Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

bài tập lớn thiết kế phần mềm website bán quần áo trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 71 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
======***======

BÁO CÁO BTL THUỘC HỌC PHẦN
THIẾT KẾ PHẦN MỀM

THIẾT KẾ WEBSITE CỬA HÀNG BÁN
QUẦN ÁO TRẺ EM
GVHD:
Nhóm - Lớp:

Nguyễn Thị Thanh Huyền
Nhóm 6- KTPM1-K13

Thành viên:

Hà Nội, Năm 2021


2

Lời nói đầu
Phân tích đặc tả các u cầu phần mềm Phân tích và định rõ yêu cầu là
bước kỹ thuật đầu tiên trong tiến trình kỹ nghệ phần mềm. Tại bước này các
phát biểu chung về phạm vi phần mềm được làm mịn thành một bản đặc tả
cụ thể để trở thành nền tảng cho mọi hoạt động kỹ nghệ phần mềm sau đó.
Việc phân tích phải tập trung vào các miền thông tin, chức năng và hành vi
của vấn đề. Để hiểu rõ yêu cầu, người ta tạo ra mơ hình, phân hoạch vấn đề
và tạo ra những biểu diễn mô tả cho bản chất của yêu cầu rồi sau đó đi vào
các chi tiết. Trong nhiều trường hợp, không thể nào đặc tả được đầy đủ mọi


vấn đề tại giai đoạn đầu. Việc làm bản mẫu thường giúp chỉ ra cách tiếp cận
khác để từ đó có thể làm mịn thêm yêu cầu. Để tiến hành đúng đắn việc làm
bản mẫu, có thể cần tới các cơng cụ và kỹ thuật đặc biệt. Kết quả của việc
phân tích là tạo ra bản đặc tả các yêu cầu phần mềm. Đặc tả cần được xét
duyệt để đảm bảo rằng người phát triển và khách hàng có cùng nhận biết về
hệ thống cần phát triển.
Thông qua môn học này, nhóm em đã nắm bắt được những kiến thức cơ bản
nhất về lĩnh vực.
Dựa trên những kiến thức được trang bị và sự hướng dẫn của Cô Nguyễn
Thị Thanh Huyền nhóm em xin phép được chọn đề tài: Thiết kế website
cửa hàng bán quần áo trẻ em.
Trong quá trình thực hiện khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong
sự nhận xét và đóng góp của Giảng Viên.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn!

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


3

Mục Lục

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


4

Chương 1. Mơ hình hóa chức năng
1.1. Biểu đồ use case


Xem tin tuc

Dang ki

S ua thong tin tai khoan

X em don hang

Danh gia san pham

Xem quan ao ua thich
KHA CHHANG
Dang ki tin thu

Xem danh muc

X em quan ao theo danh muc

X em chi tiet quan ao

CSDL

Quan li gio hang

Dat hang

Tim kiem

Dang nhap


Bao tri san pham

Bao tri danh muc
Nguoi Quan Tri
Bao tri he thong

Quan li tai khoan

Quan li don hang

B ao tri tin tuc

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


5

1.2 Mơ tả use case
1.2.1

UC: Xem tin tức ( Đồn Đức

Trung)
Mô tả vắn tắt: Use case này cho phép khách hàng xem các tin tức của trang web.
• Luồng sự kiện:
• Luồng cơ bản:

Use case này bắt đầu khi khách hàng kích vào tin tức bất kì trên menu tin
tức.
Hệ thống lấy thông tin của tin tức từ bảng TINTUC trong cơ sở dữ liệu và

hiển thị lên màn hình. Use case kết thúc.
• Luồng rẽ nhánh:

Tại bất kì thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu khơng kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
use case kết thúc.
• Các u cầu đặc biệt:

Khơng có.
• Tiền điều kiện:

Khơng có.
• Hậu điều kiện:

Khơng có.
• Điểm mở rộng:
Khơng có.

