Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Ứng dụng của AI trong kinh doanh thương mại và thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.53 KB, 18 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÀI TẬP
MÔN: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CĂN BẢN

Đề tài: ỨNG DỤNG CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG KINH
DOANH THƯƠNG MẠI

Lớp
Nhóm thực hiện
Họ và tên

: Thương mại điện tử căn bản(121)_01
: Nhóm 3
: Trần Thị Mai
Đoàn Diệu Ngọc Linh
Đinh Thị Khánh Ly
Bùi Thị Hồng Ngân

Hà Nội – 2021

1


MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AI ................................................................................... 3
1.1. Khái niệm AI ........................................................................................................ 3
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của AI ....................................................... 3
1.3. Lợi ích của AI ....................................................................................................... 4
1.4. Ứng dụng của AI trong đời sống ........................................................................ 4


2. ỨNG DỤNG CỦA AI TRONG KINH DOANH THƯƠNG MẠI.......................... 5
2.1. Quy trình kho tự động ......................................................................................... 5
2.2. Kiểm duyệt thị trường ......................................................................................... 5
2.3. Robot bán hàng tại cửa hàng .............................................................................. 6
2.4. Hệ thống thanh toán tự động .............................................................................. 6
2.5. Trải nghiệm với chatbot và trợ lý ảo .................................................................. 6
2.6. Tìm kiếm trực quan và giọng nói ....................................................................... 7
2.7. Hệ thống đề xuất .................................................................................................. 7
2.8. Công nghệ thực tế tăng cường - AR ( Augmented Reality) ............................. 8
2.9. Gắn thẻ sản phẩm tự động .................................................................................. 9
2.10.

Mô tả sản phẩm được tạo tự động .................................................................. 9

2.11.

Retarget Khách Hàng Mục Tiêu ..................................................................... 9

2.12.

Sự Cá Nhân Hóa Trên Nhiều Thiết Bị.......................................................... 10

2.13.

Tối ưu hóa giá.................................................................................................. 10

3. MỘT SỐ ỨNG DỤNG NỔI BẬT CỦA AI TRÊN THẾ GIỚI............................. 11
3.1. Amazon ............................................................................................................... 11
3.2. JD.com ................................................................................................................. 14
3.3. Alibaba ................................................................................................................ 15

4. Ứng dụng Al tại Việt Nam trong kinh doanh thương mại .................................... 16
4.1. Sendo ................................................................................................................... 16
4.2. Shopee ................................................................................................................. 16
4.3. Tiki....................................................................................................................... 16
4.4. Cơ hội khi sử dụng công nghệ AI tại Việt Nam .............................................. 17
4.5. Thách thức khi sử dụng công nghệ AI tại Việt Nam: ..................................... 17
2


1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AI
1.1. Khái niệm AI
• AI - Artificial Intelligence hay cịn gọi là Trí tuệ nhân tạo là một ngành
khoa học, kỹ thuật chế tạo máy móc thơng minh, đặc biệt là các chương
trình máy tính thơng minh.
• AI được thực hiện bằng cách nghiên cứu cách suy nghĩ của con người, cách
con người học hỏi, quyết định và làm việc trong khi giải quyết một vấn đề
nào đó, và sử dụng những kết quả nghiên cứu này như một nền tảng để phát
triển các phần mềm và hệ thống thơng minh, từ đó áp dụng vào các mục
đích khác nhau trong cuộc sống. Nói một cách dễ hiểu thì AI là việc sử
dụng, phân tích các dữ liệu đầu vào nhằm đưa ra sự dự đốn rồi đi đến
quyết định cuối cùng.
1.2. Q trình hình thành và phát triển của AI
Từ 1950 – 1965, Các nhà khoa học như John McArthy, Marvin Minsky, Allen
Newell và Herbert Simon cùng với những sinh viên đã viết nên những lập trình giúp
máy vi tính giải được những bài toán đố của đại số, chứng minh các định lý và nói
được tiếng Anh.
Một số thành tựu ban đầu của giai đoạn này có thể kể đến như: Chương trình
chơi cờ của Samuel; Chương trình lý luận Logic của Newell & Simon; Chương trình
chứng minh các định lý hình học của Gelernter.
Bước sang thập nên 60, các nghiên cứu về AI chủ yếu tập trung vào biểu diễn

tri thức và phương thức giao tiếp giữa người và máy tính bằng ngôn ngữ tự nhiên.
Tuy nhiên, tất cả đều thất bại do tiến bộ tin học thời bấy giờ vẫn chưa đạt đến mức
để có thể thực hiện.
Đến năm 1997, sau trận đấu lịch sử giữa kiện tướng cờ vua Garry Kasparov
với máy tính DeepBlue của IBM, niềm hy vọng về trí tuệ nhân tạo mới được hồi
sinh.
Năm 2015, sự phát triển của nền tảng điện toán đám mây với chi phí ở mức
chấp nhận được, cùng những bộ dữ liệu phong phú, các cơng cụ phát triển phần mềm
miễn phí hoặc giá rẻ đã hỗ trợ rất nhiều cho các nhà nghiên cứu. Nhờ đó, những
nghiên cứu về cơng nghệ học hỏi cho máy tính, cịn được gọi các mạng thần kinh, từ
chỗ vô cùng tốn kém đã trở nên tương đối rẻ.
Tất cả đã giúp cho mảnh đất AI thu hút đông đảo các ông lớn như: Facebook;
Google; Microsoft; …tham gia nghiên cứu, phát triển sản phẩm và mở ra kỷ nguyên
mới cho trí tuệ nhân tạo.
3


1.3. Lợi ích của AI
• Tiết kiệm sức lao động của con người: AI ra đời chính là nhằm mục đích này.
Lập trình trí tuệ nhân tạo sẽ giúp tạo ra các sản phẩm cơng nghệ thơng minh, tự
động hóa vận hành. Từ đó con người có thể tối đa hóa sản xuất và tiết kiệm
nguồn nhân lực.
• Tăng hiệu quả: Với phần mềm trí tuệ nhân tạo, mọi cơng việc sẽ trở nên nhanh
chóng và chính xác gần như tuyệt đối. Thay vì các phương pháp truyền thống
thì rõ ràng AI có thế mạnh hơn để vận hành và quản lý một hệ thống.
• Phát hiện và hạn chế rủi ro: Trí tuệ nhân tạo giúp con người thống kê, nắm bắt
và đưa ra kết quả chính xác về những rủi ro mà con người khó lường được như
dịch bệnh, thiên tai, rủi ro trong chiến tranh,…
• Kết nối: Trí tuệ nhân tạo AI mang tới cho con người khả năng kết nối toàn cầu
khi mọi ranh giới về ngơn ngữ và văn hóa bị xóa bỏ. Bạn có thể dễ dàng phiên

