Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy các môn thể thao ngoại khóa cho sinh viên ngành giáo dục mầm non trường cao đẳng sư phạm trung ương nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 178 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HỒNG TÍN

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY
CÁC MƠN THỂ THAO NGOẠI KHĨA CHO SINH VIÊN
NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON TRƯỜNG CAO ĐẲNG
SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG NHA TRANG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN HỒNG TÍN

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY
CÁC MƠN THỂ THAO NGOẠI KHĨA CHO SINH VIÊN
NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON TRƯỜNG CAO ĐẲNG
SƯ PHẠM TRUNG ƯƠNG NHA TRANG

Ngành: Giáo dục học
Mã số: 9140101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1.PGS.TS. Châu Vĩnh Huy
2.TS. Vũ Thị Thu Hương

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu này là của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Tác giả

Nguyễn Hồng Tín


MỤC LỤC
Trang
1.2.1. Giáo dục thể chất trong nhà trường....................................................................12
1.2.2. Thể thao ngoại khóa trong nhà trường................................................................13
1.3.Khái qt về chương trình đào tạo, đánh giá chương trình đào tạo........................21
1.3.1.Khái niệm chương trình đào tạo..........................................................................21
1.3.2. Đánh giá chất lượng chương trình......................................................................27
1.4.1.Đặc điểm sinh lý..................................................................................................35
1.4.2.Đặc điểm tâm lý..................................................................................................37
1.4.3.Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của sinh viên..........................................39
1.5.Giới thiệu về trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang [71]...................40
1.5.1.Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................40
1.5.2.Công tác GDTC tại trường CĐSP Trung ương Nha Trang..................................42

Bảng 1.1:Thực trạng về cơ sở vật chất, sân bãi............................................................43
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu:........................................................................................50
2.1.2. Khách thể nghiên cứu.........................................................................................50
2.2.1.Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu........................................................50
2.2.2.Phương pháp quan sát sư phạm...........................................................................51
2.2.3.Phương pháp phỏng vấn......................................................................................51
2.2.3.1.Phương pháp phỏng vấn trực tiếp.....................................................................51
2.2.3.2.Phương pháp phỏng vấn gián tiếp....................................................................52
2.2.5.Phương pháp kiểm tra sư phạm...........................................................................53


2.2.6.Phương pháp thực nghiệm sư phạm ...................................................................55
2.2.7. Phương pháp toán học thống kê [60] [64]..........................................................56
2.3. Tổ chức nghiên cứu...............................................................................................59
Địa điểm nghiên cứu....................................................................................................60
3.2.1.2.Cơ sở thực tiễn xây dựng chương trìnhgiảng dạy các mơn thể thao ngoại khóa.
..................................................................................................................................... 83
3.2.1.3. Cơ sở khoa học xây dựng chương trình các mơn thể thao ngoại khóa cho SV
ngành giáo dục mầm non Trường CĐSP Trung ương Nha Trang.................................84
3.3.2.1. Đánh giá sự tăng trưởng về thể lực của 2 nhóm đối chứng thực nghiệm trước
thực nghiệm chương trình..........................................................................................107
3.3.3.2. Kết quả đánh giá sự tăng trưởng về thể lực của 2 nhóm đối chứng và thực
nghiệm sau khi thực nghiệm chương trình.................................................................113
Biểu đồ 3.14: Nhịp tăng trưởng thể lực của 2 nhóm sau khi học................................114
học phần cơ bản môn Aerobic....................................................................................114
Biểu đồ 3.15: Nhịp tăng trưởng thể lực của 2 nhóm sau khi học................................115
học phần nâng cao mơn Aerobic................................................................................115
Bảng 3.25: Thể lực của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sau khi học môn Aerobic
................................................................................................................................... 117
Biểu đồ 3.16: Nhịp tăng trưởng thể lực của 2 nhóm sau khi học................................118

học phần cơ bản mơn Bóng bàn.................................................................................118
Biểu đồ 3.17: Nhịp tăng trưởng thể lực của 2 nhóm sau khi học................................119
học phần nâng caomơn Bóng bàn...............................................................................119
Bảng 3.26: Thể lực của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sau khi học mơn Bóng bàn
..................................................................................................................................... 13