1.2.2

UC: Bảo trì tin tức( Đồn Đức

Trung)
Mơ tả vắn tắt: Use case này cho phép Người quản trị xem, thêm, sửa và xóa tin
tức của website
• Luồng sự kiện:
• Luồng cơ bản:

A, Use case này bắt đầu khi Người quản trị kích vào nút “Tin Tức” trên
thanh menu quản trị. Hệ thống lấy các tin tức của website hiển thị lên màn

hình.
B, Thêm tin tức
Phân tích đặc tả các u cầu của hệ thống


6
1, Người quản trị kích vào nút “Thêm tin tức mới” trên thanh menu. Hệ
thống hiển thị màn hình yêu cầu nhập thông tin tin tức vào trong bảng tin
tức của website
2, Người quản trị nhập thông tin tin tức cho bảng tin tức trên website và
kích vào nút “Thêm mới”. Hệ thống sẽ tạo một bản ghi mới trong bảng tin
tức của website và hiển thị bảng tin tức được cập nhật.
C, Sửa tin tức:
1, Người quản trị kích vào nút “Thay đổi tin tức” trên thanh menu quản
trị. Hệ thống hiển thị một màn hình với các tin tức cũ của website trong
các textbox.
2, Người quản trị sửa các tin tức cũ và kích vào nút “cập nhật”. Hệ thống
sẽ cập nhật tin tức của website và hiển thị bảng tin tức được cập nhật.
D, Xóa tin tức:
1, Người quản trị kích vào nút “Xóa tin tức” của mỗi tin tức riêng biệt. Hệ
thống hiển thị lên màn hình u cầu xác nhận xóa.
2, Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa tin tức trong
bảng tin tức của website và hiển thị lại bảng tin tức đã cập nhật
Use case kết thúc.
• Luồng rẽ nhánh:

a, Tại bước B2 hoặc C2 trong luồng cơ bản nếu người quản trị kích vào
nút “Hủy bỏ” hệ thống sẽ bỏ qua thao tác thêm mới hoặc sửa chữa tương
ứng và hiển thị bảng tin tức của website.
b, Tại bước D2 nếu người quản trị kích vào nút “Khơng đồng ý” hệ thống

sẽ bỏ qua thao tác xóa và hiển thị lại tin tức trong bảng tin tức của
website.
c, Tại bất kì thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu không
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi
và use case kết thúc.

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


7
• Các yêu cầu đặc biệt:

Use case này chỉ cho phép một số vai trò như người quản trị, người chủ hệ
thống thực hiện.
• Tiền điều kiện:

Người quản trị cần đăng nhập với vai trò quản trị hệ thống trước khi có thể
thực hện use case.
• Hậu điều kiện:

Nếu use case kết thúc thành cơng thì tin tức trong bảng tin tức của website sẽ
được cập nhật
• Điểm mở rộng:

Khơng có.

1.2.3

UC: Đăng Kí (Phạm Lê Bảo


Anh)
Mơ tả vắn tắt: use case này cho phép khách hàng đăng kí tài khoản.
• Luồng sự kiện:
• Luồng cơ bản:

A, Use case bắt đầu khi khách hàng kích vào nút “tạo tài khoản”. Hệ
thống hiển thị lên một form để lấy dữ liệu khách hàng bao gồm ( họ tên,
địa chỉ thư điện tử, mật khẩu)
B, Đăng kí
b1, Khách hàng nhập thơng tin của mình vào các texbox bao gồm (họ tên,
địa chỉ thư điện tử, mật khẩu) sau đó kích vào nút “thực hiện” Hệ thống
lưu lại dữ liệu khách hàng vào bảng KHACHHANG và hiển thị thơng tin
tài khoản lên màn hình.
Use case kết thúc.
• Luồng rẽ nhánh:

a, Tại b1 trong luồng cơ bản khi khách hàng nhập thông tin không hợp lệ
thì hệ thống sẽ hiển thị lỗi bên dưới mỗi texbox chứa thơng tin lỗi.
b, Tại bất kì thời điểm nào trong q trình thực hiện use case nếu khơng
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi
và use case kết thúc.
Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


