Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

KIỂM TRA GIỮA HKII vật lí 7 (2020 2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.38 KB, 4 trang )

PHÒNG GD- ĐT THỊ XÃ AN NHƠN

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
PHÂN MƠN: VẬT LÍ 7
NĂM HỌC: 2020 - 2021
ĐỀ 1

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ :
- Kiến thức:
+ Nguồn âm, độ cao và độ to của âm; Sự lan truyền và phản xạ âm.
+ Điện tích. Sự nhiễm điện do cọ xát.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết, trình bày và giải quyết vấn đề.
- Thái độ :
- Giáo dục HS tính cẩn thận, độc lập khi làm bài kiểm tra.
- Giáo dục cho các em thấy được vai trò của bài kiểm tra trong việc đánh giá quá trình học tập.
2. Định hướng phát triển năng lực học sinh:
- Năng lực tự học.
- Năng lực tư duy.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực tính tốn
II. Bảng mơ tả ma trận đề:
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
TNKQ
TL


TNKQ TL TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề
Âm thanh
- Nhận biết Hiểu
được
được độ to của trường hợp
âm phụ thuộc nghe
thấy
vào biên độ tiếng vang là
dao động.
do tai nghe
- Nhận biết được âm phản
được tính chất xạ tách biệt
phản xạ âm hẳn với âm
phụ thuộc vào phát ra trực
bề mặt vật tiếp từ nguồn.
phản xạ.
- Nhận biết
được tần số của
một vật dao
động.
Số câu
4
3
1
Số điểm
2,5

1
1,5
Điện tích. Dịng
Hiểu
được Giải thích được
điện
hiện
tượng hiện
tượng
thực tế liên nhiễm điện do
quan tới sự cọ xát và sự
nhiễm điện tương tác giữa
do cọ xát
2 loại điện tích.
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,5
1
1,5
Tổng số câu
3
2
1
6


Tổng số điểm

1,5
1,5
1
4
Tỉ lệ%
15%
15%
10%
40%
III. ĐỀ KIỂM TRA:
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra
A. càng cao
B. càng trầm
C. càng bổng
D. càng to
Câu 2: Vật phản xạ âm kém nhất là
A. mặt tường nhẵn
B. miếng xốp
C. mặt gương
D. tấm kim loại
Câu 3: Âm thanh được phát ra từ một nguồn âm dao động có tần số 250Hz. Trong 2 giây, nguồn
âm này thực hiện được
A. 500 dao động.
B. 250 dao động. C. 50 dao động
D. 25 dao động
Câu 4: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao, là
để
A. nhiệt độ trong phịng ln ổn định.
B. cho cơng nhân khơng bị nhiễm điện.

C. hút các bụi bơng trong khơng khí
D. trang trí làm đẹp nơi làm việc
II.Tự luận: (2đ)
Câu 5: (1đ) Một người đứng bên trong một phòng rộng lớn héc to một tiếng, sau 0,5 giây người đó
lại nghe được tiếng vang của mình. Em hãy tính khoảng cách từ người đó đến bức tường trong thời
gian nghe được tiếng vang. Biết rằng vận tốc truyền âm trong khơng khí là 340m/s.
Câu 6 (1đ). Lấy thanh thủy tinh cọ xát với miếng lụa. Miếng lụa tích điện âm. Sau đó ta lấy thanh
thủy tinh đẩy vật B, hút vật C và hút vật D.
Hỏi thanh thủy tinh nhiễm điện gì? Các vật B, C, D nhiễm điện gì? Giữa B và C, C và D, B và D
xuất hiện lực hút hay lực đẩy?
IV. Đáp án và hướng dẫn chấm.
I.Trắc nghiệm (2đ)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
D
A
C
Biểu
0,5 0,5 0,5 0,5
điểm
II.Tự luận (2đ)
Câu 5. (1đ) Quãng đường âm truyền đi và về là: S = v. t = 340. 0,5 = 170 (m)
Khoảng cách từ người đứng đến bức tường là: S’ = 170 : 2 = 85 (m)
Câu 6. (1đ) Thanh thủy tinh nhiễm điện dương
- B nhiễm điện dương, C và D nhiễm điện âm

- B và C hút nhau, C và D đẩy nhau, B và D hút nhau.