dịch và thích nghi với nền văn hóa từ một quốc gia/ hồn cảnh khác thơng qua
các ứng dụng AI.
• Cá nhân hóa: Lợi ích được nhiều người sử dụng nhất của trí tuệ nhân tạo AI là
gì? Vâng, nó là khả năng cá nhân hóa. Thơng qua tần suất, hành vi, dữ liệu,…
từ người dùng, bạn có thể dễ dàng đánh giá nhu cầu và đặc tính của họ thơng
qua phần mềm trí tuệ nhân tạo.
1.4. Ứng dụng của AI trong đời sống
• Ứng dụng trong kinh doanh: Với khả năng phân tích nhanh chóng lượng dữ
liệu khổng lồ, AI được ứng dụng để phân tích hành vi, tăng cường tính tương
tác của khách hàng và hướng đến tính hiệu quả của quy trình cơng việc
• Ứng dụng trong hệ thống tài chính, ngân hàng: Nhờ khả năng tự động hóa và
phân tích dữ liệu tuyệt vời, trí tuệ nhân tạo AI được ứng dụng trong việc tạo ra
các giải pháp tài chính nhằm hỗ trợ khách hàng nhanh chóng hơn.
• Ứng dụng trong lĩnh vực Y học: Nền y học đã được thay đổi hoàn tồn kể từ
khi trí tuệ nhân tạo xuất hiện. Khơng những mang tới những giải pháp y tế
thông minh, giải quyết được nhiều nghiệp vụ khó khăn mà trí tuệ nhân tạo cịn
như một trợ lý hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cá nhân, đồng thời lên lịch hẹn khám
bệnh tại các cơ sở y tế một cách khoa học và nhanh chóng.
• Ứng dụng trong sản xuất : AI được sử dụng từ lập kế hoạch, thay thế công nhân
đứng máy, đến thiết kế sản phẩm, giúp cải thiện hiệu quả, chất lượng sản phẩm
và đảm bảo an toàn cho người lao động. Ứng dụng thường thấy nhất của trí tuệ
nhân tạo chính là Robot đang dần được thay thế cho con người tại các khu cơng
nghiệp nặng địi hỏi sức khỏe và kỹ thuật cao.
4


• Ứng dụng trong ngành vận tải hàng hóa: Lập trình trí tuệ nhân tạo giúp ngành
vận tải hàng hóa vận hành mượt mà hơn. Con người có thể dễ dàng theo dõi
lịch trình hàng hóa, định vị đơn hàng, lên kế hoạch tối ưu quãng đường và quản
lý mạng lưới giao hàng tổng quát.

• Ứng dụng trong việc phát triển các trị chơi trên máy tính và TV: Nhờ việc sử
dụng trí tuệ nhân tạo AI, các ứng dụng/ trị chơi/ chương trình trở nên hấp dẫn,
cuốn hút và trực quan hơn.
2. ỨNG DỤNG CỦA AI TRONG KINH DOANH THƯƠNG MẠI
2.1. Quy trình kho tự động
Tối ưu hóa và tự động hóa trong kho hàng cho phép giảm chi phí của các hoạt
động thủ cơng và đưa ra các cách tiết kiệm thời gian để quản lý hàng tồn kho. Các
robot hỗ trợ thị giác máy tính, giống như các robot được lưu trữ bởi các kho hàng của
Amazon hoặc Ocado, có thể nhận ra, chọn, bọc và phân phối các mặt hàng nhanh hơn
nhiều lần so với nhân viên của con người. Ngoài ra, việc điền và xử lý hóa đơn tự
động giúp tránh sai sót và đảm bảo rằng khách hàng phù hợp sẽ nhận được mặt hàng
đã đặt.
Nhà kho thông minh cho phép các nhà quản lý tái định cư lực lượng lao động
và tăng năng suất. Các hoạt động liên quan đến các hành động vật lý có thể dự đốn
được, thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu có nhiều khả năng trở thành hoàn toàn tự động
trong thời gian ngắn.
2.2. Kiểm duyệt thị trường
Sản phẩm giả có thể tác động tiêu cực đến nhận thức của người tiêu dùng về
công ty ban đầu. Al cũng có thể giúp phát hiện các sản phẩm giả. Công ty khởi nghiệp
3PM Marketplace Solutions ở Chicago bổ sung thêm một lớp bảo vệ thương hiệu
bằng cách áp dụng các thuật toán máy học để phát hiện hàng giả và giúp các doanh
nghiệp hiểu cách người tiêu dùng khám phá sản phẩm.
Sau đó, cơng ty dựa trên dữ liệu từ nhiều thị trường trực tuyến và phân tích dữ
liệu đó để xác định sản phẩm nào thực sự là hàng giả. Một cách hấp dẫn và hiệu quả
của việc sử dụng trí thơng minh nhân tạo để giải quyết vấn đề nhức nhối về hàng giả.
Rob Dunkel, người sáng lập công ty khởi nghiệp công nghệ, đã tuyên bố rằng các yếu
tố như tỷ lệ đăng của một tài khoản, loại mặt hàng mà tài khoản đó bán và thậm chí là
các đánh giá có khả năng giả mạo về các mặt hàng được liệt kê, đều được sử dụng để
chỉ ra kẻ làm giả. Sau đó, khách hàng có thể gửi khiếu nại với một thị trường như
eBay hoặc Amazon, để loại bỏ các sản phẩm giả mạo mờ ám.

5


2.3. Robot bán hàng tại cửa hàng
Nhiều nhà bán lẻ đã cân nhắc sự hữu ích về cách tái tạo trải nghiệm tại cửa hàng và sử
dụng robot thay thế cho nhân viên. Lowe – cửa hàng chuyên về sửa chữa nhà cửa đã giới
thiệu robot tự động đầu tiên vào cuối năm 2014, được đặt tên là LoweBot. Lowebot chào đón
khách hàng tại cửa hàng, hướng dẫn họ xung quanh cửa hàng, tìm nguồn thơng tin sản phẩm
liên quan và thậm chí hỗ trợ nhân viên quản lý hàng tồn kho. Điều này giúp Lowe thuyên
chuyển nhân viên cửa hàng có kinh nghiệm và để nhân viên tham gia vào các tương tác với
khách hàng.

