Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Báo cáo thực tập tài chính ngân hàng tại Công ty cổ phần dịch vụ tư vấn Dimond Star

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.52 KB, 27 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
--------o0o--------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Đơn vị thực tập:
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TƯ VẤN DIMOND STAR DỰ ÁN VP BANK (CHI NHÁNH BA ĐÌNH)

Họ và tên sinh viên:

NGUYỄN THỊ NGỌC

Mã sinh viên:

17D180116

Lớp:

K53H2

HÀ NỘI, NĂM 2020


i

MỤC LỤC


ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Diamond Star..........................................................................................7
Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019............................................10
Bảng 2: Bảng cân đối kế toán rút gọn giai đoạn năm 2017 – 2019....................................................13
Bảng 3 .Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty.....................................................16


iii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian dài học tập dưới sự quan tâm, hướng dẫn nhiệt tình và
tận tụy của các thầy cô trường Đại học Thương mại, hiện tại em đã có được
những hành trang kiến thức chuyên ngành nhất định để làm việc. Em xin gửi
lời cảm ơn tới trường Đại học Thương Mại cũng như tới các thầy, cơ giáo
khoa Tài chính – Ngân hàng đã tận tình dạy bảo, giúp đỡ, truyền đạt cho em
khối kiến thức nền tảng và những kinh nghiệm sống, tư tưởng tư duy sáng tạo.
Để có thể hồn thành được bài báo cáo thực tập này em xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho em trong
quá trình thực tập. Em cũng xin cảm ơn Công ty cổ phần dịch vụ tư vấn
Diamond Star – dự án VPBank (CN Ba Đình – Hà Nội) đã tạo điều kiện cho
em có cơ hội tìm hiểu và làm việc trong môi trường chuyên nghiệp. Và đặc
biệt gửi lời cảm ơn tới các anh chị phòng Kinh doanh đã giúp đỡ, cung cấp số
liệu và kinh nghiệm thực tế cho em trong thời gian thực tập tại đây.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thiện báo cáo thực tập bằng tất cả
những kiến thức đã học và trải nghiệm thực tế của mình, tuy nhiên khơng
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp và giúp đỡ
của các thầy cơ.
Kính chúc q thầy cơ khoa Tài chính – Ngân hàng gặt hái được nhiều
thành cơng trong cơng việc và cuộc sống.
Kính chúc cơng ty cổ phần dịch vụ tư vấn Diamond Star ngày càng phát

triển trên con đường hội nhập, hiện đại và đa năng vững mạnh nhất trong và
ngoài nước .
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày

tháng
Sinh viên

năm 2020


1

I. Giới thiệu về công ty cổ phần dịch vụ tư vấn Dimond star – dự
án VP Bank ( CN Ba Đình)
1. Quá trình hình thành và phát triển
I.1 Giới thiệu chung
- Tên: Công ty cổ phần dịch vụ tư vấn Dimond Star
- Tên giao dịch quốc tế: DIAMOND STAR CONSULTING
SERVICES JOINT STOCK COMPANY
- Đại diện pháp luật: Amit Dhar
- Trụ sở chính: : Lầu 9, 51D Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình
Thạnh , Hồ Chí Minh
- Địa chỉ văn phòng địa diện tại Hà Nội: Tầng 11 tòa Detech Tower
số 8 tơn thất thuyết, Mỹ Đình II, Nam Từ Liêm , Hà Nội.
- MST: 0313654917
- ĐT: 02835110053
- Được cấp giấy phép hoạt động ngày 18 tháng 02 năm 2016
- Ngày hoạt động: 22/02/2016
- Số lao động hiện tại, trình độ: gần 9000 cán bộ nhân viên đều tốt

nghiệp Cao Đẳng, Đại Học trở nên
- Website:
1.2 Đôi nét về q trình hình thành và phát triển
- Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Tư Vấn DIAMOND STAR được thành lập
theo giấy đăng kí kinh doanh số 0313654917 ngày 18 tháng 02 năm 2016 của
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh. Trụ sở chính của cơng ty
được đặt tại tầng 9, số 51D Đinh Bộ Lĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Hồ
Chí Minh.
Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Tư Vấn DIAMOND STAR là công ty con của
Tập đồn Tài chính RAINBOW tại Ấn Độ được thành lập vào tháng 03 năm
2011 và có vốn đầu tư 100% của Ấn Độ.
Tính đến thời điểm hiện tại, Diamond Star đã có mặt tại 35 địa điểm trên
khắp Việt Nam với 4 văn phịng chính ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và
Đà Nẵng, Cần Thơ.


2

Tính đến năm 2018 cơng ty có hơn 2000 nhân viên bán hàng, đến cuối
năm 2019 đã lên tới gần 9000 nhân viên bán hàng và dự kiến số lượng này sẽ
lên đến 10,000 nhân viên vào cuối năm 2020.
Diamond Star là nền tảng phân phối các dịch vụ và sản phẩm tài chính,
ngân hàng tại Việt Nam, mang các tổ chức và khách hàng đến với nhau. Các
tổ chức liên kết hợp tác chính bao gồm tất cả các ngân hàng, cơng ty tài chính
và cơng ty bảo hiểm hàng đầu:


Khách hàng có thể chọn sản phẩm theo nhu cầu của bản thân một

cách phù hợp và nhanh nhất.



