và định hướng nội dung phân tích.
- Đánh giá kết quả thực hiện được so với tình hình thực hiện kỳ trước, các công
ty tiêu biểu của ngành hoặc chỉ tiêu bình qn nội ngành và các thơng số thị
trường.
- Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến thực hiện kế
hoạch.
- Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các dự án đầu tư dài
hạn.
- Xây dựng kế hoạch dựa trên kết quả đã phân tích.
- Phân tích dự báo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt
động công ty.
- Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh và đề xuất kế tốn quản trị.
1.1.4 Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh.
Bất kể một cơng ty nào trong q trình kinh doanh cũng đều hướng tới hiệu quả
kinh tế.
- Kiểm tra đánh giá hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây
dựng.
- Giúp cơng ty nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn chế của mình.
- Phát hiện những khả năng tiềm tàng của cơng ty.
- Là cơ sở quan trọng để ra quyết định kinh doanh.
- Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở cơng ty.

6


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre

- Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro nhất định
trong kinh doanh.
- Hữu dụng cho cả những đối tượng bên trong và bên ngồi cơng ty.
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.1.5.1 Các nhân tố chủ quan.
• Nhân tố con người.
Con người là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Trong
thời đại này, hàm lượng chất xám ngày càng cao thì trình độ chun mơn của
người lao động có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp,
nhất là cán bộ quản lý.
- Trên thực tế, mỗi một doanh nghiệp có một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý khác
nhau, trình độ chun mơn của cơng nhân ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều đó địi hỏi doanh nghiệp phải có
kế hoạch tốt từ khâu tuyển dụng đến việc đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chun mơn cho người lao động, nhất là đội ngủ cán bộ quản lý.
• Nhân tố tài chính.
- Khả năng tài chính là vấn đề quan trọng hàng đầu giúp cho doanh nghiệp có thể
tồn tại trong nền kinh tế. Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì khơng
những đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục
ổn định mà cịn có thể đưa ra những chiến lược phát triển doanh nghiệp phù hợp
với doanh nghiệp mình. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực
tiếp tới uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động trong kinh doanh, khả
năng tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó tình hình tài chính
của doanh nghiệp có tác động rất mạnh tới hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
• Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp tiến hành các
hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng được bố trí
hợp lý bao nhiêu càng góp phần đem lại hiệu quả kinh doanh cao bấy nhiêu.

Ngày nay vai trò của kỹ thuật được doanh nghiệp đánh giá cao. Để nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư vào lĩnh
vực này, nhất là đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
1.1.5.2 Các nhân tố khách quan.
- Đó là những nhân tố tác động từ bên ngồi, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

7


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre
• Mơi trường vĩ mơ.
- Bao gồm cac yếu tố về điều kiện tự nhiên, về dân số và lao động, xu hướng phát
triển kinh tế, tiến bộ khoa học kỹ thuật, các chính sách của Nhà nước và các yếu
tố khác có liên quan.
• Mơi trường vi mơ.
- Bao gồm các yếu tố gắn liền với doanh nghiệp như thị trường và thị trường đầu
ra.
- Đối với nhân tố khách quan, khơng một doanh ghiệp nào có thể loại bỏ hay thay
đổi được, nhưng doanh nghiệp có thể tận dụng các nhân tố có ảnh hưởng tích cực
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề này là tuỳ thuộc
vào khả năng lãnh đạo của nhà quản lý của từng doanh nghiệp.
1.2 Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh.
1.2.1 Doanh thu.
- Là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận của đơn vị sản xuất kinh doanh.
Doanh thu là số tiền thu về được tính trên số lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra
trong một thời gian nhất định. Doanh thu càng tăng lên càng có điều kiện để tăng
lợi nhuận và ngược lại.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh có 3 chỉ tiêu chính.
• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

- Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán hàng hóa sản phẩm dịch vụ đã được
khách hàng chấp nhận thanh tốn (khơng phân biệt đã thu hay chưa thu được
tiền).
- Khối lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ được tiêu thụ là khối lượng hàng hóa
sản phẩm dịch vụ mà người bán đã giao cho người mua, đã được người mua
thanh toán ngay hoặc cam kết sẽ thanh toán. - Giá bán được hạch toán: Là giá
bán thực tế được ghi trên hóa đơn.
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh tổng số doanh thu của khối lượng hàng hóa
đã được xác định là tiêu thụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán.
+ Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh tổng doanh thu của khối lượng thành
phẩm, bán thành phẩm… đã xác định là tiêu thụ của doanh nghiệp trong kỳ báo
cáo.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh số tiền đã nhận được và số tiền đã được
người mua cam kết thanh tốn về khối lượng hàng hóa đã cung cấp hoặc đã thực
hiện.
• Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ.

