Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Quản lý tiền lương tại xí nghiệp 4 công ty cổ phần xây dựng dầu khí nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.58 KB, 57 trang )

1

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======

Mở ĐầU
Trong các lĩnh vực hoạt động kinh tế, xà hội của đất nớc
hiện nay. Vấn đề tiền lơng và đời sống của ngời lao động
đang là một trong những vấn đề đợc mọi ngời quan tâm. Từ
khi nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần thị trờng có sự
quản lý vi mô của Nhà nớc theo định hớng XHCN với cơ chế
doanh nghiệp tự tìm việc hạch toán kinh doanh thì vấn đề
quản lý và sử dụng lao động một cách khoa học có hiệu quả là
nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu. Vì vậy trong các yếu tố của
quá trình sản xuất doanh nghiệp phải có chính sách cho ngời
lao động và tiền lơng hợp lý để tạo động lực kích thích ngời
lao động hăng say làm việc nâng cao năng suất lao động,
quan tâm đến sự phát triển của xí nghiệp trong cơ chế thị
trờng có sự điều tiết của Nhà nớc
Tiền lơng là một bộ phận của sản phẩm xà hội, là nguồn
khởi đầu của quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm hàng
hóa, đợc trả bằng tiền cho ngời lao động theo thời gian và khối
lợng công việc hoàn thành của mỗi ngời.
Xét trên góc độ quản trị, yếu tè lao ®éng thĨ hiƯn mét
bé phËn quan träng tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh . Đó chính là chi phí nhân công mà biểu hiện của
nó là tiền lơng phải trả cho ngời lao động. Dựa trên những quy
svth : lê thị long


lớp :47b2-qtkd


2

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

định của Nhà nớc về lao động, tiền lơng là biểu hiện bằng
tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh ngiệp trả
cho ngời lao động theo thời gian, khối lợng công việc mà ngời
lao động đà cống hiến cho doanh nghiệp. Hoàn thiện tiền lơng phải trả cho ngời lao động sao cho hợp lý và hiệu quả nhất.
Từ đó mới cã thĨ gióp doanh nghiƯp tÝnh ®óng tÝnh ®đ, tiỊn lơng cho ngời lao động , vừa giảm chi phí, hạ giá thành lại vừa
phát huy năng lực của ngời lao động và tăng lợi nhuận .
Xí nghiệp 4 với chức năng là doanh nghiệp xây dựng trên
toàn tỉnh Nghệ An và các tỉnh phụ cận. Tìm kiếm các phơng
thức trả lơng phù hợp, hạch toán đúng thanh toán đủ lơng, kịp
thời để nó thực hiện đúng chức năng của mình là điều kiện
kiên quyết để xí nghiệp không ngừng phát triển .
Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp em nhận thấy tầm
quan trọng của việc quản lý lao động và hoàn thiện công tác
tiền lơng . Nên em đà đi sâu nghiên cứu đề tài " Quản lý
tiền lơng tại xí nghiệp 4 Công ty cổ phần Xây dựng Dầu
khí Nghệ An ". Làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Phạm vi nghiên cứu tại Xí nghiệp 4 Công ty cổ phần Xây
dựng và Dầu khí Nghệ An.
Ngoài phần mở đầu và kết luận , nội dung chuyên đề

gồm hai phần:

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


3

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

Phần I: Tổng quan về xí nghiệp 4 Công ty cổ phần
Xây dựng Dầu khí Nghệ An
Phần II:

Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công

tác quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4

Phần 1 :
Tổng quan về xí nghiệp 4 -Công ty cổ
phần Xây dựng Dầu khí nghệ an
1.1 Quá trình hình thành và phát triển.
Xí Nghiệp 4 đợc thành lập ngày 20/ 04 /1961. Trên bớc đờng hình thành và phát triển , Xí nghiệp đà trải qua các thời
kỳ :
- Từ năm 1971 đến 1973 có tên là công trờng 19-5 A thuộc

Công ty kiến trúc Nghệ An.
- Từ năm 1973 đến 1988 Công trờng 4 thuộc Công ty xây
dựng số I Nghệ An.