Các tổ chức có thể phổ biến sản phẩm của mình đến với khách hàng

tại thời điểm khách hàng cần.
Hiện nay, tất cả các ngân hàng và công ty bán sản phẩm tài chính đều
phải đối mặt với những trở ngại trong việc thu hút khách hàng như:


Khách hàng chưa có nhiều thông tin và am hiểu sâu về các sản phẩm.



Việc thu hút khách hàng ở hầu hết các tổ chức bị phân mảnh và

chồng chéo lên nhau. Các tổ chức tài chính tiếp cận bất cứ ai và với tất cả mọi
người. Các cơng ty, thậm chí là các đội trong cùng một công ty, đều tiếp cận
cùng với một khách hàng.


Các tổ chức tài chính khơng biết khách hàng cần gì và cần vào lúc

nào để có thể phục vụ khách hàng một cách kịp thời. Thị trường tràn ngập các
sản phẩm mang tính chất chung chung để phục vụ cho tất cả mọi người nhưng
lại chỉ có một số ít là đáp ứng được nhu cầu.


Cịn khách hàng thường yêu cầu rõ ràng nhu cầu của mình về sản

phẩm tại ngân hàng nhưng không biết được sản phẩm nào là phù hợp và tối

ưu cho bản thân vì họ khơng am hiểu sâu về sản phẩm cũng như thị trường.
Vì vậy Diamond Star là cầu nối giữa khách hàng và ngân hàng, mang lại
giải pháp hiệu quả trong việc tìm kiếm sản phẩm và khách hàng nhờ có các
cơng cụ phân tích dữ liệu và đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh


3

vực tài chính. Mục tiêu của cơng ty là đem lại cho khách hàng giải pháp
tài chính tối ưu nhất gồm đa dạng các sản phẩm.
Diamond Star sẽ thu thập thông tin khách hàng qua web, các phương tiện
truyền thông xã hội, qua điện thoại và đối thoại trực tiếp để khai thác và tạo ra
các mơ hình bán hàng cho từng cá nhân dựa trên đặc điểm tài chính và nhu
cầu của họ. Mục tiêu là nhằm xây dựng một danh sách các giải pháp tài chính
tối ưu và đa dạng theo yêu cầu của khách hàng và đạt được lợi nhuận trong
việc cung cấp cho họ loại hình dịch vụ độc nhất này.
Phương pháp thu thập thông tin khách hàng là qua các kênh như trang
thông tin điện tử, phương tiện truyền thông, qua điện thoại và liên hệ trực
tiếp; phân khúc khách hàng và tạo ra các mơ hình kinh doanh dựa trên nhu
cầu và mục tiêu của khách hàng trong từng giai đoạn cuộc sống nhằm đưa ra
các giải pháp tài chính đến đúng đối tượng khách hàng và gia tăng doanh thu
dựa trên dịch vụ độc đáo này.
Sau gần 4 năm hoạt động, Diamond Star đã hợp tác liên kết với những
công ty nổi tiếng trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, bảo hiểm như CitiBank,
VP Bank, MaritimeBank, SHB, FeCredit, AIA, Liberty, Manulife, Phu Hung
Life Insurace, PTI Insurace, …
Trong tương lai gần, con số này được kỳ vọng sẽ tăng lên nhiều hơn với
mục tiêu là ký kết được với 9 ngân hàng trong nước, 3 ngân hàng quốc tế, 3 tổ
chức tín dụng, 6 công ty bảo hiểm nhân thọ và 4 công ty bảo hiểm tồn diện
hàng đầu.

Cùng với đó, hiện tại Diamond Star đã có hơn 3,7 triệu khách hàng, thiết
lập được mối liên hệ với hơn 2 triệu khách hàng; thu được hơn 500,000 bộ hồ
sơ đề nghị cấp tín dụng và hơn 400,000 trong số đó được phê duyệt, bao gồm
cả thẻ tín dụng, vay tiêu dùng và hợp đồng bảo hiểm.