8


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre
Là khoản tiền thực tế công ty thu được trong kinh doanh. Doanh thu thuần (DT
thuần) của công ty được xác định theo công thức:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và CCDV - Các khoản giảm trừ
- Trong đó, các khoản giảm trừ bao gồm: Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
chiết khấu thương mại, các loại thuế.
• Doanh thu từ hoạt động tài chính.
- Phản ánh các khoản doanh thu phát sinh từ hoạt động tài chính như: Tiền lãi
cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập từ hoạt

động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đối, lãi do bán ngoại tệ.
• Thu nhập khác.
- Phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh
như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp
đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hồn lại.
1.2.2 Chi phí.
- Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong q trình hoạt động sản
xuất kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn hảo hay
một kết quả nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương
mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của công ty là doanh
thu và lợi nhuận.
- Mục đích phân tích chi phí nhằm đánh giá chính xác các chỉ tiêu giá thành, lợi
tức, thuế, các khoản phải nộp vào ngân sách, qua đó cho phép đánh giá đúng thực
trạng hoạt động của cơng ty.
- Có nhiều loại chi phí nhưng trong phạm vi của đề tài chỉ xem xét sự biến động
các loại chi phí sau:
+ Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn (giá nhập kho) của sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ, sản xuất.
+ Chi phí bán hàng: Phản ách các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí
vật liệu bao bì…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh các chi phí quản lý chung của tồn
doanh nghiệp gồm các chi phí sau : Chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi phí
vật liệu văn phịng…
+ Chi phí tài chính: Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ phát
sinh liên quan đến hoạt động tài chính như: Chi phí đi vay, lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá…

9



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre
+ Chi phí khác: Là những chi phí phát sinh do các hoạt động riêng biệt với các
hoạt động thơng thường của doanh nghiệp như: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài
sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế…
1.2.3 Lợi nhuận.
- Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của công ty sau khi đã khấu trừ mọi
chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí
hoạt động, thuế.
1.2.3.1 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
• Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Là khoảng chênh lệch giữa doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi
giá thành toàn bộ sản phẩm (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý công ty).
LN thuần BH = DT thuần BH – Giá vốn – Chi phí – Chi phí
& CCDV
& CCDV
hàng bán bán hàng QLDN
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – chi phí bán hàng – chi phí QLDN
1.2.3.2 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
- Là khoản chênh lệch số thu lớn hơn số chi của các hoạt động tài chính bao gồm
các hoạt động cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng khoán, mua bán ngoại
tệ, lãi tiền gởi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi do góp vốn liên doanh hồn
nhập số dư khoản dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn dài hạn, ngắn hạn.
LN hoạt động TC = DT hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính
1.2.3.3 Lợi nhuận khác.
- Là khoản thu nhập khác lớn hơSn các chi phí khác, bao gồm các khoản phải trả
khơng có chủ nợ, thu hồi các khoản nợ khó địi đã được duyệt bỏ, các khoản lợi

tức các năm trước phát hiện năm nay, số dư hồn nhập các khoản dự phịng giảm
giá hàng tồn kho, phải thu khó địi…
Lợi nhuận khác = Doanh thu khác - Chi phí khác

10


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre

• Cơng thức tính Tổng lợi nhuận:
LN thuần kinh doanh = LN thuần bán hàng và CCDV + LN tài chính

Tổng Lợi nhuận trước thuế = LN thuần kinh doanh + LN khác

Tổng Lợi nhuận trước thuế = LN thuần kinh doanh + LN khác
1.3 Chỉ số tài chính.
Tài sản lưu động
K

