Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

KẾ TOÁN NGUYÊN vật LIỆU và CÔNG cụ DỤNG cụ tại CÔNG TY cổ PHẦN GẠCH NGÓI cầu họ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HOC VINH
KHOA KINH TẾ
--- ---

NGUYỄN KIỀU TRANG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG
CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGĨI CẦU HỌ

Ngành: Kế tốn

Vinh, tháng 4 năm 2010


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2

Đại học Vinh

MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Lời mở đầu............................................................................................................... 1
PHẦN I: Tổng quan cơng tác kế tốn tại CTCP gạch ngói Cầu Họ....................3
1.1. Q trình hình thành và phát triển của CTCP gạch ngói Cầu Họ...............3
1.2. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy...........................................4


1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh................................ 4
1.2.2. Đặc điểm, tổ chức SXKD, quy trình cơng nghệ..............................4
1.2.3. Đặc điểm, tổ chức bộ máy quản lý...................................................5
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của cơng ty..................................... 6
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty...................... 6
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính .......................................................9
1.4. Nội dung cơng tác kế tốn tại cơng ty CP gạch ngói Cầu Họ.................. 10
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................... 10
1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán..................................... 13
1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính.............................................. 20
1.4.4. Tổ chức kiểm tra cơng tác kế tốn..................................................20
1.5. Những thuận lợi và khó khăn, hướng phát triển trong cơng tác kế tốn tại
đơn vị thực tập............................................................................................. 21
1.5.1. Thuận lợi...................................................................................... 21
1.5.2. Khó khăn...................................................................................... 21
1.5.3. Hướng phát triển........................................................................... 21
PHẦN II. Thực trạng công tác kế tốn NVL, CCDC tại Cơng ty Cổ phần gạch
ngói Cầu Họ.......................................................................................................... 22
2.1. Thực trạng kế toán Nguyên vật liệu, CCDC tại Công ty.......................... 23
2.1.1. Đặc điểm , phân loại, đánh giá NVL, CCDC tại công ty.............. 23
2.1.2. Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty............................ 25
2.1.3. Thực trạng kế tốn Cơng cụ dụng cụ tại cơng ty.......................... 39
2.2. Đánh giá thực trạng và một số ý kiến nhằm hồn thiện kế tốn NVL,
CCDC tại Cơng ty cổ phần gạch ngói Cầu Họ............................................... 48
2.2.1. Đánh giá thực trạng...................................................................... 48
2.2.2. Một số biện pháp hồn thiện kế tốn NVL, CCDC tại CTCP gạch
ngói Cầu Họ...................................................................................... 49
KẾT LUẬN........................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Kiều Trang


Lớp 47B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3

Đại học Vinh

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CTCP: Cơng ty cổ phần

ĐVT: Đơn vị tính

NVL: Ngun vật liệu

LĐ: Lao động

CCDC: Công cụ dụng cụ

NVCSH: Nguồn vốn chủ sở hữu

TSCĐ: Tài sản cố định

VCSH: Vốn chủ sở hữu

TSNH: Tài sản ngắn hạn

SXKD: Sản xuất kinh doanh


TSDH: Tài sản dài hạn

STT: Số thứ tự

DN: Doanh nghiệp

SH: Số hiệu

GTGT: Giá trị gia tăng

SL: Số lượng

CBCNV: Cán bộ công nhân viên

SP: Sản phẩm

BTC: Bộ tài chính

SXKD: Sản xuất kinh doanh

VT: Vật tư

KT: Kế toán

PNK: Phiếu nhập kho

SX: Sản xuất

PXK: Phiếu xuất kho


TS: Tài sản

TK: Tài khoản

NV: Nguồn vốn

SL: Số lượng

HTK: Hàng tồn kho

NNH: Nợ ngắn hạn

TSCĐ: Tài sản cố định

NDH: Nợ dài hạn

PTNB: Phải trả người bán

VNĐ:Việt Nam Đồng

NPT: Nợ phải trả

Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


4

Đại học Vinh

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.3.1.1: Bảng phân tích tình hình tài sản.....................................................7
Bảng 1.3.1.2: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn..............................................8
Bảng 1.3.2: Bảng phân tích các chỉ tiêu tài chính................................................9
Bảng 2.1: Mẫu hố đơn GTGT nguyên vật liệu................................................ 27
Bảng 2.2: Biên bản nghiệm thu kỹ thuật........................................................... 28
Bảng 2.3: Phiếu nhập kho nguyên vật liệu........................................................ 29
Bảng 2.4: Phiếu cấp vật tư................................................................................ 30
Bảng 2.5: Phiếu xuất kho nguyên vật liệu......................................................... 31
Bảng 2.6: Thẻ kho Nguyên vật liệu................................................................... 32
Bảng 2.7: Sổ chi tiết Nguyên vật liệu................................................................ 34
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn NVL............................................ 35
Bảng 2.9: Biên bản kiểm kê Nguyên vật liệu.................................................... 38
Bảng 2.10: Sổ cái TK 152................................................................................. 39
Bảng 3.1: Phiếu nhập kho CCDC...................................................................... 40
Bảng 3.2: Phiếu xuất kho CCDC....................................................................... 41
Bảng 3.3: Thẻ kho CCDC................................................................................. 42
Bảng 3.4: Sổ chi tiết CCDC.............................................................................. 43
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn CCDC......................................... 44
Bảng 3.6: Sổ cái TK 153................................................................................... 45
Bảng 3.7: Sổ Nhật ký chung.............................................................................. 47

Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5

Đại học Vinh

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất gạch, ngói.................................................5
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty........................................................6
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty...................................................... 11
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức KT trên máy vi tính................... 13
Sơ đồ 1.4.1: Quy trình thực hiện KT vốn bằng tiền................................................ 14
Sơ đồ 1.4.2: Quy trình thực hiện KT Cơng nợ phải thu, phải trả............................ 15
Sơ đồ 1.4.3: Quy trình thực hiện KT tập hợp CPSX và tính giá thành SP.............. 16
Sơ đồ 1.4.4: Quy trình thực hiện KT Hàng tồn kho................................................ 17
Sơ đồ 1.4.5: Quy trình thực hiện KT TSCĐ............................................................ 18
Sơ đồ 1.4.6: Quy trình thực hiện KT tiền lương và các khoản trích theo lương...... 19
Sơ đồ 1.4.7: Quy trình thực hiện KT Bán hàng và X ĐKQKD............................... 20
Sơ đồ 2.1: Thủ tục nhập kho................................................................................... 26
Sơ đồ 2.2: Thủ tục xuất kho.................................................................................... 30
Sơ đồ 2.3: Trình tự hạch tốn NVL tại cơng ty....................................................... 32
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán NVL...................................................................... 36

Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


6

Đại học Vinh

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đã và đang hội nhập với nền kinh tế trong khu
vực và trên thế giới, từ đó dẫn tới sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước
với nhau, giữa các doanh nghiệp trong nước với các DN nước ngồi. Mục đích cạnh
tranh giữa các DN có thể là: Để tồn tại, để tăng thị phần, hay là để có được lợi
nhuận cao nhất. Dù hướng tới mục tiêu nào thì các DN phải luôn quan tâm đến nhu
cầu, thị hiếu của người tiêu dùng và chất lượng của sản phẩm để tạo cho sản phẩm
có một chổ đứng tin cậy trên thị trường.
Đối với hầu hết các doanh nghiệp, lợi nhuận đã trở thành mục đích cuối cùng
của sản xuất kinh doanh. Mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa chi phí và lợi nhuận ngày
càng được quan tâm. Vì thế các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp sản xuất
đều ra sức tìm con đường giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Do vậy, với
tỷ trọng chiếm khoảng 60% - 70% tổng chi phí, nguyên vật liệu cần được quản lý
thật tốt. Ngồi ra, cơng cụ dụng cụ là những tư liệu lao động khơng có đủ tiêu chuẩn
quy định về giá trị và thời gian sử dụng của TSCĐ. Trong q trình sản xuất, cơng
cụ dụng cụ là một yếu tố khơng thể thiếu góp phần tạo nên sản phẩm. Do vậy việc
cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ kịp thời hay khơng có ảnh hưởng to lớn
đến việc thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm. Nếu doanh nghiệp biết sử dụng
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ một cách tiết kiệm, hợp lý thì sản phẩm làm ra
càng có chất lượng tốt mà giá thành lại hạ tạo ra mối tương quan có lợi cho doanh
nghiệp trên thị trường. Trong cơ chế thị trường hiện nay,việc cung cấp nguyên vật
liệu còn cần đảm bảo giá cả hợp lý tạo điều kiện cho doanh nghiệp làm ăn có hiệu
quả. Bên cạnh đó cơng cụ dụng cụ tham gia vào chu kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn
giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu, giá trị thì dịch chuyển một lần hoặc
dịch chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Song do giá trị nhỏ, thời

gian sử dụng ngắn nên có thể được mua sắm, dự trữ bằng nguồn vốn lưu động của
doanh nghiệp như đối với nguyên vật liệu. Quản lý ngun vật liệu, cơng cụ dụng
cụ càng khoa học thì cơ hội đạt hiệu quả kinh tế càng cao. Với vai trò như vậy nên
yêu cầu quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cần chặt chẽ trong tất cả các khâu,
từ khâu thu mua, dự trự, và bảo quản đến khâu sử dụng.
Công tác quản lý nguyên vật liệu là cần thiết nhưng điều tiên quyết là doanh
nghiệp phải biết ứng xử giá cả một cách linh hoạt, biết tính tốn chi phí bỏ ra, biết
khai thác khả năng của mình giảm chi phí đến mức thấp nhất để sau một chu kỳ
kinh doanh sẽ thu được lợi nhuận tối đa. Muốn vậy doanh nghiệp phải chú trọng
vào cơng tác tổ chức hạch tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ thật tinh tế, thật
đầy đủ, chính xác thì mới phục vụ cho việc phân tích đánh giá kết quả hoàn thiện bộ
Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7

Đại học Vinh

máy tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Nhận
thức được vấn đề trên, em đã tiến hành lựa chọn nghiên cứu đề tài “ tổ chức cơng
tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Cơng ty cổ phần gạch ngói Cầu
Họ” làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Kết cấu của đề tài ngồi lời mở đầu và kết luận, được chia làm hai phần:
Phần I: Giới thiệu tổng quan về cơng tác kế tốn tại cơng ty Cổ phần
Gạch ngói Cầu Họ.
Phần II: Cơng tác kế tốn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty

Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ.

Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

8

Đại học Vinh

PHẦN I
TỔNG QUAN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
GẠCH NGĨI CẦU HỌ.
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN GẠCH NGĨI CẦU HỌ.
Tên cơng ty: Cơng ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ.
Địa chỉ: Xã Cẩm Hưng - huyện Cẩm Xuyên - tỉnh Hà Tĩnh.
Điện thoại: 039.3.861.276
Vốn điều lệ: 5.269.053.617
Mã số thuế: 3000319842
Số tài khoản: 0201000000244, tại Ngân hàng Ngoại thương tỉnh Hà Tĩnh.
Tổng tài sản năm 2009: 17.996.697.000 đồng
Tổng diện tích: 12,6 ha.
Trong đó: 7,1 ha đất mặt bằng xây dựng; 5,5 ha đất làm vật liệu xây dựng
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần.
Loại hình kinh doanh: Sản xuất kinh doanh sản phẩm gạch, ngói.
Cơng ty cổ phần gạch ngói Cầu Họ được thành lập theo quyết định số 151

ngày 03 tháng 02 năm 1993 của UBND tỉnh Hà Tĩnh, là đơn vị kinh doanh độc lập
thuộc sở xây dựng Hà Tĩnh. Công ty được thành lập với ngành nghề kinh doanh
chính là SXKD vật liệu xây dựng, nuôi trồng thuỷ sản, xây dựng các cơng trình dân
dụng. Trong đó sản xuất gạch, ngói, đất sét nung là chủ yếu.
Cơng ty được UBND tỉnh Hà Tĩnh cấp giấy phép kinh doanh số 106831 ngày
13 tháng 2 năm 1993. Cơng ty có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự
theo luật định, có con dấu riêng, độc lập về tài sản, được mở tài khoản tại ngân hàng
trong tỉnh, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, hạch toán kinh tế độc lập, tự
chủ về tài chính, hoạt động theo điều lệ của công ty.
Tiền thân của công ty là xí nghiệp Gạch ngói Cẩm Thành, theo quyết định số
165 ngày 8 tháng 1 năm 1975 công ty lấy tên là Xí nghiệp gạch ngói Cầu Họ.
Từ năm 1977 – 1989 hoạt động SXKD của Xí nghiệp gạch ngói Cầu Họ
được Nhà nước bao cấp.
Năm 1990 Xí nghiệp xố bỏ cơ chế bao cấp, chuyển sang nền KT thị trường.
Theo quyết định số 2092 của UBND tỉnh Hà Tĩnh ngày 02/09/2003 quyết
định phê duyệt phương án chuyển xí nghiệp gạch ngói Cầu Họ từ doanh nghiệp nhà
nước thành cơng ty cổ phần gạch ngói Cầu Họ.
Từ khi mới thành lập, cơ sở vật chất kỹ thuật còn nghèo nàn, quy mô nhỏ,
hoạt động SXKD của công ty chưa đi vào ổn định, máy móc, thiết bị vẫn cịn thơ
Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