4

I.2 Giới thiệu về văn phịng đại diện của cơng ty cổ phần Dịch vụ tư
vấn Diamond Star tại Hà Nội - dự án VPBank ( chi nhánh Ba Đình)
- Sau nửa năm thành lập, vào tháng 8 năm 2016 cơng ty đã mở văn
phịng đại diện tại Hà Nội nhằm mở rộng hoạt động và tiếp cận với các
khách hàng khu vực miền Bắc. Văn phịng có địa chỉ tại tầng 11, Tịa nhà
Detech, Số 8C Tơn Thất Thuyết, Phường Mỹ Đình 2, Quận Nam Từ Liêm,
thành phố Hà Nội.
- Người đại diện: VŨ DIỆP ANH
- Điện thoại: 0438330001
- Các dự án đang triển khai: Vp Bank ( CN Ba Đình), FE credit, …..
* Dự án Vp Bank ( chi nhánh Ba Đình):
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (trước đây là Ngân hàng
TMCP Các Doanh nghiệp Ngoài Quốc Doanh, viết tắt VPBank) là một ngân
hàng ở Việt Nam được thành lập ngày 12 tháng 08 năm 1993. Sau 21 năm
hoạt động, VPBank đã nâng vốn điều lệ lên 6.347 tỷ đồng, phát triển mạng
lưới lên hơn 200 điểm giao dịch, với đội ngũ trên 7.000 cán bộ nhân viên. Là
thành viên của nhóm 12 ngân hàng hàng đầu Việt Nam (G12), VPBank đã
triển khai chiến lược tăng trưởng trong giai đoạn 2012 - 2017 với sự hỗ trợ
của công ty tư vấn McKinsey. Với chiến lược này, VPBank nỗ lực tăng trưởng
hữu cơ trong các phân khúc khách hàng mục tiêu, khẩn trương xây dựng các
hệ thống nền tảng để phục vụ tăng trưởng, và chủ động theo dõi các cơ hội
trên thị trường. VPBank giành được các giải thưởng: Ngân hàng thanh toán

xuất sắc nhất do Citibank, Ngân hàng New York trao tặng; giải thưởng Ngân
hàng có chất lượng dịch vụ được hài lòng nhất; Thương hiệu quốc gia 2012;
Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Để mở rộng thị trường và tăng số
lượng khách hàng, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ( VPBank) đã
hợp tác với Công ty cổ phần dịch vụ tư vấn Diamond Star phát triển dự án.
- Thời gian triển khai dự án: từ năm 2018 đến nay
- Các sản phẩm:


5

• Vay tín chấp: là sản phẩm vay phục vụ cho tiêu dùng đời sống hằng
ngày không bắt buộc thế chấp tài sản nhưng phải chứng minh thu nhập theo
quy định của ngân hàng VP Bank.
 Vay theo thu nhập
 Vay theo Bảo hiểm nhân thọ
• Thẻ tín dụng (Credit Card) là một loại thẻ ngân hàng mà người sở hữu
có thể dùng để thanh tốn mà khơng cần tiền có sẵn trong thẻ.
 Mở thẻ theo thu nhập
 Mở thẻ theo bảo hiểm nhân thọ
 Mở thẻ đổi thẻ ( khi khách hàng đã sử dụng thẻ tín dụng của một ngân
hàng khác)
 Mở thẻ qua hộ chiếu du lịch nước ngoài
- Đối tượng khách hàng: là những khách hàng đi làm hưởng lương công
ty, cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang ( công an, bộ đội,….), công nhân.
- Địa bàn bán sản phẩm: Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Ngun
2. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty
• Chức năng
- Hỗ trợ các ngân hàng tăng trưởng doanh số của thẻ tín dụng tại thị
trường Việt Nam với một trung tâm bán hàng lớn nằm ở Hà Nội cùng với một

số tỉnh thành khác ( Bắc Ninh, Thái Nguyên, …..)
- Tăng cường tiếp cận kĩ thuật số giúp các ngân hàng và cơng ty tài
chính phát triển và tăng cường sản phẩm cho vay tiêu dùng.
- Cung cấp dịch vụ tuyệt vời cho nhu cầu của khách hàng và tạo nguồn
cung giúp các công ty bảo hiểm tăng thêm doanh thu bảo hiểm nhân thọ.
- Mở rộng thị trường cho các sản phẩm thẻ tín dụng và vay tín chấp cho
các ngân hàng đặc biệt là các tỉnh miền Bắc.
• Nhiệm vụ
- Trở thành chỗ dựa tài chính trong cuộc sống của mọi người, cung cấp
các dịch vụ tài chính cho khách hàng để họ thực hiện mục tiêu trong cuộc sống.
- Tổ chức việc lập kế hoạch kinh doanh hàng tháng, quý, năm của từng
phòng tại Chi nhánh và tham gia xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty
và các dự án đang triển khai.


6

- Dẫn đầu thị trường tài chính trong việc tìm kiếm khách hàng cũng như
cung cấp sản phẩm và dịch vụ tài chính một cách hiệu quả nhất cho khách hàng.
- Phục vụ hơn 10 triệu khách hàng năng động tại ít nhất 10 quốc gia với
hơn 10.000 nhân viên bán hàng (trung tâm chăm sóc khách hàng và nhân viên
tại hiện trường) và đã hoạt động được trong 10 năm.
- Đã thành công tại Việt Nam và Ấn Độ, tiếp tục mở rộng thị trường ra
Nam Á.
- Mục tiêu: trở thành một trong những công ty Tư vấn Tài chính hàng
đầu Việt Nam,


7


3. Mơ hình tổ chức cơng ty cổ phần dịch vụ tư vấn DIAMOND
STAR
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của Diamond Star
Ban Giám đốc

