Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

KẾ TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH TM THÔNG tứ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ

===  ===

NGUYỄN THỊ THẮM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM THƠNG TỨ
Ngành: Kế Tốn


Vinh, tháng 4/2011
= 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ

===  ===

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH

Giáo viên hướng dẫn: Ths Đường Thị Quỳnh Liên


Người thực hiện
: Nguyễn Thị Thắm
Lớp
:
48B_Kế toán
Mã SV
:
0758012849


Vinh,tháng 4/2011
= =

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI NĨI ĐẦU
PHẦN THỨ NHẤT : TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI THƠNG TỨ..................
1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty......................................
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy........................................
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh..........................................
1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ......................................
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.............................................................
1.3.
Đánh
giá
khái
qt
tình

hình
tài
chính.....................................................
1.3.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn ...................................................
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính..................................................................
1.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.........................................
1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................
1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán..........................................................
1.4.1.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán..............
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán ...............................................
1.4.2.1 Một số đặc điểm chung...........................................................................
1.4.2.2. Các phần hành chủ yếu của công ty.......................................................
1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính...........................................................
1.4.4. Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn.............................................................
1.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong cơng tác kế
tốn tại cơng ty..................................................................................................
1.5.1. Thuận lợi....................................................................................................
1.5.2. Khó khăn...................................................................................................
1.5.3. Hướng phát triển........................................................................................
PHẦN THỨ HAI ; THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI THÔNG TỨ........................................
2.1. Đặc điểm, đặc thù chi phối q trình tiêu thụ hàng hóa tại cơng
ty.........................................................................................................................
2.1.1. Đặc thù kinh doanh của công ty................................................................
2.1.2. Các phương pháp bán hàng mà công ty áp dụng hiện nay........................
2.1.3. Phương thức thanh toán, thời điểm ghi nhận hàng bán.............................

Trang


1
1
1
1
2
3
4
4
5
7
7
7
7
8
8
8
14
14
14
14
15
15
16

16
16
16
17



2.1.4. Cơng tác quản lý hàng hóa của cơng ty.....................................................
2.1.5. Đặc điểm tổ chức quản lý công tác bán hàng............................................
2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách
nhiệm hữu hạn thương mại Thông Tứ............................................................
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................
2.2.2.Kế toán doanh thu bán hàng.......................................................................
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................
2.2.4. Kế tốn chi phí tài chính............................................................................
2.2.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................................
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................
2.3. Đánh giá cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

đề
xuất
giải
pháp
hoàn
thiện........................................................................
2.3.1. Kết quả đạt được........................................................................................
2.3.2. Hạn chế cịn tồn tại....................................................................................
2.3.3. Kiến nghị đóng góp...................................................................................
Kết luận
Phụ lục
Danh mục tài liệu tham khảo
Nhật ký thực tập
Nhận xét của công ty

17
18
19

19
28
36
36
39
43
46

46
47
48


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIÊT TẮT
TSCĐ
KHTSCĐ
TSNH
TSDH
TS
NV
VCSH
TK
NT
SH
ĐVT
BTC
TNHH
VND
CCDC


GTGT

NỘI DUNG
Tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tài sản
Nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu
Tài khoản
Ngày tháng
Số hiệu
Đơn vị tính
Bộ tài chính
Trách nhiệm hữu hạn
Việt Nam đồng
Cơng cụ dụng cụ
Quyết định
Giá trị gia tăng

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Trang


Sơ đồ 1.2.2.1 Quy trình sản xuất kinh doanh tại công ty………………………
Sơ đồ 1.2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty…………………………….
Sơ đồ 1.4.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty........................................

Sơ đồ 1.4.2.1.1. Trình tự ghi sổ kế tốn của cơng ty……………………………
Sơ đồ 1.4.2.2.1. Quy trình ln chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền……….
Sơ đồ 1.4.2.2.2. Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn hàng tồn kho...............
Sơ đồ 1.4.2.2.3.Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn TSCĐ hữu hình...........
Sơ đồ 1.4.2.2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương.........................................................................................
Sơ đồ 1.4.2.2.5. Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh .............................................................................................
Sơ đồ 1.4.2.2.6. Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn cơng nợ ......................
Sơ đồ 2.1.5.1. Quy trình bán hàng.......................................................................

2
3
7
8
9
10
11
12
13
14
18

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.3.1.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của cơng ty năm 2009-2010
Bảng 1.3.2.1.Các chỉ tiêu tài chính của công ty năm 2009-2010........................
Bảng 2.2.1.1. Phiếu xuất kho................................................................................
Bảng 2.2.1.2. Sổ chi tiết giá vốn...........................................................................
Bảng 2.2.1.3. Sổ chi tiết giá vốn..........................................................................
Bảng 2.2.1.4. Bảng tổng hợp giá vốn..................................................................

Bảng 2.2.1.5. Chứng từ ghi sổ số 211..................................................................
Bảng 2.2.1.6. Chứng từ ghi sổ số 212..................................................................
Bảng 2.2.1.7. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ............................................................
Bảng 2.2.1.8. Sổ cái TK 632................................................................................
Bảng 2.2.2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................
Bảng 2.2.2.2. Bảng kê hóa đơn bán hàng.............................................................
Bảng 2.2.2.3. Sổ chi tiết bán hàng........................................................................
Bảng 2.2.2.4. Chứng từ ghi sổ số 213..................................................................
Bảng 2.2.2.5. Chứng từ ghi sổ số 214..................................................................
Bảng 2.2.2.6. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ............................................................
Bảng 2.2.2.7. Sổ cái TK 511.................................................................................
Bảng 2.2.4.1. Sổ chi tiết chi phí tài chính.............................................................
Bảng 2.2.4.2. Chứng từ ghi sổ số 215..................................................................
Bảng 2.2.4.3. Chứng từ ghi sổ số 216..................................................................
Bảng 2.2.4.4. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ............................................................
Bảng 2.2.4.5. Sổ cái TK 635.................................................................................
Bảng 2.2.5.1. Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp........................................