9

Đại học Vinh


sơ. Công ty đã từng bước vượt qua khó khăn ban đầu để đi vào SX ổn định và ngày
càng phát triển. Hiện nay công ty đã mạnh dạn đổi mới dây chuyền cơng nghệ, áp
dụng máy móc, trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu trong quá trình SXKD. Trên
đà phát triển đó, tháng 7 năm 2007 Cơng ty CP gạch ngói Cầu Họ tiếp tục đầu tư
mở rộng quy mơ sản xuất với một cơ sở mới được đặt tại xã Cẩm Quang - Cẩm
Xuyên – Hà Tĩnh, cách văn phịng trụ sở chính 7km với cơng suất 15 triệu viên
gạch xay tiêu chuẩn /năm. Bên cạnh đó việc đào tạo nhân lực cũng được chú trọng,
công ty không ngừng nâng cao trình độ cán bộ, trình độ tay nghề của công nhân, thợ
máy, thợ kỹ thuật. Với những cố gắng trên, cơng ty ngày càng có chổ đứng trên thị
trường, sản phẩm sản xuất ra đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng, và
mang tính cạnh tranh cao với các sản phẩm cùng loại của các công ty khác.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh.
Chức năng của công ty là chuyên SX các loại gạch, ngói phục vụ cho các
cơng trình xây dựng. Sản phẩm của công ty được cung ứng và phân phối rộng khắp
thị trường trong tỉnh, và đặc biệt sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn trong thị trường ở địa
bàn huyện Cẩm Xun.
Đi đơi với chức năng trên thì Cơng ty cổ phần gạch ngói Cầu Họ cần thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch SXKD theo đúng ngành nghề ghi trong
giấy phép kinh doanh.
- Xây dựng, tổ chức tốt công tác SXKD mang lại hiệu quả kinh tế cao và lợi
nhuận tương đối ổn định.
- Thực hiện nộp thuế và ngân sách đối với nhà nước.
- Mở sổ sách kế toán và ghi sổ theo quy định của pháp luật, của hệ thống kế
toán tài chính, và chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế, tài chính.
- Tuân thủ các quy định của nhà nước về bảo vệ công ty, bảo vệ môi trường,
đảm bảo an ninh trật tự xã hội.
- Không ngừng tiếp thị và nâng cao hình ảnh của sản phẩm, cơng ty trước
công chúng.

- Mở rộng và phát triển thị trường tiêu thụ rộng lớn, cải tiến nâng cao chất
lượng sản phẩm nhằm nâng cao vị thế của DN,củng cố niềm tin và tạo uy tín trong
tâm trí người tiêu dùng.
- Thực hiện chăm lo và không ngừng cải thiện điều kiện làm việc, đời sống
vật chất, tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho cán bộ.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình cơng nghệ.
Quy trình sản xuất gạch, ngói là một quy trình cơng nghệ phức tạp theo kiểu
liên tục bao gồm nhiều giai đoạn cơng nghệ.
Do đặc điểm cũng như tính chất của ngành SX gạch, quy trình SX sản phẩm
của phân xưởng được chia thành các giai đoạn khác nhau. Để tạo ra được sản phẩm
Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


10

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

theo yêu cầu của khách hàng và đảm bảo chất lượng, quy trình SX phải trải qua các
giai đoạn chủ yếu sau:
Đất sét

Đánh tơi

Gạch
Nhào trộn


Tạo hình

Phơi khơ

Ngói
Thành phẩm
nhập kho

Kiểm nghiệm

Đốt nung

Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất gạch, ngói.
(Nguồn: tài liệu kỹ thuật quy trình sản xuất của cơng ty)
1.2.3. Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý.
Trong mỗi DN việc tổ chức bộ máy quản lý là hết sức cần thiết và khơng thể
thiếu, nó đảm bảo cho việc giám sát chặt chẽ tình hình SXKD của cơng ty.
Phương châm của cơng ty là hoạt động có hiệu quả, đồng thời thực hiện đúng
quy định của pháp luật và tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với yêu cầu hoạt động
của cơng ty. Cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty là Đại hội đồng cổ
đông. Đại hôị đồng cổ đông thường họp thường niên hoặc bất thường, ít nhất mỗi
năm họp một lần, phải họp thường niên trong thời hạn bốn tháng kể từ ngày kết
thúc năm tài chính.
Cơng ty tổ chức bộ máy quản lý SXKD theo hình thức trực tuyến chức năng,
từ GĐ nhà máy đến các phân xưởng SX, các phòng ban chức năng.
- Hội đồng quản trị: có tồn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn
đề về quyền lợi của công ty
- Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động SXKD
của công ty, là người cùng với chủ tịch hội đồng quản trị điều hành quản lý vĩ mơ
tồn cơng ty, trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế.

- Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, và được giám đốc phân
cơng một số việc của giám đốc. Phó giám đốc là người chịu trách nhiệm trước giám
đốc về những mặt phân công và thay mặt giám đốc giải quyết việc phân cơng.
- Phịng tổ chức hành chính – Lao động tiền lương: Giúp giám đốc tổ chức
bộ máy điều hành và quản lý của công ty cũng như các đơn vị trực thuộc, đáp ứng
yêu cầu sản xuất về công tác tổ chức cán bộ lao động, đồng thời giúp GĐ nắm được
khả năng, trình độ kỹ thuật của cán bộ cơng nhân viên, đề ra chương trình đào tạo
cán bộ công nhân viên lành nghề phục vụ kịp thời cho SXKD. Đồng thời chịu trách
nhiệm về các khoản tiền lương, thưởng, chế độ nghỉ cho CBCNV.
- Phòng kế toán tài vụ: Chịu trách nhiệm huy động các nguồn vốn và điều
hoà phân phối cho từng xưởng, từng tổ, độ. Thường xuyên kiểm tra giám sát về mặt
Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


11

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

tài chính đối với các tổ, đội, phân xưởng. Phản ánh đúng các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh một cách kịp thời, chính xác, thực hiện đúng các chế độ kế toán theo luật định.
-Nhà máy sản xuất: Chịu trách nhiệm tiến hành sản xuất theo đúng yêu cầu
và quy định dưới sự chỉ đạo của các phòng ban và BGĐ.
- Các tổ SX: Chịu trách nhiệm đứng máy SX và phục vụ cho việc hoàn thành
sản phẩm, chịu trách nhiệm trực tiếp cho việc hoàn thành sản phẩm cũng như chất
lượng, mẫu mã sản phẩm.
Cụ thể bộ máy tổ chức của công ty đựơc thể hiện trong sơ đồ 1.2.3 sau:

HĐQT

Giám đốc
Phó giám đốc

Phịng TCHC – Lao
động tiền lương

Phịng kế
tốn tài vụ

Nhà máy sản xuất
(cơ sở 1)

Tổ tạo
hình
gạch

Tổ xếp
gng

Tổ
xếp
lị

Nhà máy sản xuất
(cơ sở 2)

Tổ
ra

goòng

Tổ
than

Tổ

điện

Bộ phận
bảo
dưỡng

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
(Nguồn: Phịng tổ chức)
Trong cơng ty đều quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, phòng
ban để quản lý và thực hiện tốt q trình SXKD
1.3. ĐÁNH GIÁ KHÁI QT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTY.
1.3.1. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn.
Tài sản và nguồn vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu của một DN. Nó là tiền
đề cơ sở vật chất đảm bảo cho sự ra đời và hoạt động của tất cả các DN. Giá trị tài
sản là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá quy mô, mức độ năng lực
sản xuất của DN. Vì vậy việc phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn là rất cần
thiết cho mỗi DN.
1.3.1.1. Tình hình tài sản của công ty.
Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán



12

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

Tài sản của mỗi DN có vai trị rất quan trọng đối với hoạt động SXKD, nó là
điều kiện tiền đề vật chất không thể thiếu được trong mọi hoạt động SXKD. Tài sản
của DN được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, để tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác quản lý và hạch tốn TS cần xem xét tồn bộ tài sản của DN theo hai hình
thức biểu hiện là giá trị của TS và nguồn hình thành TS
Bảng 1.3.1.1: Bảng phân tích tình hình tài sản
(ĐVT: 1000đ)
Năm 2008
Năm 2009
Chênh lệch
S
Tỷ
Tỷ
T Chỉ tiêu
Tỷ lệ
Số tiền
trọng Số tiền
trọng Số tiền
T
(%)
(%)
(%)
1 TS NGẮN 10.451.205
49,22 7.216.330

40,1
(3.234.875)
(30,95)
HẠN
- Tiền và 421.630
1,98
364.664
2,03
(56.966)
(13,51)
tương
đương tiền
-Phải thu 1.011.062
4,76
1.968.364
10,94 957.302
94,68
ngắn hạn
- HTK
8.989.637
42,34 4.613.027
25,63 (4.376.610)
(48,68)
- TSNH ≠ 28.876
0,14
270.275
1,5
241.399
835.98
2


3

TÀI SẢN
DÀI HẠN
- TSCĐ
-TSDH ≠
TỔNG
TÀI SẢN

10.781.122

50,78

10.780.367

59,9

(755)

(0,007)

10.273.232
507.890
21.232.327

48,38
2,4
100


10.456.491
323.876
17.996.697

58,1
1,8
100

183.259
(184.014)
(3.235.630)

1,78
(36,23)
(15,24)

(Nguồn: Phịng kế tốn tài vụ)
Phân tích:
Nhìn vào bảng 1.3.1.1 ta thấy năm 2008 TSDH chiếm 50,78% và TSNH
chiếm 49,22% trong tổng TS của công ty. Điều này cho thấy chênh lệch giữa TSDH
và TSNH là không đáng kể, sở dĩ TSNH chiếm tỷ trọng lớn bởi cơng ty có lượng
HTK chiếm 42,34% trong tổng TS. Như vậy công ty có một lượng HTK tương đối
lớn để đáp ứng nhu cầu thị trường, mặt khác sản phẩm sản xuất ra ít bị hư hỏng tạo
điều kiện để mở rộng thị trường.
Sang năm 2009 cơ cấu giữa TSDH và TSNH có sự thay đổi, TSNH chiếm
40,1% và TSDH chiếm 59,9% trong tổng TS. Mặt khác, HTK đã giảm còn 25,63%,
các khoản phải thu ngắn hạn tăng từ 4,76% lên 10,94%. Điều này cho thấy HTK của
năm 2008 đã được bán và khách hàng đang còn nợ một khoản tiền tương đối lớn.
Nguyễn Kiều Trang


Lớp 47B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

13

Đại học Vinh

Ngoài ra tiền và các khoản tương đương tiền của năm 2009 giảm mất 56.966 nghìn
đồng, tương đương giảm 13,51%, trong khi đó TSCĐ tăng 183.259 nghìn đồng
tương đương tăng 1,78% so với năm 2008. Như vậy cơng ty đã có sự đầu tư vào
TSCĐ và đã dùng tiền và các khoản tương đương tiền cũng như khoản tiền thu
được từ việc bán HTK để đầu tư TSCĐ, máy móc thiết bị.
Nhìn chung TS của cơng ty có biến động giảm trong năm qua. Tổng TS năm
2009 so với năm 2008 giảm 3.235.630 nghìn đồng tương ứng với giảm 15,24%.
Nguyên nhân của sự biến đổi trong 2 năm qua là do TSNH và TSDH đều giảm.
TSNH của năm 2009 giảm 3.234.875 nghìn đồng tương ứng với giảm 30,95 %.
TSDH giảm 755 nghìn đồng tương ứng với 0,007%. Tuy nhiên lượng giảm không
đáng kể, mặc dù đã đầu tư vào TSCĐ và TSCĐ tăng 183.259 nghìn đồng tương ứng
với tăng 1,78% so với năm 2008, nhưng tốc độ tăng của TSCĐ không bằng mức độ
giảm của TSDH khác. So với 2008, năm 2009 TSDH khác giảm rất nhiều với số
tiền 184.014 nghìn đồng tương ứng giảm 36,23%.
1.3.1.2. Tình hình nguồn vốn của cơng ty.
Nguồn vốn cũng là một chỉ tiêu đánh giá năng lực phát triển của một cơng ty,
nó được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Tình hình nguồn vốn của cơng ty
được thể hiện rõ trong bảng sau:
Bảng 1.3.1.2: Bảng phân tích tình hình nguồn vốn
(ĐVT: 1000đ)
S