Biểu đồ 3.18: Nhịp tăng trưởng thể lực của 2 nhóm sau khi học................................121
học phần cơ bản mơn Cầu lơng..................................................................................121
Biểu đồ 3.19: Nhịp tăng trưởng thể lực của 2 nhóm sau khi học học phần nâng cao
môn Cầu lông............................................................................................................. 123
Bảng3.27: Thể lực của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sau khi học môn Cầu lông 13
Biểu đồ 3.20: Nhịp tăng trưởng thể lực của 2 nhóm sau khi học................................125
học phần cơ bản mơn Bóng chuyền...........................................................................125
học phần nâng cao mơn Bóng chuyền........................................................................126
Bảng 3.28: Thể lực của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sau khi học mơn tự chọn
Bóng chuyền................................................................................................................13
3.3.2.3. Phân loại thể lực của nhóm đối chứng, thực nghiệm với tiêu chuẩn của Bộ
GD&ĐT.....................................................................................................................127
Biểu đồ3.22: Đánh giá, xếp loại thể lực của nhóm thực nghiệm trước và sau chương
trình thực nghiệm.......................................................................................................127
Biểu đồ3.23: Đánh giá, xếp loại thể lực của nhóm đối chứng trước và sau chương trình
thực nghiệm...............................................................................................................128
Bảng 3.29: Đánh giá, xếp loại thể lực của 2 nhóm SV sau thực nghiệm chương trình.79
3.3.3. Đánh giá mức độ hài lịng của SV sau thực nghiệm chương trình giảng dạy các
mơn thể thao ngoại khóa............................................................................................129
3.3.4. Đánh giá của CBQL và GV về chương trình giảng dạy các mơn thể thao ngoại
khóa mới cho SV ngành giáo dục mầm non trường CĐSP Trung ương Nha Trang...130
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................135
KẾT LUẬN................................................................................................................135

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CƠNG BỐ...........................79


CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN..............................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................80
TIẾNG VIỆT...............................................................................................................80

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
BGD&ĐT
BMI
CB
CBQL

CĐSP
CLB
ĐC
ĐH
GD
GDTC
GD&ĐT
GV
HPCB
HPNC
HS
NXB
SV
TC
Th.S
TN

TS
TB
TDTT

THUẬT NGỮ TIẾNG VIỆT
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Chỉ số khối cơ thể (Body Mass Index)
Cán bộ
Cán bộ quản lý
Cao đẳng
Cao đẳng Sư phạm
Câu lạc bộ
Đối chứng
Đại học
Giáo dục
Giáo dục thể chất
Giáo dục và Đào tạo
Giảng viên
Học phần cơ bản
Học phần nâng cao
Học sinh
Nhà xuất bản
Sinh viên
Tiêu chí
Thạc sỹ
Thực nghiệm
Tiến sỹ
Trung bình
Thể dục thể thao



DANH MỤC CÁC BẢNG

BẢNG

NỘI DUNG
Bảng 1.1: Thực trạng về cơ sở vật chất, sân bãi

TRANG
Error:
Referenc

1.1

e source
not found
Cấu trúc và nội dung chương trình giảng dạy mơn thể
Error:

3.1

thao ngoại khóa cho SV ngành giáo dục mầm non

Referenc

trường CĐSP Trung ương Nha Trang.

e source

not found

Đội ngũ GV môn GDTC tại Trường CĐSP Trung
Error:
3.2

ương Nha Trang giai đoạn 2012 – 2016

Referenc
e source

Tỷ lệ sinh viên/giảng viên

not found
Error:
Referenc

3.3

e source
Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ cơng tác GDTC

not found
Error:
Referenc

3.4

e source
not found
Diện tích tập luyện các mơn thể thao ngoại khóa của
Error:


3.5

SV

e source
Tài liệu giảng dạy các mơn thể thao ngoại khóa

not found
Error:
Referenc

3.6
3.7

Referenc

e source
not found
Thực trạng cơng tác tài chính phục vụ cho chương
Error:
trình giảng dạy mơn thể thao ngoại khóa

Referenc


e source
not found
Các tiêu chí đánh giá chương trình giảng dạy các mơn
Error:

3.8

thể thao ngoại khóa dành cho SV

Referenc
e source

not found
Thực trạng thể lực theo từng chỉ tiêu của nữ SV ngành
Error:
3.9

giáo dục mầm non trường CĐSP Trung ương Nha

Referenc

Trang

e source

not found
Đánh giá, phân loại thể lực nữ SV theo tiêu chuẩn của
Error:
3.10

Bộ GD&ĐT

Referenc
e source


not found
Thể lực chung của SV nữ ngành giáo dục mầm non
Error:
3.11

trường CĐSP Trung ương Nha Trang

Referenc
e source

not found
Thống kê đánh giá của CBQL, GV về chương trình
Error:
3.12

giảng dạy các mơn thể thao ngoại khóa của SV ngành

Referenc

giáo dục mầm non trường CĐSP Trung ương Nha

e source

Trang
not found
Khung mục tiêu chung của chương trình giảng dạy các
Error:
3.13

mơn thể thao ngoại khóa cho SV ngành giáo dục mầm


Referenc

non Trường CĐSP Trung ương Nha Trang

e source
not found

Kết quả thống kê đánh giá của CBQL, GV, chuyên gia
3.14
3.15

GDTC về mục tiêu chương trình các mơn thể thao Sau trang
ngoại khóa cho SV ngành giáo dục mầm non Trường
CĐSP Trung ương Nha Trang
Chương trình mơn Aerobic cơ bản

88
Error:
Referenc


e source
Chương trình mơn Aerobic nâng cao

Referenc

3.16

e source

Chương trình mơn Bóng bàn cơ bản

not found
Error:
Referenc

3.17

e source
Chương trình mơn Bóng bàn nâng cao

not found
Error:
Referenc

3.18

e source
Chương trình mơn Cầu lơng cơ bản

not found
Error:
Referenc

3.19

e source
Chương trình mơn Cầu lơng nâng cao

not found

Error:
Referenc

3.20

e source
Chương trình mơn Bóng chuyền cơ bản

not found
Error:
Referenc

3.21

e source
Chương trình mơn Bóng chuyền nâng cao

not found
Error:
Referenc

3.22
3.23

not found
Error:

e source
not found
Kết quả đánh giá của Hội đồng thẩm định chương

104
trình giảng dạy các mơn thể thao ngoại khóa cho SV


ngành giáo dục mầm non Trường CĐSP Trung ương
3.24
3.25
3.26
3.27
3.28
3.29

3.30

Nha Trang
Kết quả đánh giá thể lực trước thực nghiệm chương Sau trang
trình của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm
Thể lực của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sau khi
học mơn Aerobic

110
Sau trang
116

Thể lực của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sau Sau trang
khi học mơn Bóng bàn
120
Thể lực của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sau khi Sau trang
học mơn Cầu lơng
123

Thể lực của 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng sau khi Sau trang
học môn tự chọn Bóng chuyền
126
Đánh giá, xếp loại thể lực của 2 nhóm SV sau thực Sau trang
nghiệm chương trình.
Thống kê đánh giá của CBQL, GV về chương trình

128

giảng dạy các mơn thể thao ngoại khóa mới cho SV Sau trang
ngành giáo dục mầm non trường CĐSP Trung ương
Nha Trang

132


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ
3.1

NỘI DUNG

TRANG
Error:

Thực trạng yêu thích các mơn thể thao ngoại khóa của

Referenc

SV


e source

Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các mơn thể thao
3.2

ngoại khóa đến kết quả học tập các môn chuyên
ngành SV

3.3

not found
Error:
Referenc
e source
not found
Error:

Thực trạng thời điểm trong ngày thích hợp để học các

Referenc

mơn thể thao ngoại khóa

e source
not found
Error:

3.4


Ý kiến của SV phù hợp cho một lớp học các môn thể

Referenc

thao ngoại khóa

e source
not found
Error:

3.5

Thực trạng các yếu tố SV quan tâm khi học các mơn

Referenc

thể thao ngoại khóa

e source
not found
Error:

3.6

Thực trạng các mơn thể thao ngoại khóa u thích của

Referenc

SV


e source

Kết quả đánh giá của sinh viên về chương trình giảng
3.7

dạy các mơn thể thao ngoại khóa của Trường CĐSP
Trung ương Nha Trang

3.8

not found
Error:
Referenc
e source

not found
Kết quả đánh giá của CBQL, GV về tiêu chuẩn Kết
Error:


Referenc
quả học tập mong đợi

e source
not found
Error:

3.9

Kết quả đánh giá của CBQL, GV về tiêu chuẩn


Referenc

Chương trình chi tiết.

e source
not found
Error:

3.10

Kết quả đánh giá của CBQL, GV về tiêu chuẩn Nội

Referenc

dung và cấu trúc chương trình

e source
not found
Error:

3.11

Kết quả đánh giá của CBQL, GV về tiêu chuẩn Kiểm

Referenc

tra, đánh giá sinh viên.

e source

not found
Error:

3.12

Kết quả đánh giá của CBQL, GV về tiêu chuẩn Chất

Referenc

lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy

e source
not found
Error:

3.13

Kết quả đánh giá của CBQL, GV về tiêu chuẩn

Referenc
e source
not found
Error:

3.14

Nhịp tăng trưởng thể lực của 2 nhóm sau khi học học

Referenc


phần cơ bản môn Aerobic

e source
not found
Error:

3.15
3.16

Nhịp tăng trưởng thể lực của 2 nhóm sau khi học học

Referenc

phần nâng cao môn Aerobic

e source

not found
Nhịp tăng trưởng thể lực của 2 nhóm sau khi học học
Error:


Referenc
phần cơ bản mơn Bóng bàn

e source
not found
Error:

3.17


Nhịp tăng trưởng thể lực của 2 nhóm sau khi học học

Referenc

phần nâng cao mơn Bóng bàn

e source
not found
Error:

3.18

Nhịp tăng trưởng thể lực của 2 nhóm sau khi học học

Referenc

phần cơ bản mơn Cầu lông

e source
not found
Error:

3.19

Nhịp tăng trưởng thể lực của 2 nhóm sau khi học học

Referenc

phần nâng cao mơn Cầu lơng


e source
not found
Error:

3.20

Nhịp tăng trưởng thể lực của 2 nhóm sau khi học học

Referenc

phần cơ bản mơn Bóng chuyền

e source
not found
Error:

3.21

Nhịp tăng trưởng thể lực của 2 nhóm sau khi học học

Referenc

phần nâng cao mơn Bóng chuyền

e source
not found
Error:

3.22


Đánh giá, xếp loại thể lực của nhóm thực nghiệm

Referenc

trước và sau chương trình thực nghiệm

e source
not found
Error:

3.23
3.24

Đánh giá, xếp loại thể lực của nhóm đối chứng trước

Referenc

và sau chương trình thực nghiệm

e source

not found
Kết quả đánh giá của SV về chương trình giảng dạy
Error:


các mơn thể thao ngoại khóa của Trường CĐSP Trung
ương Nha Trang


Referenc
e source
not found


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xu thế phát triển hiện nay, giáo dục thể chất (GDTC) có vai trị
quan trọng trong cơng tác đào tạo tại các trường Đại học (ĐH), Cao đẳng
(CĐ).Giáo dục thể chất trong các trường ĐH, CĐ là một bộ phận hữu cơ của
mục tiêu giáo dục (GD) và đào tạo (ĐT), đồng thời là một mặt giáo dục toàn
diện cho thế hệ trẻ nhằm tạo ra lớp người mới, có năng lực, phẩm chất, có sức
khỏe, đó là lớp người “phát triển cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất,
phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức”. Mục tiêu chiến lược này thể
hiện rõ những yêu cầu bức bách về sức khỏe và thể chất của lớp người lao
động mới phục vụ phát triển kinh tế xã hội và đặc biệt trong sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Có thể nhận thấy được vai trị của GDTC thơng qua các văn bản, chỉ
thị, nghị quyết của Đảng và nhà nước. Vai trò quan trọng của GDTC được thể
hiện qua Luật Thể dục, Thể thao, tại Điều 20 về giáo dục thể chất và thể thao
trong nhà trường quy định: “Giáo dục thể chất là mơn học chính khóa thuộc
chương trình giáo dục nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản
cho người học thơng qua các bài tập và trị chơi vận động, góp phần thực hiện
mục tiêu giáo dục toàn diện”. [37].
Trong nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương
8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo Thực hiện Nghị
quyết Trung ương 2 khóa VIII và các chủ trương của Đảng, Nhà nước về định
hướng chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo trong thời kỳ cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Quan điểm chỉ đạo đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp

thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ
chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi mới từ sự lãnh đạo của
Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ sở giáo dục