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


4

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

- Từ năm 1988 đến 1995 Xí nghiệp 4 thuộc Công ty xây
dựng số I Nghệ An
Từ 1996 _ Tháng 05/2005 Xí nghiệp xây lắp 104 thuộc
Tổng công ty xây dựng số I Nghệ An (Công Ty hợp nhất).
Tháng 03/2008 đến nay Xí nghiệp 4 Công ty cổ phần Xây
dựng Dầu khí Nghệ An
Xí nghiệp đóng trên địa bàn Phờng Hng Phúc Thành phố
Vinh , Nghệ An là một đơn vị hạch toán phụ thuộc có chức
năng nhận thầu xây lắp các công trình xây dựng dân dụng
và công nghiệp trên địa bàn Nghệ An - Hà Tĩnh.
Ngay từ ngày đầu thành lập Xí nghiệp đà từng bớc khẳng
định vị trí của mình bằng hàng loạt các công trình lớn nhỏ
trên địa bàn tỉnh nhà và lân cận nh: Trụ sở UB Thành Phố,

Thành uỷ Vinh, Liên đoàn khoáng sản, liên đoàn khảo sát địa
chất, Trờng Nghi liên Nghi lộc,trờng cao đẳng Hồng Lam
Công ty cổ phần Xây dựng Dầu khí Nghệ An là một
trong những đơn vị hàng đầu của ngành xây dựng tỉnh
Nghệ An. Đợc thành lập từ ngày 20/04/1961 và tổ chức lại theo
tinh thần chỉ thị 500/Tg của Thủ tởng Chính phủ thông báo số
3138 của Ban đối mới doanh nghiệp Trung ơng và quyết định
số 4495/QĐUB ngày 09/12/1996 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


5

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

An trên cơ sở hợp nhất 9 doanh nghiệp độc lập thuộc ngành
xây dựng Nghệ An
Công ty cổ phần xây dựng Dầu khí Nghệ An đợc thành
lập theo quyết định số 284/QĐ-UB-ĐMDN ngày 19/01/2005 cđa
UBND tØnh NghƯ An. C«ng ty cã 10 XÝ nghiƯp hạch toán kinh tế
phụ thuộc và 2 đội vật liệu và xe máy.
Trụ sở: Số 7 phờng Quang Trung - Thµnh phè Vinh - NghƯ An
Víi tỉng sè vèn lµ:

Trong ®ã: + Vèn ®iỊu lƯ:

55.000.000.000 VN§
42.500.000 .000VN§

+ Vèn huy ®éng khác: 12.500.000.000 VNĐ
Tên giao dịch: Xí nghiệp 4 Công ty cổ phần Xây dựng Dầu
khí Nghệ An
Trụ sở: Khối 14 Phêng Hng Phóc Thµnh Phè Vinh TØnh NghƯ
An
M· sè th: 2900325413-01168
Tài khoản:5101000001242-5

Tại Ngân hàng đầu t và phát

triển Nghệ An.
1.2 đặc điểm hoạt động
1.2.1 Hình thức pháp lý
Xí nghiệp 4 là một thành viên của Công ty cổ phần Xây
dựng Dầu khí Nghệ An, là một doanh nghiệp Nhà nớc có t cách
pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


6

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng

Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong
tổng số vốn do Xí nghiệp quản lý, có con dấu, có tài sản và
các quỹ tập trung, đợc mở tài khoản tại các Ngân hàng trong
và ngoài tỉnh theo qui định của Nhà nớc, đợc tổ chức và hoạt
động theo điều lệ của Xí nghiệp .
Xí nghiệp là đơn vị pháp nhân chịu sự ủy quyền của
Giám đóc Công ty, chịu trách nhiệm các mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh trớc pháp luật, đơn vị hạch toán kinh tế nên
chịu trách nhiệm trớc Công ty về quản lý lao động, mọi hoạt
động tài chính kế toán và hiệu quả kinh doanh của Xí nghiệp.
1.2.2 Loại hình sản xuất kinh doanh
Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh xây dựng kế
hoạch phát triển ngành xây dựng của Nhà nớc bao gồm: Thi
công xây lắp các công trình dân dụng, Nông nghiệp, Giao
thông, Thuỷ lợi, Bu điện, nền móng các công trình đờng dây,
trạm biến thế điện, kinh doanh phát triển nhà, kinh doanh
khách sạn du lịch, liên doanh liên kết với các tổ chức trong nớc .
Với vai trò là một ngành kinh tế quốc dân, dựa vào bản
quy chế và bộ luật lao động, Xí nghiệp có vai trò sản xuất
kinh doanh gồm: xây lắp, thi công các công trình dân dụng,
công nghiệp, thuỷ lợi, công trình hạ tầng đô thị, giao thông
các đờng dây, trạm biến thế dới 35KV ...
1.2.3 Chức năng nhiệm vụ

