Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP đại chúng việt nam PVcomBank – chi nhánh hai bà trưng thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.01 KB, 92 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆN ĐÀO ĐẠO QUỐC TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: r
HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG
THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK – CHI NHÁNH
HAI BÀ TRƯNG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Giáo viên hướng dẫn: TS.Lưu Minh Đức
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Dũng Anh
Mã sinh viên: 5083106502


Lớp: KTĐNCLC8.1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là bài nghiên cứu của riêng tơi, khơng sao chép của bất kì
ai. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa được công bố

ở các nghiên cứu khác. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi xin hồn tồn chịu
trách nhiệm về đề tài của mình.
Người cam đoan
Nguyễn Dũng Anh



LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám đốc, các giảng viên Học viện
Chính sách và Phát triển đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá
trình em theo học tại Học viện. Đồng thời, em xin cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân
viên Học viện đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong thời gian học tập và
nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình đại học.
Em xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới giáo
viên hướng dẫn TS.Lưu Minh Đức đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong q
trình làm khóa luận.
Sau cùng, xin được cảm ơn các thầy, cô trong hội đồng bảo vệ và kính
mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các thầy, cơ để em có điều kiện hồn

thiện tốt hơn những nội dung của khóa luận nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu
ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................................2
DANH MỤC HÌNH..............................................................................................3
MỞ ĐẦU...............................................................................................................4
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................4
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................... 5

2.1. Mục đích nghiên cứu.................................................................................. 5
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................6
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 6
5. Kết cấu khóa luận...............................................................................................6
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC
TẾ VÀ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI....................................................................................................8
1.1. Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế................................................... 8
1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế.................................................................. 8
1.1.2. Các phương thức thanh toán dùng trong thương mại quốc tế..................9
1.1.3. Điều kiện thanh toán quy định trong hợp đồng thương mại quốc tế.....12

1.1.4. Vai trò hoạt động TTQT......................................................................... 15
1.2. Tổng quan về phương thức tín dụng chứng từ..............................................16
1.2.1. Ưu và nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ....................16
1.2.2. Các bên tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ.......................18


1.2.3. Định nghĩa và nội dung chính của thư tín dụng.....................................19
1.2.4. Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ theo tập quán của các ngân hàng
TMCP tại Việt Nam......................................................................................... 21
1.2.5. Một số loại văn bản pháp lý điều chỉnh phương thức tín dụng chứng từ.
22
1.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng

chứng từ tại ngân hàng thương mại..................................................................... 24
1.3.1. Chỉ tiêu định tính................................................................................... 24
1.3.2. Chỉ tiêu định lượng................................................................................ 25
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng

từ.......................................................................................................................... 28
1.4.1. Nhân tố khách quan............................................................................... 28
1.4.2. Nhân tố chủ quan...................................................................................30
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK–CHI NHÁNH HAI BÀ
TRƯNG...............................................................................................................33

2.1. Tổng quan chung về hoạt động thanh toán quốc tế tại các ngân hàng TMCP ở

Việt Nam..............................................................................................................33
2.1.1. Mạng lưới hoạt động TTQT ở các ngân hàng TMCP............................ 33
2.1.2. Chất lượng dịch vụ và sản phẩm TTQT.................................................34
2.1.3. Mức độ đa dạng các nghiệp vụ TTQT................................................... 34
2.2. Tổng quan chung về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcomBank–
Hai Bà Trưng........................................................................................................35


2.2.1. Tổng quan chung về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
PVcomBank–Hai Bà Trưng.............................................................................35