Năm 2008
Năm 2009
Chênh lệch
T
Tỷ
Tỷ
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
T
Số tiền
trọng Số tiền
trọng Số tiền
(%)
(%)
(%)
1 NỢ PHẢI TRẢ 15.963.274 75,18 9.244.749
51,37 (6.718525) (42,09)
- Nợ ngắn hạn
13.171.144 62,03 8.751.476
48,63 (4.419.668) (33,55)
- Nợ dài hạn
2.792.130
13,15 493.273
2,74
(2.298.857) (82.33)
2 NGUỒN VCSH 5.269.053
24,81 8.751.948
48,63 3.482.895
66.1
- Vốn CSH

4.595.221
21,64 8.573.732
47,64 3.978.511
86,58
- Quỹ khen 673.832
3,17
178.216
0,99
(495616)
73,55
thưởng phúc lợi
3 TỔNG
21.232.327 100
17.996.697 100
(3.235.630) (15,24)
NGUỒN VỐN
(Nguồn: phịng kế tốn tài vụ)
Nhìn vào bảng so sánh trên ta thấy: tổng NV của CTy trong năm 2009 giảm
so với năm 2008 là 3.235.630 nghìn đồng, tương ứng với giảm 15,24%.
Nợ phải trả năm 2009 giảm so với năm 2008 là 6.718525, tương ứng với
giảm 42,09%, nguyên nhân là do cả NNH và NDH đều giảm tương đối nhiều, trong
đó NNH giảm 4.419.668 nghìn đồng tương ứng giảm 33,55%, NDH giảm 2.298857
Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


14

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại học Vinh

nghìn đồng tương ứng với 82.33%. Điều này chứng tỏ chính sách vay vốn của công
ty là giảm các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn, đồng thời trả các khoản phải trả khách
hàng cũng được thanh tốn bớt.
Trong cả hai năm thì NVCSH luôn chiếm tỷ trọng không cao (24,81% năm
2008 và 48,63% năm 2009) điều đó cho thấy tính tự chủ về tài chính của cơng ty là
khơng cao.Nhưng NVCSH có xu thế tăng, và năm 2009 tăng 3.482.895 nghìn đồng
tương ứng với 66.1% so với năm 2008, nguyên nhân chính là do VCSH tăng
3.978.511 nghìn đồng tương ứng 86,58%, trong khi đó quỹ khen thưởng phúc lợi
giảm. Như vậy cơng ty nên có hướng điều chỉnh cơ cấu vốn là tối ưu để đạt LN là
tối đa và ngày càng tự chủ về tài chính.
1.3.2. Phân tích các chỉ tiêu tài chính.
Bảng 1.3.2:Bảng phân tích các chỉ tiêu về tài chính
T
S
T
1

Tỷ suất tài trợ

Đ
V
T
%

2

Tỷ suất đầu tư


%

3

Chỉ tiêu

Năm 2008

Chênh
lệch

Năm 2009

8.751.948
5.269.053
x100% 48,6
x100% 24,8 17.996.697
21.232.327

23,8

10.781.122
x100% 50
21.232.327

10.780.367
x100% 60
17.996.697


10

Khả năng thanh lần
toán hiện hành

21.232.327
1,33
15.963.274

17.996.697
1,947
9.244.749

0,617

4

Khả năng thanh lần
tốn nhanh

421.630
0,032
13.171144

364.664
0,04167
8.216.330

0,00967


5

Khả năng thanh lần
tốn ngắn hạn

10.451.205
0,793
13.171.144

7.216.330
0,824
8.751.476

0,031

(Nguồn: phịng kế tốn tài vụ)
Phân tích:
Tỷ suất tài trợ của năm 2009 tăng hơn năm 2008 là 23,8% chứng tỏ công ty
ln đảm bảo khả năng tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính, Vốn CSH của
cơng ty ngày càng tăng khẳng định được uy tín của cơng ty trước khách hàng.
Tỷ suất đầu tư của năm 2009 cũng tăng so với năm 2008 là 10% điều này
chứng tỏ cơng ty đã có đầu tư vào TSDH, cụ thể là đầu tư và TSCĐ, máy móc trang
thiết bị, nhưng việc đầu tư này không đáng kể. Công ty cần phải đầu tư thêm vào
Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


15

Đại học Vinh

máy móc, trang thiết bị để đảm bảo cho hoạt động SXKD ngày càng có hiệu quả
nhằm nâng cao sức cạnh trạnh trên thị trường.
Khả năm thanh toán hiện hành của năm 2009 tăng so với năm 2008 là 0,617
lần. Điều này cho thấy DN đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản NPT. Đặc
biệt năm 2009 khả năng thanh toán hiện hành là 1,947 con số này tương đối cao, tạo
cho cơng ty có được lợi thế trong huy động vốn và thanh toán các khoản nợ.
Khả năng thanh toán nhanh của năm 2009 có tăng so với năm 2008 là
0,00967 lần, nhưng nhìn chung khả năng thanh tốn nhanh của công ty trong hai
năm không cao. Tiền và các khoản tương đương tiền không nhiều để đủ chi trả các
khoản nợ ngắn hạn. Cơng ty cần có chính sách KD để tăng tiền và các khoản tương
đương tiền nhằm tạo thuận lợi cho việc trả các khoản Nợ ngắn hạn. Tuy nhiên khả
năng thanh toán nhanh của năm 2009 đã có tăng (mặc dù tăng rất ít) chứng tỏ cơng
ty đã thực hiện một số chính sách để tăng khả năng thanh toán và đảm bảo cho khả
năng thanh toán được kịp thời.
Khả năng thanh toán ngắn hạn của năm 2009 tăng lên so với năm 2008 là
0,031 lần, điều này cho thấy cơng ty có đủ TSNH để chi trả các khoản nợ ngắn hạn.
Mức tăng này là tương đối nó đảm bảo ổn định tình hình tài chính của cơng ty trong
năm tới.
Nhìn chung cơng ty có tình hình tài chính khá ổn định, tỷ suất tài trợ, khả
năng thanh toán hiện hành và khả năng thanh toán ngắn hạn tương đối cao cho thấy
quy mô của công ty ngày càng được mở rộng và phát triển một cách bền vững. Tuy
nhiên công ty cũng cần thực hiện đồng bộ các chính sách để tạo cho cơng ty có cơ
cấu nguồn vốn và tài sản là tối ưu và hợp lý.
1.4. NỘI DUNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GẠCH
NGĨI CẦU HỌ
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.