2.4. Hệ thống thanh toán tự động
AI cũng được áp dụng trong các hệ thống tự thanh tốn nhằm mục đích giảm
chi phí nhân viên và tạo thuận lợi cho người tiêu dùng. Các công ty sử dụng cơng
nghệ thị giác máy tính để theo dõi mọi người và các sản phẩm trong thời gian thực tại
cửa hàng. Kỹ thuật học sâu và nhận dạng hình ảnh cho phép Standard Cognition nhận
dạng các mục. Theo Brandon Ogle, hệ thống hiện đang chính xác 98% thời gian.
Amazon cũng sử dụng thị giác máy tính và các thuật tốn học sâu như Standard
Cognition. Amazon gọi cơng nghệ này là “Just Walk Out” và sử dụng các phương
pháp được sử dụng trong các phương tiện tự lái. Amazon sử dụng nhiều máy ảnh và
cảm biến khác nhau để xem khách hàng đang bỏ gì vào túi mua sắm của họ. Khách
hàng quét mã QR khi vào cửa hàng thông qua một ứng dụng được kết nối với tài
khoản Amazon. Sau khi mua sắm, khách hàng có thể rời khỏi cửa hàng. Amazon tự
động tính phí tài khoản của khách hàng và biên lai được gửi đến ứng dụng. Năm
ngoái, Amazon đã ra mắt hệ thống nhận dạng cho phép người mua hàng “vẫy tay” để
thanh toán. Hệ thống có tên gọi Amazon One và được triển khai tại các cửa hàng tiện
lợi, hiệu sách… ở khu vực Seattle và đang có kế hoạch tiếp tục mở rộng sang những
nơi khác.
Imagr đã đưa ra một giải pháp SmartCart được hỗ trợ bởi cơng nghệ nhận dạng

hình ảnh. Sau khi bạn liên kết điện thoại của mình với giỏ hàng bằng một ứng dụng,
không cần quét, hệ thống thị giác máy tính sẽ nhận dạng các sản phẩm trong giỏ hàng.
Sau đó, bạn chỉ cần thanh tốn trực tuyến qua ứng dụng và rời khỏi cửa hàng.
2.5. Trải nghiệm với chatbot và trợ lý ảo
TMĐT hiện đang tập trung vào trải nghiệm người dùng. Việc sử dụng AI thông
qua chatbot trực tuyến là một cách để thúc đẩy cuộc trò chuyện trong kỷ nguyên số.
Thực tế, chatbot có thể tự động hóa các quy trình đặt hàng. Đây cũng là một cách hiệu
quả để cung cấp dịch vụ khách hàng 24/7 với chi phí thấp. Với chatbot, các trang web
6


thương mại điện tử có thể tăng tỷ lệ chuyển đổi bằng cách điều chỉnh trải nghiệm trực
tuyến cho người tiêu dùng.
Có thể tích hợp hệ thống chatbot vào giỏ hàng. Khi hệ thống chatbot đã được
tích hợp với giỏ hàng của cơng ty, nó hoạt động với tất cả các cửa hàng dựa trên nền
tảng này. Ứng dụng chatbot của cơng ty hỗ trợ càng nhiều giỏ hàng thì càng có nhiều
khách hàng tiềm năng. Ngồi ra, các hệ thống tích hợp với giỏ hàng để truy xuất thơng
tin như chi tiết sản phẩm, số lượng và các điều khoản giao hàng mà chatbots sử dụng
sẽ cung cấp câu trả lời chính xác cho khách hàng.
2.6. Tìm kiếm trực quan và giọng nói
AI sử dụng xử lý ngơn ngữ tự nhiên để cải thiện kết quả tìm kiếm bằng hình
ảnh cho người mua hàng trực tuyến. Cơng cụ này có khả năng tìm kiếm trực quan, cho
phép người mua sắm khám phá các sản phẩm bổ sung cho dù đó là kích thước, màu
sắc, hình dạng, vải hoặc cả thương hiệu và nâng cao trải nghiệm của khách hàng.
Người tiêu dùng có thể chụp ảnh đơi giày mới của bạn bè hoặc quần áo tập thể dục
mới, tải lên và sau đó AI cho phép người tiêu dùng dễ dàng tìm thấy các mặt hàng
tương tự thơng qua các cửa hàng TMĐT.
Một ví dụ có thể kể đến là bản cập nhật của Pinterest cho tiện ích mở rộng của
Chrome, cho phép người dùng chọn một bức ảnh trực tuyến bất kì và sau đó u cầu
Pinterest hiển thị các mục tương tự bằng phần mềm nhận dạng hình ảnh.

Ngồi việc sử dụng hình ảnh để tìm kiếm, người dùng cịn có thể tìm kiếm
bằng giọng nói. Khi tích hợp AI, cơng cụ có thể hiểu những gì khách hàng nói. Hiện
tính năng này ngày càng được cải thiện hơn trong việc ghi nhận giọng nói và các cụm
từ.
Việc tìm kiếm bằng giọng nói trước đó đã được phổ cập hóa nhờ các thiết bị
thơng minh được tích hợp trợ lý ảo như Alexa của Amazon, Siri của Apple hay
Google Assistant của Google . Dĩ nhiên, các nhà bán lẻ trực tuyến cần phải tiếp tục
việc tối ưu hóa các nền tảng web của họ để có thể xử lý các lệnh tìm kiếm bằng giọng
nói.
2.7. Hệ thống đề xuất
Bằng cách sử dụng AI, các thương hiệu có thể quét petabyte dữ liệu thông
minh và hiệu quả để dự đoán hành vi của khách hàng và đưa ra các đề xuất phù hợp và
hữu ích cho từng khách hàng. Mức độ nhận biết này rất quan trọng trong việc cung
cấp trải nghiệm mua sắm được cá nhân hóa cho người tiêu dùng. Thuật toán tận dụng
7


nhiều loại đầu vào, bao gồm thông tin tài khoản, sở thích của khách hàng, lịch sử mua
hàng, dữ liệu của bên thứ ba và thông tin ngữ cảnh.
Đây là tất cả về 'siêu cá nhân hóa' trong đó AI xử lý lượng dữ liệu khổng lồ từ
các hoạt động của người dùng trên điện thoại thơng minh, máy tính bảng và máy tính
để bàn. Quy trình đề xuất được các nhà bán lẻ Thương mại điện tử thực hiện rộng rãi
nhằm giúp khách hàng tìm ra giải pháp tốt nhất. Sử dụng các giải pháp tùy chỉnh như
vậy, bạn có thể tăng doanh số bán hàng, thúc đẩy sự hài lòng của người dùng và quản
lý để hiểu nhu cầu của người dùng tốt hơn.
Ví dụ: Amazon đưa ra các đề xuất cho người dùng tùy thuộc vào hoạt động của
họ trên trang web và bất kỳ giao dịch mua nào trong q khứ.
Ngồi ra, Netflix khơng chỉ tiết kiệm 1 tỷ đô la mỗi năm thông qua các hệ thống được
hỗ trợ bởi AI, mà nó cịn cung cấp 75% nội dung cho người dùng thông qua các đề
xuất được cá nhân hóa.