2.2.2. Sản phẩm dịch vụ cung cấp................................................................... 38
2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng PVcomBank–Hai Bà
Trưng trong 3 năm 2018-2020.........................................................................39
2.3. Thực trạng hoạt động thanh tốn quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ

tại ngân hàng TMCP Đai Chúng Việt Nam PVcomBank–Hai Bà Trưng............41
2.3.1. Quy trình nghiệp vụ thanh tốn quốc tế theo phương thức tín dụng chứng

từ tại PVcomBank–Hai Bà Trưng....................................................................41
2.3.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động thanh tốn qc tế theo

phương thức tín dụng chứng từ tại PVcomBank-Hai Bà Trưng......................46

2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động thanh tốn quốc tế theo phương thức tín dụng
chứng từ tại Ngân hàng PVcombank-Hai Bà Trưng............................................57
2.4.1. Kết quả đạt được....................................................................................57
2.4.2. Những tồn tại......................................................................................... 59
2.4.3. Nguyên nhân..........................................................................................61
CHƯƠNG III:GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG
TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH HAI

BÀ TRƯNG........................................................................................................ 65
3.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế theo phương thức tín dụng


chứng từ tại ngân hàng PVcomBank-Hai Bà Trưng............................................65
3.1.1. Định hướng hoạt động chung của ngân hàng PVcomBank...................65


3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng

từ của PVcomBank-Hai Bà Trưng...................................................................66
3.2. Một số giải pháp đề xuất nâng cao hoạt động TTQT theo phương thức tín
dụng chứng từ tại ngân hàng PVcomBank-Hai Bà Trưng...............................66
3.2.1. Phát triển, nâng cao nguồn nhân lực......................................................67
3.2.2. Chú trọng vào chính sách tiếp thị, quảng cáo sản phẩm........................67
3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động chăm sóc khách hàng...........................................68

3.2.4. Đẩy nhanh tiến độ nâng cấp công nghệ ngân hàng nhằm đáp ứng yêu cầu

của hoạt động TTQT........................................................................................ 70
3.2.5. Đề xuất với các doanh nghiệp................................................................71
KẾT LUẬN.........................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................75


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
Agribank

BIDV

Dịch nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam

CV.PTKD

Chuyên viên phát triển kinh doanh


GĐTT

Giám đốc trung tâm thanh tốn

L/C (Thư tín dụng)

Là cam kết thanh toán của ngân hàng
phát hành với người thụ hưởng

PVcomBank/ngân hàng

Ngân hàng thương mại cổ phần Đại

chúng Việt Nam

TDCT

Tín dụng chứng từ

TP.PTKD

Trưởng phịng phát triển kinh doanh

TTQT


Thanh toán quốc tế

VCB
Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam

1



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên
Bảng 2.1: Số lượng ngân hàng đại lí lở một số NHTM
Bảng 2.2 : Sản phẩm TTQT tại một số NHTM hiện nay
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của PVcomBank Hai Bà Trưng trong 3 năm 2018-2020.
Bảng 2.4: Doanh số TTQT tại PVcomBank-Hai Bà Trưng giai đoạn
2018-2020
Bảng 2.5: Giá trị thanh toán L/C xuất- nhập khẩu giai đoạn 20182020
Bảng 2.6. Số món thanh toán L/C xuất- nhập khẩu giai đoạn 20182020
Bảng 2.7: Doanh thu hoạt động TTQT tại ngân hàng PVcomBaankHai Bà Trưng năm 2018-2020
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động TTQT theo L/C

tại PVcomBank -Hai Bà Trưng giai đoạn 2018- 2020
Bảng 2.9: So sánh phí L/C xuất- nhập khẩu của PVcomBank và
BIDV

2

38

48

49


51

53

54

58


DANH MỤC HÌNH

Tên

Hình 1.1: Quy trình nghiệp vụ chứng từ
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu hoạt động tổ chức của PVcomBank –Hai Bà
Trưng
Hình 2.2: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 20182020
Hình 2.3: Quy trình phát hành L/C nhập khẩu
Hình 2.4: Quy trình L/C xuất khẩu
Hình 2.5: Cơ cấu giá trị thanh toán L/C xuất-nhập khẩu giai đoạn
2018- 2020