8
• Các u cầu đặc biệt:

Khơng có
• Tiền điều kiện:


Khách hàng phải kích vào “tài khoản” hoặc “Đăng nhập” trước khi có thể
thực hiện use case.
• Hậu điều kiện:

Nếu use case kết thúc thành công thông tin khách hàng sẽ được lưu trong cơ
sở dữ liệu
• Điểm mở rộng:

Khơng có.

1.2.4

UC: Sửa thông tin tài khoản

( Phạm Lê Bảo Anh)
Use case này cho phép khách hàng sửa thông tin tài khoản của mình.
• Luồng sự kiện:
• Luồng cơ bản:

a. Use case này băt đầu khi khách hàng kích vào nút “Sửa” trong bảng
thông tin tài khoản.
Hệ thống lấy thông tin của khách hàng (Địa chỉ thư điện tử, mật khẩu
(ẩn kí tự), Họ và tên) từ bảng KHACHHANG hiển thị lên màn hình.
b. Sửa thơng tin:
b.1: Khách hàng kích vào nút “Sửa” trong bảng thông tin tài khoản.
Hệ thống hiển thị một màn hình với các thơng tin cũ của khách hàng
trong các text box.
b.2: Khách hàng sửa thông tin của mình (Địa chỉ thư điện tử, mật khẩu
(ẩn kí tự), Họ và tên) và kích vào nút “Lưu”. Hệ thống cập nhập thông
tin của khách hàng trong bảng KHACHHANG và hiển thị lại bảng

thơng tin tài khoản lên màn hình.
Use case kết thúc.

• Luồng rẽ nhánh:

a. Tại bước b.2 trong luồng cơ bản nếu Khách hàng nhập các thông tin k
hợp lệ thì hệ thống sẽ thơng báo lỗi bên dưới mỗi textbox sai thơng tin

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


9
và u cầu nhập đúng thơng tin. Khách hàng có thể nhập lại để tiếp tục
hoặc kích vào nút “Quay lại” để kết thúc.
b. Tại bất kì thời điểm nào trong q trình thực hiện use case nếu khơng
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo
lỗi và use case kết thúc.
• Các u cầu đặc biệt:

Khơng có
• Tiền điều kiện:

Khách hàng cần đăng nhập với vai trò khách hàng trước khi có thể thực hiện
use case.
• Hậu điều kiện:

Nếu use case kết thúc thành cơng thì thơng tin tài khoản khách hàng sẽ được
thay đổi trong cơ sở dữ liệu.
• Điểm mở rộng:


Khơng có.

1.2.5

UC: Xem danh mục (Nguyễn

Thị Châm)
Use case này cho phép khách hàng có thể xem danh mục sản phẩm.
• Luồng sự kiện:
• Luồng cơ bản:

a. Use case này bắt đầu khi khách hàng kích vào “xem danh mục” trên
thanh menu. Hệ thống hiển thị lên 1 form hiển thị các kiểu quần áo.
b. Hệ thống lấy thông tin từ bảng Danh Mục hiển thị lên màn hình.Use
case kết thúc.
• Luồng rẽ nhánh:

Tại bất kì thời điểm nào trong q trình thực hiện use case nếu khơng kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi và
use case kết thúc.
• Các u cầu đặc biệt:

Khơng có.
• Tiền điều kiện:

Khơng có.
• Hậu điều kiện:

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống



10
Khơng có.
• Điểm mở rộng:

Khơng có.