=
Nợ ngắn hạn

- Hệ số thanh toán ngắn hạn thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản lưu động
với nợ ngắn hạn. -- Hệ số thanh tốn ngắn hạn có giá trị càng cao càng chứng tỏ
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên nếu giá
trị của hệ số thanh tốn ngắn hạn q cao thì cũng khơng tốt vì nó phản ánh sự
việc doanh nghiệp đã đầu tư quá mức vào tài sản lưu động so với nhu cầu của
doanh nghiệp. Và, tài sản lưu động thừa thường không tạo thêm doanh thu. Do
vậy, nếu doanh nghiệp đầu tư quá đáng vốn của mình vào tài sản lưu động, số
vốn đó sẽ khơng được sử dụng có hiệu quả. Để đánh giá hệ số K cần quan tâm

đến lĩnh vực kinh doanh của cơng ty vì từng lĩnh vực thì hệ số này khác nhau.
- Chỉ tiêu này được tính tốn dựa trên những tài sản lưu động có thể nhanh chóng
chuyển đổi thành tiền, cho biết khả năng có thể thanh tốn nhanh chóng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong cùng một thời điểm. Là kết quả của
sự so sánh bằng hệ số giữa các khoản có thể dùng thanh tốn nhanh với tổng số
nợ ngắn hạn.
• Hệ số thanh tốn nhanh.
Các khoản có thể dùng thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh =
Các khoản nợ ngắn hạn

11


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre
- Hệ số này phản ánh khả năng thanh tốn nhanh các khoản nợ của cơng ty. Các
khoản có thể dùng thanh toán nhanh bao gồm vốn bằng tiền cộng các khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn. Hoặc có thể được tính như sau:
TSLĐ – hàng tồn kho
Hệ số thanh toán nhanh =
Các khoản nợ ngắn hạn
- Nếu hệ số này = 1 chứng tỏ tình hình thanh tốn của cơng ty khả quan và tình
hình tài chính của cơng ty là tốt, sức mạnh tài chính dồi dào, cơng ty có khả năng
độc lập về mặt tài chính, có thể giành số lãi thực hiện cho chính mình. Nhưng
nếu cao quá phản ánh tình hình vốn bằng tiền quá nhiều giảm hiệu quả sử dụng
vốn.
- Nếu hệ số này < 1 chứng tỏ công ty thiếu khả năng thanh tốn và tình hình tài
chính của cơng ty đang trong tình trạng khơng bình thường, đang bị sức ép về tài
chính. Nếu khơng có biện pháp ứng phó kịp thời, cơng ty có thể mất quyền kiểm
sốt.

1.4 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh.
1.4.1 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.
• Vịng quay tài sản cố định.
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản cố định =

( Vòng )
Tổng tài sản cố định bình quân

- Về mặt ý nghĩa, tỷ số này cho biết bình quân trong năm một đồng giá trị tài sản
cố định tạo ra bao nhiêu dồng doanh thi thuần, tỷ số này càng lớn điều đó có
nghĩa là hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.
• Vịng quay tổng tài sản: Tỷ số vòng quay tổng tài sản đo lường hiệu quả
sử dụng tồn bộ tài sản tong cơng ty. Tỷ số này được xác định bằng cơng thức
sau:
Doanh thu thuần
Vịng quay tổng TSCĐ =

( Vòng )
Tổng giá trị tài sản

12


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre
• Số vịng quay các khoản phải thu
- Số vòng quay các khoản phải thu là chỉ tiêu để đo lường tốc độ luân chuyển các
khoản phải thu.
Doanh thu thuần
Vòng quay các khoản phải quay =


( Vòng )
Các khoản phải thu bình qn

- Đó là quan hệ tỷ lệ giữa doanh thu bán chịu với số dư bình quân các khoản phải
thu các khách hàng trong các kỳ.
Trong đó:
Các khoản phải thu đầu kỳ + các khoản phải thu cuối kỳ
Các khoản phải
thu bình quân
2
Doanh thu hàng năm
Doanh thu bình quân một ngày =
365

Các khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân =

( Ngày )
Doanh thu bình quân một ngày

- Đây là quan hệ tỷ lệ giữa số dư bình quân các khoản phải thu của khách hàng
với doanh thu bán chịu bình qn 1 ngày trong kỳ.
Vịng quay các khoản phải thu nói lên khả năng thu hồi vốn nhanh hay chậm
trong q trình thanh tốn, nếu số ngày của vịng quay càng nhỏ thì tốc độ quay
càng mạnh.Tỷ số cuối năm thấp hơn năm trước thì hiện tượng tốt.
• Vịng quay hàng tồn kho:
- Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của một
công ty. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng
cao bởi vì hàng tồn kho quay vịng nhanh sẽ giúp cho cơng ty giảm được chi phí

bảo quản, hao hụt và vốn tồn động ở hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho
được.