2.8. Cơng nghệ thực tế tăng cường - AR ( Augmented Reality)
Đây là một trong những cơ hội tuyệt vời nhất để các nhà bán lẻ mang lại trải
nghiệm khó quên cho khách hàng và thuyết phục khách hàng quay lại mua hàng trong
tương lai. Công nghệ AR lấp đầy thực tế thực của chúng ta bằng các đối tượng ảo,
hiệu ứng hình ảnh hoặc chú thích và mang đến trải nghiệm hấp dẫn về sự kết hợp giữa
những gì là thực và những gì là ảo. AR tìm thấy các ứng dụng rộng rãi trong trị chơi
và cùng với đó là bán lẻ và Thương mại điện tử. Nó cung cấp các giải pháp như AR
Mirror và Virtual Dressing Room, cho phép khách hàng nhìn thấy mà không cần thử
các mẫu quần áo, giày dép hoặc kính hoặc các mặt hàng khác mà họ lựa chọn trông
như thế nào mà không cần thử. Amazon và IKEA đã áp dụng các giải pháp tiên tiến.
Ứng dụng di động IKEA Place cho phép người dùng đặt các phiên bản 3D của
đồ nội thất trong phòng thực qua camera trên điện thoại thông minh. Đồ nội thất ảo dễ
dàng xoay chuyển ở mọi góc độ và đặt ở bất kỳ góc nào. Giờ đây, người tiêu dùng có
thể tìm hiểu trước xem một món đồ nội thất có phù hợp với một nơi nào đó hay khơng
và nó có đẹp mắt với thiết kế tổng thể hay khơng.
Cửa hàng bách hóa Mỹ Kohl's đã hợp tác với Snapchat để tạo ra một phòng
thay đồ ảo , cho phép mua hàng trong ứng dụng để thúc đẩy chuyển đổi.
Spotiy đã báo cáo rằng các tương tác với các sản phẩm được hiển thị bằng AR
dẫn đến tỷ lệ chuyển đổi cao hơn 94% so với các sản phẩm được hiển thị khơng có
AR. Một thời gian ngắn nữa, nó sẽ được sử dụng hết cơng suất. Vì vậy, đã đến lúc tối
8


ưu hóa cơng cụ tìm kiếm trang web của bạn cho các truy vấn nặng về hình ảnh để
chuẩn bị cho tương lai.
2.9. Gắn thẻ sản phẩm tự động
Máy móc có thể học cách tự động xác định các thuộc tính hình ảnh khác nhau,
điều này có thể hữu ích cho việc gắn thẻ sản phẩm trong danh mục. Ví dụ: áo khốc
da có thể tự động nhận các thẻ “áo dài tay”, “màu đen”, v.v. Đây là một quy trình tiết
kiệm thời gian và nhanh chóng, chỉ cần sự chấp thuận của nhân viên. Các thẻ được tạo

tự động rất cần thiết cho tìm kiếm văn bản hoặc hình ảnh, các đề xuất được nhắm mục
tiêu và trải nghiệm khách hàng nói chung sn sẻ.
Gắn thẻ sản phẩm tự động hỗ trợ quản lý danh mục và cải thiện khả năng tìm
kiếm của các mặt hàng trên web. Hơn nữa, nó là một trợ giúp tuyệt vời vì nó cho phép
tự động đề xuất các mặt hàng mua tương tự dựa trên sở thích của khách hàng. Khả
năng đó có thể làm tăng quy mơ của một đơn đặt hàng trung bình.
2.10. Mơ tả sản phẩm được tạo tự động
Mô tả sản phẩm là trợ lý cửa hàng của Thương mại điện tử. Khách hàng đưa ra
quyết định mua hàng của họ sau khi đọc mô tả. Nếu họ vẫn chưa quyết định mua, đây
là cơ hội cuối cùng của doanh nghiệp để tác động đến khách hàng.
Tạo nội dung là một thách thức và tốn nhiều thời gian đối với các doanh
nghiệp. Mất khoảng 18 tháng để hoàn thành 10.000 mô tả trong khi các công cụ tạo
nội dung AI có thể làm điều đó trong vài giờ. Bằng cách tận dụng AI, các doanh
nghiệp cũng có thể tạo mơ tả động giải quyết lợi ích của từng người mua.
2.11. Retarget Khách Hàng Mục Tiêu
Theo Conversica, có ít nhất 33% khách hàng tiềm năng chưa được nhóm bán
hàng quan tâm. Điều này có nghĩa là những người mua tiềm năng đủ điều kiện trước
quan tâm đến sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn lại thường bị bỏ qua (fall through the
inevitable cracks).
Hơn hết, nhiều doanh nghiệp quá tải và khó quản lý dữ liệu khách hàng nhưng
cơng ty lại khơng thể làm gì hoặc làm được rất ít. Đây là một nguồn lợi nhuận đáng
kinh ngạc mà sự hiểu biết mà có thể được sử dụng để nâng cao chu trình bán hàng.
Nhưng làm thế nào AI có thể được sử dụng để nâng cao trải nghiệm mua sắm của
khách hàng?

9


Một số doanh nghiệp hiện đang sử dụng tính năng nhận dạng khuôn mặt để
quan sát thời gian khách hàng ở trong cửa hàng. Điều này có nghĩa nếu khách hàng

dành một khoảng thời gian đủ lâu bên cạnh một sản phẩm, ví dụ như iPod, thơng tin
này sẽ được lưu trữ để sử dụng cho những lần ghé thăm tiếp theo của họ
Khi AI phát triển, công ty chào hàng các ưu đãi đặc biệt của sản phẩm trên máy
tính khách hàng dựa trên thời gian khách hàng ở tại cửa hàng. Qua đó, các nhà bán lẻ
đa kênh bắt đầu đạt được tiến bộ trong khả năng tiếp thị lại cho khách hàng. Việc bán
hàng đang dần thay đổi bằng sự phản hồi trực tiếp của doanh nghiệp tới khách hàng.
Nó giống như doanh nghiệp đang đọc suy nghĩ của khách hàng nhờ vào những dữ liệu
được sử dụng với AI.
2.12. Sự Cá Nhân Hóa Trên Nhiều Thiết Bị
Cá nhân hóa khơng phải là điều mới mẻ đối với Thương mại điện tử. Nếu
thường xuyên sử dụng Amazon thì chúng ta sẽ biết chính xác những gì đang đề cập.
Tuy nhiên, với những tiến bộ của trí tuệ nhân tạo và công nghệ máy học, các cấp độ cá
nhân hóa chuyên sâu đã thâm nhập vào thế giới thương mại điện tử đang phát triển
nhanh
chóng.
Trong khi đó, cá nhân hóa dựa trên nền tảng AI cho Thương mại điện tử lại áp dụng
phương pháp đa kênh. Những công cụ AI mới, chẳng hạn như Boomtrain, dựa trên
nhiều điểm tương tác với khách hàng và giúp doanh nghiệp phân tích cách khách hàng
tương tác trực tuyến.
Cho dù là ứng dụng dành cho thiết bị di động, trang web hay chiến dịch email,
công cụ AI liên tục giám sát tất cả các thiết bị và kênh để tạo ra một cái nhìn tồn diện
về khách hàng. Tầm nhìn khách hàng thống nhất này cho phép các nhà bán lẻ Thương
mại điện tử mang đến trải nghiệm khách hàng liền mạch trên tất cả các nền tảng.
Khi khách hàng tìm kiếm ốp lưng iPhone ở lần tiếp theo trên trang web của
cơng ty, khách hàng có thể nhận thơng báo về đợt giảm giá flash của công ty cho các
ốp lưng iPhone. Khách hàng có thể trực tiếp thực hiện việc mua hàng trên điện thoại,
tiết kiệm nhiều bước cho cả hai bên.
2.13. Tối ưu hóa giá
Một mức giá tối ưu và cạnh tranh bắt nguồn từ sở thích của khách hàng. Các
thuật toán tự học do AI điều khiển phân tích lượng lớn dữ liệu và đề xuất các tùy chọn