3



MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành một trọng tâm trong đường lối và hoạt
động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam trong bối cảnh thế giới tồn cầu hóa và
cách mạng khoa học công nghệ diễn ra mạnh mẽ hiện nay. Bởi vì, ở các nước
đang phát triển như Việt Nam nhu cầu về vốn cho phát triển kinh tế là rất lớn.
Minh chứng cho điều này là chúng ta đang thực hiện đẩy mạnh chiến lược phát
triển nền kinh tế hướng về xuất nhập khẩu, tăng cường các biện pháp thu hút đầu
tư trực tiếp, gián tiếp từ nước ngoài hay vay nợ nước ngoài,…Đồng thời, việc

hội nhập cũng giúp phát huy tiềm năng của đất nước, tận dụng nguồn vốn và
cơng nghệ nước ngồi để đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất
nước, thu hẹp khoảng cách về sự tụt hậu và đưa nền kinh tế của đất nước từng
bước hội nhập với nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Tất cả các hoạt động trên
đã làm phát sinh các nghĩa vụ tiền tệ giữa chủ thể ở Việt Nam với chủ thể ở nước
có quan hệ hợp tác. Từ đó, hoạt động TTQT nổi lên như là nghiệp vụ quan trọng
trong việc hỗ trợ xuất nhập khẩu.
Ngày nay, TTQT là một dịch vụ ngày càng trở nên quan trọng đối với các
ngân hàng thương mại Việt Nam, là một mắt xích quan trọng thúc đẩy các hoạt
động kinh doanh khác của ngân hàng phát triển, đồng thời còn hỗ trợ và thúc đẩy
hoạt động kinh doanh xuất- nhập khẩu của các doanh nghiệp phát triển. TTQT ra
đời dựa trên nền tảng thương mại quốc tế, nhưng TTQT có tồn tại và phát triển

được hay khơng lại cịn phụ thuộc vào khâu thanh tốn có thơng suốt, kịp thời,
an tồn và chính xác hay khơng. Để đảm bảo an tồn trong khâu thanh tốn, thì
phương thức tín dụng chứng từ tỏ ra rất hiệu quả và phù hợp trong bối cảnh hiện
nay. Chính vì vậy, tỷ trọng doanh số thanh tốn xuất nhập bằng L/C luôn chiếm
ưu thế trong các năm trở lại đây.
4


Dựa trên những kiến thức đã được học, những hiểu biết thực tế và những tài liệu
thu thập được trong quá trình thực tập tại chi nhánh PVcomBank-Hai Bà Trưng, tác
giả đã lựa chọn nội dung “ Hoạt động thanh tốn quốc tế theo phương thức tín
dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcomBank


– Chi nhánh Hai Bà Trưng: Thực trạng và giải pháp ” làm chủ đề nghiên cứu
của mình.
2.

Mục đích nghiên cứu

2.1. Mục đích nghiên cứu
-

Hệ thống hóa kiến thức về TTQT và phương thức tín dụng chứng từ


Phân tích thực trạng chất lượng TTQT của ngân hàng TMCP Đại Chúng

Việt Nam PVcomBank tại chi nhánh Hai Bà Trưng trong thời gian qua.
-

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn từ đó nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm

nâng cao hoạt động TTQT của ngân hàng PVcomBank cũng như hệ thống
NHTM nói chung.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài tập trung vào việc giải quyết
các nhiệm vụ chính sau:

- Tổng quan cơ sở lý luận về hoạt động thanh toán quốc tế và hoạt động
TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ.
-

Phân tích thực trạng hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng

từ tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcomBank–Hai Bà Trưng.
-

Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt

động TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ tại tại ngân hàng TMCP Đại

Chúng Việt Nam PVcomBank–Hai Bà Trưng.
5


3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.


Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng

chứng từ tại PVcomBank-Hai Bà Trưng

Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
PVcomBank




Về giới hạn thời gian: Tác giả chọn đánh giá thực hiện hiệu quả kinh

doanh giai đoạn 2018-2020 mục đích chính là phân tích thực trạng nhằm
đưa ra được giải pháp cụ thể.
4.


Phương pháp nghiên cứu.

Khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp hệ thống xử lý số liệu: Đây chính là phương pháp vơ
cùng


quan trọng và khơng thể thiếu trong bất kì đề tài nào, xun suốt trong q trình
làm nghiên cứu khóa luận này. Phương pháp hệ thống xử lý số liệu được sử dụng
nhằm thống kê, và tìm ra những nội dung mới mẻ về những lý luận nhằm vận
dụng chúng vào việc nghiên cứu đề tài trên cơ sở các kiến thức của ngành kinh tế
để làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu về lý luận phân tích, trình bày hiện trạng,

cũng như xác lập các giải pháp cụ thể trong việc thực hiện rmục tiêu của đề tài.
Phương pháp phân tích: Dựa theo phương pháp thống kê và tổng hợp, khố



luận phân tích dựa theo thực trạng hoạt động tại một NHTM, từ đó đưa ra đánh

giá khách quan và trung thực, hướng tới một số giải pháp nâng cao hoạt động
TTQT tại ngân hàng PVcomBank–Hai Bà Trưng. Ngoài ra, khố luận cịn sử
dụng một số tài liệu, sách báo, cơng trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến
đề tài khố luận này.
5.


Kết cấu khóa luận.

Ngồi lời mở đầu và kết luận, khóa luận được kết cấu trong 3 chương:


6


Chương I: Cơ sở lý luận về hoạt động TTQT và phương thức tín dụng chứng từ
tại NHTM.
Chương II: Thực trạng hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ tại

Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcomBank-Hai Bà Trưng.
Chương III: Giải pháp và kiến nghị phát triển hoạt động TTQT theo phương thức
tín dụng chứng từ Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcomBank–Hai Bà

Trưng..

7


CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế.
1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế.
Khi các quốc gia tăng cường mạnh mẽ hoạt động trao đổi quốc tế, các hoạt
động này đã làm phát sinh nhu cầu chi trả, thanh tốn hàng hóa và dịch vụ, do đó
hoạt động TTQT được hình thành và phát triển để vượt qua những rào cản về sự
khác biệt trong loại tiền tệ được sử dụng, tập quán kinh doanh và so sánh giá cả
giữa các nước.
Mặc dù, hoạt động TTQT đã ra đời từ lâu, nhưng mới chỉ thực sự phát triển
mạnh mẽ vào cuối thế kỷ 20 khi mà khối lượng mua bán, đầu tư vào thương mại
quốc tế và chuyển tiền quốc tế ngày càng gia tăng. Do đó, các kênh thanh tốn

cho việc mua bán hàng hóa trong lĩnh vực ngoại thương cũng trở nên đa dạng
hơn, tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho việc giao dịch giữa các đối tác trong kinh
doanh, bên cạnh đó làm cho khối lượng các giao dịch thanh toán qua ngân hàng
cũng tăng theo.
Thanh toán quốc tế được định nghĩa như sau:
Trong cuốn Giáo trình Thanh tốn quốc tế (2002), PGS Trầm Thị Xuân
Hương cho rằng: “Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thi chi
tiền tệ quốc gia thông qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho
các mối quan hệ trao đổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau”.
Trong cuốn Giáo trình Thanh tốn quốc tế trong ngoại thương, GS.NGƯT Đinh
Xn Trình (2006) cho rằng: “Thanh tốn quốc tế là việc thanh toán các nghĩa vụ


8


tiền tệ phát sinh có liên quan tới các quan hệ kinh tế, thương mại và các mối quan
hệ khác giữa các tổ chức, các công ty và các chủ thể khác nhau của các nước”.