1.4.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Việc tổ chức thực hiện chức năng nhiệm vụ, nội dung cơng tác kế tốn trong
DN do bộ máy kế toán đảm nhận. Việc tổ chức bộ máy kế toán sao cho hợp lý, gọn
nhẹ, hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung cấp thông tin một cách
kịp thời, chính xác, đầy đủ, hữu ích cho đối tượng sử dụng thông tin, đồng thời phát
huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Để đảm bảo được những
yêu cầu trên, việc tổ chức bộ máy kế toán của DN phải căn cứ vào việc áp dụng
hình thức tổ chức cơng tác kế tốn, vào đặc điểm tổ chức, quy mơ SXKD, và hình
thức phân cơng quản lý, khối lượng, tính chất, mức độ phức tạp của các nghiệp vụ
kinh tế tài chính, cũng như yêu cầu trình độ quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán
bộ quản lý và cán bộ kế toán. Hiện nay việc tổ chức bộ máy KT ở cơng ty CP gạch
ngói Cầu Họ được tổ chức theo hình mơ hình kế tốn tập trung. Tồn bộ cơng tác
KT đều được thực hiện tập trung tại phịng KT, các nhân viên kế tốn được phân
cơng cơng tác theo mơ hình sau:
Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế tốn


16

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

Kế toán trưởng
(trưởng phịng)

KT thanh
tốn vật



KT LĐ-TL
phải thu và
khách hàng

KT thành
phẩm và bán
thành phẩm

Bộ phận
kho quỹ

Thống kê nhà máy
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Nguồn: Phịng tổ chức
1.4.1.2. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế tốn.
Phịng kế tốn là nơi mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của quá trình SXKD
được hạch toán tổng hợp và chi tiết. Đây là nơi nơi cung cấp thơng tin kịp thời, đầy
đủ, chính xác những số liệu thống kê hàng thàng, hàng năm, làm căn cứ cho ban
lãnh đạo đưa ra những quyết định đúng đắn để chỉ đạo cho SXKD cũng như các
hoạt động khác của cơng ty có hiệu quả.
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn.
- Kế tốn trưởng:
+ Có chức năng quản lý chung và điều hành công việc của phịng tài chính
kế tốn để hồn thành các chức năng, nhiệm vụ của bộ phận; kiểm sốt tình hình
hoạt động tài chính của đơn vị, tham mưu với giám đốc của cơng ty trong lĩnh vực
kế tốn - tài chính - tiền tệ - hàng hố.
+ Nhiệm vụ của kế tốn trưởng là quản lý tốt tình hình tài chính của cơng ty,
lên kế hoạch tài chính tháng, giao dịch với ngân hàng để vay vốn, quản lý và điều

hành cơng việc trong phịng kế tốn, lên các báo cáo tài chính.
- Kế tốn thanh tốn vật tư:
+ Theo dõi việc thu chi, tồn quỹ tiền mặt, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của
chứng từ trước khi chi tiền.
+ Đánh giá vật liêu, công cụ dụng cụ theo phương pháp bình qn gia quyền.
+ Phân tích, đánh giá tình hình kế hoạch thu mua, tình hính thanh tốn với
người cung cấp, tình hình sử dụng vật liệu trong sản xuất kinh doanh.
+ Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, với chuẩn mực chế độ kế toán hiện hành.
- Kế toán lao động tiền lương và phải thu khách hàng:
+ Kiểm tra việc lập chứng từ hạch tốn LĐ-TL, tiền cơng của cơng nhân viên
+ Áp dụng đúng chế độ tiền lương và các khoản trích theo lương để tính tốn
Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

17

Đại học Vinh

và thanh toán tiền lương cho cán bộ, công nhân viên trong công ty.
+ Theo dõi các khoản phải thu hàng ngày phát sinh, công nợ phải thu, lập
báo cáo và lên kế hoạch thu.
- Kế toán thành phẩm và bán thành phẩm:
+ Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, số SPdở dang cuối kỳ
hạch toán. Căn cứ vào chi phí sản xuất để tính và quy định giá thành cho sản phẩm.
+ Mở số kế toán theo đúng quy định của nhà nước và phù hợp với yêu cầu