svth : lê thị long


lớp: 47b2-qtkd


7

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

Xí nghiệp 4 thực hiện chức năng, nhiệm vụ của ngành xây
dựng cơ bản, là ngành sản xuất vật chất mang tính chất công
nghiệp, có những đặc điểm riêng biệt , khác với các ngành
sản xuất khác, ảnh hởng đến công tác tổ chức sản xuất và
quản lý. Chính vì vậy trong từng giai đoạn Xí nghiệp đà tổ
chức sản xuất kinh doanh tơng đối linh hoạt và phù hợp với tình
hình thực tế và hiện tại, Xí nghiệp đang thực hiện tổ chức
sản xuất theo kiểu trực tuyến - chức năng . Hoàn thành các
chỉ tiêu kế hoạch đợc nhà nớc và cấp trên giao phó, tự chủ
trong sản xuất kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả
sản xuất kinh doanh trớc pháp luật và Công ty.
Thực hiện nộp ngân sách nhà nớc và các nghià vụ khác
đúng chỉ tiêu, đúng quy định của các ngành chức năng liên
quan .
- Quản lý và sử dụng lao động theo đúng quy định của bộ
luật lao động, quản lý sản xuất kinh doanh đúng pháp luật,
có hiệu quả . Đảm bảo các chỉ tiêu tăng trởng kinh tế , tổ
chức để thực hiện tái sản xuất và tái sản xuất phát triển .

1.2.4 Các lÜnh vùc kinh doanh
XÝ nghiƯp 4 lµ mét doanh nghiƯp kinh doanh chủ yếu là nhận
thầu xây lắp các công trình hạ tầng cơ sở, công nghiệp dân
dụng, các công trình cấp thoát nớc, đê đạp, hồ chứa, đờng
dây điện, trạm biến thế ... trong và ngoài tỉnh. Thực hiện

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


8

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

chức năng của ngành xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật
chất mang tính chất công nghiệp .Vì vậy, Xí nghiệp 4 chỉ
thực hiện một lĩnh vực hoạt động kinh doanh đó là: Thi công
xây lắp các công trình xây dựng cơ bản. Đạt ra cho Xí
nghiệp một yêu cầu bức thiết đó là tập trung cao độ thu hồi
vốn nhanh để phục vụ cho quá trình tái sản xuất, hạ thấp giá
thành xây lắp, mặt khác đội ngũ cán bộ lÃnh đạo và các tác
nghiệp phải mạnh, có trình độ , nghiệp vụ tinh thông và quản
lý vững vàng. Nếu không sẽ dẫn đến tình trạng buông thả
quản lý trong sản xuất kinh doanh hoặc làm ăn không có hiệu
quả .

1.2.5 Đặc điểm về sản xuất:
Xí nghiệp 4 thực hiện chức năng và nhiệm vụ của ngành xây
dựng cơ bản. Vì vậy , quá trình sản xuất kinh doanh của Xí
nghiệp chịu tác động rất nhiều của các đặc điểm sản phẩm
xây dựng.
Các sản phẩm xây dựng có các đặc điểm sau:
- Là những công trình, hạng mục công trình mang tính cố
định tại địa điểm xây dựng và đợc bố trí hầu hết các
vùng trên cả nớc.
- Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên và điều kiện của
từng địa phơng nơi có công trình.

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


9

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

- Rất đa dạng về hình dáng, kiểu cách, chủng loại, phức tạp,
khó chế tạo, khó sửa chữa và có mặt yêu cầu về chất lợng
cao.
- Thờng mang tính đơn chiếc và thờng đợc sản xuất theo
đơn đặt hành.

- Thờng không phải phục vụ cho ngời tiêu dùng cuối cùng ( trừ
trờng hợp dân dụng), do đó việc nghiên cứu và xác định
nhu cầu sản phẩm xây dựng có những khác biệt so với cầu
về hàng hoá và dịch vụ thông thờng.
Từ những đặc điểm trên của sản phẩm xây dựng dẫn
tới chu kỳ sản xuất xây dựng kéo dài, dẫn tới giá trị khối lợng sản phẩm dở dang và hàng hoá tồn kho lớn trong thời
gian dài. Điều này đồng nghĩa với việc ứ đọng vốn lu
động trong quá trình kinh doanh của xí nghiệp rất lớn và
triền miên. Từ đó Xí nghiệp phải chịu chi phí về lợng vốn ứ
đọng này.
Mặt khác, gắn với đặc điểm chu kỳ sản xuất kinh
doanh kéo dài là đặc điểm loại hình sản xuất đơn chiếc
với quá trình đa vào sản xuất có tính chất không lặp lại,
đợc tổ chức sản xuất theo dự án ( đó là loại hình sản xuất
mà ở đó sản phẩm là độc nhất hoặc gần nh độc nhất).
1.2.6 Đặc điểm về lao động

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


10

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================


Xí nghiệp 4 là một Xí nghiệp có qui mô vừa, hiện tại Xí
nghiệp có số lợng cán bộ công nhân là 132 ngời, với cơ cấu
nghề nghiệp nh sau:
Bảng1. 1- Cơ cấu lao động của Xí nghiệp 4
Trungcấp