Các định nghĩa trên cho thấy hoạt động TTQT diễn ra trên phạm vi toàn cầu,
phục vụ các giao dịch thương mại, tài trợ, đầu tư và hợp tác quốc tế thông qua
mạng lưới NHTM trên thế giới. Hoạt động thanh toán giữa các nước đối tác với
nhau đều được tiến hành thông qua ngân hàng trung gian và không dùng tiền
mặt. Do vậy, hoạt động TTQT hiểu một cách đơn giản có bản chất chính là
nghiệp vụ ngân hàng quốc tế. Chúng được hình thành và phát triển trên cơ sở các

hợp đồng ngoại thương và các trao đổi tiền tệ quốc tế. TTQT được thực hiện dựa
trên nền tảng pháp luật và tập quán thương mại quốc tế, đồng thời nó cũng bị chi
phối bởi luật pháp,các chính sách kinh tế, chính sách ngoại thương và chính sách
ngoại hối của các quốc gia tham gia trong thanh toán.
1.1.2. Các phương thức thanh toán dùng trong thương mại quốc tế.
Có nhiều phương thức TTQT dựa theo các tính chất thường xuyên hay gián đoạn,
sự tin tưởng lẫn nhau giữa các bên đối tác, các thỏa thuận liên quan đến việc yêu
cầu kiểm soát giao nhận hàng hóa và trả tiền, tính chất quan trọng của các loại hàng
hóa giao dịch, tình hình tài chính và khả năng thanh toán của người mua,…tất cả
đều ảnh hưởng đến viêc áp dụng hình thức thanh tốn thích hợp. Mặc dù có nhiều
hình thức thanh tốn để đáp ứng với nhu cầu của các bên nhưng tất cả đều dựa trên
ngun tắc chung là an tồn, chính xác, và đảm bảo quyền lợi cho các bên liên

quan. Bên cạnh đó, TTQT được biết đến là hoạt động vơ cùng quan trọng để hoàn
tất hợp đồng mua bán, hợp đồng dịch vụ giữa các bên. Nếu một trong hai bên khơng
đồng ý tiến hành thanh tốn thì mối quan hệ ngoại thương khơng được hình thành.
Do đó, để hồn tất quá trình mua bán này thì bắt buộc các bên phải sử dụng đến các
phương thức TTQT. Tuy nhiên, trong quá trình đàm phán về phương thức TTQT,
các bên tham gia đều cố gắng thỏa thuận điều kiện thanh tốn có lợi

9


cho mình. Do đó, có thể bên bán (xuất khẩu) hoặc bên mua (nhập khẩu) sẽ gặp phải
một số rủi ro nhất định khi lựa chọn các phương thức TTQT. Chính vì thế để hạn

chế những rủi ro cũng như đáp ứng lại với nhu cầu của cả người mua lẫn người bán
trong hoạt động thương mại quốc tế sẽ có các phương thức thanh tốn như:

❖ Các phương thức thanh tốn khơng kèm chứng từ:
-

Phương thức chuyển tiền (Remittance): là phương thức mà trong đó khách

hàng (người yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền
nhất định cho một người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng

phương tiện chuyển tiền do khách hàng quy định.

Phương thức ghi sổ (Open Account): là phương thưc trong đó quy định
rằng
-

sau khi đã hồn thành nghĩa vụ quy định trong hợp đồng cơ sở, người ghi sổ sẽ
mở một quyển sổ cái để ghi nợ người bị ghi sổ bằng một đơn vị tiền tệ nhất định
và đến từng định kì nhất định do hai bên thỏa thuận (tháng, quý, năm) người bị
ghi sổ sẽ sử dụng phương thức chuyển tiền để thanh toán cho người ghi sổ.
-

Phương thức nhờ thu trơn (Clean collection): là phương thức thanh tốn mà


trong đó người có các khoản tiền phải thu từ các cơng cụ tài chính hay tín dụng

nhưng khơng thể tự mình thu được, cho nên phải ủy thác cho ngân hàng thu hộ
tiền ghi trên cơng cụ đó với điều kiện là việc chuyển giao chứng từ thương mại
không phụ thuộc vào việc người trả tiền có thanh tốn hay khơng.