13


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre

Giá vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho =

( Lần )
Hàng tồn kho bình quân
360

Số ngày bình quân vòng quay HTK =

( Ngày )
Số vòng quay HTK

1.4.2 Chỉ số sinh lợi.
• Tỷ suất lợi nhuận rịng trên doanh thu (ROS).
- Tỷ suất lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở
doanh thu được tạo ra trong kỳ. Tỷ số này cho biết 1 đồng doanh thu tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận rịng. Nếu ROS cao, cơng ty hoạt động hiệu quả.
Lợi nhuận thuần ( lãi ròng)
Tỷ suất lợi nhuận trên DT (ROS) =

(%)
Doanh thu thuần


• Tỷ suất lợi nhuận rịng trên tài sản (ROA).
- Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh trong
kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh càng lớn.
Lợi nhuận thuần ( lãi ròng)
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng TS (ROA) =

(%)
Tổng tài sản bình qn

• Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE).
- Tỷ số ROE cho ta biết khả năng sinh lợi của vốn tự có chung, nó đo lường tỷ
suất lợi nhuận trên vốn tự có của các chủ đầu tư. Tỷ số này được tính bằng cách
chia lợi nhuận rịng cho vốn tự có chung.
Lợi nhuận thuần ( lãi rịng)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) =
Nguồn VCSH bình quân

14


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre
1.5 Phương pháp nghiên cứu.
1.5.1 Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối.
+ So sánh tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ sau với kỳ trước.
Để thấy được mức độ hoàn thành kế hoạch, qui mô phát triển của chỉ tiêu kinh tế.
F = Ft – F0
Trong đó:
F: Mức hồn thành kế hoạch

Ft : Chỉ tiêu thực tế
F0: Là chỉ tiêu kế hoạch
1.5.2 Phương pháp so sánh bằng số tương đối.
- So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện tốc độ phát triển, mức độ phổ biến
của các chỉ tiêu kinh tế.
Ft
F =
x100
F0
1.5.3 Phương pháp thu thập thông tin.
- Số liệu thu thập là do cơng ty cung cấp đó là các Bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, bảng cân đối kế toán và một số tài liệu khác từ cơng ty.
1.6 Căn cứ phân tích.
1.6.1 Bảng cân đối kế toán.
1.6.1.1 Khái niệm.
- Bảng cân đối kế toán là 1 bảng báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt
tồn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại
1 thời điểm nhất định.
- BCĐKT gồm 2 phần:
+ Phần bên trái (phần trên) dùng phản ánh kết cấu của vốn kinh doanh mà danh
từ kế toán gọi là phần tài sản.
+ Phần bên phải (phần dưới) dùng phản ánh nguồn hình thành của tài sản hay còn
gọi là phần nguồn vốn.
- Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gồm:
+ Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
+ Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
- Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp

tại thời điểm báo cáo, gồm:
+ Nợ phải trả.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu.

15


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre
- Mỗi phần của bảng đều được phản ánh theo 3 cột: mã số, số đầu năm, số cuối
kỳ.
- Cơ sở dữ liệu để lập bảng là căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và chi tiết, bảng
cân đối kế tốn kỳ trước.
1.6.1.2 Vai trị.
- Bảng cân đối kế tốn có vai trị hết sức quan trọng đối với bất kỳ một doanh
nghiệp nào. Khơng những nó phản ánh vừa khái quát vừa chi tiết tình trạng tài
sản và nguồn vốn của doanh nghiệp mà còn là bằng chứng thuyết phục cho một
vụ án vay vốn khi doanh nghiệp trình lên ngân hàng, đồng thời nó cũng là căn cứ
đáng tin cậy để các đối tác xem xét khi muốn hợp tác với doanh nghiệp.
1.6.2 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo kết quả kinh doanh, hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân
bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế tốn. Bảng báo cáo
này phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo
từng loại trong một thời kỳ kế tốn và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà
nước. Báo cáo còn được sử dụng như một bảng hướng dẫn để xem xét doanh
nghiệp sẽ hoạt động thế nào trong tương lai.
- Kết cấu của bảng báo cáo kết quả kinh doanh gồm 2 phần:
+ Phần 1: Lãi (lỗ) Thể hiện toàn bộ lãi (lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh và
hoạt động tài chính. Bao gồm:
+ Doanh thu: Bao gồm tổng doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, doanh thu thuần.