định giá tốt nhất. Một công ty sử dụng các thuật tốn như vậy càng lâu thì các đề xuất
càng chính xác. Lý do là các giải pháp AI học hỏi từ dữ liệu lịch sử.
10


Tuy nhiên, triển khai AI không thể giải quyết tất cả các vấn đề. Chủ doanh
nghiệp nên hiểu rõ về các mục tiêu kinh doanh và tính đến các quan điểm phát triển.
Trong trường hợp này, có thể tải các giải pháp AI với các nhiệm vụ có ý nghĩa và sử
dụng các suy luận đúng cách để thu được kết quả có giá trị.
Ví dụ: Walmart và Amazon sử dụng khả năng tối ưu hóa giá của AI để tinh chỉnh
các chiến lược giá hiện có của họ. Đó là một cách khác mà công nghệ mới hỗ trợ
trong việc đáp ứng và dự đoán mong muốn của khách hàng nhằm tối đa hóa doanh
thu.
3. MỘT SỐ ỨNG DỤNG NỔI BẬT CỦA AI TRÊN THẾ GIỚI
3.1. Amazon
Sự thống trị của Amazon trong lĩnh vực bán lẻ trực tuyến có sự góp cơng khơng
nhỏ của trí tuệ nhân tạo (AI). "Thật khó để tưởng tượng một Amazon phát triển được
như ngày nay nếu khơng có AI", Oren Etzioni, Giám đốc điều hành của Viện Trí tuệ
nhân tạo Allen cho biết. "Lợi thế cạnh tranh của Amazon chính là một hệ thống AI
thực sự khủng của họ".
Đề xuất sản phẩm được cá nhân hóa
AI được Amazon áp dụng để đề xuất sản phẩm được cá nhân hóa, nhằm nâng cao trải
nghiệm khách hàng. Ngay tại thời điểm bạn gõ vào trang địa chỉ amazon.com, AI đã
được sử dụng. Trang chủ của Amazon bao gồm các gợi ý về sản phẩm có thể liên
quan đến lịch sử truy cập web của bạn. Trường hợp trước đây bạn đã có vào trang
Amazon rồi, các sản phẩm bạn từng xem hoặc có liên quan sẽ hiển thị. Còn nếu bạn
chưa từng truy cập vào Amazon và khơng có lịch sử giao dịch, bạn sẽ bắt đầu với
thanh tìm kiếm.



Ví dụ đưa ra là tìm một đôi tất (từ tiếng anh là socks). Ngay khi bạn gõ vào từ
đầu tiên là “s”, Amazon đã cung cấp ngay các đề xuất. Để có danh sách đề xuất này,
Amazon khai thác dữ liệu lịch sử từ hàng tỷ lượt tìm kiếm của khách hàng bắt đầu với
chữ “s”. Sau khi bạn chọn socks (đôi tất) từ một list các đề xuất, một hệ thống AI khác
sẽ bắt đầu chọn lọc và đưa ra các kết quả cho bạn. AI này sẽ liệt kê những sản phẩm
có vẻ là phù hợp nhất đối với bạn. Nó dựa theo rất nhiều dữ liệu như số lượng đơn
hàng đã được bán, các đánh giá tích cực,... Amazon bán rất nhiều loại vớ. Ví dụ bạn
tìm "tất nam" thì kết quả trả về có thể là hơn 70.000 sản phẩm. Khơng khách hàng nào
có thể xem được tất cả, đặc biệt là với một màn hình nhỏ như điện thoại.
11


Tiếp theo khi bấm vào một sản phẩm để đi đến trang sản phẩm, AI của
Amazon tiếp tục gợi ý một số sản phẩm khác mà bạn có thể quan tâm, đó có thể là
một sản phẩm khác cùng nhãn hiệu chẳng hạn. Ngồi ra bạn cũng có thể xem các góp
ý của khách hàng về sản phẩm. Phần góp ý này cũng được Amazon ứng dụng AI
nhằm lọc những đánh giá giả mạo.
Bước cuối cùng, bạn nhấn nút mua và bắt đầu chờ nhân viên Amazon giao sản phẩm
cho mình. Lúc này, một quy trình khác ấn tượng khơng kém bắt đầu vận hành bằng
AI.
Theo chia sẻ của Srikanth Thirumalai, người đứng đầu bộ phận phát triển công cụ tìm
kiếm trên trang Amazon thì thanh tìm kiếm này bắt đầu được ứng dụng AI từ những
ngày đầu tiên có Amazon. Hiện nay, cơng cụ tìm kiếm này thực sự mạnh mẽ và biết
được người dùng cần tìm gì. AI sẽ giúp khách hàng thấy những gì họ thực sự muốn
tìm.
Ứng dụng AI trong phân phối đơn hàng
Những quy trình trên bạn có lẽ ít nhiều dễ dàng hình dung nếu từng mua hàng trên
các trang thương mại điện tử. Nhưng quy trình từ sau khi bạn đặt đơn hàng đến khi
được giao món hàng tận tay thì có lẽ chưa từng có nhiều thơng tin để bạn tham khảo.
Đầu tiên, sau khi có một đơn hàng, Amazon sẽ sử dụng AI để chọn một trung tâm để

xử lý đơn hàng của bạn. Lưu ý nó khơng phải ưu tiên là trung tâm nằm ở gần nơi ở
của người mua nhất mà cịn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, có thể là dựa theo mức độ
hàng tồn kho, “mức độ bận rộn” ở các trung tâm,...