1.2.6

UC: Bảo trì danh mục (Nguyễn

Thị Châm)
Use case này cho phép người quản trị bảo trì danh mục sản phẩm.
• Luồng sự kiện:
• Luồng cơ bản:

a. Use case này bắt đầu khi người quản trị kích vào nút” bảo trì danh
mục” trên thanh menu. Hệ thống lấy thông tin các danh mục.
b. (Thêm danh mục), Người quản trị kích vào nút “Thêm danh mục” trên
thanh menu. Hệ thống hiển thị màn hình yêu cầu nhập thông tin danh
mục vào trong bảng “Danh mục”.
c. Người quản trị nhập thông tin danh mục vào bảng Danh Mục và kích
vào nút “Thêm mới”. Hệ thống sẽ tạo một bản ghi mới trong bảng
Danh Mục của website và hiển thị bảng “Danh mục” được cập nhật.
d. (Sửa danh mục) Người quản trị sửa các Danh mục cũ và kích vào nút
“cập nhật”. Hệ thống sẽ cập nhật danh mục của website và hiển thị
‘Danh mục” tức được cập nhật.
e. (Xóa danh mục) Người quản trị kích vào nút “Xóa danh mục” của mỗi
danh mục riêng biệt . Hệ thống hiển thị lên màn hình u cầu xác nhận
xóa.

f. 2, Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa danh mục
trong bảng Danh mục của website và hiển thị lại bảng “danh mục” đã
cập nhật
g. Use case kết thúc.
• Luồng rẽ nhánh

a, Tại bất kì thời điểm nào trong q trình thực hiện use case nếu khơng
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi
và use
• Các u cầu đặc biệt:

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


11
Use case này cho phép người quản trị có thể thao tác
• Tiền điều kiện:

Người quản trị phải đăng nhập trước khi thực hiện bảo trì danh mục.
• Hậu điều kiện:

Nếu use case kết thúc thành cơng thì danh mục được bảo trì .
• Điểm mở rộng:

Khơng có.

1.2.7

UC: Quản lí giỏ hàng (Nguyễn


Thị Châm)
Use case này cho phép người dùng thêm, sửa, xóa giỏ hàng của mình
• Luồng sự kiện:
• Luồng cơ bản:

A, Use case này bắt đầu khi Khách Hàng kích vào nút “Quản lí giỏ hàng”
trên màn hình. Hệ thống lấy các thơng tin HANG có trong Quản lí giỏ
hàng hiển thị lên Màn Hình
B, Thêm hàng
1, Khách hàng kích vào nút “Thêm sản phẩm” trên thanh menu . Hệ thống
hiển thị màn hình u cầu nhập thơng tin Hang vào trong bảng giỏ hàng
của website
2, Khách hàng nhập thơng tin Hang vào trong Quản lí giỏ hàng trên
website và kích vào nút “Thêm mới”. Hệ thống sẽ thêm một sản phẩm
trong bảng Quản lý giỏ hàng của website và hiển thị lại trên màn hình.
C, Sửa:
1, Khách hàng kích vào nút “Sửa hàng” trên thanh menu. Hệ thống hiển
thị một màn hình với các thơng tin cũ của website trong các textbox.
2, Khách hàng sửa các thông tin hàng cũ và kích vào nút “cập nhật”. Hệ
thống sẽ cập nhật thông tin Hang của Quản lý giỏ hàng và hiển thị bảng
Quản lý giỏ hàng được cập nhật.
D, Xóa Hang:
1, Khách hàng kích vào nút “Xóa hàng” của mỗi Hang riêng biệt .

Hệ

thống hiển thị lên màn hình u cầu xác nhận xóa.
2, Khách hàng kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa Hang trong bảng
Quản lý giỏ hàng của website và hiển thị lại bảng Quản lý giỏ hàng đã cập
nhật

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


12
Use case kết thúc.
a. Luồng rẽ nhánh:

A. Tại bước b.2 trong luồng cơ bản nếu Khách hàng nhập các thông
tin k hợp lệ thì hệ thống sẽ thơng báo lỗi bên dưới mỗi textbox sai
thông tin và yêu cầu nhập đúng thơng tin. Khách hàng có thể nhập
lại để tiếp tục hoặc kích vào nút “Quay lại” để kết thúc.
B. Tại bất kì thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu
không kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một
thơng báo lỗi và use case kết thúc
• Các yêu cầu đặc biệt:

Khơng có
• Tiền điều kiện:

Khách hàng cần đăng nhập với vai trị khách hàng trước khi thực hiện use
case
• Hậu điều kiện:

Nếu use case này kết hệ thống sẽ cập nhật lại danh sách sản phẩm trong giỏ
hàng
• Điểm mở rộng:

Khơng có.