4
5
20
21
22
23
24
25
26
27
29
30

31
32
33
34
35
36
37
38
38
39
40


Bảng 2.2.5.2. Chứng từ ghi sổ số 217..................................................................
Bảng 2.2.5.3. Chứng từ ghi sổ số 218..................................................................
Bảng 2.2.5.4. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ............................................................
Bảng 2.2.5.5. Sổ cái TK 642................................................................................
Bảng 2.2.6.1. Sổ cái TK 911................................................................................
Bảng 2.2.6.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........................................

41
42
42
43
45
46


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Vinh

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ
chức thương mại thế giới WTO. Sự kiện này đã đánh dấu một bước phát triển lớn
trong nền kinh tế Việt Nam. Nó mở ra một cơ hội mới, sân chơi mới cho các doanh
nghiệp. Trong môi trường đó, các doanh nghiệp được tự do hoạt động, tự do kinh
doanh nhưng cũng gặp khơng ít khó khăn. Vì thế các doanh nghiệp phải cạnh tranh
nhau để tồn tại, tìm cách đem lại lợi nhuận cao nhất.
Để đạt được mục tiêu đó cần phải thực hiện được giá trị sản phẩm hàng hố
thơng qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là khâu cuối cùng trong giai đoạn sản xuất
kinh doanh nhưng lại có vai trị rất quan trọng. Đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng
nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay của vốn, tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Công ty TNHH thương mại Thông Tứ là một công ty kinh doanh chuyên bn
bán hàng hóa với những mặt hàng chủ yếu như Sản phẩm mỹ phẩm công ty Unza
Việt Nam như dầu gội ,sữa tắm, sản phẩm của công ty Bibica bánh, sữa, thuốc lá,
kẹo mềm sugus… Hoạt động trong nền kinh tế thị trường, đơn vị luôn đặt vấn đề
tiêu thụ hàng hóa lên hàng đầu và ln có chính sách quan tâm đến khách hàng.
Công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một hoạt động đặc trưng tại
đơn vị.
Qua thời gian thực tập tại Tổng công ty, qua lý luận và thực tiễn được tiếp
xúc, thấy rõ tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh,
em đã chọn đề tài: " Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH thương mại Thông Tứ" để hồn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của
mình.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, báo cáo thực tập tốt nghiệp được bố cục
thành hai phần chính:
Phần thứ nhất: Tổng quan cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH thương mại
Thông Tứ

Phần thứ hai: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH thương mại Thông Tứ

SVTH: Nguyễn Thị Thắm

Lớp 48B – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

PHẦN THỨ NHẤT :
TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI THƠNG TỨ
1.1 Q trình hình thành và phát triển của công ty
- Tên công ty : công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Thông Tứ
- Địa chỉ : Số nhà 04 - Ngõ 18 – Đường Phan Đình Phùng – Thành Phố Hà Tĩnh –
Tĩnh Hà Tĩnh
- Được thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 28.02.000.318 do
sở kế hoạch và đầu tư Hà Tĩnh cấp ngày 02 tháng 11 năm 2006
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế số: 3000386278 Do cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh cấp
ngày 17 tháng 11 năm 2006
- Mã số thuế : 3000 386 278
- Vốn điều lệ :1.500 triệu đồng
- Số điện thoại : 0393 858 461
- Số tài khoản :5201 0000 013 239 tại Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Hà Tĩnh
- Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị:
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Thông Tứ là một công ty được
phát triển từ một cửa hàng tạp hóa Thơng Tứ. Thời gian hoạt động của cửa hàng từ

năm :1994 - 2006. Đến năm 2006 của hàng cần mở rộng kinh doanh nên chủ cửa
hàng đã quyết định thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Thông Tứ.
Công ty chuyên kinh doanh và phân phối các sản phẩm mang tính chất thương mại
và có liên kết với các công ty khác làm đại lý sản phẩm.
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Thông Tứ là một công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có khối lượng công việc thuộc hạng vừa, các
mặt hàng phân phối rộng khắp tỉnh và thành phố. Chính vì vậy mà số lượng nhân
viên trong công ty gồm 30 người:
+ gồm 01 kế toán trưởng
+ gồm 02 kế toán viên
+ gồm 02 nhân viên thũ quỷ kiêm giám sát kho.
+ gồm 25 nhân viên thuộc kênh bán hàng hiện đại (tại các cửu hàng và siêu thị)
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh
- Chức năng :
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Thông Tứ là một cơng ty hoạt
động hạch tốn độc lập, có tư cách pháp nhân.Công ty tiến hành huy động vốn để
mở rộng hoạt động kinh doanh
+ Công ty phải luôn giữ uy tín với khách hàng
+ Tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa.
- Nhiệm vụ :
SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh


+ Công ty phải có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định của nhà
nước, thực hiện mọi quy định của pháp luật đã đề ra
+ Công ty phải không ngừng cải tiến, đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh,
hồn thiện cơng tác quản lý, nhất là hồn thiện cơng tác kế tốn
+ Ln quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của nhân viên trong công ty
+ Luôn giữ an ninh, trật tự trong khu vực của cơng ty
+ Cơng ty có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường tiêu dùng ,tìm hiểu thị hiếu
người tiêu dùng và thu nhập của họ như thế nào và ngoài ra cơng ty cịn phải biết
những đối thủ cạnh tranh của mình để có chính sách hợp lý để phát triển của công ty
- Ngành nghề kinh doanh :
+ Kẹo Sgum:Etra xylitol,doublmint , coolair , jucyfuirt.
+ Kẹo mềm sugus.
Ngoài ra cơng ty cịn làm nhà phân phối độc quyền cho công ty:
+ Sản phẩm mỹ phẩm công ty Unza Việt Nam như dầu gội ,sữa tắm....
+ Sản phẩm của công ty Bibica bánh, sữa, thuốc lá
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ
Đặc điểm kinh doanh thương mại: Công ty thương mại hoạt động trên lĩnh vực lưu
thông phân phối, thực hiện chức năng tổ chức lưu thơng hàng hóa thơng qua hoạt
động mua, bán và dự trữ hàng hóa. Trong cơng ty thương mại, lưu chuyển hàng hóa
là hoạt động kinh doanh chính, chi phối tất cả các chỉ tiêu kinh tế tài chính khác của
cơng ty.
Ở cơng ty thương mại hàng hóa là tài sản chủ yếu, vốn hàng hóa chiếm tỷ trọng lớn.
Trong cơng tác quản lý, cơng ty phải đảm bảo an tồn cho hàng hóa cả về số lượng
và chất lượng, phải tăng nhanh vịng quay của vốn hàng hóa. Việc đánh giá hàng
hóa trong kế tốn cũng tương tự như đánh giá vật tư . Ở công ty chia thành hai loại
hoạt động: mua và bán hàng hóa.
Hình thức kinh doanh của cơng ty được tiến hành theo quy trình sau đây:
Sơ đồ 1.2.2.1 Quy trình sản xuất kinh doanh tại cơng ty
Hợp đồng mua
hàng hóa


Cơng ty tiến
hành bán hàng
hóa

Cơng ty tiến
hành mua hàng
hóa

Đơn đặt hàng của
khách hàng

Kiểm nghiệm
hàng hóa mua về

Tiến hành nhập
kho hàng hóa

(Nguồn: Phịng tổ chức hành chính)
1.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.2.3.1 tổ chức bộ máy quản lý của công ty
SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh


GIÁM ĐỐC

Phòng tổ chức
hành chính

Phịng kế tốn

Phịng quản lý

Các chi nhánh,cửa hàng trực
thuộc
( Nguồn : Phịng tổ chức hành chính)
-Giám đốc cơng ty
Là người chịu trách nhiệm trước công ty về mọi hoạt động của công ty. Giúp
việc cho giám đốc là kế tốn trưởng. Cơng ty có 03 phịng ban chức năng là phịng
tổ chức, phịng kinh doanh, phịng kế tốn, Các phịng nghiệp vụ trong cơng ty có
chức năng tham mưu giúp giám đốc quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và được giám
đốc công ty uỷ quyền quản lý chuyên mơn, nghiệp vụ.
-Phịng Tổ chức – Hành chính
+ Bố trí tổ chức sắp xếp lao động cho hợp lý.
+ Xây dựng và quản lý quỹ tiền lương.
+ Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với cán bộ nhân viên
+ Lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán
bộ công nhân viên.
+ Quản lý việc
sử dụng con dấu và tổ chức bộ phận lưu trữ, công văn, giấy tờ.
Ýnh
+ Tiếp khách và bố trí giao dịch với cơ quan bên ngồi cơng ty.
- Phịng Tài chính – kế tốn:
+ Giúp Giám đốc về lĩnh vực tài chính, đồng thời có trách nhiệm trước Nhà

nước, theo dõi kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế hoạch, các chế độ chính sách
tài chính trong Cơng ty.
+ Có chức năng tổ chức thực hiện ghi chép, xử lý cung cấp số liệu về tình hình
kinh tế, tài chính, phần phối và giám sát các nguồn vốn bằng tiền, bảo toàn và nâng
cao hiệu quả nguồn vốn.
- Phòng quản lý :
+ Quản lý mọi hoạt động của công ty xem đã thực hiện các quy định đề ra
- Các chi nhánh, cửa hàng : thực hiện việc bán hàng
SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

1.3.Đánh giá khái qt tình hình tài chính
Quy mơ của doanh nghiệp, tình hình sức khoẻ của doanh nghiệp nào như thế
nào thì chúng ta phải nhìn vào tình hình nguồn vốn và tài sản của doanh nghiệp đó
trong năm nay và mấy năm về trước, từ đó đem so sánh, nhận xét xém sự hoạt động
của cơng ty có mở rộng phát triển hơn khơng
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty
Bảng 1.3.1.1: TÌNH HÌNH TÀI SẢN-NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY NĂM 2009 -2010

Năm 2009
Chỉ tiêu

Năm 2010


Chênh lệch 2010/2009

Số tiền

Tỷ lệ
%

Số tiền

Tỷ lệ
%

Tuyệt đối

Tương
đối(%)