-

Các phương thức thanh toán kèm chứng từ phi thương mại:

Phương thức bảo lãnh theo yêu cầu: là phương thức trong đó bất cứ một


sự

cam kết nào của trung gian tài chính, của pháp nhân hay thể nhân bằng văn bản
là sẽ thanh toán cho người thụ hưởng khi xuất trình một chứng từ yêu cầu thanh
toán phù hợp với các điều kiện và điều khoản quy định trong cam kết đó.
-

Phương thức tín dụng dự phòng (Standby letter of credit): là cam kết không

thể hủy ngang, độc lập, bằng văn bản và ràng buộc khi được phát hành. Trong đó



10


người phát hành cam kết với người hưởng lợi thanh tốn chứng từ xuất trình trên
bề mặt phù hợp với các điều khoản điều kiện của thư tín dụng dự phòng theo
đúng các quy tắc và người phát hành phải thanh tốn chứng từ xuất trình bằng
việc chuyển số tiền theo phương thức trả tiền ngay, hoặc chấp nhận hối phiếu của
người hưởng,…hoặc cam kết trả tiền sau hoặc chiết khấu.


-


Các phương thức thanh toán kèm chứng từ thương mại:

Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection):

là một phương thức thanh tốn mà trong đó người có các khoản tiền phải ghi trên
các cơng cụ thanh tốn nhưng khơng thể tự mình thu được từ người bị ký phát
mà phải ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ghi trên cơng cụ thanh tốn với điều
kiện là sẽ giao chứng từ thương mại nếu người bị ký phát thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán hoặc thực hiện các điều kiện đã quy định, ngược lại thì khơng
giao chứng từ thương mại.
-


Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ (Documentary Credit): là một

sự

thỏa thuận trong đó một ngân hàng (ngân hàng phát hành thư tín dụng) theo yêu
cầu của khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định
cho một người khác (người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận
hối phiếu địi nợ do người này chính phát trong phạm vi số tiền đó khi người này
thực hiện việc xuất trình phù hợp.
Phương thức thanh tốn thư ủy thác mua (Authority To PurchaseA/P): lả
-


một phương thức mà trong đó ngân hàng nước người nhập khẩu theo yêu cầu của
người nhập khẩu viết đơn yêu cầu ngân hàng đại lý ở nước xuất khẩu phát hành một
A/P cam kết sẽ mua hối phiếu của người xuất khẩu ký phát với điều kiện chứng từ
xuất trình phù hợp với các điều kiện đặt ra trong A/P và phải được đại diện của
nước ngồi nhập khẩu đóng ở nước người xuất khẩu xác nhận thanh toán.


11


1.1.3. Điều kiện thanh toán quy định trong hợp đồng thương mại quốc tế.

a.

Điều kiện tiền tệ

Trong lịch sử phát triển thanh toán quốc tế giữa các quốc gia, tiền tệ tham gia
vào hoạt động thanh tốn từ các hình thức nguyên thủy của tiền tệ như súc vật,
hàng hóa tơ lụa, bạc, vàng đến các loại tiền tệ tài khoản của các hiệp định tiền tệ
của các tổ chức kinh tế và tài chính quốc tế các hiệp định thanh tốn đa phương,
song phương ký kết giữa các chính phủ từ cơ chế thanh toán bằng tiền mặt đến
cơ chế thanh toán bù trừ giữa các quốc gia từ phương tiện thanh toán bằng thư
đến phương thức thanh toán bằng điện tử ESP, CHIPS hoặc SWIFT.
Nhìn chung, căn cứ vào mục đích sử dụng tiền tệ trong thanh tốn có thể chia