1.2.8


UC: Bảo trì sản phẩm ( Trần

Trọng Nghĩa)
Use case này cho phép người quản trị xem, thêm, sửa, xóa 1 bộ quần áo bất kỳ
trong bảng SANPHAM.
• Luồng sự kiện:
• Luồng cơ bản:

1. Use case bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Bảo trì sản phẩm”
trên menu quản trị. Hệ thống lấy thông tin chi tiết của các bộ quần áo
(mã quần áo, kiểu quần áo, tên quần áo, size, đơn giá, số lượng có) từ
bảng SANPHAM trong sơ sở dữ liệu và hiển thị lên màn hình.
2. Thêm sản phẩm:
a. Người quản trị kích vào nút “Thêm sản phẩm mới” trên cửa sổ
danh sách quần áo. Hệ thống hiển thị các textbox yêu cầu nhập
Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


13
thông tin sản phẩm quần áo mới (mã quần áo, kiểu quần áo, tên
quần áo, size, đơn giá, số lượng có).
b. Người quản trị nhập thơng tin sản phẩm mới và kích vào nút “Thêm
mới”. Hệ thống sẽ tạo 1 bản ghi mới trong bảng SANPHAM và
hiển thị lại thông tin bảng SANPHAM sau khi thêm.
3. Sửa thông tin sản phẩm
a. Người quản trị kích vào nút “Sửa” trên 1 dòng của cửa sổ danh
sách quần áo. Hệ thống hiển thị lên một màn hình gồm thơng tin
hiện tại của bộ quần áo đó trong các textbox.
b. Người quản trị sửa thông tin của quần áo tại các textbox và kích

vào nút “Cập nhật”. Hệ thống sẽ cập nhật thơng tin bộ quần áo
trong bảng SANPHAM và hiển thì lại thơng tin mới của bộ quần áo
vừa được sửa.
4. Xóa sản phẩm bất kỳ
a. Người quản trị kích vào nút “Xóa” trên 1 dịng của cửa sổ danh
sách quần áo. Hệ thống hiển thị một màn hình xác nhận xóa.
b. Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống thực hiện xóa bộ
quần áo khỏi bảng SANPHAM và hiển thị lại danh sách bộ quần áo
mới sau khi xóa.
Use case kết thúc.
• Luồng rẽ nhánh:

A. Tại bước 2.a nếu người quản trị thêm bộ quần áo có mã quần áo trùng
với một bộ quần áo nào đó trong bảng SANPHAM thì hệ thống sẽ hiển
thị lỗi và yêu cầu nhập lại.
B. Tại bước 2.b, 3.b, 4.b nếu người quản trị kích vào nút “Hủy” thì hệ
thống khơng thực hiện thay đổi trong bảng SANPHAM.
C. Tại bất kỳ thời điểm nào trong q trình thực hiện use case nếu khơng
kết nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi
và use case kết thúc.
• Các yêu cầu đặc biệt:

Người quản trị phải đăng nhập tài khoản có quyền quản trị viên.
• Tiền điều kiện:

Người quản trị đăng nhập thành cơng.
• Hậu điều kiện:

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống



14
Nếu use case thành công, thông tin của bảng SANPHAM sẽ được thay đổi
trong cơ sở dữ liệu.
• Điểm mở rộng:

Khơng có.