4.173.361.789

85

5.015.259.895

82

841.898.106

20

734.899.545


15

1.088.443.006

18

353.543.461

35

Tổng TS

4.908.261.334

100

6.103.702.901

100

1.195.441.567

24,4

Nợ phải trả

3.244.458.017

66


4.350.129.441

71

1.105.671.424

34,1

Vốn chủ sở
hữu

1.663.803.317

34

1.753.573.460

29

89.770.143

5,4

Tổng NV

4.908.261.334

100


TS ngắn
hạn
TS dài hạn

6.103.702.901 100
1.195.441.567
24,4
( Nguồn : Phịng kế tốn)
Về tổng tài sản : qua tính tốn cho ta thấy tổng tài sản của công ty năm 2010
so với năm 2009 tăng 1.195.441.567 đồng tương ứng tăng 24.4%. Cụ thể là
Tài sản ngắn hạn năm 2010 so với năm 2009 tăng 841.898.106 đồng tương
ứng tăng 20%. Điều này chứng tỏ công ty rất chú trọng vào việc đầu tư ngắn hạn và
công ty ngày càng mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Việc tài sản ngắn hạn
tăng là vì đây là cơng ty thương mại nên đầu tư rất nhiều vào tài sản này, thời gian
thu hồi vốn nhanh. Công ty mở rộng buôn bán hàng hóa nên hàng tồn kho, các
khoản phải thu ngắn hạn… cũng tăng lên
Tài sản dài hạn năm 2010 so với năm 2009 tăng lên 353.543.461 đồng tương
ứng tăng 35%. Với việc công ty mở rộng hoạt động kinh doanh của mình thì cơng ty
đầu tư vào tài sản dài hạn để phục vụ cho việc kinh doanh của mình. Tài sản dài hạn
tăng nhưng không cao so với tài sản ngắn hạn điều này phù hợp với cơng ty vì đây
là cơng ty mua bán hàng hóa khơng tổ chức sản xuất nên không cần phải đầu tư
nhiều vào tài sản dài han. Việc tài sản dài hạn tăng do cơng ty đầu tư vào tài sản
ngắn hạn thì đồng nghĩa công ty cũng vào tài sản dài hạn để phục vụ hoạt động kinh
doanh của mình như mua các phương tiện để vận chuyển hàng hóa, mua máy vi tính
Về tổng nguồn vốn : Qua tính tốn cho ta thấy tổng nguồn vốn năm 2010 so
với năm 2009 tăng 1.195.441.567 đồng tương ứng 24,4%. Cụ thể
SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849

Lớp 48B - Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

Nợ phải trả năm 2010 so với năm 2009 tăng 1.105.671.424 đồng tương ứng
tăng 34,1%. Việc tăng này chứng tỏ công ty đang chiếm dụng vốn của khách hàng
lớn, nguồn vốn của cơng ty phụ thuộc vào bên ngồi. Ta thấy nợ phải trả tăng lên rất
nhiều so với việc tăng tài sản ngắn hạn điều nay gặp rủi ro cho công ty nếu khách
hàng địi nợ, vì vậy cơng ty cần phải xem xét. Việc tăng này do công ty vay thêm
của ngân hàng để mở rộng kinh doanh và ngoài ra công ty chưa trả nở cho nhà cung
cấp
Vốn chủ sở hữu năm 2010 so với năm 2009 tăng 89.770.143 đồng tương ứng
tăng 5.4%. Việc vốn chủ sở hữu tăng lên chứng tỏ cơng ty kinh doanh ngày càng có
hiệu quả, lợi nhuân sau thuế chưa phân phối năm 2010 so với năm 2009 tăng
89.770.143 đồng. Tuy nhiên vốn chủ sở hữu lại chiếm rất ít trong tổng nguồn vốn
như vậy mức độ độc lập tài chính của cơng ty là thấp.
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Bảng 1.3.2.1: CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH NĂM 2009 – 2010
Chỉ tiêu

ĐVT

1.Tỷ suất tài trợ
( VCSH/ Tổng NV)

%

2. Tỷ suất đầu tư
( TSDH/ Tổng TS)


%

3. Khả năng thanh toán
hiện hành
(Tổng tài sản/ Tổng
Nợ phải trả)

lần

Năm 2009
1.663.803.317
4.908.261.334
734.899.545
4.908.261.334

= 34

= 15

1.753.573.460
6.103.702.901
1.088.443.006
6.103.702.901

= 29

= 18

Chênh lệ

2010/200
-5
3

- 0,11

4.908.261.334

=1,51

3.244.458.017

4. Khả năng thanh toán
nhanh(Tiền và các
khoản tương đương
tiền/ Nợ ngắn hạn)

Năm 2010

6.103.702.901
4.350.129.441

= 1,4

lần
- 0,4

1.825.110.247
3.244.458.017


SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849

= 0,56

676.168.372

= 0,16

4.350.129.441

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
5. Khả năng thanh toán
ngắn hạn(Tài sản ngắn
hạn/ Nợ ngắn hạn)