ra làm 2 loại là đồng tiền tính toán và thanh toán. Đồng tiền được lựa chọn làm
đồng tiền tính tốn phải là đồng tiền có tính thơng dụng trong giao dịch và phải
có giá trị tương đối ổn định hay còn gọi là đồng tiền mạnh. Bên cạnh đó việc sử
dụng đồng tiền thanh tốn phụ thuộc vào các yếu tố như vị thế, tập quán,...Trong
thực tiễn người ta có thể sử dụng một đồng tiền đóng vai trị vừa là tiền tính tốn
vừa là tiền thanh tốn.
b. Điều kiện cơng cụ thanh tốn
Trong lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hoá và kinh tế tiền tệ, các cơng
cụ thanh tốn đã hình thành và ngày càng phát triển đa dạng, phong phú, tính
hữu ích của nó ngày càng cao. Mỗi cơng cụ thanh tốn ra đời là sản phẩm riêng
có của các quan hệ tín dụng tương ứng. Có rất nhiều loại cơng cụ thanh tốn phát
sinh dựa trên các quan hệ tín dụng cơ sở:

-

Quan hệ tín dụng thương mại sản sinh ra cơng cụ thương phiếu (Commercial

bill) gồm có Hối phiếu địi nợ (Bill of Exchange) và hối phiếu nhận nợ
(Promissory Note).
12


- Quan hệ tín dụng ngân hàng sản sinh ra các cơng cụ tín dụng ngân hàng như
hối phiếu ngân hàng (Bank draft), kỳ phiếu ngân hàng (Bank bond), séc (Check),
chứng chỉ tiền gửi (Certificate of Deposit), thư tín dụng (Letter of Credit), thư

bảo lãnh (Letter of Guarantee), thư tín dụng dự phịng (Standby L/C), biên lai tín
thác (Trust Receipt), thẻ ngân hàng (Bank Card).
-

Quan hệ tín dụng đầu tư sản sinh ra cổ phiếu (Stock), trái phiếu (Bond) và

các chứng từ phái sinh (Derivative Documents) như quyền mua cổ phần (Right
Certificate), chứng quyền (Warrant), hợp đồng quyền chọn (Option Contract) và
hợp đồng giao sau (Futures Contract).
Những cơng cụ tín dụng nào có thể thay thế cho tiền mặt chấp hành chức năng
phương tiện lưu thơng của tiền tệ thì được gọi là cơng cụ lưu thơng tín dụng, như
thương phiếu, séc, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng... hay cịn gọi là

cơng cụ chuyển nhượng (Negotiable Instruments).
Các cơng cụ lưu thơng tín dụng được sử dụng làm cơng cụ thanh tốn quốc tế
hình thành trên cơ sở của tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng có vai trị
rất quan trọng trong lưu thơng và thanh tốn quốc tế của kinh tế thị trường hiện
nay. Nếu hối phiếu đòi nợ (Bill of exchange) là một lệnh đòi tiền của người xuất
khẩu đối với người nhập khẩu hoặc của ngân hàng ký phát cho ngân hàng đại lý
nắm giữ tài khoản thì hối phiếu nhận nợ (Promissory Note) là một cam kết sẽ trả
tiền của con nợ đối với chủ nợ hoặc của người nhập khẩu đối với người xuất
khẩu và séc là lệnh của chủ tài khoản ra lệnh cho ngân hàng nắm giữ tài khoản sẽ
rút một số tiền nhất định để trả cho người cầm séc.
c. Điều kiện về phương thức
Sự phát triển lâu đời, đa dạng và phong phú các loại hình giao dịch về kinh tế,

tài chính, văn hố, khoa học và nghệ thuật cũng như các lĩnh vực khác như chính
13


trị, quân sự và ngoại giao...giữa các quốc gia đã tạo ra nhiều phương thức thanh
tốn tương thích. Trong q trình phát triển lịch sử của mình, các phương thức
thanh tốn quốc tế cũng ngày một hồn thiện từ những phương thức cổ xưa chuyên
chở vàng bạc trên lưng ngựa hay lạc đà để chi trả lẫn cho nhau giữa các nước ở thế
kỷ 13-17 đến những phương thức thanh toán tương đối hiện đại bằng chứng từ

ở thế kỷ 19-20 và những phương thức thanh toán điện tử cực kỳ nhanh chóng,
hiệu quả cao của thời đại ngày nay.