2
- đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân người
học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học. [ 6].Nghị định số 11/2015/NĐCP ngày 31 tháng 1 năm 2015 của chính phủ cũng quy định về GDTC và hoạt
động thể thao trong nhà trường: Chương trình mơn học Giáo dục thể chất
thuộc chương trình giáo dục phổ thơng, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại
học; nội dung giáo dục thể chất thuộc chương trình giáo dục mầm non, thể
hiện mục tiêu giáo dục thể chất; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi
và cấu trúc nội dung giáo dục thể chất, phương pháp và hình thức tổ chức
hoạt động GDTC, cách thức đánh giá kết quả thực hiện môn học Giáo dục thể
chất ở mỗi cấp học hoặc trình độ đào tạo. [49].
Trường CĐSP Trung ương Nha Trang là một trong 03 trường Cao đẳng
sư phạm công lập trên cả nước phụ trách đào tạo giáo viên Mầm non và trực
tiếp chịu sự quản lý Nhà Nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có chức năng đào
tạo từ trình độ trung cấp, cao đẳng về giáo dục mầm non. Hiện nay trường
đang tổ chức đào tạo khoảng hơn 3.000 sinh viên. Để phụ trách công tác đào
tạo, Nhà trường cịn có các tổ bộ mơn chung. Trong đó nổi bật là bộ môn
Giáo dục thể chất.Bộ môn Giáo dục thể chất hiện đang quản lý các công tác
GDTC cho trường trong nhiều năm qua[ 71]. Ngoài những thành tựu đã đạt
được, cịn đó những vấn đề khó khăn chưa giải quyết triệt để, đặc biệt là
chương trình giảng dạy mơn thể thao ngoại khóa cho sinh viên chun ngành
giáo dục mầm non sau khi chuyển qua hình thức đào tạo tín chỉ theo Quyết
định số 43/2007/QĐ-BGDĐT [13]
Chương trình GDTC các mơn thể thao ngoại khóa của Trường CĐSP
Trung ương Nha Trang sau 07 năm triển khai theo hình thức đào tạo tín chỉ đã
bộc lộ những bất cập và khó khăn như: thiếu thốn về cơ sở vật chất, sân bãi

tập luyện; chất lượng và số lượng đội ngũ giảng viên; nội dung, chương trình
chưa phù hợp; các hoạt động ngoại khóa chưa được phát triển mạnh… Chính
vì những điều đó đã làm ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả công tác GDTC


3
nói chung cũng như cơng tác TDTT ngoại khóa nói riêng.
Trước những yêu cầu đổi mới từ thực tiễn, Ban Giám hiệu nhà trường
đã yêu cầu Bộ môn Giáo dục thể chất phải đổi mới môn học Giáo dục thể chất
đáp ứng yêu cầu mới về đào tạo tín chỉ, đặc biệt là mạnh dạn đưa các nội
dung mới, theo hướng thiết kế chương trình tín chỉ linh hoạt, đáp ứng nhu cầu
của SV và điều kiện nhà trường.
Vì vậy, việc “Nghiên cứu xây dựng chương trình giảng dạy mơn thể
thao ngoại khóa cho sinh viên ngành giáo dục mầm non Trường Cao
đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang” là cần thiết được thực hiện. Nghiên
cứu nhằm cung cấp các số liệu khoa học khách quan giúp cho các nhà chun
mơn, các nhà quản lý giáo dục có cơ sở để nhìn nhận và định hướng thay đổi
để nâng cao hiệu quả công tác GDTC ở Trường CĐSP Trung ương Nha Trang
được hiệu quả hơn trong tương lai.
Mục đích nghiên cứu
Xây dựng chương trình giảng dạy mơn thể thao ngoại khóa cho sinh
viên ngành Giáo dục mầm non nhằm nâng cao chất lượng giáo dục thể chất
của sinh viên trường CĐSP Trung ương Nha Trang.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu 1: Đánh giá chương trình giảng dạy các mơn thể thao ngoại
khóa cho sinh viên ngành giáo dục mầm non Trường CĐSPTrung ương Nha
Trang.
Mục tiêu 2: Xây dựng chương trình giảng dạy các mơn thể thao ngoại
khóa cho sinh viên ngành giáo dục mầm non Trường CĐSP Trung ương Nha
Trang.

Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả chương trình giảng dạy các mơn thể
thao ngoại khóa cho sinh viên ngành giáo dục mầm non Trường CĐSP Trung
ương Nha Trang.
Giả thuyết khoa học của luận án
Nếu xây dựng được chương trình giảng dạy các môn thể thao ngoại


4
khóa cho SV mang tính khoa học, hệ thống, khả thi và được kiểm chứng trong
thực tế, phù hợp với điều kiện tại đơn vị sẽ làm phong phú thêm cơ sở lý luận
và thực tiễn nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo SV ngành giáo
dục mầm non Trường CĐSP Trung ương Nha Trang phù hợp với xu hướng
phát triển của công tác đào tạo ĐH, CĐ hiện nay là chú trọng các hoạt động
ngoại khóa nói chung cũng như thể thao ngoại khóa đã và đang trở thành một
trong những lĩnh vực được quan tâm hàng đầu của các cơ sở giáo dục.


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác giáo dục thể chất trong
trường học
Một trong những mục tiêu chiến lược của Đảng và Nhà nước cũng như
ngành GD&ĐT và TDTT nước ta hiện nay là xã hội hóa thể thao, phát triển
rộng khắp phong trào TDTT trường học, nhằm đào tạo ra thế hệ trẻ phát triển
toàn diện cả về Đức - Trí - Thể - Mỹ. [32]
Để thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện ở tất cả các bậc học, nhằm đáp
ứng u cầu cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, đều nhất thiết phải coi
trọng cơng tác GDTC trong trường học. Thực tế cho thấy, TDTT trong trường
học góp phần đào tạo, bồi dưỡng thế hệ tương lai của đất nước, cung cấp nguồn

nhân lực có sức khoẻ, học vấn và đạo đức cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. Bên cạnh đó, “TDTT trường học có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát
hiện, bồi dưỡng nhân tài và nâng cao trình độ thể thao. Sẽ khơng có thể thao
thành tích cao nếu như thể thao trường học không được phát triển, bởi TDTT
trường học là cái nơi của thể thao thành tích cao”.[32]
Quan điểm của Đảng, Nhà nước về công tác GDTC trong trường học
được thể hiện ở nhiều nghị quyết, chỉ thị bao gồm:
- Nghị quyết Đại hội Đảng khóa IX (2001) cũng nêu rõ: “Tiếp tục nâng
cao chất lượng GD toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, hệ
thống trường lớp và hệ thống quản lý giáo dục, thực hiện chuẩn hóa, hiện đại
hóa xã hội, xã hội hóa”.[2]
- Nghị quyết 14/2005/NQ-CP ngày 2/11/2005 về đổi mới căn bản toàn
diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006-2010 với mục tiêu“Đổi mới
cơ bản và toàn diện giáo dục đại học, tạo được chuyển biến cơ bản về chất
lượng, hiệu quả và quy mô, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố,


6
hiện đại hoá đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế và nhu cầu học tập của nhân
dân. Đến năm 2020, giáo dục đại học Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong
khu vực và tiếp cận trình độ tiên tiến trên thế giới; có năng lực cạnh tranh
cao, thích ứng với cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ”.[46]
- Đến Đại hội Đảng khóa X (2006), Đảng tiếp tục khẳng định “Đường
lối phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, quán triệt quan
điểm coi giáo dục-đào tạo là quốc sách hàng đầu”.[3]
- Luật thể dục, thể thao đã được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 10 thông
qua ngày 29/11/ 2006 và được Chủ tịch nước công bố ngày 12/12/2006 cũng
đã xác định rõ tầm quan trọng và ý nghĩa, lợi ích, tác dụng của TDTT trường
học, trong đó các điều 20, 21, 22 có quy định rõ:
“Điều 20. Giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường

+ Giáo dục thể chất là mơn học chính khố thuộc chương trình giáo dục,
nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản cho người học thơng qua các
bài tập và trị chơi vận động, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện.
+Hoạt động thể thao trong nhà trường là hoạt động tự nguyện của người
học, được tổ chức theo phương thức ngoại khố phù hợp với sở thích, giới
tính, lứa tuổi và sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học thực hiện quyền
vui chơi, giải trí, phát triển năng khiếu thể thao.
Điều 21. Trách nhiệm của Nhà nước đối với giáo dục thể chất và thể
thao trong nhà trường
+Nhà nước có chính sách dành đất đai, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
cho giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường, bảo đảm đủ giáo viên,
giảng viên thể dục thể thao cho các bậc học.
+ Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao xây dựng chương trình giáo dục thể chất, đào
tạo, bồi dưỡng giáo viên, giảng viên thể dục thể thao, hướng dẫn nội dung
hoạt động thể thao ngoại khoá trong nhà trường.


7
+ Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm chỉ
đạo, tổ chức thực hiện việc xây dựng cơ sở vật chất, bố trí giáo viên, giảng
viên thể dục thể thao cho các trường thuộc phạm vi quản lý của mình.
+ Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm sau đây:
+ Quy hoạch đất đai, xây dựng cơ sở vật chất, nhà tập đa năng, bảo đảm
trang thiết bị, dụng cụ thể thao, chỉ tiêu biên chế giáo viên, giảng viên thể dục
thể thao cho các trường công lập thuộc địa phương;
+ Thực hiện chính sách ưu đãi về đất đai theo quy định của pháp luật
đối với trường tư thục, trường dân lập để các trường này có điều kiện xây
dựng cơ sở vật chất phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường.

Điều 22. Trách nhiệm của nhà trường
+ Tổ chức thực hiện chương trình mơn học giáo dục thể chất theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường.
+ Tổ chức cho người học tham gia các hoạt động thể thao ngoại khố.
+ Bảo đảm an tồn cho người dạy và người học trong các hoạt động thể dục,
thể thao.
+Phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu thể thao.” [37]
- Đại hội Đảng khóa XI (2011) của Đảng xác định: “Phát triển giáo
dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền GD Việt Nam
theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý GD, phát triển đội ngũ giáo viên và
cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lượng GD, ĐT, coi
trọng GD đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng
lập nghiệp ”.[4]


8
- Nghị quyết TW8 ngày 01/12/2011 về tăng cường sự lãnh đạo mạnh
mẽ của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về TDTT đến năm 2020 đã nhấn
mạnh:
“Phát triển Thể dục Thể thao là một yêu cầu khách quan của xã hội,
nhằm góp phần nâng cao sức khoẻ, thể lực và chất lượng cuộc sống của nhân
dân, chất lượng nguồn nhân lực, giáo dục ý chí, đạo đức, xây dựng lối sống và
mơi trường văn hóa lành mạnh, góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân,
mở rộng quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, đồng thời, là trách nhiệm của
các cấp ủy đảng, chính quyền, đồn thể, tổ chức xã hội và của mỗi người dân.
Các cấp ủy đảng có trách nhiệm thường xuyên lãnh đạo công tác Thể dục Thể
thao bảo đảm cho sự nghiệp Thể dục Thể thao ngày càng phát triển”.[5]

- Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 641/QĐ-TTg ngày 28/04/2011, V/v
phê duyệt đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn
2011- 2030 với nhiệm vụ: “Nâng cao chất lượng giờ học thể dục chính khóa;
tổ chức các hoạt động TDTT ngoại khóa, hướng dẫn học sinh tự luyện tập
TDTT để tăng cường thể lực, cải thiện chiều cao thân thể”.[47]
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012 về chiến lược phát triển
GD 2011-2020 yêu cầu nhiệm vụ: “Đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục
chuyên nghiệp, tạo được chuyển biến cơ bản về chất lượng, hiệu quả và quy
mô, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, hội nhập kinh tế
quốc tế và nhu cầu học tập của nhân dân. Đến năm 2020, giáo dục đại học
Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và tiếp cận trình độ tiên tiến
trên thế giới, có năng lực cạnh tranh cao, thích ứng với cơ chế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa. Phát triển các chương trình giáo dục đại học
theo định hướng nghiên cứu và định hướng nghề nghiệp - ứng dụng. Bảo đảm
sự liên thơng giữa các chương trình trong tồn hệ thống. Xây dựng và hoàn
thiện các giải pháp bảo đảm chất lượng và hệ thống kiểm định giáo dục.Xây
dựng một vài trường đại học đẳng cấp quốc tế. Mở rộng quy mô đào tạo, xây