Trường Đại học Vinh

lần
4.173.361.789
3.244.458.017

-0,14
= 1,29
5.015.259.895
4.350.129.441

= 1,15


( Nguồn : phịng kế tốn )
- Tỷ suất tài trợ :
Phản ánh mức độ độc lập tài chính của cơng ty cao hay thấp. Qua tính tốn
cho thấy mức độ độc lập tài chính của cơng ty là khơng cao. Năm 2009 chỉ chiếm
34% trong tổng nguồn vốn còn năm 2010 thì chỉ chiếm 29%, tỷ suất tài trợ năm
2010 so với năm 2009 giảm 5% điều này chứng tỏ doanh nghiệp phụ thuộc phần
nhiều từ các nguồn vốn bên ngồi. Việc giảm này do trong năm 2010 cơng ty mở
rộng hoạt động kinh doanh, mà nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu thì khơng đổi, chỉ
có lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là tăng 89.770.143 đồng. Trong khi đó nợ phải
trả của cơng ty tăng lên rất nhiều, việc tăng của vốn chủ sở hữu quá thấp so với tăng
của nợ phải trả
- Tỷ suất đầu tư :
Cho biết mức độ đầu tư vào tài sản dài hạn nhiều hay ít.tỷ suất đầu tư năm
2009 chỉ chiếm có 15% trong tổng tài sản, cịn năm 2010 thì cũng chỉ chiếm có 18%
, tăng 3% so với năm 2009 . Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mai Thông Tứ là
một công ty thương mại không tổ chức sản xuất nên việc đầu tư tài sản dài hạn là rất
ít, chủ yếu đầu tư vào tài sản ngắn hạn vì thời gian thu hồi vốn nhanh. Tuy nhiên
việc tăng này chứng tỏ công ty cũng đầu tư vào tài sản dài hạn mặc dù là khơng
nhiều vì công ty mở rộng hoạt động kinh doanh nên đầu tư vào tài sản dài hạn để
phục vụ hoạt động của mình như mua các phương tiện để vận chuyển hàng hóa…
- Khả năng thanh tốn nhanh:
Cho biết tình hình thanh toán cho hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu mà lớn hơn 0,5 thì vốn bằng tiền đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn. Như vậy qua tính tốn trên cho thấy cơng ty khơng đủ khả năng thanh toán
nhanh các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ năm 2009 khả năng thanh toán nhanh là 0,56 lần
đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, vậy mà năm 2010 chỉ tiêu này là
0,16 lần, giảm 0,4 lần so với năm 2009. Việc giảm này do năm 2010 khoản tiền và
tương đương tiền rất thấp so với năm 2009 trong khi đó các khoản nợ ngắn hạn lại
tăng lên rất nhiều . Vì vậy doanh nghiệp cần phải xem xét lại làm sao tiền và các

khoản tương đương tiền đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn này
- Khả năng thanh tốn hiện hành:
Cho biết với tồn bộ giá trị thuần hiện có doanh nghiệp cóc khả năng thanh
tốn các khoản nợ phải trả hay khơng. Chỉ tiêu này mà bé thu hoặc bằng 2 thì doanh
SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là
bình thường. Năm 2009 khả năng thanh toán hiện hành là 1,51 lần, năm 2010 là 1,4
lần, giảm 0,11 lần so với năm 2009 nhưng doanh nghiệp vẫn đủ khả năng thanh
toán.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn
Cho biết khả năng thanh toán ngắn hạn đối với tài sản ngắn hạn. Qua tính
tốn trên cho thấy thì khả năng thanh tốn ngắn hạn của năm 2009 là 1,29 còn với
năm 2010 là 1,15 lần,giảm 0,14 lần so với năm 2009. Tuy vậy tài sản ngắn hạn vẫn
đủ thanh toán nợ ngắn hạn
1.4. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn
Kế tốn là cơng việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin
kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật, thời gian lao động.Tại cơng ty, kế
tốn xem như một cơng cụ quản lý quan trọng với nhiệm vụ chủ yếu là thu nhận và
xử lý thơng tin về tình hình tài chính và sự vận động tài chính của cơng ty giúp giám
đốc chỉ đạo thực hiện đúng và đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước (như trong việc kê

khai thuế và nộp thuế....).
Ở công ty Thông Tứ, bộ máy kế tốn của cơng ty là một phịng trong bộ
phận tài chính, là khu vực nịng cốt của bộ phận tài chính. Bộ máy kế tốn được tổ
chức theo mơ hình tập trung, tức là mọi việc kế tốn được thực hiện ở phịng kế tốn
từ khâu thu nhập kiểm tra chứng từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp và chịu sự
quản lý của kế toán trưởng.
1.4.1.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế tốn
- Phịng kế tốn của cơng ty có 05 người, gồm 01 trưởng phịng kiêm kế toán
trưởng, 02 kế toán viên phụ trách các phần hành và 02 người thuộc bộ phận quỹ, sơ
đồ bộ máy kế tốn cua cơng ty được tổ chức như sau :
Sơ đồ 1.4.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty

Kế tốn trưởng

Kế tốn cơng
Kế tốn tổng
nợ khách
hợp, chi phí
hàng,kiêm
tiền
TSCĐ,CCDC
lương,tiền
, kiêm kế tốn
mặt,tiền
gửi
doanh thu và
ngân hàng.
giá thành.
SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849


Bộ phận
quỹ,kiêm kế
toán kho,kế
toán vật tư

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

(Nguồn: Phòng kế toán)
- Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Kế tốn trưởng : điều hành cơng việc chung, tham mưu cho giám đốc và
chịu trách nhiệm ký duyệt các báo cáo, sổ sách, các khoản thu, chi.
+ Kế toán tổng hợp, chi phí tiền lương, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng :
ngoài nhiệm vụ theo dõi toàn bộ quá trình hạch tốn cịn phải hạch tốn chi phí là
tiền lương; kiểm tra các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt,
ngân phiếu và phát hành các phiếu thu, phiếu chi các khoản thanh toán nội bộ cơng
ty làm nhiện vụ duyệt thanh tốn, lập báo cáo sổ sách.
+ Kế tốn cơng nợ khách hàng, kế toán TSCĐ, CCDC, kiêm kế toán
doanh thu và giá thành: kế tốn kiểm tra theo dõi tình hình cơng nợ phải thu đối
với các cửa hàng trực thuộc và các đại lý, khách hàng.Thường xuyên cập nhật chứng
từ để xác định doanh thu, tính giá thành các mặt hàng.Cập nhật theo dõi chi tiết và
tổng hợp tình hình tăng, giảm sử dụng và phân bổ tài sản, các quỹ trong cơng ty.
+ Bộ phận quỹ, kiêm kế tốn kho, kế tốn vật tư: bộ phận này có nhiệm
vụ theo dõi tình hình tăng giảm nhập xuất tồn của từng mặt hàng của cơng ty.Riêng
bộ phận q có 02 nguời có trách nhiệm thu chi và xem các hệ thống tài khoản theo
quy định thống nhất của bộ tài chính và tính chất cơng việc để đăng ký các tài khoản