Đại học

Lao động nữ

cao đẳng

Tổng
số

Diễn giải

Số lợng

%

9

6,82

ợng

13

Cán bộ quản


2
5

5

100


Cán bộ kỹ

6

5

83,33

5

nghiệp vụ
Công nhân

116

33,33

Số l-

số lợng


Tổng số

thuật
Cán bộ

44

%

2
42

40

1

20

%

5 3,79

1 16,6
4

7
80

36,


2
Nguồn số liệu: Trích báo cáo năng lực của Xí nghiệp 4
Nh vậy, số lợng lao động xí nghiệp sử dụng 132 ngời, trong
đó 5 ngời là cán bộ quản lý chiếm 3,79% tổng số cán bộ công
nhân viên toàn Xí nghiệp. Số cán bộ này đà qua Đại học.

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


11

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

Là một xí nghiệp xây dựng thành lập đà lâu nên số lợng
lao động nữ của xí nghiệp còn rất cao 44 ngời chiếm 33, 33
% , lớn hơn tỷ lệ chung của toàn ngành 30%. Do đặc điểm
sản xuất theo mùa vụ cho nên xí nghiệp thờng sử dụng thêm
lao động thuê ngoài 30 ngời (hợp đồng theo thời vụ). Để đa số
lao ®éng nµy vµo sư dơng XÝ nghiƯp ®· tỉ chøc các lớp học
ngắn hạn, đào tạo cấp tốc để trang bị lợng kiến thức tối thiểu
cho họ làm việc bảo đảm yêu cầu chất lợng của công trình và
an toàn lao động trong khi thi công. Mặt khác trong sản xuất
kinh doanh do điều kiện lao động nặng nhọc , quá trình lao
động phức tạp và không ổn định, nên Xí nghiệp rất quan

tâm đến việc xây dựng một chế độ thù lao thích hợp có tác
dụng khuyến khích ngời lao động hăng say làm việc...
1.2.7 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí
nghiệp 4 giai đoạn 2005-2009
Doanh số hàng năm của Xí nghiệp đạt đợc từ 7.5-12 tỷ
đồng đó là cha kể nguồn vốn kinh doanh liên kết với các đơn
vị trong và ngoài tỉnh, đảm bảo từ 10-15 tỷ /năm.
Qua các chỉ tiêu trên đây ta thấy đợc sự cố gắng của Ban
lÃnh đạo, của công nhân viên chức, của xí nghiệp đà làm cho
xí nghiệp phát triển không ngừng, điều này đợc thể hiện: Cơ
sở vật chất một ngày tăng và đời sống công nhân ngày càng
nâng cao đà chứng tỏ sự nổ lực vơn lên không ngừng của xí

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


12

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

nghiệp, sự chỉ đạo sát sao của Ban lÃnh đạo và khả năng học
hỏi nâng cao trình độ tay nghề của toàn thể đội ngũ cán bộ
công nhân viên.
Trong những năm tới xí nghiệp phấn đấu tăng tổng sản lợng hàng năm nâng cao chất lợng đợc những công trình chắc

chắn phù hợp với nhu cầu của ngời dùng và phấn đấu làm thế
nào để hạ thấp xuống tới mức thấp nhất và phát triển cho xí
nghiệp đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên.Xí
nghiệp đà phấn đấu không ngừng nhằm để đạt đợc mục tiêu

Bảng 1.2 -

Kết quả kinh doanh của Xí nghiệp Giai đoạn

2005 _2009
Đơn vị : Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2005

2006

2007


2008

2009

9.01

8441

9.608

1230

2430
33.85

6
2698
28%

%
8793

1040

304,

3
-1265


2250

3
1610

6
4%

-16.6%

34.39

18.31

7.178

4
Mức tăng
Tốc độ tăng
Giá vốn

573
7%
8.11

7808

2
Mức tăng
Tốc độ tăng


svth : lê thị long

-1263
-15%
654

lớp: 47b2-qtkd


13

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================
Chi

phí

quản



doanh

%
596


%
1045.