quản lý của công ty.
- Bộ phận kho, quỹ:
+ Thủ kho thành phẩm: Giám sát việc nhập kho, xuất kho, vào sổ kho (thẻ
kho) theo đúng số lượng, chủng loại thành phẩm đã ghi trên phiếu nhập - xuất. Cuối
ngày mang toàn bộ phiếu nhập, xuất kho thành phẩm cho bộ phận kế toán kho thành
phẩm. Tham mưu cho lãnh đạo về việc quy hoạch kho bãi để thuận tiện cho việc tập
kết gạch sau khi ra lò và trong khi xuất hàng.
+ Thủ kho vật tư: Ghi chép nhập, xuất kho vật tư, vào sổ kho (thẻ kho) theo
đúng số lượng, chủng loại đã ghi trên phiếu nhập kho. Cuối ngày mang toàn bộ
phiếu nhập, xuất kho vật tư trong ngày giao cho kế toán vật tư.
+ Thủ quỹ kiêm văn thư: Là người trực tiếp quản lý các khoản thu chi tiền
mặt tại quỹ, kiểm kê quỹ tiền mặt cuối ngày và lập các chứng từ báo cáo quỹ. Chi
đủ tiền theo phiếu chi khi có đủ các chữ ký trên phiếu chi.
- Thống kê nhà máy: Nắm số liệu SXKD của các dây chuyền hàng ngày
một cách chính xác để phản ánh cho GĐ và những người có liên quan. Đồng thời có
số liệu để xác nhận và thực hiện các chế độ cho người lao động.
1.4.1.3. Phần mềm kế tốn cơng ty đang áp dụng.
Cơng ty cổ phần gạch ngói Cầu Họ áp dụng phần mềm kế tốn máy “Quản lý
tài chính kế tốn OPEN ACCOUNTING” của công ty TNHH Tin học Hùng Cường,
khối 8 - phường Nam Hà – TP Hà Tĩnh. Công ty đưa vào áp dụng từ năm 2008.
OPEN ACCOUNTING gồm có các phân hệ nghiệp vụ sau:
- Phân hệ kế toán tổng hợp.
- Phân hệ kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
- Phân hệ kế tốn bán hàng và cơng nợ phải thu.
- Phân hệ kế tốn mua hàng và cơng nợ phải trả.
- Phân hệ kế toán hàng tồn kho.
- Phân hệ kế tốn chi phí và tính giá thành.
- Phân hệ kế toán TSCĐ.
- Phân hệ kế toán báo cáo tài chính.
Quy trình áp dụng phần mềm: Tổ chức chứng từ, nhập dữ liệu vào phần

mềm, xử lý nghiệp vụ, bút toán tự động, in báo cáo…

Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


18

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

Dưới đây là giao diện phần mềm kế tốn cơng ty áp dụng:

1.4.2. Tổ chức thực hiện các phần hành kế toán.
1.4.2.1. Một số đặc điểm chung.
- Chế độ sổ sách kế toán: Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn doanh nghiệp vừa
và nhỏ, ban hành theo quyết định số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng Bộ tài chính. Cơng ty áp dụng tồn bộ hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt
Nam và các thơng tư hướng dẫn.
- Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thức vào ngày 31/12 của
năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng việt nam (VNĐ).
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch tốn HTK: Cơng ty hạch toán HTK theo phương pháp
kê khai thường xuyên, và đánh giá HTK theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp đánh giá TSCĐ theo nguyên giá, và phương pháp khấu hao
TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, tỷ lệ khấu hao được xác định theo quyết
định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 17/03/2003 của Bộ tài chính.

- Hình thức kế tốn áp dụng: Kế tốn máy dựa trên hình thức Nhật ký chung.
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức KT trên máy vi tính
Chứng từ
Kế tốn

Bảng tổng hợp
Chứng từ kế toán
Cùng loại

Nguyễn Kiều Trang

Phần mềm
kế toán
(nhập các
chứng từ
theo các
phân hệ cụ
thể)

Sổ tổng hợp:
- Nhật ký chung
- Sổ Cái
Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết TK
- Bảng tổng hợp chi tiết

Báo cáo tài chính
Báo cáo kế tốn quản trị
Lớp 47B3 - Kế toán



19

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

ghi chú

Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.2.2. Giới thiệu các phần hành kế toán tai cơng ty.
a). Kế tốn vốn bằng tiền.
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu: Mẫu số 01 – TT.
- Phiếu chi: Mẫu số 02 – TT
- Giấy báo có, giấy báo nợ.
- Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi.
- Bảng kê thu tiền: Mẫu số 09 – TT. - Bảng kê chi tiền: Mẫu 09 – TT.
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng: Mẫu số 03, 04 – TT
* Tài khoản sử dụng:
- TK: 111 “ Tiền mặt”, dùng để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tại quỹ của
DN, bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý đá quý.
- TK: 112 “ Tiền gửi ngân hàng”, phản ánh số tiền hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm các khoản TGNH của DN tại ngân hàng hoặc kho bạc nhà nước
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt: S07 – DN.
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 111, 112: S02C1 – DN

- Bảng tổng hợp chi tiết.`
- Bảng cân đối phát sinh.
- Báo cáo tài chính.
-Sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng: S08 – DN.
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.4.1: Quy trình thực hiện kế tốn vốn bằng tiền
Phiếu thu, phiếu chi,
giấy báo có, giấy báo nợ
của ngân hàng
- Sổ chi tiết TK 111, 112
- Bảng tổng hợp chi tiết

Phần
mềm kế
toán
(Phân hệ
vốn bằng
tiền)

Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc

- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 111, 112

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
ghi chú:


Nguyễn Kiều Trang

Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Lớp 47B3 - Kế toán


20

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

`

Đại học Vinh

Đối chiếu, kiểm tra
b). Kế tốn cơng nợ phải thu, phải trả
* Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn mua hàng, bán hàng
- Hợp đồng mua hàng, bán hàng
- Biên bản bù trừ công nợ
* Tài khoản sử dụng:
- TK 131: “Phải thu khách hàng”, Phản ánh các khoản phải thu của khách
hàng về bán sản phẩm mà công ty chưa thu được tiền.
- TK 331: “ Phải trả người bán”, Phản ánh số tiền cơng ty cịn phải trả cho
người bán về số tiền mua vật tư, máy móc thiết bị, các dịch vụ khác…
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua., người bán.
- Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua, người bán .

- Sổ cái TK 131, TK 331
- Sổ nhật ký chung.
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.4.2: Quy trình thực hiện KT cơng nợ phải thu, phải trả
Hố đơn GTGT,
hoá đơn bán hàng,
hoá đơn mua hàng
- Sổ chi tiết TK 131, 331
- Bảng tổng hợp chi tiết
thanh toán cơng nợ.