ĐỀ 2

II. Bảng mô tả ma trận đề:
Cấp độ
Nhận biết
TNKQ
TL
Chủ đề
Âm thanh
- Nêu được
nguồn âm là
vật dao động
- Nêu được âm
cao (bổng) có
tần số lớn, âm
thấp (trầm) có
tần số nhỏ.
- Biết được các
mơi
trường
truyền âm.
Số câu
3
Số điểm
1,5
Điện tích. Dịng
điện


Thơng hiểu
TNKQ TL

Vận dụng
TNKQ
TL

Vận dụng cao
TNKQ
TL

Cộng

Hiểu
được
trường hợp
nghe
thấy
tiếng vang là
do tai nghe
được âm phản
xạ tách biệt
hẳn với âm
phát ra trực
tiếp từ nguồn.
1
1
Hiểu
được

dấu hiệu về
tác dụng giữa
hai loại điện
tích

4
2,5
Giải thích được
hiện
tượng
nhiễm điện do
cọ xát và sự
tương tác giữa
2 loại điện tích.
1
1
1
1
10%

Số câu
1
Số điểm
0,5
Tổng số câu
3
2
Tổng số điểm
1,5
1,5

Tỉ lệ%
15%
15%
III. ĐỀ KIỂM TRA:
I. Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Âm thanh được phát ra từ một cái loa đài là do
A. thân loa dao động
B. vỏ loa dao động
C. màng loa dao động
D. đế loa dao động
Câu 2: Tần số dao động của nguồn âm càng lớn thì âm thanh phát ra
A. càng cao
B. càng trầm
C. càng bổng
Câu 3: Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.
B. Hai mảnh ni lơng, sau khi cọ xát bằng vải khơ và đặt gần nhau thì đẩy nhau.
C. Hai thanh nhựa, sau khi cọ xát bằng vải khơ và đặt gần nhau thì hút nhau.
D. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
Câu 4. Hãy xác định kết luận nào sau đây là sai?

2
1,5
6
4
40%

D. càng to



Mơi trường truyền được âm thanh
A.Là khí, lỏng và rắn
B.Là chân khơng, khí, lỏng và rắn
C.Tốt nhất là chất rắn
D.Tốt là môi trường khi âm truyền qua biên độ của âm
giảm ít nhất
II.Tự luận: (2đ)
Câu 5 (1đ). Để đo độ sâu của đáy biển, người ta dùng máy phát siêu âm theo nguyên tắc: “Tia
siêu âm được phát thẳng đứng từ máy phát đặt trên tàu, khi gặp đáy biển sẽ phản xạ lại máy thu
đặt liền với âm phát”. Tính độ sâu của đáy biển, biết rằng máy thu nhận được âm phản xạ sau khi
phát 6 giây và vận tốc siêu âm truyền trong sóng biển là 1500m/s.
Câu 6 (1đ): (1điểm) Trong mỗi hình a, b, c, d, các vật A, B đều bị nhiễm điện. Hãy điền dấu điện
tích (+) hay( -) vào vật chưa ghi dấu?

C. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM:
I.Trắc nghiệm (2đ)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
C
A
B
Biểu
0,5 0,5 0,5 0,5
điểm
II.Tự luận (2đ)

Câu 5. (1đ) Quãng đường siêu âm truyền trong nước biển trong 6s là:
S = v.t = 1500.6 = 9000 (m)
Vì siêu âm truyền cả đi lẫn về nên độ sâu của biển là: H = S/2 = 4500 (m)
Câu 6 (1đ): a) (+); b) (+); c) (+); d) (-)



×