mà công ty sử dụng.
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán
1.4.2.1 Một số đặc điểm chung
- Niên độ kế toán: 1 năm từ ngày 1/1 đến ngày 31/12.
- Hình thức kế tốn áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Công ty thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao TSCĐ:
hao theo phương pháp đường thẳng.
Chứng khấu
từ gốc
Sơ đồ 1.4.2.1.1.Trình tự ghi sổ kế tốn tại cơng ty
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Chứng từ
ghi sổ

Sổ cái

Sổ (thẻ) kế
toán chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh
SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849
Báo cáo tài chính


Lớp 48B - Kế tốn


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ghi chú:

Trường Đại học Vinh

Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu

(Chú ý: Ghi chú trên được sử dụng cho tất cả các sơ đồ)
1.4.2.2.Các phần hành kế tốn chủ yếu tại cơng ty:
Kế tốn vốn bằng tiền
- Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Phiếu thu tiền mặt (Mẫu số 01- TT)
+ Phiếu chi ( Mẫu số 02-TT )
+ Giấy báo Nợ
+ Giấy báo Có
+ Uỷ nhiệm chi
- Sổ kế toán sử dụng :
+sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số S07-DN)
+Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt (Mẫu số S07a-DN)
+Sổ tiền gửi ngân hàng (Mẫu số S08-DN)
+Sổ cái tài khoản 111, 112
- Tài khoản sử dụng : :
+ TK 1111 -Tiền mặt VNĐ

TK 1121- Tiền gửi ngân hàng
VNĐ
Sổ+quỹ
Chứng
từ
tiền
mặt
- Quy trình luân chuyển chứng từ thể hiện
gốc qua sơ đồ sau
Sơ đồ 1.4.2.2.1.Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền
Chứng từ
ghi sổ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Sổ cái tk 111,112

Sổ chi tiết
vốn bằng
tiền
Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh
SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849
Báo cáo kế toán


Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

• Kế toán hàng tồn kho:
- Chứng từ sử dụng
+ Phiếu nhập kho (mẫu số 01 – VT)
+ Phiếu xuất kho (mẫu số 02 – VT)
+ Biên bản kiểm nghiệm hàng hóa (mẫu số 03 –VT)
+Biên bản kiểm kê hàng hóa(mẫu số 05 –VT)
+ Chứng từ, hóa đơn thuế GTGT
-Sổ kế tốn :
+Sổ chi tiết hàng hóa( Mẫu số S10-DN),
+ Bảng tổng hợp hàng hóa( Mẫu số S11-DN),
+Sổ cái 156, 157.
-Tài khoản sử dụng:
+ TK 156: Hàng hóa
+ TK 157: Hàng gửi bán
Sơ đồ 1.4.2.2.2.Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn hàng tồn kho
Chứng từ
gốc

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Chứng từ

ghi sổ

Sổ cái tk 156,157

Sổ chi tiết
hàng hóa

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849 Báo cáo kế toán

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh


Kế tốn tài sản cố định hữu hình.
Phịng kế tốn theo dõi chặt chẽ, phản ánh kịp thời những biến động tăng, giảm tài
sản cố định.
-Chứng từ kế toán sử dụng;
+ Biên bản bàn giao TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ)
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ)
+ Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa lớn hoàn thành (Mẫu số 03-TSCĐ)

+ Biên bản đánh giá lại tài sản (Mẫu số 04-TSCĐ)
+ Biên bản kiểm kê lại TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ)
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ)
- Tài khoản sử dụng :TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
- Sổ kế tốn
+ Sổ TSCĐ (Mẫu số S21-DN)
+ Sổ theo dõi TSCĐ và CCDC tại nơi sử dụng (Mẫu số S22-DN)
+ Thẻ TSCĐ (Mẫu số S23-DN)
- Quy trình luân chuyển chứng từ như sau
Sơ đồ 1.4.2.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn TSCĐ hũu hình
Chứng từ
gốc

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Chứng từ
ghi sổ

Sổ cái tk 211,213,214

Sổ chi tiết
TSCĐ

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh


Báo cáo kế tốn

Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chứng từ kế toán sử dụng:
SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

+ Bảng chấm cơng
(Mẫu số 01- LĐTL)
+ Bảng thanh tốn lương
(Mẫu số 02- LĐTL)
+ Phiếu nghỉ hưởng BHXH
(Mẫu số 04- LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
(Mẫu số 06- LĐTL)
- Tài khoản sử dụng: Kế toán chủ yếu sử dụng các tài khoản sau:
+ TK 334- Phải trả người lao động
+ TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Và các tài khoản có liên quan khác như :111,112,138…
Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 3341-Phải trả công nhân viên
+TK3348-Phải trả người lao động khác
TK 338: Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ quan pháp

luật; cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí cơng đồn BHXH, y tế.
Sơ đồ 1.4.2.2.4. Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn Tiền lương và
các khoản trích theo lương
Chứng từ
gốc

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Sổ chi tiết
tiền lương

Chứng từ
ghi sổ

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ cái tk 334, 338

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo kế tốn
• Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản sử dụng
+ TK 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ TK531:Hàng bán bị trả lại
+ TK532:Giảm giá hàng bán

+ TK 632: Giá vốn hàng bán
+ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

+ TK911 Kết quả kinh doanh
- Chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng
+ Hoá đơn bán hàng
+ Hoá đơn GTGT
- Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ chi tiết giá vốn
+ Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
- Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.4.2.2.5. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ
gốc

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ


Chứng từ
ghi sổ

Sổ chi tiết
bán hàng

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ cái tk 511, 911 ....