+ Giá vốn hàng bán: Phản ánh tồn bộ chi phí để mua hàng và để sản xuất.
- Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: bao gồm chi phí lưu thơng và chi phí
quản lý.
Lãi (lỗ): Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
Phần này bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nghĩa vụ đối với nhà nước của
doanh nghiệp và các khoản thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí hoạt
động cơng đồn, các khoản chi phí và lệ phí.
1.6.3 Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả kinh
doanh.
- Trong bảng xác định kết quả kinh doanh, khoản mục lợi nhuận sau thuế là một
bộ phận trong nguồn vốn chủ sở hữu. Do đó, trên bảng cân đối kế toán, lợi nhuận
chưa phân phối sẽ tăng lên hoặc giảm xuống một khoản mục đúng bằng với kết
quả lợi nhuận sau thuế trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh.

16


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CP XNK THỦY SẢN BẾN TRE
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty CP XNK THỦY SẢN BẾN TRE
2.1.1 Thông tin chung về công ty
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre là một trong những doanh
nghiệp xuất khẩu nghêu và cá tra hàng đầu của Việt Nam. Sản phẩm chính của
cơng ty là nghêu, cá tra và tôm sú đông lạnh. Thị trường xuất khẩu của công ty
chủ yếu là EU, Nhật,…
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre được thành lập từ việc cổ
phần hóa doanh nghiệp Nhà nước là Công ty Đông lạnh thủy sản xuất khẩu Bến

Tre theo Quyết định số 3423/QĐ-UB ngày 01/12/2003 của UBND tỉnh Bến Tre.
- Ngày 24/12/2006, Cơng ty chính thức giao dịch cổ phiếu tại trung tâm Giao
dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tên giao dịch đầy đủ viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU THỦY SẢN BẾN TRE.
- Tên giao dịch đối ngoại: BENTRE AQUAPRODUCT IMPORT AND
EXPORT JOINT STOCK COMPANY Tên giao dịch viết tắt: AQUATEX
BENTRE
- Trụ sở chính của cơng ty:
+ Địa chỉ: ấp Tân thạch, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
+ Địện thoại: (84.75)860265
Fax: (84.75) 860346
+ Email:
Website: www.aquatexbentre.com
+ Mã số thuế: 1300376365
+ Nơi mở tài khoản:
+ Ngân hàng Phát triển nhà ĐBSCL - Chi nhánh Bến Tre
+ Ngân hàng Đầu tư và phát triển – Chi nhánh Bến Tre
+ HSBC – TP.HCM
+ VIETCOMBANK – Chi nhánh TP.HCM.
- Vốn điều lệ:
+ Khi thành lập: 25 tỷ đồng
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
- 1977: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre tiền thân là Xí nghiệp
Đơng lạnh 22 được UBND tỉnh Bến Tre thành lập năm 1977
- 1988: Xí nghiệp Đơng lạnh 22 được đổi tên là Liên hiệp các xí nghiệp thủy sản
xuất khẩu Bến Tre do sáp nhập giữa Xí nghiệp Đơng lạnh 22 và Công ty THỦY
SẢN BẾN TRE

17



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre
- 1992 Liên hiệp các xí nghiệp thủy sản xuất khẩu Bến Tre được đổi tên là Công
ty đông lạnh thủy sản xuất khẩu Bến Tre AQUATEX BENTRE
- 1993 Công ty đông lạnh thủy sản xuất khẩu Bến Tre QUATEX BENTRE được
phép xuất khẩu trực tiếp
- 1995 Công ty áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn GMP,
SSOP, HACCP và được cấp code xuất khẩu vào EU: Code DL 22.
- 1999 Công ty Cổ phần XNK Thủy sản Bến Tre là hội viên của Hiệp hội Chế
biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam – VASEP
- 05-2002 Công ty được tổ chức DNV - Na Uy cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn ISO 9001:2000
- 01/12/2003 UBND Tỉnh Bến Tre có quyết định số 3423QĐ-UB thành lập Công
ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Bến Tre từ việc cổ phần hóa doanh
nghiệp Nhà nước là Công ty Đông lạnh thủy sản xuất khẩu Bến Tre
- 01/01/2004 Cơng ty chính thức hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần
- 2004 Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre là hội viên của Phòng
Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam VCCI
- 04/10/2005 Để tạo điều kiện cho Công ty được chủ động trong đầu tư phát triển
SXKD, Công ty bán tồn bộ phần vốn Nhà nước hiện có chiếm 51 vốn điều lệ trên
cơ sở các công văn số 1419UBND-CN của UBND tỉnh Bến Tre
- Ngày 20/07/2005 về việc phát hành cổ phiếu tại Công ty Cổ phần Xuất nhập
khẩu thủy sản Bến Tre, công văn số 1922UBND-CNTNMT của UBND tỉnh Bến
Tre
- Ngày 12/09/2005 về việc phê duyệt phương án bán cổ phần Nhà nước tại Công
ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre
- 22/05/2006 HĐQT Công ty đã thực hiện việc bán 500.000 cổ phần và chia cổ
phiếu thưởng theo tỉ lệ 10:1 để nâng vốn điều lệ từ 25 tỷ đồng lên 33 tỷ đồng.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5503-000010 do Sở Kế hoạch và Đầu tư