Phòng nhân sự

Trưởng phòng nhân sự

Chuyên viên/Nhân
viên tuyển dụng

Phịng kế tốn-tài
chính

Kế tốn trưởng

Nhân viên kế tốn

Phịng kinh doanh

Trưởng phịng kinh doanh

Trưởng nhóm kinh doanh

Phịng chăm sóc KH

Trưởng phòng

-Tư vấn viên

-Nhân viên nhập liệu

-Nhân viên kinh doanh
-Cộng tác viên

4. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Ban giám đốc : là những người điều hành toàn bộ hoạt động của
công ty, chịu trách nhiệm trước Ban Hội đồng quản trị về hoạt động của công
ty; đại diện trước pháp luật của công ty đề ra các phương hướng, nhiệm vụ
kinh doanh và các chính sách của cơng ty.
 Phịng nhân sự: Theo dõi và đánh giá tình hình nguồn nhân lực. Lập
kế hoạch tuyển dụng lao động, quản lý lao động trong công ty. Đảm nhiệm
công việc tổ chức hướng dẫn các nhân viên mới hội nhập với công việc và


8

đào tạo ngắn hạn cho nhân viên các kỹ năng và kiến thức cần thiết phục vụ
cho cơng ty.
 Phịng kế tốn – tài chính: Theo dõi tình hình tài sản, nguồn vốn,
công nợ, làm các báo cáo liên quan đến kế tốn gửi các cơ quan có liên
quan, , tiền lương, thưởng của công ty.Đảm bảo công tác hành chính, văn thư
của cơng ty. Đảm bảo cơng tác mua sắm các thiết bị văn phòng phẩm. Tổ
chức thực hiện cơng tác tài chính, kế tốn; tổng hợp, báo cáo và phân tích các
thơng tin thuộc lĩnh vực tài chính, kế tốn của Cơng ty.
 Phịng kinh doanh: Áp dụng các biện pháp phát triển thị trường, tìm
kiếm khách hàng, giới thiệu sản phẩm dịch vụ tới khách hàng, xây dựng niềm
tin của khách hàng, thu hút khách hàng và thực hiện các giải pháp kinh doanh
nhằm tăng doanh số và doanh thu của Công ty. Thường xuyên cập nhật và
nắm bắt thông tin về thị trường; tập hợp số liệu phân tích. Xây dựng và thực

hiện chiến lược, các chương trình nhằm phát triển & duy trì mối quan hệ với
các đối tác
• Trưởng phịng kinh doanh: Quản lý và theo dõi hiệu quả việc làm
của đội ngũ nhân viên kinh doanh nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng và mục tiêu
doanh số. Vạch định và triển khai chiến lược kinh doanh giúp mở rộng tệp
khách hàng. Xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng bền chặt.
Báo cáo về các kết quả kinh doanh, doanh thu và chi phí.
• Trưởng nhóm kinh doanh:
- Chịu trách nhiệm quản lý nhân viên bán hàng trực tiếp
- Đảm bảo các nhân viên phải hiểu rõ về sản phẩm / những thay đổi về
chính sách, các chương trình contest và chỉ tiêu của mỗi thành viên.
- Đảm bảo năng suất làm việc của mỗi nhân viên đạt được như chỉ tiêu
đã cam kết.


9

- Kiểm sốt & phân tích thành tích làm việc và làm báo cáo kết quả kinh
doanh hàng ngày của mỗi nhân viên trong nhóm.
- Với các sản phẩm tín dụng, kiểm tra CIC, hồ sơ vay vốn trước khi nộp
lên hệ thống.
- Sắp xếp, phân tích và theo dõi báo cáo hàng ngày cho Sup / PM.
• Nhân viên kinh doanh
- Tìm hiểu, khai thác thị trường và tìm kiếm khách hàng
- Tư vấn cho khách hàng về sản phẩm
- Giải đáp thắc mắc, giải quyết những khó khăn của khách hàng .
- Hỗ trợ, hướng dẫn khách hàng hồn thiện hồ sơ
- Kết hợp với Trưởng nhóm và đội thu hồ sơ chăm sóc khách hàng .
 Phịng chăm sóc khách hàng:
Tập hợp tất cả thơng tin khách hàng thành một hệ thống, lưu giữ tất cả

thông tin và lịch sử giao dịch với khách hàng. Kiểm soát được nhân viên đang
làm việc gì và tiến độ như thế nào đối với mỗi khách hàng. Giúp nhà quản lý
biết được tiềm năng của từng khách hàng cũng như phân tích và đánh giá các
dựa trên các lần chăm sóc tiếp xúc với khách hàng. Khách hàng đang khơng
hài lòng ở điểm nào, đang gặp vấn đề ở khâu nào, khách hàng nào cần quan
tâm “ đặc biệt”… Nắm được những thông tin này nhà quản lý mới đánh giá
được tình hình kinh doanh, khả năng đạt được kế hoạch, mục tiêu đặt ra và
đưa ra những giải pháp kịp thời.
II. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TƯ VẤN DIAMOND
STAR TẠI HÀ NỘI
2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh.