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo kế tốn
• Kế tốn cơng nợ
- Tài khoản sử dụng
+ TK 131- Phải thu của khách hàng
+ TK 331 - Phải trả cho người bán
Chứng từ kế tốn sử dụng:
+Hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng bán hàng
+ Hợp đồng cung ứng hàng hóa, hợp đồng kinh tế
+Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Sổ kế toán sử dụng
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua
SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849

Lớp 48B - Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán
+ Bảng tổng hợp thanh tốn
+ Sổ cái TK 131, 331

Sơ đồ1.4.2.2.6.Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn cơng nợ

Chứng từ
gốc

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Chứng từ
ghi sổ

Sổ cái tk 131, 331

Sổ chi tiết
thanh toán

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh


Báo cáo kế tốn
1.4.3. Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính
- Tổ chức hệ Hiện nay đơn vị đang áp dụng chế độ báo cáo tài chính doanh
nghiệp ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính. Bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo:
+ Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B01 – DNN
+ Kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B02 – DNN
+ Lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B03 – DNN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B09 - DNN
1.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán

SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

Là việc kiểm tra việc chấp hành cá quy chế, chính sách, chế độ trong quản lý
tài chính, báo cáo tài chính của cơng ty từ đó đưa ra quyết định xử lý. Cơ quan tiến
hành kiểm tra là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1.5. Những thuận lợi, khó khăn và hướng phát triển trong cơng tác kế
tốn tại đơn vị thực tập

1.5.1. Thuận lợi
- Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Thông Tứ là một công ty chuyên
kinh doanh hàng bách hóa tổng hợp đây là những mặt hàng rất thiết thực phục vụ
nhu cầu của người tiêu dùng
- Có đội ngũ nhân viên yêu nghề, làm hết sức mình
- Thị trường tiêu thụ các mặt hàng mà công ty đang kinh doanh rất rộng lớn
- Công ty khơng ngừng mở rộng kinh doanh
1.5.2. Khó khăn
- Cơng ty mới thành lập được hơn bốn năm nên gặp rất nhiều khó khăn do có
rất nhiều cơng ty đang kinh doanh lĩnh vực này dẫn đến việc cạnh tranh để tìm kiếm
thị trường
- Cơng tác quản lý của cơng ty còn yếu, thiếu về kinh nghiệm quản lý, thiếu
nghiệp vụ quản lý, trình độ chun mơn, kinh nghiệm của cán bộ, cơng nhân cịn
non trẻ về tuổi nghề
- Cơng ty mới thành lập nên nguồn vốn rất là hạn hẹp
- Tổ chức hạch tốn kế tốn của cơng ty chỉ ghi chép thủ công nên tốn rất
nhiều thời gian và công sức
1.5.3. Hướng phát triển
Cùng với việc mở rộng quy mô sản xuát công ty nên tuyển thêm nhân viên
đảm nhiệm các phần hành kế toán như vậy sẽ tăng thêm tính chun mơn hóa và
tính khách quan trong cơng tác kế tốn.
Thay thế trang thiết bị, máy móc đã cũ và lạc hậu, đổi mới công nghệ trong
công tác kế tốn. Cơng ty nên đưa phần mềm kế tốn máy vào sử dụng sẽ giúp cho
cơng tác kế tốn đơn giản hơn, linh hoạt hơn nhằm cung cấp thông tin kịp thời,
nhanh chóng.
Bộ phận bán hàng cần phải làm việc một cách chuyên nghiệp hơn qua việc là
vào sổ bán hàng ngày là phải ghi hóa đơn vào để khi đối chiếu có thể tìm ra ngun
nhân một cách nhanh chóng tiết kiệm sức lao động. Cần tuyển thêm nhân viên các
bộ phận trong công ty để công tác kinh doanh được hồn thiện hơn.
Kế tốn cần mở bổ sung TK, sổ chi tiết đầy đủ hơn

Kế toán trưởng và ban lãnh đạo công ty luôn theo dõi, nắm bắt kịp thời các chế
độ, quy định của Bộ tài chính để tổ chức và thực hiện cơng tác kế tốn tn thủ theo
phát luật. Quy mơ cơng ty áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ban hành
ngày 14/09/2006 của bộ tài chính. Hồn thiện cơng tác kế toán, phát huy nội lực làm
SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

giảm chi phí, tăng cường vốn cho hoạt động đầu tư, hoạt động kinh doanh của công
ty,tạo lập mặt bằng luân chuyển vốn vững chắc không chỉ hiện tại mà cả trong
tương lai