1.2.9

UC: Xem chi tiết Sản

phẩm( Trần Trọng Nghĩa)
Use case này cho phép khách hàng xem thông tin chi tiết của 1 bộ quần áo.
• Luồng sự kiện:
• Luồng cơ bản:

Use case này bắt đầu khi khách hàng kích vào 1 bộ quần áo bất kỳ. Hệ
thống lấy thông tin chi tiết của bộ quần áo đó (mã quần áo, kiểu quần áo,
tên quần áo, size, đơn giá, số lượng có) từ bảng SANPHAM trong cơ sở
dữ liệu và hiển thị lên màn hình.
• Luồng rẽ nhánh:

Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thực hiện use case nếu khơng kết
nối được với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi và
use case kết thúc.
• Các u cầu đặc biệt:

Khơng có
• Tiền điều kiện:


Khơng có
• Hậu điều kiện:

Khơng có
• Điểm mở rộng:

Khơng có.

1.2.10 UC: Quản lí tài khoản (Trần
Trọng Nghĩa)
Use case này cho phép người quản trị quản lý tài khoản tài khoản khách hàng và
tài khoản người quản lý
• Luồng sự kiện:
• Luồng cơ bản:

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


15
A. Use case bắt đầu khi người quản trị kích vào nút “Quản lý tài khoản”.
Hệ thống sẽ lấy thông tin các tài khoản hiện có trên website hiển thị
nên màn hình
B. Quản lý tài khoản
a, Người quản trị bấm vào Quản lý tài khoản. Hệ thống sẽ lấy thông tin tài
khoản (Địa chỉ thư điện tử, mật khẩu, họ và tên) từ bảng “Quản lý tài
khoản” hiển thi lên màn hình
b, (Thêm tài khoản) Người quản trị nhập thơng tin tài khoản vào bảng
Quản lý tài khoản và kích vào nút “Thêm mới”. Hệ thống sẽ thêm thài
khoản mới và hiện thị lại bảng “Quản lý tài khoản” đã được cập nhật.

c, (Sửa tài khoản) Người quản trị sửa thông tin Tài khoản trong bảng
Quản lý tài khoản và kích vào nút “cập nhật”. Hệ thống sẽ cập nhật thông
tin tài khoản và hiện thị lại bảng “Quản lý tài khoản” đã được cập nhật.
d, (Xóa tài khoản) Người quản trị chọn tài khoản muốn xóa và kích vào
nút Xóa. Hệ thống hiển thị lên màn hình u cầu xác nhận xóa.
e, Người quản trị kích vào nút “Đồng ý”. Hệ thống sẽ xóa tài khoản trong
bảng Quản lý tài khoản của website và hiển thị lại bảng “Quản lý tài
khoản” đã cập nhật
• Use case kết thúc.
• Luồng rẽ nhánh:

A. Tại bước 2 nếu người quản trị thêm tài khoản có mã trùng với một tài
khoản nào đó trong bảng TAIKHOAN thì hệ thống sẽ hiển thị lỗi và
yêu cầu nhập lại.
B. Tại bước 2, 3, 4 nếu người quản trị kích vào nút “Hủy” thì hệ thống
khơng thực hiện thay đổi trong bảng TAIKHOAN.
• Các yêu cầu đặc biệt:

Use case này chỉ cho phép vai trò như người quản trị, người chủ hệ thống
thực hiện
• Tiền điều kiện:

Người quản trị cần đăng nhập với vai trò quản trị hệ thống trước khi thực
hiện usecase
• Hậu điều kiện:

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


16

Nếu use case kết thúc thành cơng thì danh sách tài khoản của website được
cập nhật
• Điểm mở rộng:

Khơng có.

Chương 2: Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.1. Biểu đồ thực thể liên kết mức logic

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


17

2.2. Thiết kế bảng
Thiết kế Bảng

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


18

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


19

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống



20

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


21

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


22

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


23

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


24

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống


25

Phân tích đặc tả các yêu cầu của hệ thống



×