10

Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu
Các khoản giảm trừ DT
Doanh thu thuần
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lí doanh nghiệp
LN thuần từ hoạt động KD
Thu nhập khác
Chi phí khác

LN khác
LN sau thuế

2017

2018

2019

67,138

163,791

200,298

67,138
4,883
26,2401
0.02
16,494
4,335
0,1084
0,30725
0,0798
0,22
0,186

163,791
8,2205
30,094

0,04875
16,970
6,35
0,945
0,327
0,32
0,327
0,39

200,298
17,365
35,769
0,125
15,938
9,746
1,365
0,461
0,75
0,427
1,53

Tỷ lệ (%)
2017-2018 2018-2019
143,96%
22,28%
143.96%
68.35%
14.687%
143.75%
2.90%

46.48%
771.77%
6,42%
301,002%
48,63%
109,67%

22.28%
111.24%
18.85%
156.41%
-6.08%
53.48%
44.44%
40,98%
134,375%
30,58%
292,307%

(Nguồn: Phịng kế tốn tài chính - DMS)


11

Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 ta
thấy, kết quả kinh doanh của Diamond Star có thể xem là khả quan với mức
lợi nhuận dương trong 3 năm vừa qua. Cụ thể, lợi nhuận thuần năm 2017 đạt
0,186 tỷ đồng, năm 2018 là 0,39 tỷ đồng tăng 0,204 tỷ đồng tương ứng
1109,67%% so với năm 2017; năm 2019 là 1,53 tỷ đồng, tăng 292,307% so
với năm 2018,. Có thể nói giai đoạn 2015 - 2017 là một giai đoạn đầy thử

thách và khó khăn với ngành tài chính nói chung và Diamond Star nói riêng,
vậy mà thực tế cơng ty vẫn tăng trưởng dương và có được lợi nhuận ấn tượng.
Năm 2017, cùng với sự khó khăn của nền kinh tế, tình hình sản xuất kinh
doanh bị đình trệ, hàng loạt doanh nghiệp bị phá sản,... dẫn đến nhân viên
khơng có việc làm, lương thấp, chi tiêu khó khăn cơng ty Diamond Star cùng
với dự án VPBank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các cơng nhân
viên trên cả nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín chấp
và thẻ tín dụng với gói lãi suất ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo
công ăn việc làm cho xã hội; triển khai chương trình khuyến mãi với nhiều
đối tác liên kết để bình ổn giá và kích thích tiêu dùng….
Thu nhập của Công ty đến từ các hoạt động kinh doanh chủ yếu bao
gồm: hỗ trợ các ngân hàng , hoạt động dịch vụ. Phần lớn thu nhập của ngân
hàng đến từ hoạt động dịch vụ. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ
trong giai đoạn 2015– 2017 có xu hướng tăng mạnh và ở mức cao.
Chi phí hoạt động – kinh doanh tăng cao trong 3 năm vừa qua: cụ thể chi
phí tài chính năm 2018 tăng 143,75% so với năm 2017; năm 2019 tăng
156,41% so với năm 2018; chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 tăng
46,48% so với năm 2017, năm 2019 tăng 53,48% so với năm 2019. Có thể
thấy rằng sau giai đoạn trình trệ của năm 2017 công ty đã thúc đẩy các hoạt
động bán hàng nhằm tăng lợi nhuận và phát triển các dịch vụ tư vấn một cách
hiệu quả nhất. Tuy nhiên bên cạnh đó, chi phí bán hàng năm 2018 tăng 2,90%


12

so với năm 2017, năm 2019 giảm 6,08% so với năm 2018. Điều này cho thấy
công ty tiếp tục thực hiện tinh thần tiết kiệm chống lãng phí, tiếp tục xây dựng
và dần hồn thiện các tiêu chí về định mức chi phí , cơng cụ phục vụ bán
hàng, .......



13

2.2. Tình hình tài chính của cơng ty
Bảng 2: Bảng cân đối kế toán rút gọn giai đoạn năm 2017 – 2019
(Đơn vị: tỷ đồng)

Chỉ tiêu
A. TÀI SẢN
I. Tiền mặt và tiền gửi tại các ngân hàng đồng nghiệp
II. Tài sản sinh lãi khác
III. Khoản cho vay ròng
IV. Tài sản/Nhà máy/Thiết bị, Tổng số - Ròng
V. Lợi thế thương mại rịng
VI. Vơ hình rịng
VII. Đầu tư dài hạn
VIII. Tài sản dài hạn khác
IX. Tài sản khác
TỔNG TÀI SẢN
B – NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CSH
Tổng Nợ phải trả
I. Nợ phải trả
II. Khoản phải trả/Dồn tích
III. Chi phí trích trước
IV. Tổng khoản ký gửi
V. Nợ phải chịu lãi khác
VI. Tổng khoản vay ngắn hạn
VII. Phần cho thuê vốn/nợ dài hạn đến hạn phải trả
VIII. Nợ ngắn hạn khác


2019

Năm
2018

Chênh lệch
2019/ 2018
2018/ 2017
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Gía trị
Gía trị
(%)
(%)

