Bài 6
Phép toán, biểu thức và
lệnh gán trong Python
I. Toán tử (phép toán)
1. Toán tử số học cơ bản
Tốn
tử
+
–
*
/
//
%
**
Mơ tả
Cộng
Trừ
Nhân
Chia
Chia lấy phần ngun
Chia lấy phần dư
Lũy thừa
Ví dụ
12 + 4.9 => kết quả 16.9
3.98 – 4 => kết quả -0.02
2 * 3.4 => kết quả 6.8
9 / 2 => kết quả 4.5
9 // 2 => kết quả 4
9%2 =>kết quả 1
3**4=>kết quả 81
2. Tốn tử gán
Tốn
tử
=
Mơ tả
Phép gán giá trị bên phải
cho biến bên trái dấu bằng
+=
Cộng và gán
-=
Trừ và gán
Ví dụ
Tương đương với
x=5
x=2
x+=5
==>x=7
x=2
x-=5
==>x=-3
x=x+5
x=x-5
Tốn
tử
*=
/=
//=
Mơ tả
Ví dụ
Tương đương với
Nhân và gán
x=2
x*=5
==>x=10
x=x*5
Chia và gán
x=7
x/=5
==>x=1.4
x=x/5
Chia và gán (lấy nguyên)
x=7
x//=5
==>x=1
x=x//5
Tốn
tử
Mơ tả
%= Chia lấy dư
**= Lấy lũy thừa và gán
Ví dụ
x=7
x%=5
==>x=2
x=2x**=3
==>x là 2 mũ 3
=8
Tương đương
với
x=x%5
x=x**3
3. Tốn tử So sánh
Tốn tử
==
!=
<
<=
>
>=
Mơ tả
Bằng
Khác
Nhỏ hơn
Nhỏ hơn hoặc bằng
Lớn hơn
Lớn hơn hoặc bằng
is
Trả về true nếu các biến ở hai bên toán tử
cùng trỏ tới một đối tượng (hoặc cùng giá
trị), nếu không là false
is not
Trả về false nếu các biến ở hai bên toán tử
cùng trỏ tới một đối tượng (hoặc cùng giá
trị), nếu khơng là true
Ví dụ
5 == 5 => True
5 != 5 => False
5 < 5 => False
5 <= 5 => True
5 > 5.5 => False
113>= 5 => True
x=5
y=5
print(x is y)
=>kết quả là True
x=5
y=5
print(x is not y)
=>kết quả là False
4. Tốn tử Logic
Tốn tử
and
or
not
Ví dụ
x=2016
print(x%4==0 and x%100!=0)
=>True
x=2016
print((x%4==0 and x%100!=0) or x%400==0)
=>True
x=4
if (not x>=5):
print("hello")
else:
print("bye bye")
5. Độ ưu tiên toán tử
Thứ tự ưu tiên
1
2
3
4
5
6
7
8
Toán tử
**
*, /, % ,//
+, –
<= ,<, >, >=
==, !=
=, %=, /=, //=, -=, +=, *=, **=
is , is not
not, or, and
Ví dụ: Cho 2 biến a,b lần lượt bằng 8 và 3. Thực hiện các biểu thức
toán học với a,b.
>>> a = 8
>>> b = 3
>>> a + b # tương đương 8 cộng 3
11
>>> a – b # tương đương 8 trừ 3
5
>>> a * b # tương đương 8 nhân 3
24
>>> a / b # tương đương 8 chia 3
2.6666666666666665
>>> a // b # tương đương với 8 chia nguyên 3
2
>>> a % b # tương đương với 8 chia dư 3
2
>>> a ** b # tương đương 8 mũ 3
II. Một số hàm thường dùng
Tên hàm
.trunc(x)
.floor(x)
Công dụng
Trả về một số nguyên là phần nguyên của số x
Trả về một số nguyên được làm tròn số từ số x, kết
quả luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng x
.ceil(x)
Trả về một số ngun được làm trịn số từ số x, kết
quả ln luôn lớn hơn hoặc bằng x
.fabs(x)
.sqrt(x)
.gcd(x,y)
Trả về một số thực là trị tuyệt đối của số x
Trả về một số thực là căn bậc hai của số x
Trả về một số nguyên là ước chung lớn nhất của hai
số x và y
III. Biểu thức
Biểu thức chính là một thực thể tốn học. Nói cách
khác, nó là một sự kết hợp giữa 2 thành phần:
• Tốn hạng: có thể là một hằng số, biến số, …
• Tốn tử: xác định cách thức làm việc giữa các toán hạng
1) Biểu thức số học
Ví dụ:
>>>x=2
>>>2*x + 1 +3/(x +2)
5.75
2) Biểu thức quan hệ
3 > 1 là đúng
69 < 10 là sai
241 == 141 + 100 là đúng
(5 * 0) != 0 là sai.
'a' > 'ABC' là đúng
'aaa' < 'aaAcv' là sai
'aaa' < 'aaaAcv' là đúng
3) Biểu thức logic
Ví dụ : Kiểm tra một số n có nằm trong khoảng (a; b),
đoạn [a; b], nửa khoảng (a; b], nửa khoảng [a; b) hay
không? hoặc là kiểm tra xem một số k có bằng một
trong những số như x, y hoặc z hay không.
Ví dụ:
>>> n = 5
>>># kiểm tra xem n có nằm trong khoảng (1; 6) hay không
>>> n > 1 and n < 6
True
>>> # kiểm tra xem n có nằm trong khoảng (1; 4) hay không
>>> n > 1 and n < 4
False
Làm như trên khá mệt
Với Python, ta có thể làm thế này
>>>a=5
>>>1 < a < 6
True
>>> b = -4
>>> b < -3 < -1 < 0 < a < 6 # thậm chí là dài như thế này
True
Với trường hợp nếu ta muốn kiểm tra xem một số k có bằng
x hoặc y hoặc là z hay khơng thì thường phải viết khá dài
>>> k = 4
>>> k == 3 or k == 4 or k == 5
True
Tuy nhiên, ta cũng có thể làm như sau:
>>> k in (3, 4, 5) # nên dùng () hơn là [] hoặc thứ gì khác
True