PHẦN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN THƯƠNG MẠI THÔNG TỨ
2.1. Đặc điểm, đặc thù chi phối q trình tiêu thụ hàng hóa tại cơng ty
2.1.1. Đặc thù kinh doanh của công ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Thông Tứ là một công ty thương
mại hoạt động trên lĩnh vực lưu thông phân phối, thực hiện chức năng tổ chức lưu
thơng hàng hóa thông qua hoạt động mua, bán và dự trữ hàng hóa. Trong cơng ty
thương mại, lưu chuyển hàng hóa là hoạt động kinh doanh chính, chi phối tất cả các
chỉ tiêu kinh tế, tài chính khác của cơng ty. Vì vậy việc tiêu thụ hàng hóa là rất quan
trọng, đó là điều kiện để công ty tồn tại và phát triển. Để hoạt động kinh doanh có
hiệu quả thì cần thiết phải xây dựng mạng lưới tiêu thụ hàng hóa hợp lý, sử dụng
các phương thức bán hàng hợp lý, nhằm thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm một

cách nhanh chóng, tiết kiệm chi phí thu lại lợi nhuận tối đa là điều vô cùng cần
thiết.
Công ty muốn tiêu thụ hàng hóa của mình thì cơng ty phải nghiên cứu thị
trường, đưa ra các chính sách bán hàng thật hợp lý, và quan trọng chất lượng, mẫu
mã hàng hóa phải cần được chú ý. Chính vì vậy mà trong những năm qua ban lãnh
đạo của công ty đã đưa ra những quyết định đúng đắn giúp công tác tiêu thụ hàng
hóa được tốt hơn
Hàng hóa của cơng ty chủ yếu là
+ Kẹo Sgum:Etra xylitol,doublmint , coolair , jucyfuirt.
+ Kẹo mềm sugus.
Ngồi ra cơng ty cịn làm nhà phân phối độc quyền cho công ty:
+ Sản phẩm mỹ phẩm công ty Unza Việt Nam như dầu gội ,sữa tắm....
+ Sản phẩm của công ty Bibica bánh, sữa, thuốc lá
2.1.2. Các phương thức bán hàng mà công ty áp dụng hiện nay
Phương thức tiêu thụ hàng hóa là qua kho, sản phẩm hàng hóa mua về được
nhập kho trước khi xuất bán cho khách hàng khi có nhu cầu. Cơng ty mua sản phẩm
SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849

Lớp 48B - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trường Đại học Vinh

hàng hóa theo kế hoạch của phòng kinh doanh. Để phù hợp với công tác bán hàng và
tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng công ty sử dụng các phương thức bán hàng :
+ Bán buôn qua kho: Là phương thức mà hàng hóa mua về nhập kho sau đó xuất
kho để bán. Đây là một hình thức khơng thể thiếu được nó chiếm tỷ trọng cũng lớn
trong q trình tiêu thụ hàng hóa của cơng ty. Với hình thức này giúp cho hàng hóa

tiêu thụ nhanh vì khối lượng bán lớn, tránh sự tồn đọng hàng hóa, và cơng ty sẽ mở
rộng quan hệ hợp tác kinh doanh với nhiều bạn hàng khác nhau. Từ đó có thể mở
rộng kinh doanh, tăng sức cạnh tranh và tạo uy tín trên thị trường. Trong bán bn
qua kho thì cơng ty sử dụng bán buôn trực tiếp nghĩa là công ty không cần chuyển
hàng đến địa điểm người mua mà người mua phải đến tại kho của công ty để mua
hàng và trực tiếp thanh tốn hoặc ký nhận nợ.
Ví dụ :Ngày 01/11/2011 cơng ty tiến hành xuất kho hàng hóa số PT001014 bán
hàng cho anh Huy ở thi trấn Kỳ Anh với hóa đơn giá trị gia tăng số 004688với số
tiền 66.870.740 thuế suất GTGT 10% đã thu bằng tiền mặt
+ Nợ TK 632 : 66.030.820
Có TK 156 :66.030.820
+ Nợ TK 1111
:73.557.814
Có TK 5111 :66.870.740
Có TK 333 : 6.687.074
+ Bán lẻ trực tiếp: Là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Qua khâu bán lẻ
háng hóa vĩnh viển rời khỏi lưu thơng, giá trị của nó được thực hiện đầy đủ.Với
hình thức này nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách
Ví dụ : Ngày 20/11/2011 công ty bán 22 thùng mỳ 65/30 3 miền cho ủy ban nhân
dân phường Nam Hà với giá 47.066,14 đồng/1 thùng đã thu bằng tiền mặt
2.1.3 Phương thức thanh toán, thời điểm ghi nhận hàng bán
Tùy thuộc vào phương thức bán hàng và mối quan hệ của công ty với khách
hàng mà cơng ty áp dụng phương thức thanh tốn cho phù hợp và thuận lợi cho
khách hàng nên công ty áp dụng :
+ Phương thức thanh toán trực tiếp :Là phương thức mà người đến công ty mua
hàng sau khi nhận hàng thì người mua thanh tốn bằng tiền mặt. Phương thức này
thường áp dụng bán lẻ trực tiếp hoặc khách hàng không thường xuyên mua hàng với
khối lượng ít, đơn lẻ
+ Phương thức thanh toán trả sau : Là phương thức là người đến công ty mua
hàng sau khi nhận hàng thì người mua ký nhận nợ sau một thời gian thì người mua

thanh tốn bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. Phương thức này thường chủ yếu
áp dụng với bán buôn, mua hàng với số lượng lớn
Phạm vi xác định hàng bán :
+ Hàng bán phải là hàng mua về với mục đích bán ra
+ Doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu về hàng hóa
SV: Nguyễn Thị Thắm - 0758012849

Lớp 48B - Kế toán


×