2017

Gía trị

Gía trị

Gía trị

3644,96
2641,32
6797,32
115,37
17,59
44,6
0,03

9,97
128,7
13399,86

3292,38
2689,31
6196,33
87,82
10,81
40,64
0,03
15,58
95,27
12428,18

4507,2
2393,06
5647,58
79,13
10,81
43,7
0,03
19,26
77,3
12778,07

352,58
- 47,99
600,99
27,55

6,78
3,96

10,7
-1,78
9,7
31,37
62,72
9,74

-1214,82
296,25
548,75
8,69
0
-3,06

-26,95
12,38
9,71
10,98
0
-7,002

-5,61
33,43
971,68

-36,007
35,09

7,82

-3,68
17,97
-349,89

-19,1
23,35
-2,738

12367,81
39,51
11539,38
101,45
6,22

11446,6
106,18
10768,68
95,16
19,79

11787,94
94,61
11107,14
66,53
16,02

921,21


8,05

-341,34

-2,89

-66,67
770,7

-62,79
7,157

11,57
-338,46

12,23
-3,05

6,29
-13,57

6,6
-68,57

28,63
3,77

43,03
23,53



14
IX. Tổng nợ dài hạn
X. Thuế thu nhập bị hoãn lại
XI. Nợ phải trả khác
Tổng Vốn chủ sở hữu
TỔNG NGUỒN VỐN

431,37
0,07
249,82
1032,05
13399,86

345,93
110,86
981,58
12428,18

390,22
6,46
106,97
990,13
12778,07

85,44

24,7

-44,29


-11,35

138,96
50,47
971,68

125,34
5,14
7,82

3,89
-8,55
-349,89

0,036
-0,86
-2,738

(Nguồn: Phịng Kế tốn tài chính – DMS)


15

Tổng tài sản có nhiều biến động trong giai đoạn 2017-2019. Năm 2017,
tổng tài sản có của cơng ty đạt 12778,07 tỷ đồng, năm 2018 đạt 12428,18 tỷ
đồng, giảm 349,89 tỷ đồng (tương đương giảm 2,738 % so với năm 2017).
Sau đó đến năm 2019 tổng tài sản đạt 13399,86 tỷ đồng, tăng vượt lên hẳn
971,68 tỷ đồng (tương đương tăng 7,82 % so với năm 2018). Việc hoạt động
hợp tác với các ngân hàng, công ty bảo hiểm,.... tăng lên khiến tổng tài sản

của Công ty tăng vào năm 2019.
Cho vay ròng chiếm phần cơ cấu tổng tài sản và trong giai đoạn 20172019 có xu hướng tăng đều qua các năm. Năm 2018 cho vay ròng tăng 9,7%
% so với năm 2017 ( tương đương với 600,99 tỷ đồng) sau đó đến năm 2019
tăng 9,71%% so với năm 2018 (tương đương với 548,75%). Các khoản cho
vay (chủ yếu phục vụ nhu cầu chi tiêu cho khách hàng) tiếp tục được củng cố
bằng các biện pháp đẩy mạnh tín dụng cá nhân vốn có biên độ lãi suất tốt, độ
rủi ro thấp làm nền tảng bền vững cho hoạt động cho vay hợp tác với các
ngân hàng và tổ chức tài chính.
Qua phân tích trên ta thấy, trong giai đoạn từ năm 2017 –2019 tình hình
tài sản và nguồn vốn Diamond Star có nhiều sự biến động lớn. Những sự
biến động này hầu hết là thuận lợi cho sự phát triển của Diamond Star – văn
phòng đại diện Hà Nội nói riêng cũng như tồn Tổng cơng ty nói chung.
Riêng về mặt tài sản, tổng tài sản của công ty tăng lên khá nhanh đặc biệt
trong năm 2019. Điều này cho thấy sự phát triển về mặt quy mô ngày càng
mở rộng và là một Công ty dịch vụ tài chính – ngân hàng tiềm năng. Cũng
như tài sản, sự biến động về nguồn vốn đã cho thấy tiềm lực tài chính lớn
mạnh của cơng ty cổ phần dịch vụ tư vấn Diamond Star ở hiện tại và cả trong
tương lai, nhất là sự tăng lên đều đặn của vốn chủ sở hữu trong giai đoạn này.


16
2.3. Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty

Bảng 3 .Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu

Tổng

2017
11,78794
0,39022
0,99013
13,70829

Năm
2018
11,4466
0,34593
0,98158
12,77411

2019
12,36781
0,43137
1,03205
14,43123

2017-2018
Giá trị
Tỷ lệ
-0,34134
-2,98%
-0,04529 -13,09%
-0,00855
-0,87%
-0,93418

-6,81%

2018-2019
Giá trị
Tỷ lệ
0,92121 7,45%
0,085.44 19,8%
0,05047
4,9%
1,65712 12,97%

( Nguồn: Phòng kế tốn tài chính – DMS)