154
34.47

9
449.9
75.48

%
219

%
557

72
59.5%

26
13.47

338
154.3

102

1.160

%

74.69

%
183

-17

100.84

73.53

108.3

86.93%

98.45

1
145%

43.32

26.27

%
34.05

56

-11,07

-4,32%

-17.05
-64.9%

7.78
22.85

48.22
141.6

166.59

%
239.8

%
796

-25.01

5
73.26

556.1

-5.01%

30.5


5
231.9

220.43

%
327.7

%
645

523

512

442

nghiệp
Mức tăng
Tốc độ tăng

11
2,1%

Lợi nhuận trớc thuế từ hoạt động 145

121

-70
-3.57%

193

KD
Mức tăng
Tốc độ tăng
Lợi nhuận trớc thuế từ HĐ tài

24
16,55%
85

chính
Mức tăng
Tốc độ tăng

-20%

Lợi nhuận trớc thuế từ HĐ bất

32.2

thờng

5
Mức tăng
Tốc độ tăng

Lợi nhuận ròng

214


Mức tăng

-22,4

Tốc độ tăng
Tổng lợi nhuận

191.6

-10%
262.
2

266.32

4

Nguồn số liệu: trích báo cáo kết quả kinh doanh của xí nghiệp
4

svth : lê thị long

líp: 47b2-qtkd


14

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An

=========================================
=========================================
======================================

1.3

Cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp 4 Công ty cổ phần

Xây dựng dầu khí Nghệ An
1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp 4
Sơ đồ 1.1

Bộ máy quản lý của xí nghiệp
Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng tc- kt

Phòng Kh - Kt

Phòng TChc

Đội sản xuất

Tổ CN 1

svth : lê thị long

Tổ CN 2


Tổ CN 3

líp: 47b2-qtkd


15

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Phòng TC-KT : Phòng tài chính kế toán
Phòng KH-KT: Phòng kế hoạch kỹ thuật
Phòng TCHC: Phòng tổ chức hành chính
Tổ CN1,2,3: Tổ công nhân 1,2,3
- Giám đốc: Là ngời chịu trách nhiệm trớc pháp luật Nhà nớc
và chịu trách nhiệm trớc Công ty về mọi mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh, các mặt hoạt động kinh tế khác của xí
nghiệp. Thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản cam kết với
ngời lao động.
Các phòng ban chức năng đợc tổ chức theo yêu cầu chỉ
đạo trực tiếp của Giám đốc, các phòng này có nhiệm vụ giúp
cho Giám đốc nhằm đảm bảo mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp đợc thông suốt.
Ban Giám đốc: Có 2 ngời Giám đốc và Phó Giám đốc.

Phòng tài chính kế toán: Gồm 5 ngời có 1 kế toán trởng, 3 kế
toán viên và 1 thủ quỹ.
Phòng kế hoạch kỹ thuật gồm 8 ngời.
Phòng tổ chức hành chính gồm 2 ngời.
Một đội sản xt 15 - 40 ngêi .
3 tỉ s¶n xt 7 - 14 ngời

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


16

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong bộ
máy quản trị
Giám đốc xí nghiệp có quyền đề nghị lên Giám đốc Công
ty đề bạt, bổ nhiệm, khen thởng, kỷ luật.
- Phó Giám đốc: Là ngời giúp việc cho Giám đốc, chịu trách
nhiệm tổ chức đời sống kế hoạch, sản xuất kinh doanh, kết hợp
với phòng KHKT kiểm tra chất lợng sản phẩm và tiến độ thi công
công trình.
- Phòng tài chính kế toán: Phải hạch toán đúng theo pháp
lệnh kế toán thống kê của Nhà nớc. Phải tổng hợp phân tích

hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Hớng dẫn các đội
và chủ nhiệm công trình thực hiện đúng nghiệp vụ kế toán,
thống kê công trình theo từng tháng, quý và năm. Đồng thời
phản ánh số liệu thực tế để báo cáo theo biểu mẫu lên Công ty
và Nhà nớc.
- Phòng Kế hoạch kỹ thuật: Nắm bắt thông t để tiếp thị
về việc tìm kiếm việc làm, nếu công trình đấu thầu thì có
trách nhiệm cùng với phòng kế hoạch Công ty lập hồ sơ đấu
thầu, tổng hợp số liệu, lập kế hoạch thực hiện báo cáo lên Công
ty hàng quý, hàng năm.

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


17

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

Quản lý và lập hồ sơ thiết kế dự toán công trình và hợp
đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu giai đoạn và toàn bộ công
trình, hợp đồng lao vụ, thời vụ
Nhiệm vụ của kế toán giám sát công trình là ngời chỉ đạo
trực tiếp về tiến độ và kỹ thuật chất lợng công trình, đảm
bảo công tác an toàn lao động.