Ngay khi “phân phối” đơn hàng về một trung tâm, robot sẽ bắt đầu trượt đến
khoang lưu trữ và lấy sản phẩm, sau đó tham gia hàng đợi chuyển đến bộ phận đóng
gói. Việc này nghe có vẻ khá chậm so với việc một nhân viên đến thẳng kho hàng và
lấy sản phẩm cho vào hộp đóng gói.
Trí thơng minh nhân tạo đảm bảo đơi vớ của bạn (như ở trên ví dụ), hoặc bất cứ
thứ gì trong các đơn hàng, đều nằm trong khoang thích hợp để phân phối đến bước
tiếp theo. Amazon gọi quy trình này là “visual bin inspection”. Trên đường đi, một
chiếc máy ảnh sẽ chụp sản phẩm tự động. Sau đó, phần mềm phân tích trên máy tính
sẽ tự xem lại hình ảnh; nếu bất cứ điều gì có vẻ không ổn (nghi ngờ sai sản phẩm
chẳng hạn), robot sẽ mang sản phẩm đến khu vực kiểm tra, tại đây sẽ có nhân viên
kiểm tra hàng và thực hiện bất kỳ thay đổi cần thiết nào.
Tùy theo “quyết định” của AI, gói hàng sẽ được chuyển về “trạm chờ” hoặc
chuyển thẳng từ nhà kho qua một trạm đóng gói, nơi đây sẽ là nơi đóng gói các đơn
12


hàng và lên kế hoạch phân phối đơn hàng. Sau khi đóng gói, các đơn hàng sẽ được
đưa vào một băng tải và được dán các mã bưu kiện thông qua các cánh tay robot.
Ngay tại bước này, robot sẽ tự quyết định xem nên làm gì tiếp theo với các gói
hàng. Brad Porter, Phó chủ tịch robot tại Amazon chia sẻ thêm khi nào các gói hàng
bắt đầu được vận chuyển. "Các thuật tốn sẽ xem xét các gói hàng đi đến đâu, các đơn
đặt hàng nào khác sẽ đi đến cùng một khu vực chung. AI sẽ chọn tuyến đường hiệu
quả nhất cho mọi đơn đặt hàng, dù nhỏ đến mức nào” - ông cho biết.
Cũng theo Brad Porter, “Trí thơng minh nhân tạo cũng sẽ bắt đầu tạo ra các
tuyến đường vận chuyển tối ưu, ước tính thời gian giao hàng với sự trợ giúp của dữ

liệu thời tiết, tình trạng giao thơng... Nhờ quy trình này, ngày nay Amazon bắt đầu
cung cấp dịch vụ giao hàng trong vòng một giờ ở nhiều thành phố”.
Ngay cả sau khi gói hàng đã được giao đến nơi, AI cịn có thêm một cơng việc để làm,
đó là chụp ảnh gói hàng và gửi email cho khách hàng để họ biết nó đã được giao đến.
Cơng ty đã đào tạo AI để chắc chắn việc chụp bức ảnh là dễ thấy nhất và đảm bảo bức
ảnh cung cấp cho khách hàng sẽ giúp họ biết chính xác nơi có thể tìm thấy gói hàng.


Cơng cụ tìm kiếm bằng giọng nói
Amazon tuyên bố rằng trợ lý giọng nói Alexa của họ cho phép người dùng tìm
và mua sản phẩm cũng như thanh tốn đơn hàng bằng giọng nói thay vì nhấp hoặc
nhấn vào màn hình. Nhìn chung, ứng dụng AI này nhằm mục đích tăng sự thuận tiện
cho khách hàng mua sắm trên Amazon, từ việc tạo danh sách mua sắm cho đến nhận
các đề xuất từ Alexa. Đối với Amazon, khoản đầu tư này vào AI cho phép công ty cố
gắng củng cố hơn nữa vị trí của mình trên thị trường bằng cách duy trì lợi thế trong
việc cung cấp sự tiện lợi cho người tiêu dùng.


Xây dựng cửa hàng tiện lợi Amazon Go với 3 không: không nhân viên thu
ngân, khơng máy tính tiền và khơng quầy thanh tốn
Ở Amazon Go, hàng hóa vẫn đa dạng và ngập tràn trên các kệ hàng giống như
bất cứ khu mua sắm nào khác nhưng điều khác biệt là 3 không: khơng nhân viên thu
ngân, khơng máy tính tiền và khơng quầy thanh tốn tự phục vụ.
Quy trình mua sắm chỉ còn lại vỏn vẹn trong 3 bước là đi vào, chọn đồ và đi ra. Khách
hàng chỉ cần cài đặt ứng dụng và đăng ký 1 tài khoản Amazon cá nhân để tận hưởng
trải nghiệm mua sắm của tương lai.
Hệ thống hàng trăm camera trên trần nhà sẽ theo dõi mọi cử động của người
mua sắm và ghi lại những thứ họ đặt vào giỏ mua hàng. Hàng loạt hình ảnh 3 chiều sẽ
giúp Amazon phân biệt các khách hàng với nhau. Phần mềm trí tuệ nhân tạo của
Amazon đủ tinh vi để phân biệt các nhãn và bao bì của loại hàng hóa khác nhau. Tính

13


năng cảm biến trọng lượng trên mỗi kệ hàng giúp nhận biết khi nào khách hàng lấy
một món đồ và cả khi họ đổi ý rồi đặt hàng trở lại vị trí cũ.
Amazon sẽ lập hóa đơn trên thẻ tín dụng của khách hàng khi họ bước qua cửa
ra. Ứng dụng trên điện thoại thông minh sẽ cung cấp đầy đủ thơng tin về những hàng
hóa đã mua, số tiền đã trả và thậm chí là cả thời gian đã dành cho việc mua sắm. Hiện
có 26 cửa hàng Amazon Go đặt tại bốn thành phố - New York, San Francisco,
Chicago và Seattle
3.2. JD.com
JD.com là một trong những nhà bán lẻ trực tuyến lớn nhất tại Trung Quốc, và tự
hào là một cơng ty về các quy trình cơng nghệ cao ứng dụng trí tuệ nhân tạo. JD.com
ứng dụng AI nhiều nhất vào việc thực hiện các khâu phân phối, hậu cần và chuỗi cung
ứng trên mạng lưới bán lẻ rộng lớn của họ. Cụ thể:
Giao hàng tự động bằng cả đường hàng không và đường bộ
Năm 2016, trong khi Amazon đang thực hiện những chuyến giao hàng thử
nghiệm đầu tiên bằng máy bay không người lái, JD.com cũng đã đưa mạng lưới phân
phối bằng máy bay không người lái của mình vào hoạt động thương mại. Giao hàng
bằng máy bay không người lái đã thực sự được hiện thực hóa ở Trung Quốc, khi đội
tàu của JD.com đã hồn thành hơn 300.000 phút bay cho đến nay.