Có rất nhiều phương thức TTQT, để phân loại cho khoa học, tránh trùng lắp và
dựa trên những tính chất khác biệt của các phương thức, sẽ có những căn cứ
phân loại khác nhau như:
- Việc thanh tốn có kèm chứng từ thực hiện nghĩa vụ.
- Vai trò của ngân hàng trong phương thức thanh toán.
- Phương tiện chuyển các lệnh thu tiền và lệnh chuyển hoặc trả tiền là

bằng thư hay bằng điện.
d.

Điều kiện về thời gian thanh toán


Đối với điều kiện này thời gian thanh tốn có liên quan mật thiết đến vòng quay
vốn, lãi suất, khả năng tránh biến động tiền tệ trong thanh tốn, do đó, việc đàm
phán và ký kết hợp đồng thương mại quốc tế là một vấn đề quan trọng và thường
gây tranh cãi giữa các bên. Trong thanh toán quốc tế, thời điểm thanh tốn có ảnh
hưởng sâu sắc đến hiệu quả kinh doanh trong lĩnh vực thương mại hơn so với lĩnh
vực phi thương mại, vì vậy nó là một trong những nội dung chứa đựng lợi ích đối
lập. giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu. Vấn đề thời gian thanh tốn đối với các
doanh nghiệp Việt Nam có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, bởi vì các doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay phải chịu mức lãi suất đi vay của ngân hàng quá cao vượt trội
hơn lãi suất của thế giới. Chính vì vậy, việc thu tiền xuất khẩu càng nhanh bao

14



nhiêu thì sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp xuất khẩu bấy nhiêu, ngược lại,
càng trả tiền càng chậm bao nhiêu thì càng giảm chi phí nhập khẩu bấy nhiêu.
TTQT đã trở thành một nhân tố quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả của
hoạt động kinh tế đối ngoại ở một quốc gia trong bối cảnh quan hệ quốc tế ngày
một phát triển. Trên nhu cầu của các bên và để nâng cao hiệu quả thanh toán,
thời gian thanh toán được chia thành các loại:
-

Thời gian trả tiền trước


-

Thời gian trả tiền ngay

-

Thời gian trả tiền sau

1.1.4. Vai trò hoạt động TTQT.

❖ Đối với nền kinh tế


Hoạt động TTQT là q trình giúp lưu thơng hàng hóa – tiền tệ giữa các quốc
gia khác nhau trên thế giới. Nhằm hạn chế đi những rủi ro phát sinh trong hoạt
động thương mại quốc tế mà doanh nghiệp có thể đối mặt. Khi hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp được nâng cao từ đó cũng góp phần vào sự tăng trưởng
của nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Hoạt động TTQT cịn đóng một vai trị quan trọng trong việc làm tăng cường
và gắn kết các mối quan hệ giao lưu, đối ngoại kinh tế giữa các cá nhân, pháp
nhân và chính phủ trên thế giới. Ngồi ra, hoạt động TTQT giúp tăng khối lượng
thanh tốn không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đồng thời thu hút một lượng
ngoại tệ đáng kể vào Việt Nam.

❖ Đối với các ngân hàng thương mại

Trong các ngân hàng hiện nay, TTQT không chỉ là một nghiệp vụ thuần túy mà
cịn đóng vai trị là một khâu trung tâm không thể thiếu trong dây chuyền hoạt

15


×