- Tổ chức hành chính: Quản lý hồ sơ và Sổ BHXH của cán
bộ công nhân viên trong toàn xí nghiệp, làm thủ tục tiếp nhận
và tuyển dụng cho những đối tợng mà Ban Giám đốc đồng ý.
Hàng quý - kỳ - năm trình chế độ trích BHXH chuyển sang,
phòng kế toán để chuyển nộp cho Nhà nớc.
Khi các công trình triển khai thi công thì kết hợp với kế
toán giám sát thành lập mạng lới an toàn lao động và triển khai
công tác an toàn lao động, ngoài ra còn cùng Ban Giám đốc
điều hành những công việc sự việc khác.
- Đội sản xuất: Trong đội có một đội trởng chịu trách nhiệm
điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong đơn vị
mình và thực hiện đầy đủ các chỉ tiêu kinh tế mà Ban Giám
đốc xí nghiệp giao.
Đội trởng trực tiếp quản lý và cùng với Giám đốc xí nghiệp
giải quyết đầy đủ việc làm và ổn định đời sống cho cán bộ

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


18

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

công nhân viên theo thỏa ớc lao động đà ký kết giữa Giám đốc

xí nghiệp và đội.
- Tổ sản xuất: Ngời đứng đầu là tổ trởng, trực tiếp điều
hành bố trí công việc để thực hiện nhiệm vụ của đội và xí
nghiệp giao. Tổ trởng có quyền tự chọn, sắp xếp các tổ
viên nhng phải đợc sự đồng ý của đội và Giám đốc phù hợp
với điều kiện và kế hoạch sản xuất.

Phần II:
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
tiền lơng tại Xí nghiệp4 công ty cổ phần xây dựng dầu khí
nghệ an
2.1 thực trạng công tác quản lý tiền lơng tại xí nghiệp 4 công ty
cổ phần xây dựng dầu khí nghệ an

2.1.1 Các nhân tố ảnh hởng đến công tác tiền
lơng
2.1.1.1 Các nhân tố bên ngoài
Là đơn vị hạch toán phụ thuộc mọi quan hệ với ngân sách,
quan hệ tín dụng, quan hệ đối ngoại xí nghiệp đều phải
qua khâu trung gian là Công ty. Đây cũng là một điểm hạn
chế của xí nghiệp trong thời kỳ kinh tế cạnh tranh. Thông tin
kinh tế và thời cơ đến với đơn vị rất bị động. Tuy vậy
nhìn vào các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu ta cũng thấy đợc sự

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


19


Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

cố gắng của xí nghiệp trong việc tìm kiếm thị trờng. Do
đặc điểm của ngành xây dựng là công trình đầu t rải rác,
kéo dài đơn chiếc nên việc hạch toán tổng các công trình
rất phức tạp. trong thời kỳ mà tỷ lệ lạm phát tăng nhanh thì
tổng công trình xây dựng lại càng khó xây dựng khi nó kéo
dài qua nhiều năm. Một đặc điểm khá quan trọng là chất lợng công trình và chủng loại vật t xây dựng công trình luôn
luôn thay đổi theo yêu cầu ngày càng cao của xà hội kèm với
sự thay đổi đó yêu cầu ngày càng cao của tay nghề công
nhân. Trong những năm qua xí nghiệp đà dần dần khẳng
định vị thế của mình bằng hàng loạt các công trình có
chất lợng cao nh: trụ së Thµnh ủ, Trơ së UBND Thµnh Phè, Trêng Nghi liên nghi Lộc, trờng Thái lÃo Hng Nguyên . Để tạo
điều kiện công việc làm dài và ổn định trong lúc Nhà nớc
đang đầu t vào miền núi, xí nghiệp đà mở rộng thị trờng
lên miền núi trong tỉnh và chỉnh hớng đi này đà tạo điều
kiện cho xí nghiệp có việc làm ổn định trong năm 2001
đến nay.
Ngày nay các quy chế quản lý xây dựng, các quy định về
quản lý xây dựng ngày càng hoàn thiện và đà buộc xí nghiệp
đầu t vào công tác quản lý. Cũng do khâu quản lý yếu cầu cho
nên có thời điểm xí nghiệp đà rơi vào khủng khoảng tài
chính. Chính đó là bài học cho lÃnh đạo xí nghiệp tăng cờng

svth : lê thị long


lớp: 47b2-qtkd


20

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

công tác quản lý. Đó là việc gắn trách nhiệm quản lý từng công
trình cho cán bộ kỹ thuật và chủ nhiệm công trình. Cán bộ kỹ
thuật là ngời chịu trách nhiệm trớc tập thể về chất lợng công
trình, tiến độ thi công. Chủ nhiệm công trình đợc giao quyền
quản lý việc thi công công trình và đợc gắn liền với lợi ích kinh
tế của mình vào công trình theo kiểu lÃi hởng lộ chịu. Chính
việc này đà tạo điều kiện cho công tác quản lý tài chính của
đơn vị ngày càng hoàn thiện hơn.
Để công tác quản lý chất lợng ngày càng nâng cao, xí
nghiệp đà mạnh dạn đầu t vào thiết bị xây dựng và thiết bị
văn phòng và trong thời gian không xa, đơn vị sẽ có lực lợng
máy móc thi công đầy đủ về chủng loại, đảm bảo thi công tất
cả các công trình với mọi yêu cầu về chất lợng. Trong công tác
quản lý đơn vị đà đầu t và đang hoàn thiện trong việc tin
học hóa công tác quản lý.
2.1.1.2 Các nhân tố bên trong
Số lợng lao động đây là quá trình quản lý và sử dụng lao
động ở doanh nghiệp, cần thiết phải tổ chức hạch toán số lợng