JD.com đang nghiên cứu và phát triển máy bay khơng người lái có thể vận
chuyển hàng hóa có trọng lượng lên tới 5 tấn. Hiện tại, dịch vụ này chủ yếu được sử
dụng để giao hàng trong khu vực gần các trạm máy bay không người lái – khoảng
cách giao hàng xa nhất có thể là khoảng 15 km. Nhưng trong tương lai gần, đặc biệt là
khi xuất hiện loại pin có tuổi thọ dài hơn, họ hy vọng việc giao hàng đến các vùng xa
xôi và hẻo lánh sẽ trở nên dễ dàng và chi phí thấp hơn.
JD.com cũng tự động hóa cả việc giao hàng bằng xe tải. Xe tải tự lái do cơng ty

triển khai đã tích lũy được 17.000 giờ kinh nghiệm lái xe trên đường và đã được sử
dụng trong một số trường hợp để giao hàng. Hiện tại, mặc dù phương tiện này có thể
tự hành tốt ở đường lớn ngoại ơ, nhưng nó vẫn cần sự giám sát của một người ngồi
sau vô-lăng khi đi vào khu vực đô thị. Đặc biệt, trong giai đoạn covid bùng phát ở
Trung Quốc, các dịch vụ vận chuyển, giao hàng nhanh bị hạn chế, JD.com đã vận
hành thành công đội máy bay không người lái để kịp thời mang các gói hàng chứa nhu
yếu phẩm cần thiết cho các hộ gia đình vùng dịch.


Ứng dụng AI trong nhận diện khn mặt để thanh tốn ở các cửa hàng tiện lợi
14


JD.com đã sở hữu những cửa hàng không người bán đầu tiên ở trụ sở chính tại
Bắc Kinh. Ở đây, khách hàng có thể thanh tốn bằng cách nhìn vào máy ảnh để đăng
ký nhận dạng thơng qua thuật tốn nhận diện khuôn mặt và tiền hàng tự động được trừ
vào tài khoản của họ. Vào năm 2018, một cửa hàng không người bán khác cũng đã
được mở tại Jakarta, Indonesia.
Trong các cửa hàng này, AI được sử dụng ở mọi cấp độ, từ việc quyết định vị
trí cửa hàng dựa trên nhân khẩu học, đến việc duy trì mức tồn kho và đảm bảo bảo
nguồn cung ổn định cho bất cứ mặt hàng nào đang có nhu cầu. Màn hình thơng minh
cũng được sử dụng trong các cửa hàng có thể hiển thị quảng cáo theo sở thích cá nhân
của khách hàng dựa trên giới tính và độ tuổi của họ, được xác định bằng công nghệ
nhận diện khuôn mặt.
3.3. Alibaba
Ngoài áp dụng AI vào một số khâu tương tự như Amazon và JD.com đã làm,
Alibaba còn vận hành một AI chatbot là AliMe. AliMe đóng vai trị là một trợ lý ảo
hướng dẫn mua sắm thông minh dựa trên tương tác giữa con người và máy tính cho cả
người bán và khách hàng. AliMe được hỗ trợ bởi một loạt cơng nghệ AI như nhận
dạng giọng nói, hiểu ngữ nghĩa của câu, đề xuất sản phẩm cá nhân hóa và học sâu.

Dựa trên nhiều dữ liệu giao dịch của khách hàng, AliMe có thể chủ động phân
tích và dự đoán nhu cầu dịch vụ khách hàng và tiếp cận với khách hàng. Dựa trên dữ
liệu tích lũy mỗi năm, AliMe có thể có cơ sở kiến thức và có khả năng dự đốn các
vấn đề mà mỗi người dùng có thể gặp phải trong thời gian thực. Do đó, AliMe có thể
gửi cho người dùng thơng tin dịch vụ chính xác ngay cả trước khi người dùng yêu cầu
trợ giúp.
Trong lễ hội mua sắm Ngày Độc thân năm 2019, AliMe đã trả lời 300 triệu
lượt truy vấn, tức là 97% dịch vụ khách hàng trên nền tảng thương mại điện tử
Alibaba, chiếm 85.000 nhân viên phục vụ con người. Bắt đầu từ năm 2018, AliMe
được nâng cấp toàn diện để cung cấp 4 dịch vụ chính là khuyến mãi trước khi bán
hàng ( bao gồm giới thiệu sản phẩm, chủ động quảng cáo, nhắc nhở mua sắm thông
minh để hoàn thành giao dịch), dịch vụ tự động trong q trình bán hàng và sau bán
hàng (tạo hóa đơn, thay đổi địa chỉ, nhắc nhở giao hàng, chỉ định nhà cung cấp hậu
cần), bảng điều khiển dữ liệu giao dịch mua sắm cho người bán và trợ lý mua sắm
thơng minh.
Ví dụ, chatbot AliMe có thể hiểu cảm xúc của khách hàng, sau đó ưu tiên và
cảnh báo các nhân viên dịch vụ khách hàng của con người để can thiệp. Nó cũng có
thể nhắc nhở người bán tăng hàng tồn kho để theo kịp nhu cầu.
15


4. Ứng dụng Al tại Việt Nam trong kinh doanh thương mại
4.1. Sendo
Sendo đã sử dụng FPT.AI Conversation để tạo trợ lí ảo- chatbot AI, nhằm tự
động hóa việc chăm sóc khách hàng trên website thương mại điện tử và Facebook
Fanpage của mình. Trợ lí ảo của Sendo giúp tư vấn và trả lời các câu hỏi thắc mắc của
người dùng, hướng dẫn cách thức mua hàng, các chương trình khuyến mãi, Flash Sale,
quy định về miễn phí vận chuyển, cách hủy đơn hàng, cách thanh tốn trả góp, cách
kiểm tra các đơn hàng đã đặt…, những câu hỏi được khách hàng rất quan tâm và
thường hỏi nhất. Nhờ có Trợ lí ảo, những câu hỏi đơn giản và có tính lặp đi lặp lại như

trên nhanh chóng được giải quyết.
Giờ đây, thay vì gọi đến tổng đài hay liên hệ với tư vấn viên chờ được giải đáp,
thì khách hàng có thể chat với Trợ lí ảo của Sendo qua Facebook Fanpage hay livechat
trên website. Khách hàng sẽ nhận được câu trả lời chi tiết và tỉ mỉ chỉ sau vài giây.
Kết quả: Trợ lí ảo giúp Sendo giúp chăm sóc khách hàng 24/7, mọi lúc mọi nơi, ở
bất kì khung giờ nào trong ngày, cũng như những ngày nghỉ, lễ Tết. Nhiều truy vấn
của khách hàng được giải quyết nhanh chóng, giúp tiết kiệm thời gian và tăng sự hài
lòng của khách hàng. Trong các tháng bán hàng cao điểm, Sendo nhận được 630.000
tin nhắn từ người dùng đến chatbot.
4.2. Shopee
Shopee ra mắt cơng nghệ tìm kiếm sản phẩm bằng hình ảnh. Việc tìm kiếm bằng

hình ảnh sẽ giúp người mua hàng trên Shopee dễ dàng tìm kiếm được sản phẩm mình
mong muốn hơn bằng cách chỉ cần chụp hình hoặc tải hình ảnh có sẵn là sẽ ra ngay
kết quả sản phẩm đó.
Tính năng này đem lại nhiều lợi ích như: Thúc đẩy và nâng cao cảm hứng của
người dùng, Bán chéo (Ví dụ, một khách hàng tìm mua một chiếc quần tây kiểu cổ
điên có thể mua ln cả một bộ trang phục nếu hình ảnh của chiếc quẩn được kết hợp
cùng với một chiếc áo sơ-mi đi kèm, phối cùng với một chiếc túi hoặc một đôi giày
làm cho tổng thể trở nên hấp dẫn hơn rất nhiều.)
4.3. Tiki
Tiki đã ứng dụng công nghệ AI để giải quyết các vấn đề về tăng giá, gian lận,
chất lượng sản phẩm trong đại dịch Covid-19. Tiki đã giới thiệu hai tính năng mới trên

nền tảng của mình: “winner system” và “buy box” để cung cấp các ưu đãi tốt nhất cho
khách hàng của mình. Đây là cách thức vận hành của chúng. Khi nhiều người cùng
16