tỉnh Bến Tre cấp ngày 25/12/2003 được đăng ký thay đổi lần 2
06/12/2006 Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre được Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép niêm yết số 99UBCK- GPNY.
- 2006 Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu thủy sản Bến Tre được trao giải thưởng
“2006 Business Excellence Awards” do Báo Thương mại, Thương mại Điện tử
E-TradeNews phối hợp cùng với Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế và
các cơ quan Thương vụ Việt Nam tại Thị trường Tây Ban Nha và Italia bình
chọn.
2.1.3 Hoạt động của cơng ty
+ Chế biến, xuất khẩu thủy sản.
+ Nuôi trồng thủy sản

18


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre
+ Nhập khẩu vật tư, hàng hóa
+ Thương mại, nhà hàng và dịch vụ
+ Kinh doanh các ngành nghề khác do ĐHCĐ quyết định và phù hợp với quy
định của pháp luật.
2.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
- Được phép trực tiếp giao dịch, hợp tác liên kết liên doanh với các đơn vị kinh tế được
sự quản lý của sở công thương Bến Tre
- Được tiếp nhận các nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
- Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật để mở thêm cơ sở sản xuất phong phú hơn.
- Đổi mới trang thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Đồng thời có trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước, nhân viên thực hiện theo đúng
quy định và điều lệ hoạt động của công ty đã được UBND phê duyệt.
- Tổ chức sản xuất và cung ứng sản phẩm cho các đại lý thông qua trực tiếp là chủ yếu
với các loại sản phẩm: Cá tra, Cá tra đông lạnh cắt bỏ đầu và đuôi, Cá tra fillet đông

lạnh với rau củ, Cá tra fillet phủ bột chiên, Nghêu.
- Vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.
2.1.5 Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm.
Phương pháp kinh doanh:
- Nâng cấp chất lượng, đưa hoạt động ni cá tra đạt trình độ hang đầu Việt Nam
- Duy trì sản xuất đồng thời 2 nhóm sản phẩm nghêu và cá tra, mở rộng chủng loại và số
lượng các mặt hang chế biến có GTGT và hang có chứng nhận
- Đầu tư về chiều sâu, tăng cường công tác sang kiến, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao
năng suất-chất lượng và hiệu quả.
- Tiếp tục hồng thiện các quy trình kiểm sốt nội bộ, tăng cường các giải pháp quản trị
và quản lý tiên tiến trong tồn Cơng ty.

19


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre

Quy trình cơng nghệ sản xuất (quy trình chế biến cá tra).

20


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre

2.1.6 Tổ chức bộ máy quản lý
2.1.6.1 Sơ đồ cấu trúc tổ chức

2.1.6.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban
• Đại hội đồng cổ đơng ĐHCĐ
-Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy

sản Bến Tre. ĐHCĐ có nhiệm vụ thơng qua các báo cáo của HĐQT về tình hình
hoạt động kinh doanh; quyết định các phương án nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
và đầu tư; tiến hành thảo luận thông qua, bổ sung, sửa đổi Điều lệ của Công ty;
thông qua các chiến lược phát triển; bầu, bãi nhiệm HĐQT, Ban Kiểm soát; và
quyết định bộ máy tổ chức của công ty và các nhiệm vụ khác theo quy định của
điều lệ.
• Hội đồng quản trị
- HĐQT là tổ chức quản lý cao nhất của công ty do ĐHCĐ bầu ra gồm 5 thành
viên với nhiệm kỳ là 5 năm. HĐQT nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề
liên quan đến mục đích và quyền lợi của cơng ty. Các thành viên HĐQT nhóm
họp và bầu chủ tịch HĐQT.
• Ban kiểm sốt Ban kiểm sốt
21