lao động, thời gian cũng nh kết quả lao động để quản lý số lợng lao động, các Doanh nghiệp sử dụng sổ sách lao động sổ
này đợc lập cho từng tổ, đội, phòng ban và lập chung cho
toàn doanh nghiệp một bản để tiện cho việc theo dõi lao
động toàn Doanh nghiệp sổ này do phòng lao động tiền lơng

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


21

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

dựa trên các chứng từ cơ sở nh hồ sơ tiếp nhận lao động thoả
ớc lao động tập thể ....
Thời gian lao động là việc ghi chép số lợng ngày công, giờ
công làm việc thực tế hay ngừng việc, nghỉ việc của từng cá
nhân, bộ phận, phòng, ban để làm cơ sở tính lơng và các
khoản có liên quan. Chứng từ đợc sử dụng là Bảng chấm công
Bảng này đợc lập riêng cho từng tổ, từng nhóm công nhân
theo công trình, từng phòng, ban . Trong đó ghi rõ ngày nghỉ,
ngày làm việc của từng ngời lao động. Bảng này do Tổ trởng,
Kỹ thuật công trình, thủ kho hoặc Trởng phòng trực tiếp chấm
và công khai cho mọi ngời cùng biết . Cuối tháng bảng công
dùng để tổng hợp thời gian lao ®éng, tÝnh l¬ng cho ngêi lao

®éng khi hä hëng l¬ng thời gian.
Kết quả lao động là việc ghi chép chính xác số lợng,
chất lợng công việc hoàn thành của từng cá nhân, tập thể,
chứng từ mà doanh nghiệp sử dụng Nhật trình, những công
việc hoàn thành có giám sát công trình xác nhận. Chứng từ
này do tổ trởng lập và ghi chép, các bộ phận kỹ thuật kiểm
tra, xác nhận sau đó chuyển cho phòng lên khối lợng và đơn
giá, dựa vào đó kế toán tiền lơng chia lơng cho từng ngời,
từng cá nhân hởng theo sản phẩm, ngoài ra căn cứ vào giấy
nghỉ ốm, biên bản điều tra tai nạn lao động, giấy chứng sinh,
để kế toán tính trợ cấp BHXH cho từng ngời lao động

svth : lê thÞ long

líp: 47b2-qtkd


22

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

Đơn vị khối lợng công việc hoàn thành trong kỳ là giá trị
xây lắp . Khối lợng XDCB hoàn thành xác nhận tạm ứng vốn
hoặc hoàn thành nghiệm thu thanh toán vốn . Kết quả xác
nhận hoàn thành hoặc nghiệm thu hoàn thành phải do tõ cÊp
“ Héi ®ång nghiƯm thu cđa XÝ nghiƯp“ Thành lập theo quyết

định số 48/ GĐCT . Đến kỳ quyết toán tiền lơng những hạng
mục công trình đà thực hiện xong, hội đồng nghiệm thu chủ
trì phối hợp với tổ trởng, kỹ thuật phụ trách công trình tiến
hành nghiệm thu công việc hoàn thành, những hạng mục công
trình lớn, thời gian kéo dài, thì đến kỳ quyết toán tiền lơng ,
hội đồng nghiệm thu phải xác định điểm dừng và tiến hành
xác nhận khối lợng công việc hoàn thành để thanh toán tiền lơng.
Giá trị xây lắp đợc xác định thông qua Hồ sơ tạm ứng
vốn XDCB Đối với các hạng mục công trình mới hoàn thành cha
đợc nghiệm thu thanh toán vốn và hồ sơ thanh toán vốn XDCB,
đối với các hạng mục, công trình đà hoàn thành nghiệm thu
thanh toán.