9
dựng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý GD đại học đủ về số lượng, có
phẩm chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, có trình độ chun môn cao,
phong cách giảng dạy và quản lý tiên tiến, bảo đảm tỷ lệ sinh viên/giảng viên
của hệ thống GD đại học khơng q 20. Đến năm 2010 có ít nhất 40% giảng
viên đạt trình độ thạc sỹ và 25% đạt trình độ tiến sỹ, đến năm 2020 có ít nhất
60% giảng viên đạt trình độ thạc sỹ và 35% đạt trình độ tiến sỹ ”.[48]
- Nghị quyết số 29-NQ/TW khóa XI ngày 04/11/2013 về đổi mới căn
bản, tồn diện GD và ĐT đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế
thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế, với quan điểm chỉ đạo:
“Đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi,

cấp thiết từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương
pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện đảm bảo thực hiện, đổi mới từ sự lãnh
đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ
sở GD và ĐT và việc tham gia của gia đình, cộng đồng xã hội và bản thân
người học, đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học.”.[6]
- Thông tư số 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14/10/2015, Qui định về
chương trình mơn học GDTC thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học,
cụ thể như sau:
+ “Về mục tiêu chương trình là nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng vận
động cơ bản, hình thành thói quen tập luyện thể dục, thể thao để nâng cao sức
khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, hồn thiện nhân cách, góp phần thực hiện
mục tiêu giáo dục tồn diện”.
+ “Khối lượng kiến thức của chương trình mơn học Giáo dục thể chất
mà người học cần tích lũy tối thiểu là 3 (ba) tín chỉ. Cơ sở đào tạo quy định cụ
thể khối lượng kiến thức môn học này phù hợp với yêu cầu của từng ngành
đào tạo”
+ “Tổ chức xây dựng chương trình là Hiệu trưởng trường cao đẳng (sau
đây gọi chung là Thủ trưởng cơ sở giáo dục) quyết định số lượng thành viên


10
tham gia và ra quyết định thành lập tổ soạn thảo chương trình mơn học Giáo
dục thể chất (sau đây gọi là Tổ soạn thảo)”.[20]
- Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/06/2016
về phê duyệt đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học
giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025 với nhiệm vụ “Thực hiện
tốt giáo dục thể chất theo chương trình nội khóa, phát triển mạnh các hoạt
động thể thao ngoại khóa của học sinh, sinh viên, bảo đảm mục tiêu phát
triển thể lực toàn diện và kỹ năng vận động cơ bản của học sinh, sinh viên và
góp phần đào tạo năng khiếu và tài năng thể thao. Đổi mới chương trình và

phương pháp GDTC, gắn GDTC với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc
phịng, giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của học sinh, sinh viên. Đãi ngộ
hợp lý và phát huy năng lực đội ngũ giáo viên thể dục hiện có, mở rộng và
nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên
thể dục cho trường học, củng cố các cơ sở nghiên cứu khoa học về tâm sinh
lý lứa tuổi và TD, TT trường học”.[50]
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII ( 2016 ). Đảng Cộng sản Việt
Nam

khẳng định:“GD là quốc sách hàng đầu. Phát triển GD và ĐT nhằm

nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá
trình GD chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và
phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn. Phát triển
GD và ĐT phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc; với tiến bộ khoa học-công nghệ, yêu cầu phát triển nguồn nhân lực
và thị trường lao động”.[7]
- Thông tư số: 24/2019/TT-BGDĐTngày 26 tháng 12 năm 2019, Ban
hành qui chế đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng nhóm ngành đào
tạo giáo viên quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực
mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với mỗi trình độ đào tạo nhóm
ngành giáo viên và quy trình xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào


×