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre
- Là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành
hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và tài chính của cơng ty
nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp của các cổ đơng. Ban kiểm sốt gồm 3 thành
viên với nhiệm kỳ là 3 năm do ĐH CĐ bầu ra.
• Các phịng nghiệp vụ
+ Phịng tài chính - Kế tốn: có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế tốn, quản lý tài
chính của cơng ty, lập sổ sách, hạch tốn, báo cáo số liệu kế tốn.
+ Phịng Kế hoạch – Kinh doanh: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh,
thực hiện công tác tiếp thị, xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế, cung ứng vật tư.
+ Phịng nhân sự: có nhiệm vụ quản lý điều hành cơng tác hành chính, tổ chức
của cơng ty; theo dõi, giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động.
2.1.7 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
2.1.7.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
PHỊNG KẾ TỐN DOANH NGHIỆP


Báo cáo kế tốn được các đơn
vị trực thuộc có tổ chức kế
tốn độc lập

Chứng từ
kế tốn các
đơn vị trực
thuộc
khơng tổ
chức kế
tốn riêng

Chứng từ các đơn vị trực thuộc
có tổ chức kế tốn riêng

- Hình thức này có ưu điểm là tạo điều kiện cho các đơn vị phụ thuộc
nắm được tình hình sản xuất kinh doanh một cách chính xác, kịp thời
nhưng có nhược điểm là số lượng nhân viên lớn, bộ máy cồng kềnh.
2.1.7.2 Chức năng và nhiệm vụ
- Chức năng:
+ Thực hiện những cơng việc về nghiệp vụ chun mơn tài chính kế toán theo
đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán ….
+ Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty dưới mọi hình
thái và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
+ Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc (BTGĐ) về chế độ kế toán và những thay
đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
+ Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin quản lý năng động,
hữu hiệu.


22


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre
+ Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, hệ thống quản lý một trường
và hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội.
- Nhiệm vụ:
+ Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện có, tình hình ln chuyển và sử dụng tài
sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử
dụng vốn của Cơng ty.
+ Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài
chính việc thu, nộp, thanh tốn, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư,
tiền vốn, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế
độ, qui định của Cơng ty.
+ Phổ biến chính sách chế độ quản lý tài chính của nhà nước với các bộ phận liên
quan khi cần thiết.
+ Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công tác lập và
theo dõi kế hoạch. Cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan hữu quan theo chế
độ báo cáo tài chính, kế tốn hiện hành.
2.1.7.3
Hình thức kế tốn của cơng ty
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ
nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định
khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi Sổ
Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Hình thức kế tốn nhật kí chung gồm có các loại sổ kế tốn sau:
+ Sổ nhật kí chung, sổ nhật kí đặc biệt
+ Sổ cái

+ Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết
- Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký:

23


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre

Chứng từ kế tốn

Sổ nhật kí
đặc biệt

SỔ NHẬT KÍ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối
tài khoản

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

* Trình tự ghi sổ:
- Hàng ngày:
+ Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu đơn
vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng quan.
+ Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì dùng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
đặc biệt dùng quan. Định kỳ (3, 5, 10… ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các
tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ
được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).

24


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Cơng ty Aquatex Bentre
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh
Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký
đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
2.1.7.4. Ứng dụng tin học trong công tác kế toán:
-Sổ kế toán
-Sổ tổng hợp
Chứng từ kế toán
- Sổ chi tiết


PHẦN MỀM KẾ
TỐN
MÁY VI TÍNH

Bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn
cùng loại

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế tốn quản
trị

Trình tự sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
* Trình tự ghi sổ:
- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ
cùng loại đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
ghi Có, tiến hành nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đã được thiết
kế sẵn trên phần mềm kế toán.
- Phần mềm kế toán sẽ tự động nhập số liệu vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết và sổ
kế toán tổng hợp liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, kế tốn thực hiện các thao tác khóa sổ
(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính trên máy, sau khi đã đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin và số liệu đã
25



×