2.1.2 Các chế độ tiền lơng Xí nghiệp 4_Công
ty cổ phần Đầu t Xây dựng Nghệ An
Trong doanh nghiệp xây lắp sử dụng nhiều loại lao động
khác nhau. Để đảm bảo cho ngời lao động thực hiện đầy đủ

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


23

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================


quyền và nghĩa vụ của mình, Đảng và Nhà nớc ta đà xây
dựng các nguyên tắc mà cụ thể hoá trong các nghị định , quy
chế ...về lao động tiền lơng. Vì vậy các doanh nghiệp cần
dựa vào các nguyên tắc chung để xây dựng chính sách tiền
lơng phù hợp với quy mô và phạm vi hoạt động của mình trong
hành lang pháp lý

để

quyền lợi của ngời lao động sẽ đợc

đảm bảo thực hiện một cách đầy đủ hơn.
Nguyên tắc phân phối theo số lợng, chất lợng và kết quả lao
động, chống chủ nghĩa bình quân và bao cấp trong phân
phối sản phẩm nghĩa là phải đảm bảo cho ngời lao động làm
theo năng lực, hởng theo lao động.
Nguyên tắc tiền lơng phải đảm bảo bù đắp hay tái sản
xuất sức lao động không chỉ ở mức giản đơn

mà còn có

phần mở rộng (thông qua các tiền thởng)
Nguyên tắc tăng năng suất lao động lớn hơn tốc độ tăng
tiền lơng bình quân. Bởi vì trong xà hội hiện nay , tích luỹ
để tái sản xuất mở rộng là điều kiện tồn tại của Doanh
nghiệp nói riêng và nền sản xuất xà hội nói chung.
Dựa vào các nguyên tắc và đặc điểm của từng ngành ,
từng địa bàn hoạt động mà Nhà nớc có quy định cụ thể nh
mức lơng tối thiểu, hệ số cấp bậc.. điều đó thể hiện sự quan

tâm to lớn của Đảng và Nhà nớc ta đến đời sống của ngời lao
động trong xà hội.

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


24

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

Các nguyên tắc bao gồm:
Nguyên tắc 1: Trả lơng ngang nhau cho lao động nh
nhau.
Trả lơng ngang nhau cho lao động nh nhau xuất phát từ
nguyên tắc phân phối theo lao động. Nguyên tắc này dùng thớc
đo lao động để đánh giá, so sánh và thực hiện trả lơng.
Những ngời lao động khác nhau về tuổi tác, giới tính, trình
độnhng có mức hao phí lao động (đóng góp sức lao động)
nh nhau thì đợc trả lơng nh nhau.
Đây là nguyên tắc rất quan trọng vì nó đảm bảo đợc sự
cân bằng, đmả bảo đợc sự bình đẳng khi trả lơng. Thực
hiện nguyên tắc này có tác dụng kích thích ngời lao động
hăng hái tham gia sản xuất góp phần nâng cao năng suất lao
động, hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Nguyên tắc 2: Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh
hơn tiền lơng bình quân.
Tiền lơng làm cho trình độ tổ chức và quản lý lao dộng
ngày càng hiệu quả hơn. Năng suất lao động tăng, ngoài nâng
cao kỹ năng làm việc và trình độ tổ chức quản lý thì còn do
nguyên nhân khác tạo ra nh : đổi mới công nghệ sản xuất,
nâng cao trình độ trang bị kỹ thuật trong lao động, khai thác
và sử dụng có hiệu quả các tài nguyên thiên nhiênĐiều này cho

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


25

Quản lý tiền lơng tại Xí nghiệp 4 công ty cổ phần Xây dựng
Dầu khí Nghệ An
=========================================
=========================================
======================================

thấy rằng năng suất lao động có khả năng khách quan tăng
nhanh hơn tiền lơng bình quân.
Trong từng doanh nghiệp ta thấy rằng, tăng tiền lơng dẫn
đến tăng chi tiêu sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động
lại làm giảm chi phí cho từng đơn vị sản phẩm. Một doanh
nghiệp chỉ thực sự kinh doanh cã hiƯu qu¶ khi chi phÝ chung
cịng nh chi phí cho một đơn vị sản phẩm giảm đI, tức là mức
giảm chi phí do tăng năng suất lao động phải lớn hơn mức tăng

chi phí do tăng tiền lơng bình quân.
Nguyên tắc này là cần thiết để nâng cao hiệu quả
sử dụng và hạ giá thành sản phẩm.
Nguyên tắc 3: Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng
giữa những lao động làm các nghề khác nhau trong nền kinh
tế quốc dân.
Nguyên tắc này nhằm đảm bảo sự công bằng, bình
đẳng trong trả lơng cho ngời lao động.
Mỗi một nền kinh tế quốc dân đều có điều kiện sản
xuất khác nhau, phân phối lao động khác nhau. Do vậy, nó ảnh
hởng trực tiếp đến mức độ cống hiến và sử dụng hao phí sức
lao động của từng ngời. Bởi vậy cần phải xây dựng các chế độ
tiền lơng hợp lý giữa các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Nó
tạo điều kiện thu hút và điều phối lao động vào những ngành

svth : lê thị long

lớp: 47b2-qtkd


×