17

Nhận xét:
Năm 2018: Tổng Nguồn vốn của công ty giảm 0,93418 tỷ đồng với tỷ lệ
giảm là 6,81%% so với năm 2017 trong đó:
Nợ phải trả giảm 0.34134 tỷ đồng với tỷ lệ giảm 2,98%, còn Vốn chủ sở
hữu giảm 0,00855 đồng với tỷ lệ giảm là 0,87%.
Năm 2019: Tổng Nguồn vốn của công ty tăng 1,65712 tỷ đồng, với tỷ lệ
tăng là 12,9% so với năm 2018. Nguồn vốn tăng do:
Vốn chủ sở hữu tăng 0,050470 tỷ đồng với tỷ lệ 4,9%, Nợ phải trả tăng
0,92121 tỷ đồng chiếm 7,45%. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong Tổng nguồn
vốn năm 2017 là 7,22%, năm 2018 là 7,71%, năm 2019 là 7,15%. Tỷ trọng
Nợ phải trả trong tổng nguồn vốn năm 2017 là 85,9%%, năm 2018 là
89,61%, năm 2019 là 85,7%. Năm 2019 cơng ty có mức độ độc lập tài chính
cao, tự chủ về mặt tài chính.
Trong 3 năm thì tỷ trọng thì Tổng Vốn chủ sở hữu trong Tổng số Nguồn

vốn là thấp hơn tương đối nhiều so với Tổng nợ phải trả, tỷ trọng Tổng nợ
phải trả trên 80. Và đang có xu hướng giảm từ 2017-2019. Điều đó chứng tỏ
cơng ty đã tăng dần mức độ độc lập tài chính tuy nhiên việc chiếm dụng vốn
vẫn còn ở mức cao. Điều này cũng là vấn đề đáng lưu tâm trong q trình
quản trị cơng ty.
Cơng ty cổ phần dịch vụ tư vấn Diamond Star là một trong những công
ty dịch vụ tư vấn đang nỗ lực từng ngày để bước vào top đầu Việt Nam cả về
quy mô, tốc độ tăng trưởng lẫn mức độ đa dạng về các sản phẩm- dịch vụ và
mức độ thỏa mãn khách hàng. Là một chi nhánh tại khu vực Hà Nội,
Diamond Star trong gần 5 năm vừa qua luôn cố gắng hết mình nhằm góp
phần xây dựng hình ảnh của cơng ty ngày một uy tín, lớn mạnh.


18

III. Mơ tả vị trí thực tập
3.1. Hoạt động của phịng kinh doanh
a. Chức năng
- Là bộ phận tìm hiểu, nắm bắt thông tin khách hàng và thực hiện giao dịch
với khách hàng là các cá nhân có nhu cầu mở thẻ tín dụng hoặc vay tín chấp.
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm
tín dụng phù hợp với chế độ, quy định của công ty và ngân hàng đối tác.
- Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ
ngân hàng cho các khách hàng cá nhân.
b. Nhiệm vụ
 Thực hiện tiếp thị, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách
hàng về các sản phẩm dịch vụ tài chính, ngân hàng; làm đầu mối bán các sản
phẩm dịch vụ của các đối tác ngân hàng đến các khách hàng cá nhân. Nghiên
cứu đưa ra các đề xuất về cải tiến sản phẩm dịch vụ hiện có, cung cấp những
sản phẩm dịch vụ mới phục vụ cho khách hàng là cá nhân.

 Thẩm định, xác định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách
hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng, trình cấp có thẩm quyền quyết định
theo quy định của cơng ty và ngân hàng đối tác.
 Thực hiện nghiệp vụ cho vay tín chấp và xử lý giao dịch:
+ Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh và các hình thức cấp thẻ tín
dụng.
+ Thẩm định khách hàng, dự án, phương án vay vốn, bảo lãnh theo thẩm
quyền và quy định của công ty và ngân hàng đối tác.
+ Đưa ra các đề xuất chấp nhận/từ chối đề nghị cấp khoản vay và thẻ tín
dụng, cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng trên cơ sở hồ sơ và kết quả
thẩm định.
+ Kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong và sau khi cấp các khoản vay. Phối
hợp với các phòng liên quan thực hiện thu gốc, thu lãi, thu phí đầy đủ, kịp


19

thời đúng hạn, đúng hợp đồng đã ký.
+ Theo dõi các khoản cho vay bắt buộc. Tìm biện pháp thu hồi khoản
cho vay này.
 Quản lý các khoản vay và thẻ tín dụng đã được cấp; quản lý hồ sơ
khách hàng theo quy định của công ty và đối tác.
 Cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin của khách hàng cho phòng quản lý
rủi ro để thẩm định độc lập và tái thẩm định theo quy định của đối tác.
 Cập nhật, phân tích thường xuyên hoạt động kinh tế, khả năng tài
chính của khách hàng đáp ứng yêu cầu quản lý khách hàng của đối tác.
 Lưu trữ hồ sơ số liệu, làm báo cáo theo quy định hiện hành.
 Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phịng.
 Làm cơng tác khác khi được Giám đốc giao
3.2 Mơ tả vị trí thực tập

Chức danh trong q trình thực tập tại cơng ty cổ phần dịch vụ tư vấn
Diamond Star : Nhân viên KInh doanh
Thời gian làm việc :
- Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
• Sáng : 8-12h
• Chiều : 14-18h
Những công việc được giao : Gồm các công việc cụ thể sau:
• Thực hiện giới thiệu , bán chéo các loại sản phâm , dịch vụ đối với
khách hàng cá nhân như vay tín chấp và mở thẻ tín dụng,
• Tìm kiếm , giới thiệu các khách hàng cá nhân , giới thiệu và bán các
sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân theo danh
mục sản phẩm
• Tiếp nhận hồ sơ , phối hợp với các tổ chức , bộ phận nghiệp vụ khác
để hoàn thiện hồ sơ , cung ứng sản phẩm , dịch vụ cho khách hàng
• Chăm sóc khách hàng , thực hiện công tác tiếp thị , phát triển thị phần
, bảo vệ thương hiệu của công ty và ngân hàng đối tác.
• Thực hiện các cơng việc khác do trường phòng kinh doanh giao cho