đăng bán cùng một mặt hàng trên Tiki, hệ thống sẽ chấm điểm cho mỗi mặt hàng bằng

cách sử dụng các mơ hình tốn học dựa trên “Regression AI”. Cơng cụ này có tính
đến các yếu tố khác nhau, chẳng hạn như khả năng cạnh tranh về giá cả, tốc độ giao
hàng, xu hướng trả lại và hủy đơn hàng của từng người bán và khoảng cách của các
kho hàng so với vị trí của khách hàng. Các mặt hàng đạt điểm cao nhất – cho dù đó là
từ Tiki Trading (Tiki tự nhập hàng và phân phối) hoặc từ người bán bên thứ ba – sẽ
được hiển thị là mặt hàng chính, và có được vị trí ưu tiên. Tiki Trading chủ động bảo
đảm tối đa lượng hàng trong kho của các đơn vị lưu kho (SKU) và đặt chúng ở gần
những nơi có nhu cầu cao, để duy trì sự ổn định giá cả của các sản phẩm.
Để phát hiện và loại bỏ các sản phẩm kém chất lượng, Tiki đã phát triển công
cụ giám sát dựa trên AI (trí tuệ nhân tạo), thu thập và xử lý một khối lượng dữ liệu
khổng lồ, bao gồm đánh giá của khách hàng, xếp hạng, tỷ lệ hoàn trả và hủy đơn hàng.
Tiki cũng đã xây dựng một mơ hình dự đoán để phát hiện gian lận và tự động xóa/loại
bỏ khỏi hệ thống đối với các sản phẩm khơng đạt tiêu chuẩn. Công nghệ này giúp
giảm thời gian xử lý xuống 6 lần với tỷ lệ chính xác lên đến 90%, theo ông Vasavada.
4.4. Cơ hội khi sử dụng công nghệ AI tại Việt Nam
Công nghệ AI đã đem đến cho các doanh nghiệp Việt Nam rất nhiều cơ hội
trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Việc sử dụng công nghệ AI sẽ tác động trực tiếp
đến các giao dịch, giữ chân khách hàng, tạo sự hài lòng, nhanh chóng và đem lại hiệu
quả cao với chi phí thấp.
Việc áp dụng AI vào hoạt động kinh doanh thương mại cũng đem đến khơng ít
tác động tích cực trong tương lai. Việc tập trung phát triển và ứng dụng AI sẽ mang lại
lợi thế cạnh tranh gia tăng của Việt Nam trong thương mại quốc tế. Bên cạnh đó, AI
cịn giúp tăng cường khả năng bảo đảm các thỏa thuận thương mại và đầu tư ưu đãi
với các quốc gia khác, nâng cao vị thế toàn cầu
Rất nhiều CEO đều cơng nhận rằng AI có tiềm năng thay đổi hồn toàn cách
thức hoạt động của tổ chức. Để nắm bắt được cơ hội mà AI mang lại các DN cần hình
dung lại mơ hình kinh doanh của mình và phương thức hoạt động. DN không thể cứ
ứng dụng AI vào một quy trình hiện tại để tự động hóa nó hoặc thêm thông tin chi tiết.
Cách tiếp cận sử dụng AI qua các chức năng có trong danh sách ứng dụng cụ thể sẽ
khơng đem lại thay đổi bởi vì nó phụ thuộc vào quy trình hoạt động DN.

4.5. Thách thức khi sử dụng công nghệ AI tại Việt Nam:

17


Thách thức ở đây là việc tự động hóa các quy trình làm việc bằng phương tiện
AI đã làm tỷ lệ thất nghiệp tăng lên. Bởi vì AI giúp tự động hóa và xử lý các vấn để
phức tạp và sáng tạo trong công việc nhờ áp dụng các thuật toán ML đã được tối ưu.
AI sẽ dần thay thế cơng việc của con người ở những cơng việc có tính phức tạp và
sáng tạo. Điều này đồng nghĩa với việc người lao động bị mất việc hoặc cắt giảm
lương.
Để thực sự phát triển và ứng dụng cơng nghệ trí tuệ nhân tạo, các doanh nghiệp
Việt sẽ phải vượt qua khơng ít thách thức. Cái khó đầu tiên chính là vấn đề nhân lực:
làm thế nào tìm đủ người có trình độ để phát triển AI. Để đào tạo đội ngũ kỹ sư chất
lượng cao về AI sẽ rất cần nguồn lực của các công ty cũng như sự đầu tư của nhà
nước, bởi kinh phí và nguồn tài nguyên yêu cầu là rất lớn.
Ngoài ra, một thách thức nữa của các doanh nghiệp Việt là chất lượng, độ
chuẩn xác của dữ liệu. Dữ liệu là nguyên liệu quan trọng của bất kỳ hệ thống thông tin
nào, nhưng để phát triển AI thì cần một nguồn dữ liệu “sạch”, chính xác và theo quy
chuẩn, hay gọi cách khác là dữ liệu đã dán nhãn. Dữ liệu chất lượng cao, hay dữ liệu
đã dán nhãn là thách thức của bất kỳ kỹ sư nào khi phát triển sản phẩm AI. Chính vì
vậy, phát triển AI tại Việt Nam cịn nhiều thách thức, nhưng điều đó khơng ngăn cản
các doanh nghiệp Việt đi sớm và bước thẳng vào kỷ nguyên AI.
Bên cạnh đó, trí tuệ nhân tạo tối ưu hóa dữ liệu bằng khả năng xử lý một lượng
lớn dữ liệu đầu vào. Nhưng đơi khi các dữ liệu này có thể bị lợi dụng, làm ảnh hưởng
đến vấn đề bảo mật. Các ứng dụng trí tuệ nhân tạo cần có cách thức vận hành một
cách minh bạch từ khâu thu thập đến sử dụng dữ liệu đầu vào để đảm bảo an toàn.
THE END.

18




×