Phần
mềm kế
tốn
(Phân hệ
KT cơng
nợ)

Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc

- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 131, 331

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
ghi chú:

Nhập số liệu hằng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
c). Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
* Chứng từ sử dụng:
- Thẻ kho
- Phiếu xuất kho
- Hố đơn GTGT
- Hố đơn dịch vụ mua ngồi
* Tài khoản sử dụng:

Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


21

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

- Tài khoản 154: “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. TK này dùng để
tập hợp chi phí sản xuất và xác định giá thành của sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết TK 154
- Sổ nhật ký chung
- Thẻ tính giá thành
- Sổ cái TK 154
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.4.3: Quy trình thực hiện kế tốn tập hợp CPSX và tính giá

thành sản phẩm.
Thẻ kho, phiếu
xuất kho, hoá
đơn GTGT…
- Sổ chi tiết TK 154
- Thẻ tính giá thành

Phần mềm
kế tốn
(Phân hệ
KT chi phí
và giá
thành)

Bảng tổng
hợp nhập,
xuất, tồn,
PXK…

- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 154

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
ghi chú:

Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra


d). Kế toán vật tư, hàng hoá
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- PXK kiêm vận chuyển nội bộ
- Biên bản kiểm kê vật tư
- Phiếu báo vật tư còn tồn lại cuối kỳ.
* Tài khoản sử dụng:
- TK 151: “ Hàng mua đang đi đường”, phản ánh số NVL, CCDC công ty
mua về phục vụ SXKD nhưng hiện chưa về nhập kho tại phân xưởng SX.
- TK 152: “ Nguyên liệu, vật liệu”, phản ánh số NVL mua về phục vụ SXKD
đã về nhập kho tại phân xưởng SX, và hiện còn trong kho.
- TK 153: “ Công cụ, dụng cụ”, phản ánh số CCDC mua về nhập kho để
phục vụ cho SXKD.
- TK 156: “ Hàng hoá”, phản ánh giá trị hàng hố (gạch, ngói) xuất bán và
cịn tồn trong kho.
Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


22

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết vật tư, hàng hoá.
- Thẻ kho

- Bảng tổng hợp Nhập - Xuất – Tồn.
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 152, 153, 156.
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.4.4: Quy trình thực hiện kế toán hàng tồn kho
-Phiếu nhập kho
-Phiếu xuất kho
-biên bản kiểm kê
- Sổ chi tiết TK151,
152, 153, 155, 156
- Sổ chi tiết vật tư,
hàng hóa

Phần
mềm kế
tốn
(Phân hệ
KT hàng
tồn kho)

Bảng tổng
hợp chứng từ
gốc

- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 151,
152, 153, 155, 156

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị

ghi chú:

Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

e). Kế toán tài sản cố định.
* Chứng từ sử dụng:
- Biên bản giao nhận TSCĐ mẫu (01 – TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ mẫu (02 – TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ mẫu ( 04 – TSCĐ)
- Biên bản kiểm kê TSCĐ mẫu (05 – TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, mẫu (06-TSCĐ)
* Tài khoản sử dụng:
- TK 211: “ Tài sản cố định hữu hình”, phản ánh tình hình hiện có và tình
hình biến động TSCĐ của cơng ty theo ngun giá.
- TK 214: “ Hao mòn TSCĐ”, phản ánh việc tính và trích khấu cho TSCĐ
của cơng ty.
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ TSCĐ ( mẫu S21- DN)
- Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ dụng cụ tại nơi sử dụng (mẫu S22-DN)
- Thẻ tài sản cố định ( mẫu S23-DN)
Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


23

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại học Vinh

- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 211, TK 214
* Quy trình thực hiện:
Sơ đồ 1.4.5: Quy trình thực hiện kế tốn TSCĐ
Biên bản giao
nhận, thanh lý, sửa
chữa TSCĐ…
Sổ chi tiết TK 211,
TK 214
bảng tính và phân
bổ KH

Phần
mềm kế
tốn
(phân
hệ KT
TSCĐ)

Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán

- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 211, TK 214

Báo cáo tài chính

Báo cáo quản trị
ghi chú:

Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
f). Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
* Chứng từ sử dụng:
- Báo cáo sản lượng tiêu thụ
- Phiếu xác nhận cơng việc hồn thành, bảng chấm cơng
- Bảng thanh tốn tiền lương, thưởng, BHXH
- Bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH
- Các chứng từ liên quan khác
* Tài khoản sử dụng:
- TK 334 “ Phải trả người lao động”
- TK 338.3 “ Bảo hiểm xã hội”
- TK 338.2 “ Kinh phí cơng đoàn”
- TK 338.4 “ Bảo hiểm y tế”
* Sổ kế toán sử dụng
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 334, 338 ( mẫu sổ S02C1 – DN)
- Sổ chi tiết TK 334, TK 338
* Quy trình thực hiện :

Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

Sơ đồ 1.4.6: Quy trình thực hiện KT tiền lương và các khoản trích theo lương
Hợp đồng LĐ, bảng
chấm cơng,phiếu báo
làm thêm giờ
Sổ chi tiết TK 334,
TK 338
bảng tính và phân bổ
tiền lương, BHXH

Phần
mềm kế
toán
(phân
hệ KT
tiền
luơng)

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán

- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 334, 338

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị

ghi chú:

Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
g). Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ( mẫu 10, 02 VT)
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT (01GTKT-311)
- Thẻ kho ( mẫu S12DN)
* Tài khoản sử dụng:
- TK 156 - Hàng hoá.
- TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tk 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 635- Chi phí tài chính
- TK 711- Thu nhập khác
- TK 811 - Chi phí khác
- TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
* Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết bán hàng ( mẫu S31 – DN)
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 511, 515, 632, 642, 711, 811, 911( mẫu S02C1; C2 – DN)
Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


25


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Vinh

* Quy trình thực hiện:

Sơ đồ 1.4.7: Quy trình thực hiện KT Bán hàng và xác định KQKD
Hợp đồng BH, HĐ
GTGT, PNK, PXK

- Sổ chi tiết TK 511,
632, 642, 911
- Sổ chi tiết bán hàng
- Bảng tổng hợp chi
tiết bán hàng

Phần
mềm kế
toán
(phân
hệ KT
bán
hàng
XĐKQ
KD)

Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán


Sổ KT tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 511,
632, 642, 911

Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
ghi chú:

Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính.
- Kỳ lập báo cáo tài chính: Báo cáo năm
- Niên độ KT: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm tài chính
- Thời điểm nộp báo cáo cho cơ quan quản lý chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết
thúc niên độ.
- Hệ thống BCTC: BCTC công ty lập áp dụng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính, bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN)
+ Bảng báo cáo KQKD (Mẫu B02-DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN)
- Nguồn số liệu để lập Báo cáo tài chính:
+ Số dư các tài khoản tại thời điểm 31/12 năm trước
+ Số phát sinh kỳ báo cáo, số phát sinh luỹ kế từ đầu năm đến kỳ báo cáo.
+ Số dư các tài khoản tại thời điểm lập báo cáo
1.4.4. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán
- Tổ chức kiểm tra:

Nguyễn Kiều Trang

Lớp 47B3 - Kế toán


×