20

• Đầu mối nhận các giấy xác nhận kinh doanh liên quan đến các sản
phẩm vay tín chấp, thẻ tín dụng , kiểm tra tính chính xác ,nhập lên phần mềm
sale management trong phân quyền cho phép
 Mở thẻ tín dụng.
- Gọi điện cho khách hàng cá nhân tìm hiểu nhu cầu của họ về ngân
hàng và các dịch vụ tài chính khác.
- Tư vấn, hỗ trợ và giải đáp các thơng tin từ phía khách hàng về các sản
phẩm, một số ưu đãi cụ thể với từng phân khúc khách hàng.
- Sắp xếp, ghi chép và quản lý các số liệu, thông tin về các khách hàng

hiện hữu.
- Lấy các thơng tin cơ bản của khách hàng và hồn thiện đầy đủ hồ sơ ,
các biểu mẫu cần thiết.
Ví dụ : Khách hàng mở thẻ tín dụng cần nắm rõ những vấn đề sau : mức
lương cơ bản tùy hạn mức thẻ , lương hàng tháng trả bằng tiền mặt hay
chuyển khoản ? hợp đồng lao động trên 1 năm hay chưa ? thời gian công tác
tại đơn vị là bao lâu ? Khách hàng có hộ khẩu Hà Nội hay ở đâu, có bảo hiểm
y tế hay khơng…?
- Thơng báo về phịng thẩm định khách hàng để kiểm chứng các thông
tin trên.
- Tư vấn xem điều kiện của khách hàng phù hợp với hạn mức nào, các
mức phí liên quan cùng dòng tiền trả nợ hàng tháng,…
- Sau khi khách hàng đã đủ điều kiện thì thơng báo cho khách hàng
chuẩn bị các hồ sơ cần thiết như CMT, sổ hộ khẩu, hợp đồng lao động, sao kê
bảng lương trong vịng 3-6 tháng ,giấy phép đăng kí kinh doanh ,..…..
- Lên lịch cụ thể của từng ngày, từng tuần để chủ động hơn trong quá
trình làm việc.
- Hẹn gặp khách trực tiếp để tư vấn và ký, đóng dấu hồ sơ của khách hàng.
- Hồ sơ sau khi đã kí nộp về cho phịng kinh doanh.
 Vay vốn tín chấp
- Lập hồ sơ vay vốn : Tìm hiểu các thông tin như năng lực pháp lý,
năng lực hành vi dân sự của khách hàng, Nhu cầu sử dụng vốn vay, Khả năng
trả nợ vay gồm vốn vay và lãi.


21

- Phân tích hồ sơ khách hàng : Phân tích khả năng hiện tại và tương lai
của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay, từ đó nhận xét
thái độ, thiện chí của khách hàng trước khi ra quyết định cho vay.

Ví dụ: Khách hàng muốn vay tín chấp thì cần :
 Mức lương cơ bản tùy hạn mức vay lương hàng tháng trả bằng tiền
mặt hay chuyển khoản ( lương tiền mặt tối thiểu 7.000.000 đồng/ tháng; lương
chuyển khoản tối thiểu 5.000.000đồng/ tháng)
 Hợp đồng lao động trên 1 năm (có bảo hiểm y tế hay khơng ?)
 Khách hàng có hộ khẩu hoặc tạm trú tại Hà Nội
 Hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận công tác tại đơn vị
 Sao kê lương từ 3-6 tháng gần nhất
 Khơng nợ xấu nhóm 2 trong vòng 12 tháng gần nhất
- Ra quyết định : Đây là bước quan trọng nhất khi ngân hàng sẽ đưa ra
quyết định đồng ý hoặc từ chối cho khách hàng vay
- Tiến hành giải ngân : ngân hàng sẽ phát tiền cho khách hàng theo hạn
mức đã ký kết trong hợp đồng vay tín chấp.
- Giám sát : Sau khi đã được vay vốn ngân hàng, khách hàng vẫn sẽ bị
nhân viên thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách
hàng, tình hình tài chính của khách hàng ,.....để đảm bảo khả năng thu nợ.
Sau quá trình thực tập kéo dài 1 tháng tại công ty cổ phần dịch vụ tư
vấn Damond Star :
- Được làm quen thực tế với mơi trường văn phịng, được áp dụng
những kiến thức đã được học ở trường đại học.
- Biết được công việc thực tế và các nghiệp vụ cơ bản của một nhân
viên ngân hàng tương lai, một tư vấn viên, nhân viên kinh doanh chuyên
khách hàng cá nhân về các khoản vay tín chấp và thẻ tín dụng.
- Tiếp thu được nhiều kinh nghiệm quý báu của các anh chị đi trước
trong quá trình làm việc.
IV.NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT VẦ HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA
LUẬN
4.1. Những vấn đề cần đặt ra giải quyết



×